You are on page 1of 51

1

MỤC LỤC

HỆ THỐNG BÀI TẬP .................................................................................................................. 2


PHẦN 1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN CƠ BẢN ........................................................................ 3
1.1. Bố cục trang văn bản (Layout)............................................................................... 3
1.1.1. Page Setup ....................................................................................................... 3
1.1.2. Page Background ............................................................................................ 4
1.2. Định dạng Font chữ................................................................................................ 6
1.3. Định dạng đoạn văn bản ........................................................................................ 8
1.3.1. Paragraph ......................................................................................................... 8
1.3.2. Style ............................................................................................................... 10
1.3.3. Multilevel List ............................................................................................... 13
PHẦN 2. THAM CHIẾU (REFERENCES) ........................................................................ 17
2.1. Mục lục tự động (Table of Contents) ................................................................... 17
2.2. Danh mục đối tượng (Table of Figures) .............................................................. 19
2.2.1. Mô tả đối tượng (Caption) ............................................................................ 19
2.2.2. Danh mục tự động (Table of Figures) ........................................................... 21
2.3. Tài liệu tham khảo (TLTK).................................................................................. 24
2.3.1. Quản lý nguồn TLTK (Manage Source) ....................................................... 24
2.3.2. Trích dẫn tài liệu tham khảo (Citation) ......................................................... 26
2.3.3. Danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography) ................................................ 27
2.4. Chú thích (Endnote & Footnote).......................................................................... 29
PHẦN 3. NGẮT VÙNG (SECTION BREAK) .................................................................... 32
PHẦN 4. REVIEW ................................................................................................................ 39
4.1. Ghi chú trong tài liệu (Comment) ........................................................................ 39
4.2. Lưu vết thay đổi trong tài liệu (Trackchange) ..................................................... 40
4.3. Bảo vệ tài liệu (Restrict Editing) ......................................................................... 42
PHẦN 5. TRỘN VĂN BẢN (MAILING) ............................................................................ 45
2

HỆ THỐNG BÀI TẬP


Trắc
TT Nội dung Trang Bài tập File sử dụng
nghiệm
Phần 1: Định dạng cơ bản
Page Setup,
1 Page 3 Tự học 1, 2 ✓
Background
2 Font, Paragraph 6 Tự học 3, 4 HDTH_Luanvan.docx ✓

3 Style 10 Tự học 5, 6 ✓

4 Multilevel List 13 Tự học 7 ✓


BTTH_
Bài tập 16 Bài tập 1
Tinhocvanphong.docx
Phần 2: Tham chiếu (References)
1 Mục lục tự động 17 Tự học 8, 9 ✓
Danh mục đối
2 19 Tự học 10-12 ✓
tượng
HDTH_Luanvan.docx
Tài liệu tham
3 24 Tự học 13-15 ✓
khảo
4 Chú thích 29 Tự học 16 ✓
BTTH_
Bài tập 31 Bài tập 2
Tinhocvanphong.docx
Phần 3: Ngắt vùng (Section)
1 Sections 34 Tự học 17-18 HDTH_Luanvan.docx ✓
BTTH_
Bài tập 38 Bài tập 3
Tinhocvanphong.docx
Phần 4: Review
1 Ghi chú 39 Tự học 19 ✓

2 Track Changes 40 Tự học 20-21 HDTH_Luanvan.docx ✓

3 Bảo vệ tài liệu 42 Tự học 22 ✓


BTTH_
Bài tập 44 Bài tập 4
Tinhocvanphong.docx
Phần 5: Trộn văn bản (Mail Merge)
1 Trộn thư 45 Tự học 23-24 HDTH_ Giaybaoduthi.docx ✓
HDTH_
2 Trộn nhãn 48 Tự học 25 _Giaybaotrungtuyen.docx ✓
Danhsach.xlsx
Bài tập 51 Bài tập 5
3

PHẦN 1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN CƠ BẢN


1.1. Bố cục trang văn bản (Layout)
1.1.1. Page Setup

KIẾN THỨC
Công cụ Page Setup giúp ta căn lề, chọn khổ giấy, hướng giấy
Tab Margins:
▪ Margins: Đặt lề
- Top/ Bottom/ Left/ Right: Đặt lề trên/ dưới/ trái/ phải.
- Gutter: Khoảng cách đóng gáy
▪ Orientation: Hướng giấy
- Portrait: Hướng dọc
- Landscape: Hướng ngang
▪ Papes/ Multiple Pages:
- Normal: In 1 mặt.
- Mirror margins: In 2 mặt
- 2 papes per sheet:
2 trang / 1 khổ giấy
- Book fold: Sách gấp
Tab Paper:
▪ Paper size: Khổ giấy
Tab Layout:
▪ Section: Phân đoạn (xem phần Section)
▪ Header and Footer
- Different odd and even: Trang chẵn lẻ khác nhau (kết hợp Mirror
margins)
- Different first page: Trang đầu không hiện Header và Footer.
- From edge: Khoảng cách đặt Header và Footer.
Apply to:
▪ Whole document: Thiết lập cho toàn văn bản.
▪ This Section: Thiết lập cho phân vùng hiện hành (xem thêm Section).
▪ This point forward: Thiết lập từ vị trí hiện tại trở đi.

TỰ HỌC 1: Kỹ năng thiết lập bố cục trang giấy


✓ Sử dụng file HDTH_Luanvan.docx.
✓ Yêu cầu:
- Lưu sang file mới với tên <Mã SV>_Luanvan.docx (Ví dụ:
2018123456_Luanvan.docx). File này sẽ được sử dụng xuyên suốt quá trình.
- Chọn khổ giấy A4, hướng giấy dọc.
- Đặt lề giấy: trên, dưới, trái, phải tương ứng là 2, 2, 3, 2 (cm).
4

HƯỚNG DẪN
 Mở và lưu file theo yêu cầu.
 Kiểm tra và đổi đơn vị đo về cm:
File/ Options/ Advanced/ Display/ Show measurement in unit of: Centimeter
 Vào menu Layout, mở hộp thoại Page Setup. Thiết lập thông số như sau:
Tab Margins:
▪ Top: 2 cm; Bottom: 2 cm Left: 3 cm Right: 2 cm.
▪ Orientation: Portrait (hướng giấy dọc).
Tab Paper: Paper size: A4.

GHI CHÚ
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

1.1.2. Page Background

KIẾN THỨC
✓ Công cụ Page Background giúp ta đặt nền cho
trang giấy. Nền trang bao gồm Page Color (màu
nền, ảnh nền), Watermark (chữ ký bản quyền)
và Page Border (đường viền trang).
Chú ý: Page Border thường được ứng dụng để tạo viền cho trang bìa.

TỰ HỌC 2: Kỹ năng tạo nền cho trang giấy


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
 Page Color:
- Đặt màu nền cho văn bản là màu xanh.
- Đổi màu nền thành ảnh nền sử dụng file Pic2_Background.jpg đính
kèm.
- Hủy bỏ nền của văn bản (No color)
 Watermark:
- Đặt Watermark về dạng Picture sử dụng file Pic1_Logo.png
- Thay đổi tỷ lệ kích thước ảnh Watermark về 50%.
- Đổi Watermark dạng text có nội dung: "ĐHCN".
 Page Border:
- Kẻ viền cho trang bìa, kiểu đường viền , viền theo lề giấy.
5

HƯỚNG DẪN
 Page Color:
- Vào menu Design/ Page Color, chọn màu
xanh bất kỳ.
- Vào menu Design/ Page Color/ Fill
Effects. Sang tab Picture, sử dụng chức
năng Select Picture để chọn ảnh
Pic2_Background.jpg làm nền.
- Vào menu Design/ Page Color, chọn No Color để hủy nền.
 Watermark:
- Vào menu Design/ Watermark/ Custom
Watermark
- Chọn Picture Watermark, sử dụng chức
năng Select Picture để chọn file
Pic1_Logo.png.
- Trong mục Scale chọn 50% =>OK
- Vào menu Design/ Watermark/ Custom
Watermark
- Chọn Text Watermark.
- Trong mục Text soạn: ĐHCN =>OK
 Page Border:
Vào menu Design/ Page Borders
- Style: kiểu đường viền
- Color: Màu viền - Automatic
- Width: Độ dày
- Art: Kiểu viền nghệ thuật – Kéo chuột trong
mục này để xem các loại viền khác nhau.
Sau đó chọn None.
- Apply to: This section – First page only
(chỉ viền trang đầu)
- Vào Options:
+ Trong mục Meassure from chọn Text
(viền theo vùng soạn thảo - lề giấy).
Tắt 2 chức năng Surround header/ footer
(viền cả vùng header/ footer).
6

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

1.2. Định dạng Font chữ

KIẾN THỨC
Tab Font: Chỉnh cơ bản
▪ Font: Chọn font
▪ Font style: Kiểu chữ
▪ Size: Cỡ chữ
▪ Font color: Màu chữ
▪ Underline style: Gạch chân
▪ Underline color: Màu sắc
▪ Effects: Hiệu ứng
Tab Advanced: Nâng cao
▪ Scale: Tỷ lệ co ngang chữ
▪ Spacing: Khoảng cách ký tự
- Normal: Bình thường
- Expanded: Xa hơn.
- Condensed: Gần hơn.
▪ Position: Vị trí chữ so với dòng
- Normal: Bình thường
- Raised: Cao hơn
- Lowered: Thấp hơn
Set as Default: Đặt làm mặc định

TỰ HỌC 3: Định dạng Font.


