Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
3 Style 10 Tự học 5, 6 ✓
KIẾN THỨC
Công cụ Page Setup giúp ta căn lề, chọn khổ giấy, hướng giấy
Tab Margins:
▪ Margins: Đặt lề
- Top/ Bottom/ Left/ Right: Đặt lề trên/ dưới/ trái/ phải.
- Gutter: Khoảng cách đóng gáy
▪ Orientation: Hướng giấy
- Portrait: Hướng dọc
- Landscape: Hướng ngang
▪ Papes/ Multiple Pages:
- Normal: In 1 mặt.
- Mirror margins: In 2 mặt
- 2 papes per sheet:
2 trang / 1 khổ giấy
- Book fold: Sách gấp
Tab Paper:
▪ Paper size: Khổ giấy
Tab Layout:
▪ Section: Phân đoạn (xem phần Section)
▪ Header and Footer
- Different odd and even: Trang chẵn lẻ khác nhau (kết hợp Mirror
margins)
- Different first page: Trang đầu không hiện Header và Footer.
- From edge: Khoảng cách đặt Header và Footer.
Apply to:
▪ Whole document: Thiết lập cho toàn văn bản.
▪ This Section: Thiết lập cho phân vùng hiện hành (xem thêm Section).
▪ This point forward: Thiết lập từ vị trí hiện tại trở đi.
HƯỚNG DẪN
Mở và lưu file theo yêu cầu.
Kiểm tra và đổi đơn vị đo về cm:
File/ Options/ Advanced/ Display/ Show measurement in unit of: Centimeter
Vào menu Layout, mở hộp thoại Page Setup. Thiết lập thông số như sau:
Tab Margins:
▪ Top: 2 cm; Bottom: 2 cm Left: 3 cm Right: 2 cm.
▪ Orientation: Portrait (hướng giấy dọc).
Tab Paper: Paper size: A4.
GHI CHÚ
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KIẾN THỨC
✓ Công cụ Page Background giúp ta đặt nền cho
trang giấy. Nền trang bao gồm Page Color (màu
nền, ảnh nền), Watermark (chữ ký bản quyền)
và Page Border (đường viền trang).
Chú ý: Page Border thường được ứng dụng để tạo viền cho trang bìa.
HƯỚNG DẪN
Page Color:
- Vào menu Design/ Page Color, chọn màu
xanh bất kỳ.
- Vào menu Design/ Page Color/ Fill
Effects. Sang tab Picture, sử dụng chức
năng Select Picture để chọn ảnh
Pic2_Background.jpg làm nền.
- Vào menu Design/ Page Color, chọn No Color để hủy nền.
Watermark:
- Vào menu Design/ Watermark/ Custom
Watermark
- Chọn Picture Watermark, sử dụng chức
năng Select Picture để chọn file
Pic1_Logo.png.
- Trong mục Scale chọn 50% =>OK
- Vào menu Design/ Watermark/ Custom
Watermark
- Chọn Text Watermark.
- Trong mục Text soạn: ĐHCN =>OK
Page Border:
Vào menu Design/ Page Borders
- Style: kiểu đường viền
- Color: Màu viền - Automatic
- Width: Độ dày
- Art: Kiểu viền nghệ thuật – Kéo chuột trong
mục này để xem các loại viền khác nhau.
Sau đó chọn None.
- Apply to: This section – First page only
(chỉ viền trang đầu)
- Vào Options:
+ Trong mục Meassure from chọn Text
(viền theo vùng soạn thảo - lề giấy).
Tắt 2 chức năng Surround header/ footer
(viền cả vùng header/ footer).
6
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KIẾN THỨC
Tab Font: Chỉnh cơ bản
▪ Font: Chọn font
▪ Font style: Kiểu chữ
▪ Size: Cỡ chữ
▪ Font color: Màu chữ
▪ Underline style: Gạch chân
▪ Underline color: Màu sắc
▪ Effects: Hiệu ứng
Tab Advanced: Nâng cao
▪ Scale: Tỷ lệ co ngang chữ
▪ Spacing: Khoảng cách ký tự
- Normal: Bình thường
- Expanded: Xa hơn.
- Condensed: Gần hơn.
