Professional Documents
Culture Documents
Tên Ngày
CÔNG TY
Người thực hiện
Tên khách hàng: Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: Người soát xét 2
Tham
Kiểm soát chính (1) Có Không Ghi chú
chiếu
(1) (2) (3) (4) (5)
Đề nghị mua hàng phải được [cấp có thẩm quyền] phê duyệt trước
khi thực hiện (1).
Đánh giá năng lực, uy tín của nhà cung cấp trước khi đặt hàng/ký
kết hợp đồng.
Kế toán HTK chỉ ghi nhận HTK khi có đơn đặt hàng, phiếu nhập
kho, phiếu yêu cầu nhập kho, hóa đơn hợp lệ.
[Trong… ngày], hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho phải được
chuyển về phòng kế toán để ghi sổ.
Kiểm tra hóa đơn (loại hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá…), đối
chiếu với hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho…
Việc chuyển tiền thanh toán phải căn cứ vào đề nghị thanh toán
của nhà cung cấp và đối chiếu với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
Hàng tháng] đối chiếu số liệu nợ phải trả giữa phòng kế toán với
phòng mua hàng.
[Hàng quý] thực hiện đối chiếu nợ phải trả với từng nhà cung cấp.
Lưu ý: (1) Các đoạn được đánh dấu nền (highlight) chỉ có tính minh họa và phải được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm thực tế của
KH. Một số kiểm soát có thể được thiết kế để đáp ứng nhiều hơn một mục tiêu kiểm soát.
Cột (1) – “Kiểm soát chính” phải được trình bày nhất quán với phần 4, Biểu A420 - “Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền”.
Cột (2), (3) – Đánh dấu vào ô phù hợp để thể hiện là “Có” hoặc “Không” có kiểm soát chính đã mô tả.
Cột (4) – Tham chiếu đến bằng chứng kiểm toán đã thu thập.
Cột (5)- Ghi chú lại các vấn đề bất thường/ngoại lệ phát hiện qua kiểm tra.
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)
A421 2/2
C. KẾT LUẬN
Các KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền đã được thực hiện theo như thiết kế
Có
Không
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)