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Chỉnh toàn bộ văn bản: Font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13.
- Mở trang 2 - Phiếu giao đề tài tốt nghiệp, căn chỉnh như sau:
- Dòng tiêu đề cỡ 15.
- Định dạng văn bản theo mẫu.
- Căn chỉnh Quốc hiệu theo Thông tư 01-2011 quy định về soạn thảo văn bản
hành chính.
7

HƯỚNG DẪN
 Căn chỉnh cơ bản:
- Bôi đen toàn bộ (Ctrl+A), chỉnh font, cỡ chữ.
- Mở trang 2, thực hiện căn chỉnh cỡ chữ, đậm, nghiêng, căn lề theo mẫu
 Căn chỉnh Quốc hiệu theo quy định:
- Dòng "Độc lập …" cỡ chữ 13. Các dòng còn lại cỡ chữ 12.
- Dòng "BỘ CÔNG THƯƠNG" chữ không
đậm, các dòng còn lại chữ đậm.
- Vì nội dung "TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP HÀ NỘI" quá dài không vừa với
chiều ngang của ô nên cần chỉnh co ngang
bằng cách vào hộp thoại Font, tab
Advanced và chọn Scale: 80%.
- Nội dung "CỘNG HÒA…" chỉnh co ngang tương tự.
- Chỉnh chữ căn lề giữa trong ô.
- Bỏ đường viền ô bằng cách vào biểu tượng Border trong
menu Home chọn No border.
- Vào menu Insert/ Shape để kẻ 2 đoạn thẳng gạch dưới
dòng "TRƯỜNG…" và dòng "Độc lập… "(Không dùng công cụ Underline).
Kết quả như sau:

GHI CHÚ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8

1.3. Định dạng đoạn văn bản


1.3.1. Paragraph

KIẾN THỨC
Công cụ Paragraph giúp ta thiết lập định dạng cho đoạn văn bản:
Tab Indent and Spacing:
▪ General:
- Alignment: Căn lề
- Outline level: Cấp đề mục.
▪ Indentation:
- Left/ Right: Dịch lề so với lề
mặc định của trang giấy
- Special/ First line: Dịch lề
dòng đầu tiên của đoạn.
- Special/ Hanging: Dịch lề các
dòng còn lại của đoạn.
▪ Spacing
- Before: Giãn với đoạn trước
- After: Giãn với đoạn sau
- Line spacing: Giãn dòng
- Don't show space between…: Không giãn giữa các đoạn có cùng định dạng.
Tab Line and Page Breaks
▪ Pagnination:
- Widow/ Orphan Control: Kiểm soát không để một dòng cuối của đoạn ở
đầu trang sau (Widow) hoặc một dòng đầu của đoạn ở cuối trang trước
(Orphan).
- Keep Lines Together: Đoạn văn bản phải nằm trọn trên một trang.
- Page Break Before: Ngắt trang trước đoạn.
- Keep with Next: Nằm cùng trang với đoạn tiếp theo.
Chú ý: Sử dụng công cụ (Show/Hide) để xem các ký tự ẩn, ký tự điều khiển.

TỰ HỌC 4: Định dạng Paragraph


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Chỉnh toàn bộ văn bản (trừ trang 1 và 2): Căn đều 2 bên, giãn dòng
1.5lines, giãn đoạn Before/After: Auto, lùi dòng đầu (first line): 1cm.
- Căn chỉnh trang bìa theo mẫu dưới
Chú ý: Sử dụng Layout/ before để giãn đoạn, không sử dụng nhiều Enter.
9

HƯỚNG DẪN
 Định dạng văn bản:
- Bôi đen từ trang 3 đến hết văn bản, vào
menu Home/ Paragraph căn chỉnh
như hình bên.
 Định dạng trang bìa
▪ Căn chỉnh cơ bản:
- Font Time New Roman, cỡ chữ 14.
Dòng "ĐỒ ÁN…" cỡ chữ 24, dòng
"KHAI PHÁ…" cỡ chữ 18.
- Căn chỉnh đậm, nghiêng theo mẫu.
- Căn giữa toàn bộ, giãn dòng 1.5.
- Riêng 3 dòng "CBHD…, Sinh viên,
Mã số…" căn lề trái, sử dụng công cụ
trên menu Home để dịch sang phải.
▪ Chèn ảnh:
- Chèn ảnh Pic1_Logo.png vào dòng 3.
- Vào Format/ Size chỉnh kích thước
ảnh 4x4 cm.
▪ Giãn khoảng cách:
- Để giãn khoảng cách giữa các dòng,
đặt con trỏ ở dòng dưới rồi vào menu
Layout/ Before để thay đổi khoảng
cách so với dòng trên. Chỉnh các dòng
như sau:
- Dòng "BỘ…": Before=12
- Dòng Logo: Before=48
- Dòng "ĐỒ ÁN…": Before=48
- Dòng "ĐỀ TÀI": Before=36 Before=48
- Dòng "CBHD…": Before=48
- Dòng "Hà Nội…": Tùy chỉnh.
✓ Chú ý: Sử dụng Before thuận tiện hơn
After, không nên sử dụng phím Enter.

GHI CHÚ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10

1.3.2. Style

KIẾN THỨC
✓ Style là tập hợp các thuộc tính định dạng như Font, Paragraph, Tab, Border,
Color…, được thiết lập trước, lưu lại thông qua tên Style. Khi áp dụng Style
cho bất kỳ đoạn văn bản nào trong tài liệu, đoạn văn bản đó sẽ được áp dụng
tất cả các định dạng đã được thiết lập trong Style.
✓ Style được tạo 1 lần và có thể sử dụng nhiều lần. Những đoạn văn bản có
cùng định dạng nên áp dụng cùng một Style.
✓ Chú ý: Style gồm 2 loại: Style có sẵn và Style tự người dùng định nghĩa.
Style có sẵn thường dùng như: Normal, Captions, Heading 1, Heading 2…
▪ Tạo Style mới:
Vào công cụ More ở góc dưới phải
của bảng Style, chọn Create a Style
- Name: Đặt tên Style mới. More
- Modify: Chỉnh sửa, thiết lập
Font, Paragraph… cho Style
mới.
▪ Sửa Style:
Click chuột phải vào Style cần sửa
chọn Modify.
Khi sửa, những đoạn văn bản áp dụng
Style sẽ tự động được cập nhật.
▪ Áp dụng Style
Chọn đoạn văn bản, vào bảng Style, chọn Style cần áp dụng.
▪ Style Inspector: Công cụ tìm kiếm Style.
Thông thường khi chọn 1 đoạn văn bản, trong
bảng Style sẽ đánh dấu style được áp dụng cho
đoạn văn bản đó. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp, bảng Style không đánh dấu hoặc đánh dấu
không đúng. Vì vậy, để tìm đúng Style phải sử
dụng công cụ Style Inspector.
- Sử dụng biểu tượng ở góc dưới, phải của
bảng Style, xuất hiện hộp thoại Style.
- Trong hộp thoại Style, vào biểu tượng Style
Inspector, xuất hiện hộp thoại Style
Inspector.
- Click chuột vào đoạn văn bản nào, Style của
đoạn văn bản đó sẽ xuất hiện trong hộp thoại
Style Inspector.
11

TỰ HỌC 5: Chỉnh sửa và sử dụng Style có sẵn


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Áp dụng style Heading 1 cho tất cả các dòng văn bản được tô màu đỏ.
- Chỉnh sửa style Heading 1 như sau:
+ Font Time New Roman, cỡ 14, chữ đậm, màu Dark Red.
+ Căn giữa, giãn dòng Single, giãn đoạn Before/ After: 6.
- Chỉnh sửa style Heading 2 như sau:
+ Font Time New Roman, cỡ 13, chữ đậm, màu Blue.
+ Căn lề trái, giãn dòng Single, giãn đoạn Before/ After: Auto.
- Áp dụng style Heading 2 cho tất cả các dòng văn bản được tô màu xanh.
- Chỉnh sửa style Heading 3 như sau:
+ Font Time New Roman, cỡ 13, chữ nghiêng, màu Orange.
+ Căn lề trái, giãn dòng Single, giãn đoạn Before/ After: Auto.
- Áp dụng style Heading 3 cho tất cả các dòng văn bản được tô màu cam.

HƯỚNG DẪN
 Áp dụng Style Heading 1:
- Bôi đen tất cả các dòng màu đỏ. (Muốn thực hiện nhanh: bôi đen 1 dòng rồi vào
menu Home/ Select chọn Select all text with similar formatting).
- Vào bảng style chọn Heading 1.
 Chỉnh sửa style Heading 1:
Trong bảng Style, phải chuột
vào Heading 1 chọn Modify:
- Chỉnh Font, cỡ chữ, màu
sắc, căn lề như hình bên.
- Vào Format ở góc dưới
trái chọn Paragraph để
chỉnh Before/After: 6
- OK
Tất cả các dòng định dạng
Heading 1 đã thay đổi như sau:

 Chỉnh sửa và áp dụng style Heading 2, 3: Tương tự.