▪ Position: Vị trí chữ so với dòng
- Normal: Bình thường
- Raised: Cao hơn
- Lowered: Thấp hơn
Set as Default: Đặt làm mặc định
HƯỚNG DẪN
Căn chỉnh cơ bản:
- Bôi đen toàn bộ (Ctrl+A), chỉnh font, cỡ chữ.
- Mở trang 2, thực hiện căn chỉnh cỡ chữ, đậm, nghiêng, căn lề theo mẫu
Căn chỉnh Quốc hiệu theo quy định:
- Dòng "Độc lập …" cỡ chữ 13. Các dòng còn lại cỡ chữ 12.
- Dòng "BỘ CÔNG THƯƠNG" chữ không
đậm, các dòng còn lại chữ đậm.
- Vì nội dung "TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP HÀ NỘI" quá dài không vừa với
chiều ngang của ô nên cần chỉnh co ngang
bằng cách vào hộp thoại Font, tab
Advanced và chọn Scale: 80%.
- Nội dung "CỘNG HÒA…" chỉnh co ngang tương tự.
- Chỉnh chữ căn lề giữa trong ô.
- Bỏ đường viền ô bằng cách vào biểu tượng Border trong
menu Home chọn No border.
- Vào menu Insert/ Shape để kẻ 2 đoạn thẳng gạch dưới
dòng "TRƯỜNG…" và dòng "Độc lập… "(Không dùng công cụ Underline).
Kết quả như sau:
GHI CHÚ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8
KIẾN THỨC
Công cụ Paragraph giúp ta thiết lập định dạng cho đoạn văn bản:
Tab Indent and Spacing:
▪ General:
- Alignment: Căn lề
- Outline level: Cấp đề mục.
▪ Indentation:
- Left/ Right: Dịch lề so với lề
mặc định của trang giấy
- Special/ First line: Dịch lề
dòng đầu tiên của đoạn.
- Special/ Hanging: Dịch lề các
dòng còn lại của đoạn.
▪ Spacing
- Before: Giãn với đoạn trước
- After: Giãn với đoạn sau
- Line spacing: Giãn dòng
- Don't show space between…: Không giãn giữa các đoạn có cùng định dạng.
Tab Line and Page Breaks
▪ Pagnination:
- Widow/ Orphan Control: Kiểm soát không để một dòng cuối của đoạn ở
đầu trang sau (Widow) hoặc một dòng đầu của đoạn ở cuối trang trước
(Orphan).
- Keep Lines Together: Đoạn văn bản phải nằm trọn trên một trang.
- Page Break Before: Ngắt trang trước đoạn.
- Keep with Next: Nằm cùng trang với đoạn tiếp theo.
Chú ý: Sử dụng công cụ (Show/Hide) để xem các ký tự ẩn, ký tự điều khiển.
HƯỚNG DẪN
Định dạng văn bản:
- Bôi đen từ trang 3 đến hết văn bản, vào
menu Home/ Paragraph căn chỉnh
như hình bên.
Định dạng trang bìa
▪ Căn chỉnh cơ bản:
- Font Time New Roman, cỡ chữ 14.
Dòng "ĐỒ ÁN…" cỡ chữ 24, dòng
"KHAI PHÁ…" cỡ chữ 18.
- Căn chỉnh đậm, nghiêng theo mẫu.
- Căn giữa toàn bộ, giãn dòng 1.5.
- Riêng 3 dòng "CBHD…, Sinh viên,
Mã số…" căn lề trái, sử dụng công cụ
trên menu Home để dịch sang phải.
▪ Chèn ảnh:
- Chèn ảnh Pic1_Logo.png vào dòng 3.
- Vào Format/ Size chỉnh kích thước
ảnh 4x4 cm.
▪ Giãn khoảng cách:
- Để giãn khoảng cách giữa các dòng,
đặt con trỏ ở dòng dưới rồi vào menu
Layout/ Before để thay đổi khoảng
cách so với dòng trên. Chỉnh các dòng
như sau:
- Dòng "BỘ…": Before=12
- Dòng Logo: Before=48
- Dòng "ĐỒ ÁN…": Before=48
- Dòng "ĐỀ TÀI": Before=36 Before=48
- Dòng "CBHD…": Before=48
- Dòng "Hà Nội…": Tùy chỉnh.
