You are on page 1of 3

D630 1/3

CÔNG TY Tên Ngày


Người lập CT
Tên khách hàng:
Người soát xét 1
Ngày kết thúc kỳ kế toán: Người soát xét 2
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC NGẮN/DÀI HẠN

A. MỤC TIÊU
Đảm bảo chi phí trả trước và các tài sản khác ngắn hạn/dài hạn là hiện hữu; được ghi nhận đầy đủ, chính
xác, theo giá trị phù hợp; và được trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng.

B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC


Các rủi ro có sai sót Người Tham
Thủ tục kiểm toán
trọng yếu thực hiện chiếu

C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

STT Thủ tục Người Tham


thực hiện chiếu
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù N/A
1.
hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối
2. chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi
tiết,… và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh, phân tích biến động của chi phí trả trước và các tài sản khác
1. ngắn hạn/dài hạn năm nay so với năm trước, giải thích những biến động
bất thường.
III. Kiểm tra chi tiết
1. Chi phí trả trước
1.1 Thu thập bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước theo từng nội dung chi
phí (số đầu kỳ, cuối kỳ, giá trị tăng và giá trị phân bổ trong kỳ, thời điểm
phát sinh và thời gian phân bổ…):
- Đối chiếu, số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết,
BCĐSPS, BCTC).
- Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường (số
dư lớn, các khoản không phù hợp tính chất TK..). Thực hiện thủ tục
kiểm tra (nếu cần).
1.2 Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá
trị, TK đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra
tương ứng (nếu cần).
1.3 Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1): N/A

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)
D630 2/3

STT Thủ tục Người Tham


thực hiện chiếu
- Chọn mẫu kiểm tra các khoản chi phí trả trước có giá trị lớn.
- Kiểm tra bảng phân bổ chi phí trả trước của năm/kỳ trước (phương
pháp phân bổ, cách xác định thời gian phân bổ và tính toán lại giá trị
chờ phân bổ đầu năm/kỳ…).
- Kiểm tra việc phân loại chi phí trả trước ngắn/dài hạn.
1.4 Kiểm tra chứng từ liên quan đến các khoản chi phí trả trước phát sinh,
đảm bảo các chi phí này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại
đúng đắn.
1.5 Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chi phí trả trước do DN
chọn và tính nhất quán với năm trước.
1.6 Kiểm tra lại tính toán của bảng tổng hợp phân bổ và đánh giá tính hợp lý
của việc phân bổ chi phí trả trước vào các TK chi phí liên quan.
1.7 Xem xét chênh lệch giữa phương pháp phân bổ cho mục đích kế toán và N/A
mục đích thuế (nếu có) và tính toán thuế TNDN hoãn lại phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng (kết hợp với phần
hành “Thuế”).
2. Tài sản khác N/A
2.1 Thu thập bảng tổng hợp chi tiết các khoản tài sản khác… (theo đối tượng
và nội dung):
- Đối chiếu, số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết theo
từng đối tượng, BCĐSPS, BCTC).
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường. Thực
hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần).
2.2 Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá
trị, TK đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra
tương ứng (nếu cần).
2.3 Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):
- Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các số dư có giá trị lớn.
- Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán để
chứng minh cho số dư đầu kỳ.
- Gửi TXN (nếu cần).
Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ (nếu có).
2.4 Lập và gửi TXN đối với các số dư tài sản khác… có giá trị lớn. Tổng hợp
kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các
khoản chênh lệch (nếu có).
2.5 Trường hợp TXN không có hồi âm (1): Gửi TXN lần 2 (nếu cần).
Thực hiện thủ tục thay thế: Thu thập và đối chiếu số liệu sổ chi tiết với các
biên bản đối chiếu nợ của đơn vị (nếu có). Kiểm tra các khoản thanh toán
phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc kiểm tra chứng từ chứng
minh tính hiện hữu của các nghiệp vụ trong năm tạo thành số dư.
2.6 Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi TXN (1): Thu thập giải
trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và
thực hiện các thủ tục thay thế khác.
2.7 Đánh giá bản chất cũng như khả năng thu hồi của các số dư tài sản
khác… Đảm bảo chi phí (nếu đã phát sinh) phải được hạch toán đúng kỳ
và dự phòng (nếu có) cần trích lập kịp thời.

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)
D630 3/3

STT Thủ tục Người Tham


thực hiện chiếu
2.8 Đối với các khoản tài sản khác… với bên liên quan (1): Kiểm tra việc
ghi chép, phê duyệt, giá trị giao dịch…
2.9 Đối với các giao dịch và số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp
dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
3. Kiểm tra việc phân loại và trình bày chi phí trả trước và tài sản ngắn
hạn/dài hạn khác trên BCTC
IV. Thủ tục kiểm toán khác

[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].

D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục
tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Chữ ký của người thực hiện:_______________
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2016/2017)
(Ban hành theo Quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 của Chủ tịch VACPA)

You might also like