12

TỰ HỌC 6: Kỹ thuật tạo Style mới


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Tạo style Heading1a kiểu cơ sở (Style based on): Heading 1 (dành cho
tiêu đề không đánh đề mục tự động).
- Đổi màu chữ của Style thành màu tím.
- Áp dụng Style Heading1a cho tất cả các dòng văn bản được tô màu tím.
HƯỚNG DẪN
 Tạo Style Heading1a:
- Bôi đen "LỜI NÓI ĐẦU", áp dụng style
Heading 1.
- Đổi màu tím.
- Vào công cụ More ở góc dưới phải của bảng
Style, chọn Create a Style. Nhập Name:
Heading1a và vào Modify
để cài đặt như hình bên:
 Áp dụng Style Heading1a:
- Bôi đen tất cả các dòng màu
tím chưa định dạng.
- Vào bảng Style chọn style
Heading1a.

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
13

1.3.3. Multilevel List

KIẾN THỨC
✓ Multilevel List là công cụ giúp đánh đề mục tự động cho danh sách phân cấp
(có nhiều cấp độ).
✓ Multilevel List thường được dùng để thiết lập cách đặt thứ tự của tiêu đề
trong tài liệu lớn như sách, luận văn, báo cáo khoa học…
✓ Multilevel List có liên quan chặt chẽ với Style, các đoạn văn bản được đánh
đề mục có cùng cấp độ phải được gán cùng 1 Style riêng biệt.
▪ Hộp thoại cài đặt Multilevel List:
Vào menu: Home/ Paragraph/ Multilevel List/ Define New Multilevel
List để hiện bảng thiết lập đề mục tự động. Click chuột vào biểu tượng More>>
ở góc dưới, trái để mở rộng tính năng hộp thoại.

- Click level to modify: Chọn cấp độ đề mục cần cài đặt.


- Enter formatting for number: Định dạng cách đánh đề mục
- Include level number from: Chọn cấp độ cao hơn được hiển thị trong đề
mục (chỉ áp dụng từ cấp độ 2).
- Number style for this level: Chọn kiểu đánh số thứ tự của đề mục.
- Start at: Số thứ tự đề mục khi bắt đầu.
- Position: Vị trí đặt số thứ tự, vị trí text, căn lề của đề mục.
- Link level to style: Chọn Style được đánh đề mục cấp độ này.
▪ Cập nhật đề mục:
- Trong trường hợp một số dòng đã đánh đề mục bị xóa đi hoặc thêm vào
hay thay đổi cấp độ đề mục
14

TỰ HỌC 7: Đánh đề mục tự động


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu: Đánh đề mục theo chỉ dẫn sau
- Đề mục cấp 1: CHƯƠNG 1, 2, 3… áp dụng cho các tiêu đề sử dụng style
Heading 1.
- Đề mục cấp 2: [Số chương].[STT đề mục cấp 2].  1.1; 1.2; 2.1; 3.1;…
áp dụng cho các tiêu đề sử dụng style Heading 2.
- Đề mục cấp 3: [Số chương].[STT đề mục cấp 2].[STT đề mục cấp 3]
1.1.1… áp dụng cho các tiêu đề sử dụng style Heading 3.
✓ Chú ý: Mở Navigation Pane để xem bố cục tài liệu.
HƯỚNG DẪN
 Vào menu View, chọn
Navigation Pane để xem bố cục tài
liệu và các thay đổi sau khi đánh đề 1

mục. 6

 Đặt con trỏ tại dòng được đánh


đề mục đầu tiên ("GIỚI THIỆU
TỔNG QUAN"). Vào menu 5
2
Home, sử dụng công cụ 3
4
(Multilevel List) chọn Define New
Multilevel List. Xuất hiện hộp
thoại Define New Multilevel List,
chọn More>> ở góc dưới trái để
mở rộng hộp thoại và cài đặt theo các bước dưới đây:
▪ Cài đặt đề mục cấp 1: CHƯƠNG 1, 2, 3…
- Tại mục Click level to modify, chọn số 1 (cấp 1)
- Tại mục Enter formatting for number: Xóa hết nội dung đang có, gõ
“CHƯƠNG” và dấu cách.
- Tại mục Number style for this level: chọn 1, 2, 3, … (cách đánh số của chương)
- Tại mục Start at: Chọn số 1 (số chương đánh số thứ tự bắt đầu từ 1)
- Tại mục Link level to style, chọn Heading 1 (Gán đề mục cho style Heading 1)
▪ Cài đặt đề mục cấp 2: 1.1; 1.2; 2.1; 2.2…
- Tại mục Click level to modify, chọn số 2 (cấp 2)
- Tại mục Enter formatting for number: Xóa hết nội dung đang có.
- Tại mục Include level number from: Chọn Level 1 (số đầu tiên là số của cấp 1)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Number style for this level: Chọn 1, 2, 3, … (cách đánh số của cấp 2)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Start at: Chọn số 1 (tiêu đề cấp 2 đánh số thứ tự bắt đầu từ 1)
15

- Tại mục Link level to style, chọn Heading 2 (Gán đề mục cho style Heading 2)
▪ Cài đặt đề mục cấp 3: 1.1.1; 1.1.2; 2.1.1; …
- Tại mục Click level to modify, chọn số 3 (cấp 3)
- Tại mục Enter formatting for number: Xóa hết nội dung đang có.
- Tại mục Include level number from: Chọn Level 1 (số đầu tiên là số của cấp 1)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Include level number from: Chọn Level 2 (số tiếp theo là số của cấp
2)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Number style for this level: Chọn 1, 2, 3, … (cách đánh số của cấp 3)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Start at: Chọn số 1 (tiêu đề cấp 3 đánh số thứ tự bắt đầu từ 1)
- Tại mục Link level to style, chọn Heading 3 (Gán đề mục cho style Heading 3)
 Chọn OK để hoàn thiện đánh đề mục. Tại
cửa sổ Navigation Pane bên trái, các đề mục
đã được đánh thứ tự như hình bên:
Chú ý: Có thể style Heading1a cũng bị đánh đề
mục như style Heading 1. Trong trường hợp
này bạn cần vào chỉnh sửa style Heading1a
như sau: Modify/ Format/ Numbering: None

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
16

BÀI TẬP 1: Định dạng cơ bản


✓ Sử dụng file BTTH_Tinhocvanphong.docx và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Thiết lập trang
- Chọn khổ giấy A4, hướng giấy dọc. Đặt lề giấy: trên, dưới, trái, phải tương
ứng là 2, 2, 3, 2 (cm).
- Đặt Watermark dạng Picture sử dụng file Pic2_MsOffice.png. Căn chỉnh
kích thước, vị trí Watermark như mẫu, không hiện Watermark ở trang bìa.
- Kẻ viền cho trang bìa, kiểu đường viền , viền theo lề giấy.
2. Định dạng
- Chỉnh toàn bộ văn bản: Font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13.
- Căn đều 2 bên, giãn dòng 1.5lines, giãn đoạn Before/After: 6.
- Các phần chữ nội dung (trừ bìa, bảng biểu, đề mục):First line 1cm.
- Căn chỉnh trang bìa theo mẫu.
3. Style
- Chỉnh sửa style Heading 1 như sau:
+ Font Time New Roman, cỡ 14, chữ đậm, màu Dark Red.
+ Căn giữa, giãn dòng Single, giãn đoạn Before/ After: 6.
+ Áp dụng style Heading 1 cho tất cả các dòng văn bản được tô màu đỏ.
- Chỉnh sửa style Heading 2 như sau:
+ Font Time New Roman, cỡ 13, chữ đậm, màu Blue.
+ Căn lề trái, giãn dòng Single, giãn đoạn Before/ After: Auto.
+ Áp dụng style Heading 2 cho tất cả các dòng văn bản được tô màu xanh.
- Tạo style Cap 3 như sau:
+ Font Time New Roman, cỡ 13, chữ nghiêng, màu Orange.
+ Căn lề trái, giãn dòng Single, giãn đoạn Before/ After: Auto.
+ Áp dụng style Cap 3 cho tất cả các dòng văn bản được tô màu cam.
- Tạo style HeadingA (dành cho tiêu đề không đánh đề mục tự động).
+ Kiểu cơ sở (Style based on): Heading 1
+ Áp dụng Style Heading1a cho tất cả các đề mục trang Mục lục, Danh mục,
Tài liệu tham khảo.
4. Đề mục tự động
- Đánh đề mục cho các Style Heading 1, Heading 2 và Cap 3 đã sử dụng ở trên.

Vị trí
Watermark
(vào header
để chỉnh)
17

PHẦN 2. THAM CHIẾU (REFERENCES)


2.1. Mục lục tự động (Table of Contents)

KIẾN THỨC
✓ Mục lục là phần chứa số trang tham chiếu đến các mục, đề mục trong tài liệu,
giúp cho việc tìm kiếm nội dung dễ dàng hơn.
✓ Mục lục tự động liên quan chặt chẽ đến Style, các mục hoặc đề mục phải
được gán các Style riêng, khác biệt so với phần không làm mục lục.
▪ Hộp thoại Table of Contents:
Vào menu: References/Table of Contents, chọn Custom Table of Contents.