✓ Chú ý: Sử dụng Before thuận tiện hơn
After, không nên sử dụng phím Enter.
GHI CHÚ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10
1.3.2. Style
KIẾN THỨC
✓ Style là tập hợp các thuộc tính định dạng như Font, Paragraph, Tab, Border,
Color…, được thiết lập trước, lưu lại thông qua tên Style. Khi áp dụng Style
cho bất kỳ đoạn văn bản nào trong tài liệu, đoạn văn bản đó sẽ được áp dụng
tất cả các định dạng đã được thiết lập trong Style.
✓ Style được tạo 1 lần và có thể sử dụng nhiều lần. Những đoạn văn bản có
cùng định dạng nên áp dụng cùng một Style.
✓ Chú ý: Style gồm 2 loại: Style có sẵn và Style tự người dùng định nghĩa.
Style có sẵn thường dùng như: Normal, Captions, Heading 1, Heading 2…
▪ Tạo Style mới:
Vào công cụ More ở góc dưới phải
của bảng Style, chọn Create a Style
- Name: Đặt tên Style mới. More
- Modify: Chỉnh sửa, thiết lập
Font, Paragraph… cho Style
mới.
▪ Sửa Style:
Click chuột phải vào Style cần sửa
chọn Modify.
Khi sửa, những đoạn văn bản áp dụng
Style sẽ tự động được cập nhật.
▪ Áp dụng Style
Chọn đoạn văn bản, vào bảng Style, chọn Style cần áp dụng.
▪ Style Inspector: Công cụ tìm kiếm Style.
Thông thường khi chọn 1 đoạn văn bản, trong
bảng Style sẽ đánh dấu style được áp dụng cho
đoạn văn bản đó. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp, bảng Style không đánh dấu hoặc đánh dấu
không đúng. Vì vậy, để tìm đúng Style phải sử
dụng công cụ Style Inspector.
- Sử dụng biểu tượng ở góc dưới, phải của
bảng Style, xuất hiện hộp thoại Style.
- Trong hộp thoại Style, vào biểu tượng Style
Inspector, xuất hiện hộp thoại Style
Inspector.
- Click chuột vào đoạn văn bản nào, Style của
đoạn văn bản đó sẽ xuất hiện trong hộp thoại
Style Inspector.
11
HƯỚNG DẪN
Áp dụng Style Heading 1:
- Bôi đen tất cả các dòng màu đỏ. (Muốn thực hiện nhanh: bôi đen 1 dòng rồi vào
menu Home/ Select chọn Select all text with similar formatting).
- Vào bảng style chọn Heading 1.
Chỉnh sửa style Heading 1:
Trong bảng Style, phải chuột
vào Heading 1 chọn Modify:
- Chỉnh Font, cỡ chữ, màu
sắc, căn lề như hình bên.
- Vào Format ở góc dưới
trái chọn Paragraph để
chỉnh Before/After: 6
- OK
Tất cả các dòng định dạng
Heading 1 đã thay đổi như sau:
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
13
KIẾN THỨC
✓ Multilevel List là công cụ giúp đánh đề mục tự động cho danh sách phân cấp
(có nhiều cấp độ).
✓ Multilevel List thường được dùng để thiết lập cách đặt thứ tự của tiêu đề
trong tài liệu lớn như sách, luận văn, báo cáo khoa học…
✓ Multilevel List có liên quan chặt chẽ với Style, các đoạn văn bản được đánh
đề mục có cùng cấp độ phải được gán cùng 1 Style riêng biệt.
▪ Hộp thoại cài đặt Multilevel List:
Vào menu: Home/ Paragraph/ Multilevel List/ Define New Multilevel
List để hiện bảng thiết lập đề mục tự động. Click chuột vào biểu tượng More>>
ở góc dưới, trái để mở rộng tính năng hộp thoại.
mục. 6
- Tại mục Link level to style, chọn Heading 2 (Gán đề mục cho style Heading 2)
▪ Cài đặt đề mục cấp 3: 1.1.1; 1.1.2; 2.1.1; …
- Tại mục Click level to modify, chọn số 3 (cấp 3)
- Tại mục Enter formatting for number: Xóa hết nội dung đang có.
