You are on page 1of 2

A411 1/2

CÔNG TY Tên Ngày


Người thực hiện
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: Người soát xét 2
Nội dung: WALK-THROUGH TEST
CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU, THU TIỀN
A. MỤC TIÊU:
Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Bán hàng, phải thu, thu tiền” có đúng như đã được mô tả tại Mẫu A410
hay không.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
Chọn 1 nghiệp vụ bán hàng bất kỳ để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình (walk through test):
1/ Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra

Loại chứng từ, tài liệu Thông tin về chứng từ (số/ngày)

Hợp đồng kinh tế


Đơn đặt hàng
Lệnh sản xuất
Phiếu đề nghị xuất kho
Phiếu xuất kho
Biên bản giao nhận hàng
Phiếu đề nghị xuất hóa đơn
Hóa đơn bán hàng
Biên bản thanh lý hợp đồng
Đề nghị thanh toán
Phiếu thu tiền hàng
……………..
……………..
2/ Kết quả kiểm tra các kiểm soát chính:

Tham
Kiểm soát chính (1) Có Không Ghi chú
chiếu
(1) (2) (3) (4) (5)
Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi đơn hàng
và lệnh xuất kho đã được phê duyệt.
Đối chiếu phiếu xuất kho với hóa đơn để đảm
bảo rằng một khoản doanh thu không bị xuất
hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần.
Chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng, phiếu
xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm
soát, so sánh với hóa đơn về số lượng xuất,
thời gian xuất.
[Định kì], phải tiến hành đối chiếu công nợ với
KH. Các chênh lệch phải được điều tra, xử lý.
Giá bán trên hóa đơn được [người có thẩm
quyền] kiểm tra, đối chiếu với bảng giá và
được cộng lại trước khi chuyển cho khách
hàng.
[Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối chiếu nợ
phải thu với phòng kinh doanh
[Người có thẩm quyền] đánh giá khả năng
thanh toán của KH trước khi bán chịu
[Bộ phận chịu trách nhiệm] lập báo cáo phân

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)
A411 2/2

Tham
Kiểm soát chính (1) Có Không Ghi chú
chiếu
(1) (2) (3) (4) (5)
tích tuổi nợ hàng tháng, trình lãnh đạo xem
xét.
Các thủ tục khác: [mô tả:……………]

Lưu ý: (1) Các đoạn được đánh dấu nền (highlight) chỉ có tính minh họa và phải được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm thực tế của
KH. Một số kiểm soát có thể được thiết kế để đáp ứng nhiều hơn một mục tiêu kiểm soát.
Cột (1) – “Kiểm soát chính” phải được trình bày nhất quán với phần 4, Biểu A410 - “Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền”.
Cột (2), (3) – Đánh dấu vào ô phù hợp để thể hiện là “Có” hoặc “Không” có kiểm soát chính đã mô tả.
Cột (4) – Tham chiếu đến bằng chứng kiểm toán đã thu thập.
Cột (5)- Ghi chú lại các vấn đề bất thường/ngoại lệ phát hiện qua kiểm tra.

C. KẾT LUẬN

Các KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền đã được thực hiện theo như thiết kế


Không

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)

You might also like