- Right align…: Số trang căn lề phải


- Show level: Số cấp độ mục lục.
✓ Theo mặc định, word sẽ làm mục lục
đối với các style Heading. Để làm
mục lục cho các Style khác, vào
Option và đánh số thứ tự cấp độ cho
Style tương ứng.
✓ Cập nhật mục lục: Nếu có sự thay đổi
về đề mục hoặc số trang, bạn cần
phải cập nhật lại mục lục bằng cách
ấn phải chuột vào mục lục chọn
Update Field, sau đó chọn Update
entire table
✓ Chú ý: Mục lục thường đặt ở trang
riêng biệt.

TỰ HỌC 8: Tạo mục lục tự động


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Tạo mục lục tự động 3 cấp theo các style Heading 1, 1a, 2, 3.
- Mục lục đặt ở trang 3, tại trang riêng biệt.

HƯỚNG DẪN
 Tạo trang mục lục:
- Đặt con trỏ ở đầu trang 3, ấn Ctrl + Enter để ngắt trang.
- Trở về đầu trang 3, soạn chữ "MỤC LỤC"
- Áp dụng style Heading1a cho dòng "MỤC LỤC"
18

 Chèn mục lục:


- Đặt con trỏ ở đầu dòng dưới, vào menu References/Table of Contents, chọn
Custom Table of Contents. Hộp thoại xuất hiện:
- Tích chọn Show page numbers để hiển thị số
trang trong mục lục.
- Tích chọn Right align page number để số trang
căn lề phải.
- Tích vào Use hyperlinks... để tạo liên kết từ mục
lục đến đề mục.
- Tab Leader: ………
- Show levels: 3 để hiển thị 3 cấp độ tiêu đề.
✓ Chú ý: Word chèn mục lục tự động mặc định với các style Heading. Nếu muốn chèn
mục lục với style khác thì vào Options và đánh số thứ tự cấp độ cho Style tương ứng.

TỰ HỌC 9: Thay đổi định dạng Font mục lục


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu: Thực hiện thay đổi định dạng trong mục lục:
- Font chữ Times New Roman, cỡ 13.
- Mục lục cấp 1 chữ đậm, mục lục cấp 2, 3 chữ thường.
- Chú ý: Style áp dụng cho mục lục mặc định là TOC1, TOC2, TOC3…

HƯỚNG DẪN
- Hiện hộp thoại Style Inspector
- Bấm chuột vào dòng mục lục cấp 1.
- Phải chuột vào style TOC1 trong
bảng Style Inspector chọn Modify.
- Chỉnh sửa font, cỡ chữ, chữ đậm
theo yêu cầu.
- Mục lục cấp 2, 3 chỉnh tương tự.
✓ Sau khi chỉnh Style, có thể mục lục
sẽ bị vỡ định dạng như hình bên. Để khắc
phục, chỉ cần cập nhật nội dung mục lục.
19

- Phải chuột vào mục lục chọn Update field, sau đó chọn Update entire table, kết quả
như sau:

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

2.2. Danh mục đối tượng (Table of Figures)


2.2.1. Mô tả đối tượng (Caption)

KIẾN THỨC
✓ Mỗi đối tượng (hình ảnh, bảng biểu, công thức, sơ đồ, biểu đồ…) trong tài
liệu có thể có mô tả để thể hiện nội dung một cách rõ ràng hơn.
✓ Kỹ thuật Caption trong Word giúp tạo mô tả cho các đối tượng chính xác về
số thứ tự, thống nhất cách hiển thị và có thể cập nhật nếu có sự thay đổi về
các đối tượng này trong tài liệu.
▪ Hộp thoại Caption
Vào menu References/ Captions/ Insert Caption
- Label: Nhãn phân loại. Các đối
tượng được phân loại thành các
nhóm khác nhau và được gán
nhãn như hình ảnh, bảng biểu…
- New Label: Tạo nhãn mới
- Delete Label: Xóa nhãn.
- Position: Vị trí đặt mô tả.
- Caption: Nhập nội dung mô tả.
Chú ý số thứ tự của nhãn được
đánh tự động.
- Numbering: Cài đặt kiểu đánh số thứ tự mô tả.
20

TỰ HỌC 10: Tạo mô tả (Caption) cho đối tượng


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu: Chèn Caption cho mỗi hình ảnh, bảng biểu theo mẫu:
Label: Bảng
- Bảng 1.1: Lựa chọn các thuật toán KPDL theo mục đích
- Bảng 2.1: Tập dữ liệu học ban đầu và kết quả phân lớp
Label: Hình
- Hình 2.1: Các bước xây dựng một hệ thống KPDL
- Hình 2.2: Biểu diễn cây quyết định cơ bản
- Hình 3.1: Kết quả tư vấn học tập với mô hình Naive Bayes
Định dạng tất cả các dòng mô tả như sau:
- Font Time New Roman, cỡ 12, chữ nghiêng.
HƯỚNG DẪN
 Chèn Caption cho bảng:
- Chọn bảng đầu tiên.
- Vào menu Reference/ Insert Caption.
- New Label: Soạn "Bảng"
- Position: Above selected item
- Numbering: Tích chọn như hình dưới.
- Caption: Nhập nội dung mô tả.
✓ Với bảng 2, chỉ cần chọn nhãn "Bảng"
trong mục Label và nhập nội dung mô
tả trong phần Caption.
 Chèn Caption cho hình:
- Chọn hình đầu tiên.
- Vào menu Reference/ Insert Caption.
- New Label: Soạn "Hình"
- Position: Below selected item
- Numbering: Tích chọn như trên
- Caption: Nhập nội dung mô tả.
✓ Chú ý: Với mỗi nhóm chỉ tạo nhãn 1 lần, các đối
tượng sau chỉ cần chọn đúng nhãn trong mục Label
và nhập nội dung mô tả trong phần Caption.
 Định dạng font Caption:
Vì tất cả các dòng mô tả đều được áp dụng style Caption nên chỉ cần chỉnh sửa style
này theo yêu cầu. (nếu không tìm thấy trong bảng Style thì sử dụng công cụ Style Inspector
để tìm kiếm và chỉnh sửa).
21

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

2.2.2. Danh mục tự động (Table of Figures)

KIẾN THỨC
✓ Danh mục là phần chứa số trang tham chiếu đến các đối tượng trong tài liệu,
giúp cho việc tìm kiếm dễ dàng hơn.
✓ Kỹ thuật tạo Table of Figures trong Word giúp tạo danh mục tự động cho
các đối tượng trong tài liệu nhanh chóng, chính xác và có thể cập nhật nếu có
sự thay đổi trong tài liệu.
✓ Để có thể tạo danh mục, các đối
tượng này phải được chèn mô tả
(Caption) như mục 2.2.1 trước đó.
▪ Hộp thoại Table of Figures
Vào menu: References/ Captions/
Insert Table of Figures
- Caption Label: Chọn nhãn của
nhóm đối tượng cần tạo danh mục.

TỰ HỌC 11: Tạo danh mục cho đối tượng


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Tạo danh mục hình ảnh, bảng biểu của tài liệu
- Danh mục nằm ở sau phần mục lục, tại 1 trang riêng biệt.
- Định dạng Font Times New Roman, cỡ 13 cho danh mục này.
22

HƯỚNG DẪN
 Tạo trang mới:
- Đặt con trỏ ở ngay dưới phần mục lục, ấn Ctrl + Enter để ngắt sang trang mới.
 Tạo danh mục hình ảnh:
- Soạn dòng chữ: "DANH MỤC HÌNH
ẢNH". Áp dụng style Heading1a
cho dòng này.
- Đặt con trỏ ở dòng dưới, vào menu
References/ Insert Table of Figures.
- Trong mục Caption label chọn: Hình
- OK
 Tạo danh mục bảng biểu:
- Soạn dòng chữ: "DANH MỤC BẢNG BIỂU". Áp style Heading1a cho dòng này.
- Đặt con trỏ ở dòng dưới, vào menu References/ Insert Table of Figures.
- Trong mục Caption label chọn: Bảng
- OK
 Định dạng cho danh mục:
Tất cả các dòng danh mục này đều được áp dụng style Table of Figures nên chỉ cần
chỉnh sửa style này theo yêu cầu (sử dụng công cụ Style Inspector để tìm kiếm).

TỰ HỌC 12: Cập nhật mô tả, cập nhật danh mục


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Chèn hình ảnh Pic3_Neural.jpg vào cuối mục 3.2
- Tạo mô tả cho hình là: "Sơ đồ mạng Neural".
- Di chuyển hình và mô tả đến cuối mục 2.2.3.
- Cập nhật lại thứ tự mô tả.
- Cập nhật lại danh mục hình ảnh, bảng biểu.
23

HƯỚNG DẪN
 Chèn hình ảnh và mô tả:
- Chèn hình ảnh Pic3_Neural.jpg vào cuối mục 3.2
- Phải chuột vào hình ảnh chọn Insert Caption, nhập mô tả theo yêu cầu (thứ tự
Caption tự động cập nhật).
- Di chuyển (cut -> paste) hình ảnh và mô tả đến cuối mục 2.2.3 (thứ tự Caption không
tự động cập nhật).
 Cập nhật thứ tự mô tả
- Bôi đen toàn bộ các dòng mô tả (tham khảo cách bôi đen nhanh trong phần Style).
- Phải chuột vào dòng mô tả chọn Update field
 Cập nhật danh mục hình ảnh.
- Phải chuột vào danh mục hình ảnh chọn
Update field
- Chọn Update entire table.