- Tại mục Include level number from: Chọn Level 1 (số đầu tiên là số của cấp 1)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Include level number from: Chọn Level 2 (số tiếp theo là số của cấp
2)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Number style for this level: Chọn 1, 2, 3, … (cách đánh số của cấp 3)
- Tại mục Enter formatting for number: Gõ thêm dấu chấm (.)
- Tại mục Start at: Chọn số 1 (tiêu đề cấp 3 đánh số thứ tự bắt đầu từ 1)
- Tại mục Link level to style, chọn Heading 3 (Gán đề mục cho style Heading 3)
Chọn OK để hoàn thiện đánh đề mục. Tại
cửa sổ Navigation Pane bên trái, các đề mục
đã được đánh thứ tự như hình bên:
Chú ý: Có thể style Heading1a cũng bị đánh đề
mục như style Heading 1. Trong trường hợp
này bạn cần vào chỉnh sửa style Heading1a
như sau: Modify/ Format/ Numbering: None
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
16
Vị trí
Watermark
(vào header
để chỉnh)
17
KIẾN THỨC
✓ Mục lục là phần chứa số trang tham chiếu đến các mục, đề mục trong tài liệu,
giúp cho việc tìm kiếm nội dung dễ dàng hơn.
✓ Mục lục tự động liên quan chặt chẽ đến Style, các mục hoặc đề mục phải
được gán các Style riêng, khác biệt so với phần không làm mục lục.
▪ Hộp thoại Table of Contents:
Vào menu: References/Table of Contents, chọn Custom Table of Contents.
HƯỚNG DẪN
Tạo trang mục lục:
- Đặt con trỏ ở đầu trang 3, ấn Ctrl + Enter để ngắt trang.
- Trở về đầu trang 3, soạn chữ "MỤC LỤC"
- Áp dụng style Heading1a cho dòng "MỤC LỤC"
18
HƯỚNG DẪN
- Hiện hộp thoại Style Inspector
- Bấm chuột vào dòng mục lục cấp 1.
- Phải chuột vào style TOC1 trong
bảng Style Inspector chọn Modify.
- Chỉnh sửa font, cỡ chữ, chữ đậm
theo yêu cầu.
- Mục lục cấp 2, 3 chỉnh tương tự.
✓ Sau khi chỉnh Style, có thể mục lục
sẽ bị vỡ định dạng như hình bên. Để khắc
phục, chỉ cần cập nhật nội dung mục lục.
19
- Phải chuột vào mục lục chọn Update field, sau đó chọn Update entire table, kết quả
như sau:
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KIẾN THỨC
✓ Mỗi đối tượng (hình ảnh, bảng biểu, công thức, sơ đồ, biểu đồ…) trong tài
liệu có thể có mô tả để thể hiện nội dung một cách rõ ràng hơn.
✓ Kỹ thuật Caption trong Word giúp tạo mô tả cho các đối tượng chính xác về
số thứ tự, thống nhất cách hiển thị và có thể cập nhật nếu có sự thay đổi về
các đối tượng này trong tài liệu.
▪ Hộp thoại Caption
Vào menu References/ Captions/ Insert Caption
- Label: Nhãn phân loại. Các đối
tượng được phân loại thành các
nhóm khác nhau và được gán
nhãn như hình ảnh, bảng biểu…
- New Label: Tạo nhãn mới
- Delete Label: Xóa nhãn.
- Position: Vị trí đặt mô tả.
- Caption: Nhập nội dung mô tả.
Chú ý số thứ tự của nhãn được
đánh tự động.
- Numbering: Cài đặt kiểu đánh số thứ tự mô tả.
20
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KIẾN THỨC
✓ Danh mục là phần chứa số trang tham chiếu đến các đối tượng trong tài liệu,
giúp cho việc tìm kiếm dễ dàng hơn.
✓ Kỹ thuật tạo Table of Figures trong Word giúp tạo danh mục tự động cho
các đối tượng trong tài liệu nhanh chóng, chính xác và có thể cập nhật nếu có
sự thay đổi trong tài liệu.