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
24

2.3. Tài liệu tham khảo (TLTK)


2.3.1. Quản lý nguồn TLTK (Manage Source)

KIẾN THỨC
✓ Mỗi tài liệu, đặc biệt là sách, luận văn, bài báo cáo… thường được tham khảo
từ nhiều tài liệu khác. Những tài liệu này cần được liệt kê trong Danh mục
tài liệu tham khảo giúp thể hiện rõ nguồn gốc các thông tin thu thập được.
✓ Manage Source là công cụ để quản lý nguồn tài liệu tham khảo như lưu trữ,
chỉnh sửa, xóa nguồn TLTK. Tất cả TLTK của tài liệu cần lưu trữ để thực
hiện tham chiếu khi cần.
▪ Hộp thoại Manage Source:
Vào menu: Reference/ Citations & Bibliography/ Manage Source

-
Master List: Danh sách TLTK trong hệ thống
Current List: Danh sách TLTK được sử dụng trong văn bản này.
-
-
Browse: Chọn nguồn TLTK từ bên ngoài bổ sung vào Master List.
Copy: Sao chép TLTK từ Master List sang Current List hoặc ngược lại
-
-
Delete: Xóa TLTK
-
Edit: Chỉnh sửa thông tin TLTK
-
New: Tạo 1 cuốn TLTK mới
+ Type of Source: Kiểu của
TLTK.
+ Language: Ngôn ngữ
+ Author: Tác giả
+ Title: Tên tài liệu.
+ Year: Năm xuất bản.
+ City: Địa điểm
+ Publisher: Nhà xuất bản.
✓ Chú ý: Tùy thuộc vào kiểu của TLTK (Type of Source) mà các trường thông
tin cần nhập phía dưới có thể khác nhau.
25

TỰ HỌC 13: Nhập thông tin tài liệu tham khảo


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Nhập thông tin các cuốn TLTK vào cửa sổ Manage Source như sau:

Tác Nhà xuất Ngôn


STT Tên tài liệu Năm Địa điểm
giả bản ngữ

Đỗ Giáo trình khai NXB ĐH Tiếng


1 2006 Tp HCM
Phúc thác dữ liệu Quốc Gia Việt

Đoàn NXB Tiếng


2 Máy học 2002 Hà Nội
Phương KHKT Việt

D. The MIT
3 Data Mining 2001 London English
Hand press

David The RAM


4 Machine learning 1999 Singapore English
Wilson Institute

HƯỚNG DẪN
- Vào menu: Reference/ Citations & Bibliography/ Manage Source
- Chọn New để nhập thông tin cuốn tài liệu thứ nhất như hình dưới ->OK:

- Chọn New để nhập thông tin các cuốn tài liệu còn lại tương tự như trên.
26

2.3.2. Trích dẫn tài liệu tham khảo (Citation)

KIẾN THỨC
✓ Trích dẫn (Citation) là việc chỉ ra 1 thông tin trong tài liệu này đã được lấy
nguyên văn từ 1 cuốn tài liệu tham khảo khác. Nhằm khẳng định nguồn gốc
và độ chính xác của thông tin đó.
✓ Vị trí đặt trích dẫn thường đặt ngay sau đoạn thông tin được trích dẫn.
▪ Đặt trích dẫn:
- Chọn vị trí đặt trích dẫn
- Vào References/ Insert Citation, chọn tên tài liệu.
▪ Định dạng kiểu hiển thị trích dẫn
- Vào Style chọn chuẩn phù hợp (Việt Nam sử dụng chuẩn IEEE).

TỰ HỌC 14: Kỹ thuật trích dẫn (Citation)


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Đặt trích dẫn cho phần "Khái niệm KPDL…" ở đầu mục 2.1.1, trích dẫn
từ cuốn tài liệu "Giáo trình khai thác dữ liệu" của tác giả Đỗ Phúc.
- Đặt trích dẫn cho phần "Định lý Bayes…" ở đầu mục 2.2.2, trích dẫn từ
cuốn tài liệu "Data Mining" của tác giả D.Hand.
- Định dạng trích dẫn theo chuẩn IEEE

HƯỚNG DẪN
 Đặt trích dẫn cho "Khái niệm KPDL…":
- Đặt con trỏ ở cuối "Khái
niệm KPDL…"
- Vào menu References/
Insert Citation
- Chọn tên cuốn tài liệu
"Giáo trình…"
- Đặt trích cho "Định lý ✓
Bayes…": tương tự.
 Định dạng trích dẫn:
- Trong nhóm Citation &
Bibliography, vào Style
chọn IEEE. Ký kiệu trích
dẫn được chuyển sang
dạng số theo đúng chuẩn
Việt Nam sử dụng.
27

2.3.3. Danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography)

KIẾN THỨC
✓ Bibliography là công cụ tạo danh mục tài liệu tham khảo tự động, giúp hiển
thị thông tin tài liệu tham khảo theo nhiều định dạng khác nhau, tự động cập
nhật nếu có sự thay đổi về tài liệu tham khảo.
✓ Danh mục TLTK thường xuất hiện ở cuối tài liệu.

▪ Tạo danh mục TLTK:


- Vào menu: References/ Bibliography/ Insert Bibliography: Chức năng
này sẽ chèn danh mục toàn bộ TLTK mà không hỗ trợ lọc tài liệu.
- Để chèn danh mục có hỗ trợ lọc ngôn ngữ, bạn vào menu: References/
Bibliography và chọn 1 trong các nhãn Bibliography, References hoặc
Works Cited. Sau khi chèn, sử dụng biểu tượng Bibliographies ở góc trên
trái để lọc ngôn ngữ.

▪ Định dạng

Sử dụng công cụ Style Inspector, tìm và chỉnh sửa style Bibliography.

TỰ HỌC 15: Chèn danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography)
✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Chèn danh mục tài liệu tham khảo ở cuối tài liệu.
- Phân loại danh mục theo ngôn ngữ.
- Chỉnh sửa Style chữ của danh mục font Time New Roman, cỡ chữ 13.

HƯỚNG DẪN
 Chèn trang mới.
- Đặt con trỏ ở cuối văn bản, ấn Ctrl+Enter để ngắt trang
- Soạn chữ "TÀI LIỆU THAM KHẢO"
- Áp dụng style Heading1a cho dòng "TÀI LIỆU THAM KHẢO"
28

 Chèn danh mục tài liệu tham khảo


- Đặt con trỏ ở dưới dòng "TÀI LIỆU
THAM KHẢO"
- Vào menu References/ Bibliography
chọn Bibliography
 Lọc ngôn ngữ:
- Đặt con trỏ trong vùng thông tin tài liệu.
- Vào biểu tượng ở góc trên, trái chọn Filter Languages/ Vietnamese.
 Chỉnh sửa tiêu đề nhóm
- Theo mặc định, tiêu đề
Bibliography áp dụng
style Heading 1 nên được
đánh đề mục CHƯƠNG
4. Bôi đen đổi về style No
spacing.
- Sửa nội dung thành
"Tiếng Việt". Căn chỉnh Font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13
 Chèn danh mục TLTK tiếng anh
- Chèn danh mục tài liệu mới như trên.
- Lọc ngôn ngữ English
- Chỉnh sửa tiêu đề nhóm thành "Tiếng Anh"
- Chỉnh sửa nội dung và style của tiêu đề nhóm.
 Chỉnh sửa style định dạng
- Sử dụng công cụ Style
Inspector, tìm và chỉnh sửa
style Bibliography; Font Time
New Roman, cỡ chữ 13.
✓ Sau khi chèn danh mục hình
ảnh, bảng biểu, tài liệu tham
khảo cần cập nhật lại phần
MỤC LỤC để các mục này
được bổ sung vào.
29

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

2.4. Chú thích (Endnote & Footnote)

KIẾN THỨC
✓ Endnote và Footnote là công cụ để tạo chú thích cho 1 từ hoặc 1 đối tượng
nào đó trong văn bản nhằm giải thích rõ nghĩa hơn.
✓ Cả 2 loại chú thích đều đặt ký hiệu chú thích (dạng số hoặc ký tự) ở dạng cỡ
chữ nhỏ và nằm phía trên bên phải nội dung cần chú thích.
✓ Endnote hiển thị dòng chú thích ở cuối mỗi văn bản hoặc mỗi Section (nếu
văn bản chia thành nhiều Section). Footnote hiển thị dòng chú thích ở cuối
mỗi trang.
▪ Chèn Endnote, Footnote
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn, vào menu:
References/ Footnotes chọn Insert Endnote
hoặc Insert Footnote rồi soạn thảo dòng chú
thích vào vị trí tương ứng.
- Next note: Chuyển đến vị trí đặt ký hiệu chú thích tiếp theo.
- Show Notes: Nhảy đến vị trí đặt dòng chú thích.
- Sử dụng biểu tượng để cài chi tiết cho Endnote. Footnote.