✓ Để có thể tạo danh mục, các đối
tượng này phải được chèn mô tả
(Caption) như mục 2.2.1 trước đó.
▪ Hộp thoại Table of Figures
Vào menu: References/ Captions/
Insert Table of Figures
- Caption Label: Chọn nhãn của
nhóm đối tượng cần tạo danh mục.
HƯỚNG DẪN
Tạo trang mới:
- Đặt con trỏ ở ngay dưới phần mục lục, ấn Ctrl + Enter để ngắt sang trang mới.
Tạo danh mục hình ảnh:
- Soạn dòng chữ: "DANH MỤC HÌNH
ẢNH". Áp dụng style Heading1a
cho dòng này.
- Đặt con trỏ ở dòng dưới, vào menu
References/ Insert Table of Figures.
- Trong mục Caption label chọn: Hình
- OK
Tạo danh mục bảng biểu:
- Soạn dòng chữ: "DANH MỤC BẢNG BIỂU". Áp style Heading1a cho dòng này.
- Đặt con trỏ ở dòng dưới, vào menu References/ Insert Table of Figures.
- Trong mục Caption label chọn: Bảng
- OK
Định dạng cho danh mục:
Tất cả các dòng danh mục này đều được áp dụng style Table of Figures nên chỉ cần
chỉnh sửa style này theo yêu cầu (sử dụng công cụ Style Inspector để tìm kiếm).
HƯỚNG DẪN
Chèn hình ảnh và mô tả:
- Chèn hình ảnh Pic3_Neural.jpg vào cuối mục 3.2
- Phải chuột vào hình ảnh chọn Insert Caption, nhập mô tả theo yêu cầu (thứ tự
Caption tự động cập nhật).
- Di chuyển (cut -> paste) hình ảnh và mô tả đến cuối mục 2.2.3 (thứ tự Caption không
tự động cập nhật).
Cập nhật thứ tự mô tả
- Bôi đen toàn bộ các dòng mô tả (tham khảo cách bôi đen nhanh trong phần Style).
- Phải chuột vào dòng mô tả chọn Update field
Cập nhật danh mục hình ảnh.
- Phải chuột vào danh mục hình ảnh chọn
Update field
- Chọn Update entire table.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
24
KIẾN THỨC
✓ Mỗi tài liệu, đặc biệt là sách, luận văn, bài báo cáo… thường được tham khảo
từ nhiều tài liệu khác. Những tài liệu này cần được liệt kê trong Danh mục
tài liệu tham khảo giúp thể hiện rõ nguồn gốc các thông tin thu thập được.
✓ Manage Source là công cụ để quản lý nguồn tài liệu tham khảo như lưu trữ,
chỉnh sửa, xóa nguồn TLTK. Tất cả TLTK của tài liệu cần lưu trữ để thực
hiện tham chiếu khi cần.
▪ Hộp thoại Manage Source:
Vào menu: Reference/ Citations & Bibliography/ Manage Source
-
Master List: Danh sách TLTK trong hệ thống
Current List: Danh sách TLTK được sử dụng trong văn bản này.
-
-
Browse: Chọn nguồn TLTK từ bên ngoài bổ sung vào Master List.
Copy: Sao chép TLTK từ Master List sang Current List hoặc ngược lại
-
-
Delete: Xóa TLTK
-
Edit: Chỉnh sửa thông tin TLTK
-
New: Tạo 1 cuốn TLTK mới
+ Type of Source: Kiểu của
TLTK.
+ Language: Ngôn ngữ
+ Author: Tác giả
+ Title: Tên tài liệu.
+ Year: Năm xuất bản.
+ City: Địa điểm
+ Publisher: Nhà xuất bản.
✓ Chú ý: Tùy thuộc vào kiểu của TLTK (Type of Source) mà các trường thông
tin cần nhập phía dưới có thể khác nhau.
25
D. The MIT
3 Data Mining 2001 London English
Hand press
HƯỚNG DẪN
- Vào menu: Reference/ Citations & Bibliography/ Manage Source
- Chọn New để nhập thông tin cuốn tài liệu thứ nhất như hình dưới ->OK:
- Chọn New để nhập thông tin các cuốn tài liệu còn lại tương tự như trên.
26
KIẾN THỨC
✓ Trích dẫn (Citation) là việc chỉ ra 1 thông tin trong tài liệu này đã được lấy
nguyên văn từ 1 cuốn tài liệu tham khảo khác. Nhằm khẳng định nguồn gốc
và độ chính xác của thông tin đó.
✓ Vị trí đặt trích dẫn thường đặt ngay sau đoạn thông tin được trích dẫn.
▪ Đặt trích dẫn:
- Chọn vị trí đặt trích dẫn
- Vào References/ Insert Citation, chọn tên tài liệu.
▪ Định dạng kiểu hiển thị trích dẫn
- Vào Style chọn chuẩn phù hợp (Việt Nam sử dụng chuẩn IEEE).
HƯỚNG DẪN
Đặt trích dẫn cho "Khái niệm KPDL…":
- Đặt con trỏ ở cuối "Khái
niệm KPDL…"
- Vào menu References/
Insert Citation
- Chọn tên cuốn tài liệu
"Giáo trình…"
- Đặt trích cho "Định lý ✓
Bayes…": tương tự.
Định dạng trích dẫn:
- Trong nhóm Citation &
Bibliography, vào Style
chọn IEEE. Ký kiệu trích
dẫn được chuyển sang
dạng số theo đúng chuẩn
Việt Nam sử dụng.
27
KIẾN THỨC
✓ Bibliography là công cụ tạo danh mục tài liệu tham khảo tự động, giúp hiển
thị thông tin tài liệu tham khảo theo nhiều định dạng khác nhau, tự động cập
nhật nếu có sự thay đổi về tài liệu tham khảo.
✓ Danh mục TLTK thường xuất hiện ở cuối tài liệu.
▪ Định dạng
TỰ HỌC 15: Chèn danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography)
✓ Sử dụng file <Mã SV>_Luanvan.docx đã lưu từ bài trước
✓ Yêu cầu:
- Chèn danh mục tài liệu tham khảo ở cuối tài liệu.
- Phân loại danh mục theo ngôn ngữ.
- Chỉnh sửa Style chữ của danh mục font Time New Roman, cỡ chữ 13.
HƯỚNG DẪN
Chèn trang mới.
- Đặt con trỏ ở cuối văn bản, ấn Ctrl+Enter để ngắt trang
- Soạn chữ "TÀI LIỆU THAM KHẢO"
- Áp dụng style Heading1a cho dòng "TÀI LIỆU THAM KHẢO"
28
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KIẾN THỨC
✓ Endnote và Footnote là công cụ để tạo chú thích cho 1 từ hoặc 1 đối tượng
nào đó trong văn bản nhằm giải thích rõ nghĩa hơn.
✓ Cả 2 loại chú thích đều đặt ký hiệu chú thích (dạng số hoặc ký tự) ở dạng cỡ
chữ nhỏ và nằm phía trên bên phải nội dung cần chú thích.
✓ Endnote hiển thị dòng chú thích ở cuối mỗi văn bản hoặc mỗi Section (nếu
văn bản chia thành nhiều Section). Footnote hiển thị dòng chú thích ở cuối
mỗi trang.
▪ Chèn Endnote, Footnote
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn, vào menu:
References/ Footnotes chọn Insert Endnote
hoặc Insert Footnote rồi soạn thảo dòng chú
thích vào vị trí tương ứng.
- Next note: Chuyển đến vị trí đặt ký hiệu chú thích tiếp theo.
- Show Notes: Nhảy đến vị trí đặt dòng chú thích.
- Sử dụng biểu tượng để cài chi tiết cho Endnote. Footnote.
HƯỚNG DẪN
- Đặt con trỏ ngay sau từ BIDS.
- Vào menu References/ Insert Footnote.
- Nhập nội dung "Business…" tại vị trí
chân trang.
- Làm tương tự với chú thích còn lại.
- Có thể chỉnh sửa style Footnote text
thông qua công cụ Style Inspector.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tạo thêm mô tả cho hình ảnh cuối trong tài liệu: "Giao diện ứng dụng
Powepoint 2016", cập nhật lại danh mục.