TỰ HỌC 16: Chèn chú thích(Endnote/ Footnote)


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Chèn chú thích dạng Footnote cho từ viết tắt BIDS trong mục 1.3 là:
"Business Intelligence Development Studio"
- Chèn chú thích dạng Footnote cho từ SQL Server trong mục 1.3 là: "Hệ
quản trị cơ sở dữ liệu của Microsoft".
30

HƯỚNG DẪN
- Đặt con trỏ ngay sau từ BIDS.
- Vào menu References/ Insert Footnote.
- Nhập nội dung "Business…" tại vị trí
chân trang.
- Làm tương tự với chú thích còn lại.
- Có thể chỉnh sửa style Footnote text
thông qua công cụ Style Inspector.

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

BÀI TẬP 2: References


✓ Sử dụng file BTTH_Tinhocvanphong.docx đã lưu từ BÀI TẬP 2.
1. Mục lục tự động
- Tạo mục lục tự động 3 cấp theo các style Heading A, 1, 2, 3.
- Mục lục đặt sau trang bìa, tại trang riêng biệt. Chỉnh mục lục theo mẫu
31

BÀI TẬP 2: References (tiếp)


2. Danh mục hình ảnh, bảng biểu:
- Tạo mô tả cho hình ảnh và bảng biểu trong tài liệu
- Nhập mô tả và chèn danh mục hình ảnh, bảng biểu sau trang Mục lục, tại 1
trang riêng biệt. Định dạng danh mục theo mẫu:

- Tạo thêm mô tả cho hình ảnh cuối trong tài liệu: "Giao diện ứng dụng
Powepoint 2016", cập nhật lại danh mục.
3. Tài liệu tham khảo
- Nhập thông tin 2 cuốn TLTK sau:
TT (Language) (Title) (Author) (Year) (Publisher) (City)
Hướng dẫn tự Hoàng NXB Hà
1 Vietnamese 2016
học Office 2016 Minh Khoa Sự thật Nội
Office 2016 Hoang Pearson New
2 English 2017
Handbook Tuan Kiet Education York

- Tạo trích dẫn cho đoạn văn bản đầu tiên của mục 1.1 trích dẫn từ TLTK số 1.
- Tạo danh mục TLTK ở cuối văn bản, tại 1 trang riêng. Định dạng theo mẫu:

4. Endnote, Footnote
- Thêm Footnote cho dòng chữ “Start Screen” ở đoạn 2 mục 1.1. Nội dung
Footnote là “Màn hình khởi động ứng dụng Word 2016”
32

PHẦN 3. NGẮT VÙNG (SECTION BREAK)

KIẾN THỨC
✓ Section Break là công cụ để chia, ngắt tài liệu thành nhiều phân vùng khác
nhau. Mỗi vùng có thể cài đặt Page Setup (khổ giấy, hướng giấy, đặt lề, kẻ
viền, chèn header, footer…) khác biệt so với vùng khác.
✓ Mặc định khi tạo file mới, toàn bộ văn bản là 1 Section.
▪ Để ngắt Section, đặt con trỏ tại vị trí cần ngắt, sau đó vào Layout/ Page Setup/
Breaks/ Section breaks và chọn 1 loại ngắt phù hợp. Có 4 loại ngắt như sau:
- Next Page: Phần văn bản phía sau con trỏ sẽ được ngắt thành Section khác
và đặt ở đầu trang mới (thường dùng).
- Continuous: Phần văn bản phía sau con trỏ sẽ được ngắt thành Section khác
nhưng vẫn nằm cùng trang với Section trên. Kiểu ngắt này thường được tự
động thêm vào khi sử dụng chức năng chia cột (Columns) văn bản.
-Even Page (Trang chẵn): Văn bản được ngắt thành Section mới, trang bắt
đầu là trang có định dạng giống trang chẵn (dùng khi in 2 mặt).
- Odd Page (Trang lẻ): Văn bản được ngắt thành Section mới, trang bắt đầu
là trang có định dạng giống trang lẻ.
▪ Để quan sát được các Section, ta có thể sử dụng các cách sau:
- Click đúp vào Header:

- Sử dụng biểu tượng trong menu Home

▪ Để xóa Section break, bật công cụ , tìm và xóa dòng điều khiển Section
Break
▪ Page Setup:
- Sau khi ngắt Section, bạn có thể thiết lập trang (khổ giấy, hướng, lề…) cho
từng Section riêng biệt bằng cách vào Page Setup để cài đặt, sau đó trong
mục Apply to chọn This section
33

KIẾN THỨC (tiếp)


-
▪ Header & Footer:
Khi vào Header, xuất hiện menu Design có cụm chức năng như hình bên:
- Link to Previous: Header, footer của
Section này giống Section trước. Nếu
tắt chức năng này, ta có thể soạn
Header, footer ở 2 Section khác nhau.
- Different First Page: Khác biệt ở trang đầu. Có thể không có hoặc soạn
nội dung khác các trang còn lại.
- Different Odd & Even Pages: Khác biệt giữa trang chẵn lẻ.
▪ Page Number
Sau khi ngắt Section, ta có thể đánh số trang
cho từng Section vào Insert/ Page
Number/ Format Page Numbers để cài đặt
kiểu đánh số trang của các Section khác
nhau.
- Number format: Kiểu đánh số trang.
- Continue from previous section: Số
trang được kế tiếp từ section trước.
- Start at: Số trang được đánh lại.
▪ Page Border
Sau thi thiết lập đường viền trang, vào mục Apply để chọn:
- Whole document: Viền toàn bộ văn bản
- This Section: Viền toàn bộ Section này.
- This Section – First page omly: Chỉ
viền trang đầu của Section này
- This section – All except first page:
Viền tất cả các trang của section này, trừ
trang đầu tiên.
34

TỰ HỌC 17: Ngắt vùng(Section break)


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
 Chia tài liệu thành 3 Section như sau:
- Section 1: Trang bìa và "Phiếu giao đề tài".
- Section 2: Trang "Mục lục", "Danh mục hình ảnh, bảng biểu".
- Section 3: Từ trang "Lời nói đầu" đến hết văn bản.
 Thiết lập trang cho các Section như sau:
▪ Section 1:
- Kẻ viền: Chỉ kẻ viền trang bìa.
- Header: Nhập chữ "Đồ án tốt nghiệp"
+ Font Time New Roman, cỡ 12, chữ nghiêng, căn lề phải.
+ Kẻ viền dưới của Header
+ Không hiện Header ở trang bìa.
- Footer: Không đánh số trang.
▪ Section 2:
- Không kẻ viền trang.
- Header: Nhập chữ "Phần danh mục".
+ Font Time New Roman, cỡ 12, chữ nghiêng, căn lề phải.
+ Kẻ viền dưới của Header
- Footer: Đánh số trang ở giữa, kiểu la mã I, II,III... bắt đầu từ số I.
▪ Section 3:
- Khỏng kẻ viền trang.
- Header: Nhập chữ "Phần nội dung"
+ Font Time New Roman, cỡ 12, chữ nghiêng, căn lề phải.
+ Kẻ viền dưới của Header
- Footer: Đánh số trang ở giữa, kiểu đánh số 1,2, 3… bắt đầu từ số 1.

HƯỚNG DẪN
 Chia tài liệu thành 3 Section:
- Để con trỏ ở đầu trang "MỤC LỤC", Vào menu Layout/ Breaks/ Next Page.
- Để con trỏ ở đầu trang "LỜI NÓI ĐẦU", Vào menu Layout/ Breaks/ Next Page.
- Nháp đúp chuột vào phần Header để quan sát việc ngắt vùng kết quả như sau:
35

 Thiết lập cho các Section:


▪ Section 1:
- Kẻ viền: Đã thực hiện ở bài TỰ HỌC 2.
- Header:
+ Click đúp chuột vào phần Header của trang "Phiếu giao đề tài…".
+ Gõ tab,soạn chữ "Đồ án tốt nghiệp" ở lề phải.
+ Căn chỉnh font cho Header.
+ Vào menu Header & Footer (Một số phiên bản Word khác là menu Design), tích
chọn mục Different First Page
+ Vào menu Home, công cụ ,
chọn Bottom Border để viền dưới.
+ Chọn Close Header and Footer
▪ Section 2:
- Bỏ viền trang:
+ Đặt con trỏ vào Section 2.
+ Vào menu Design/ Page Borders
+ Trong mục Setting chọn None
+ Trong mục Apply to chọn This section =>OK
- Header:
+ Nháy đúp chuột vào Header của Section 2
+ Vào Header & Footer, bỏ chọn Link to Previous.
+ Sửa chữ "Đồ án tốt nghiệp" thành "Phần danh
mục".
- Đánh số trang:
+ Xuống phần Footer của Section 2
+ Bỏ chọn Link to Previous.
+ Vào Page Number chèn số trang ở giữa, bên dưới.
+ Vào Page Number/ Format Page Numbers… để
định dạng số trang như hình bên.
▪ Section 3:
- Bỏ viền trang: Tương tự Section 2
- Header:
+ Nháy đúp chuột vào Header của Section 3
+ Bỏ chọn Link to Previous.
+ Sửa chữ "Phần danh mục"thành "Phần nội
dung".
- Đánh số trang:
+ Xuống phần Footer của Section 2
+ Bỏ chọn Link to Previous.
+ Vào Page Number/ Format Page Numbers… để
định dạng số trang như hình bên.
36

▪ Kết quả như sau:

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

TỰ HỌC 18: Ngắt vùng nâng cao


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
Thiết lập tài liệu để in 2 mặt
- Thiết lập lề đối xứng.
- Trang bìa và trang "Phiếu giao đề tài, chỉ in 1 mặt, mặt sau trống.
- Các dòng Header căn sát lề Outline (lề nhỏ - không đóng gáy)

HƯỚNG DẪN
 Thiết lập lề đối xứng:
- Vào Page Setup, tab Margin, trong mục
Multiple pages chọn Mirror margins
 Thêm trang trắng:
- Đặt con trỏ đầu trang Phiếu giao đề tài,
ấn Ctrl+Enter để ngắt sang trang mới
- Đặt con trỏ cuối trang Phiếu giao đề tài,
ấn Ctrl+Enter để chèn thêm trang trắng.
37

 Căn chỉnh Header/ Footer:


▪ Section 1:
- Vào Header của trang Phiếu giao đề tài. Trên menu Design tích chọn mục
Different Odd & Even Pages, 2 trang trắng (Even page) không còn Header.

▪ Section 2:
- Vào Header của trang Danh mục hình ảnh (Even page)
- Tắt chức năng Link to Previous
- Soạn chữ "Phần danh mục" ở sát lề trái.
- Căn chỉnh font, kẻ viền dưới Header
- Xuống phần Footer, tắt chức năng Link to Previous
- Vào Insert/ Page Number/ Bottom of Page để đánh số trang ở giữa.

▪ Section 3:
- Vào Header của trang Danh mục hình ảnh (Even page)
- Tắt chức năng Link to Previous
- Soạn chữ "Phần nội dung" ở sát lề trái.

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
38

BÀI TẬP 3: Section break


✓ Sử dụng file BTTH_Tinhocvanphong.docx đã lưu từ BÀI TẬP 2.
Chia tài liệu thành các Section sau:
▪ Section 1: Trang bìa
- Kẻ viền theo lề, không Header, footer, không đánh số trang.
▪ Section 2: Trang mục lục, danh mục
- Không kẻ viền
- Header: "Phần danh mục", căn lề trái.
- Đánh số trang trong phần Header, căn lề phải, kiểu đánh số a,b,c…
- Kẻ viền chân Header
▪ Section 3: Các trang còn lại
- Không kẻ viền
- Header: "Phần nội dung", căn lề trái.
- Đánh số trang trong phần Header, căn lề phải, kiểu đánh số 1, 2, 3…
- Kẻ viền chân Header
39

PHẦN 4. REVIEW
4.1. Ghi chú trong tài liệu (Comment)

KIẾN THỨC
✓ Comment là công cụ để chèn ghi chú vào tài liệu. Nội dung ghi chú không
ảnh hưởng đến nội dung tài liệu, có thể xóa đi nếu không còn cần thiết.
✓ Công cụ này thường được sử dụng khi rà soát tài liệu trước khi in hoặc khi
kiểm tra, đánh giá tài liệu của người khác.
▪ Thao tác với Comment
Vào menu Review/ Comments:
- New Comment: Tạo ghi chú mới.
- Delete: Xóa ghi chú
- Previous: Xem ghi chú trước đó.
- Next: Xem ghi chú sau đó

TỰ HỌC 19: Chèn Comment


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
Chèn Comment
- Chèn Comment cho tên cán bộ hướng dẫn ở trang bìa với nội dung là: "Ghi
đầy đủ học hàm, học vị của giảng viên"
- Chèn Comment cho Bảng 2.1 Tập dữ liệu… với nội dung là: "Căn chỉnh
lại bảng biểu"
- Chèn Comment cho đoạn cuối cùng của phần KẾT LUẬN với nội dung là:
"- Không được viết lời cảm ơn ở phần kết luận.
- Phải có họ tên, chữ ký của sinh viên thực hiện"

HƯỚNG DẪN
Chèn Comment
- Bôi đen họ tên cán
bộ hướng dẫn.
- Vào menu Review/
New Comment
- Nhập nội dung theo
yêu cầu
Các Comment khác
chèn tương tự:
40

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

4.2. Lưu vết thay đổi trong tài liệu (Trackchange)

KIẾN THỨC
✓ Trackchange là công cụ để lưu vết, theo dõi những thay đổi trong tài liệu.
Khi tính năng này được bật lên, toàn bộ sự thay đổi trong tài liệu đều được
lưu lại và được đánh dấu. Tác giả của tài liệu gốc có quyền chấp nhận hay
không chấp nhận những thay đổi đó.
✓ Công cụ này thường được sử dụng khi rà soát chỉnh sửa tài liệu. Nếu có nhiều
người (User) cùng tham gia thay đổi tài liệu, các thay đổi của mỗi người sẽ
được đánh dấu bằng các màu khác nhau.
▪ Các thao tác với Track Change
Vào menu Review/ Tracking
- Trank Change: Bật tắt chế độ
lưu vết
- Reviewing Pane: Hiển thị các
thay đổi trong cửa sổ riêng.
▪ Các thao tác thay đổi
Vào menu Review/ Changes
- Accept: Chấp nhận thay đổi.
- Reject: Hủy bỏ thay đổi.
- Previous: Chuyển đến đề xuất thay đổi trước.
- Next: Chuyển đến đề xuất thay đổi sau.

TỰ HỌC 20: Track Change


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
Bật chế độ Track Change
- Thêm học hàm cho CBHD ở trang bìa là: "Ths Hoàng Quang Huy"
- Căn chỉnh Bảng 2.1 hợp lý.
- Xóa dòng lời cảm ơn ở cuối phần KẾT LUẬN.
- Thêm phần họ tên, chữ ký của sinh viên thực hiện.
- Căn chỉnh Font Time New Roman, cỡ chữ 13.
41

HƯỚNG DẪN:
Vào menu Review chọn công cụ Track Changes để lưu vết thay đổi của tài liệu.
- Về trang bìa, soạn chữ "Ths." trước tên cán bộ hướng dẫn.
- Vào Review/ Comments chọn
Next để nhảy đến Comment ở
bảng 2.1.
- Bôi đen căn chỉnh bảng hợp lý.

- Vào Review/ Comments chọn


Next để nhảy đến Comment ở
phần kết luận.
- Xóa đoạn văn bản cuối cùng.
- Soạn thêm phần họ tên, chữ ký
của sinh viên thực hiện.
- Căn chỉnh font theo yêu cầu.

TỰ HỌC 21: Lần vết, xét duyệt Track Change


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
Lần vết theo sự thay đổi của tài liệu
- Tại vị trí trang bìa:
+ Xóa comment
+ Chấp nhận việc thêm chữ "Ths"
- Tại vị trí bảng 2:
+ Xóa Comment
+ Chấp nhận việc căn chỉnh bảng.
- Tại vị trí cuối văn bản:
+ Xóa Comment
+ Không chấp nhận việc xóa lời cảm ơn.
+ Chấp nhận việc thêm phần họ tên, chữ ký

HƯỚNG DẪN:
 Vào menu Review/Comment chọn Previous để tìm đến Comment ở
trang bìaVào Comment/ Delete để xóa Comment.
- Vào Changes/ Previous để tìm sự thay đổi đầu tiên.
- Chọn Accept để chấp nhận viết thêm chữ "Ths."
 Vào Comment/ Next để tìm đến Comment ở Bảng 2.1
- Vào Comment/ Delete để xóa Comment.
- Bôi đen toàn bộ bảng
42

- Chọn Accept để chấp nhận các thay đổi định dạng của bảng.
 Vào Comment/ Next để tìm đến Comment ở cuối tài liệu.
- Vào Comment/ Delete để xóa Comment.
- Bôi đen đoạn văn bản lời cảm ơn.
- Chọn Reject để không chấp nhận đề nghị xóa.
- Bôi đen phần họ tên chữ ký
- Chọn Accept để chấp nhận đề nghị thêm phần này.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

4.3. Bảo vệ tài liệu (Restrict Editing)

KIẾN THỨC
✓ Restrict Editing là công cụ giới hạn chỉnh sửa tài liệu. Công cụ này giúp
bảo vệ tài liệu, tránh sự chỉnh sửa mà không có sự cho phép của tác giả. Một
số thiết lập giới hạn chỉnh sửa:
▪ Forrmatting Restrictions: Giới hạn định dạng
Cho phép định dạng 1 số style nhất định,
không cho phép chỉnh sửa nội dung.

▪ Editing Restrictions: Giới hạn soạn thảo.


- No changes: Không chỉnh sửa nội dung.
- Comment: Chỉ cho phép ghi chú, không
chỉnh sửa nội dung.
- Filling in Forms: Cho phép điền thông tin
vào form được thiết kế sẵn.
- Tacked changes: Cho phép sửa nội dung
nhưng sẽ lưu vết.
▪ Exceptions: Giới hạn vùng chỉnh sửa và tài
khoản được cấp quyền chỉnh sửa.
▪ Start enforcement: Bắt đầu bảo vệ.
Các chế dộ giới hạn chỉ có tác dụng khi chọn
vào mục: Yes, Start Enforcing Protection.
Nhập mật khẩu để bảo vệ tài liệu
▪ Stop Protection: Gỡ bỏ chế độ bảo vệ.
43

TỰ HỌC 22: Bảo vệ tài liệu


✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Đặt giới hạn chỉnh sửa của tài liệu là: "Comment"
- Đặt mật khẩu để bảo vệ tài liệu là; "abc123"

HƯỚNG DẪN
 Vào menu Review/Restrict Editting.
- Tại mục Editting Restrictions, tích vào mục
Allow only this type…, chọn Comment
- Tích chọn Everyone (áp dụng giới hạn đối với tất
cả người dùng)
- Chọn Yes, Start Enforcing Protection, hộp thoại
nhập mật khẩu xuất hiện, gõ mật khẩu “abc123” 2
lần. Chọn OK.

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
44

BÀI TẬP 4: Review


✓ Sử dụng file BTTH_Tinhocvanphong.docx đã lưu từ BÀI TẬP 3.
1. Comment
- Chèn comment cho chữ MS WORD 2016 ở đầu tài liệu với nội dung:
"Thay chữ MS bằng Microsoft"
- Chèn comment cho hình ảnh đầu tiên với nội dung: "Thay giao diện khởi
động bằng giao diện sử dụng".
2. Track changes
- Bật chế độ Track Changes.
- Sử dụng chức năng Find and Replace (Ctrl+H), thay tất cả các chữ MS
bằng Microsoft.
- Xóa ảnh số 1, chụp ảnh màn hình Word hiện tại (Print Screen), paste vào
vị trí con trỏ.
- Tìm kiếm và xóa các Comment.
- Lần vết và chấp nhận các thay đổi trong tài liệu.
3. Bảo vệ tài liệu
- Đặt giới hạn chỉnh sửa của tài liệu là: "No changes (Read only)"
- Đặt mật khẩu để bảo vệ tài liệu là; "abc123"
45

PHẦN 5. TRỘN VĂN BẢN (MAILING)

KIẾN THỨC
✓ Mail Merge là công cụ hữu ích cho phép ta tạo phong bì, thư, giấy mời, thẻ
tên, nhãn tủ đồ….

✓ Word thực hiện trộn văn bản bằng cách lấy các bản ghi thông tin từ file chứa
danh sách thông tin đề chèn vào file mẫu giấy trộn (thư, giấy mời, thẻ…) sao
cho mỗi giấy trộn sẽ chứa 1 bản ghi khác nhau.
✓ Để có thể trộn văn bản, đòi hỏi phải có 2 file dữ liệu: File mẫu giấy trộn soạn
trong Word và file chứa thông tin trộn dạng cơ sở dữ liệu: Bảng biểu Word,
Excel hoặc các file cơ sở dữ liệu khác.
▪ Các bước cơ bản để trộn văn bản như sau:
 Start Mail Merge: Chọn mẫu giấy trộn, kiểu trộn.
 Select Recipients: Chọn file chứa thông tin trộn.
 Edit Recipient List: Chỉnh sửa, chọn lọc, sắp xếp thông tin trộn.
 Insert Merge Field: Xác định thông tin cần chènvà vị trí chèn.
 Preview Results: Xem thử kết quả trộn.
 Finish & Merge: Kết thúc cài đặt và thực hiện trộn.

TỰ HỌC 23: Trộn thư


✓ Sử dụng file HDTH_Giaybaoduthi.docx chứa mẫu giấy báo dự thi và file
Danhsach.xlsx chứa thông tin thí sinh.
✓ Yêu cầu:

Thực hiện trộn văn bản để tạo Giấy báo dự thi cho tất cả thí sinh có tên trong
danh sách. Lưu kết quả trộn vào file có tên (Mã SV>_Giay bao du thi.docx”.

HƯỚNG DẪN
 Mở file Giấy báo dự thi (không được mở file Danhsach.xlsx).
- Vào menu Mailings/ StartMail Merge chọn Letter để trộn kiểu thư (Word mặc
định là trộn thư nên bước này có thể bỏ qua)
 Vào Select Recipients/ Use Existing List để mở file chứa
thông tin Danhsach.xlsx.
 Edit Recipient List: Để chọn lọc sắp xếp (vì trộn tất cả
nên bỏ qua bước này)
46

 Insert Merge Field: Chèn thông tin


- Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
- Vào Insert Merge Field chọn trường thông tin để chèn như sau:

 Preview Results: Xem thử (sử dụng công cụ để xem)


 Finish & Merge/ Edit Individual Documents: Kết thúc và trộn
- All: Trộn tất cả.
- Current record: Trộn bản ghi hiện tại.
- From…to…: Từ số mấy đến số mấy.
Kết quả như sau:
47

TỰ HỌC 24: Trộn thư có chọn lọc, sắp xếp


✓ Sử dụng file HDTH_Giaybaotrungtuyen.docx chứa mẫu giấy báo trúng
tuyển và file Danhsach.xlsx chứa thông tin thí sinh.
✓ Yêu cầu:

Thực hiện trộn văn bản để tạo Giấy báo cho các thí sinh trúng tuyển (Tổng
điểm >=15 và điểm IQ >=5), sắp xếp danh sách theo Quê quán. Lưu kết quả
trộn vào file có tên (Mã SV>_Giaybaotrungtuyen.docx”.

HƯỚNG DẪN
 Mở file Giấy báo trúng tuyển (không được mở file Danhsach.xlsx).
 Vào Select Recipients/ Use Existing List để mở file Danhsach.xlsx.
 Edit Recipient List: Để chọn lọc sắp xếp
- Vào Sort để sắp xếp theo Quê quán.
- Vào Filter để chọn lọc thí sinh trúng tuyển
như hình dưới.

 Insert Merge Field: Chèn thông tin


- Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
- Vào Insert Merge Field chọn trường thông tin để chèn như sau:

 Preview Results: Xem thử


 Finish & Merge/ Edit Individual Documents: Kết thúc và trộn tất cả (All).
48

Kết quả như sau:

TỰ HỌC 25: Trộn nhãn


✓ Sử dụng file ảnh Pic4_Thesinhvien.png và file Danhsach.xlsx chứa thông
tin thí sinh.
✓ Yêu cầu:

Thực hiện chức năng trộn nhãn để tạo Thẻ sinh viên theo mẫu cho các thí
sinh trúng tuyển ở trên, sắp xếp danh sách theo ngành học. Lưu kết quả trộn
vào file có tên (<Mã SV>_Thesinhvien.docx”.

HƯỚNG DẪN
 Tạo nhãn:
- Vào File/ New để tạo 1 văn bản mới.
- Vào Mailings/ Start Mail Merge/ Labels,
chọn New Label để tạo nhãn mới vài cài đặt
như hình bên:
+ Label name: Tên nhãn
+ Page size: Khổ giấy in.
+ Top/side margin: Lề trên, trái.
+ Label height, width: Kích thước nhãn.
+ Number across/down: Số lượng nhãn trên
1 trang in (2 cột x 3 hàng)
+ Vertical/ Horizontal pitch: Khoảng cách
giữa các nhãn.
✓ Word tạo ra 1 bảng biểu chứa nhãn trộn, tuy
nhiên nếu chưa cài đặt chế độ hiện khung của
bảng thì sẽ khó khăn cho việc tạo nhãn. Vào File/ Options/ Advanced/ Show
document content, tích chọn Show text boundaries để hiện khung.
49

 Soạn thảo nội dung nhãn:


- Soạn nội dung thẻ sinh viên vào ô đầu
tiên của bảng như sau:
- Căn chỉnh Font Time New Roman, cỡ
12, giãn dòng single, giãn đoạn
Before/After: 0
- Chèn ảnh Pic4_Thesinhvien.png vào
trong ô, chỉnh chế độ Wraptext của ảnh
là: Behind text.
- Căn chỉnh vị trí các dòng thông tin phù
hợp với mẫu thẻ như hình dưới (Vào
menu Layout chỉnh Before: 66pt – Left 2,8cm).

 Vào menu Mailing/ Select Recipients/ Use Existing List để mở file Danhsach.xlsx.
 Vào Edit Recipient List:
- Chọn lọc thí sinh trúng tuyển
- Sắp xếp theo Ngành học
 Vào Insert Merge Field:
- Chèn thông tin như hình bên.
 Vào Update Labels để cập nhật mẫu thẻ vào
các ô trong bảng.

 Vào Finish & Merge để trộn tất cả:


50

GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
51

BÀI TẬP 5: Tổng hợp kỹ thuật trộn văn bản

✓ Yêu cầu:
▪ Tạo giấy mời họp theo mẫu. Lưu file với tên GiayMoiHop.docx.

▪ Lập danh sách 10 học sinh của 3 lớp gồm thông tin: họ tên cha/mẹ, họ
tên học sinh, lớp, ngày họp, địa điểm họp, họ tên giáo viên chủ nhiệm.
Lưu file với tên DSMoiHop.xlsx.
▪ Tạo giấy mời họp cho những học sinh trong danh sách. Sắp xếp giấy mời
theo lớp. Lưu file chứa giấy mời là “GiayMoiHoanThien.docx”.

You might also like