3. Tài liệu tham khảo
- Nhập thông tin 2 cuốn TLTK sau:
TT (Language) (Title) (Author) (Year) (Publisher) (City)
Hướng dẫn tự Hoàng NXB Hà
1 Vietnamese 2016
học Office 2016 Minh Khoa Sự thật Nội
Office 2016 Hoang Pearson New
2 English 2017
Handbook Tuan Kiet Education York
- Tạo trích dẫn cho đoạn văn bản đầu tiên của mục 1.1 trích dẫn từ TLTK số 1.
- Tạo danh mục TLTK ở cuối văn bản, tại 1 trang riêng. Định dạng theo mẫu:
4. Endnote, Footnote
- Thêm Footnote cho dòng chữ “Start Screen” ở đoạn 2 mục 1.1. Nội dung
Footnote là “Màn hình khởi động ứng dụng Word 2016”
32
KIẾN THỨC
✓ Section Break là công cụ để chia, ngắt tài liệu thành nhiều phân vùng khác
nhau. Mỗi vùng có thể cài đặt Page Setup (khổ giấy, hướng giấy, đặt lề, kẻ
viền, chèn header, footer…) khác biệt so với vùng khác.
✓ Mặc định khi tạo file mới, toàn bộ văn bản là 1 Section.
▪ Để ngắt Section, đặt con trỏ tại vị trí cần ngắt, sau đó vào Layout/ Page Setup/
Breaks/ Section breaks và chọn 1 loại ngắt phù hợp. Có 4 loại ngắt như sau:
- Next Page: Phần văn bản phía sau con trỏ sẽ được ngắt thành Section khác
và đặt ở đầu trang mới (thường dùng).
- Continuous: Phần văn bản phía sau con trỏ sẽ được ngắt thành Section khác
nhưng vẫn nằm cùng trang với Section trên. Kiểu ngắt này thường được tự
động thêm vào khi sử dụng chức năng chia cột (Columns) văn bản.
-Even Page (Trang chẵn): Văn bản được ngắt thành Section mới, trang bắt
đầu là trang có định dạng giống trang chẵn (dùng khi in 2 mặt).
- Odd Page (Trang lẻ): Văn bản được ngắt thành Section mới, trang bắt đầu
là trang có định dạng giống trang lẻ.
▪ Để quan sát được các Section, ta có thể sử dụng các cách sau:
- Click đúp vào Header:
▪ Để xóa Section break, bật công cụ , tìm và xóa dòng điều khiển Section
Break
▪ Page Setup:
- Sau khi ngắt Section, bạn có thể thiết lập trang (khổ giấy, hướng, lề…) cho
từng Section riêng biệt bằng cách vào Page Setup để cài đặt, sau đó trong
mục Apply to chọn This section
33
HƯỚNG DẪN
Chia tài liệu thành 3 Section:
- Để con trỏ ở đầu trang "MỤC LỤC", Vào menu Layout/ Breaks/ Next Page.
- Để con trỏ ở đầu trang "LỜI NÓI ĐẦU", Vào menu Layout/ Breaks/ Next Page.
- Nháp đúp chuột vào phần Header để quan sát việc ngắt vùng kết quả như sau:
35
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN
Thiết lập lề đối xứng:
- Vào Page Setup, tab Margin, trong mục
Multiple pages chọn Mirror margins
Thêm trang trắng:
- Đặt con trỏ đầu trang Phiếu giao đề tài,
ấn Ctrl+Enter để ngắt sang trang mới
- Đặt con trỏ cuối trang Phiếu giao đề tài,
ấn Ctrl+Enter để chèn thêm trang trắng.
37
▪ Section 2:
- Vào Header của trang Danh mục hình ảnh (Even page)
- Tắt chức năng Link to Previous
- Soạn chữ "Phần danh mục" ở sát lề trái.
- Căn chỉnh font, kẻ viền dưới Header
- Xuống phần Footer, tắt chức năng Link to Previous
- Vào Insert/ Page Number/ Bottom of Page để đánh số trang ở giữa.
▪ Section 3:
- Vào Header của trang Danh mục hình ảnh (Even page)
- Tắt chức năng Link to Previous
- Soạn chữ "Phần nội dung" ở sát lề trái.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
38
PHẦN 4. REVIEW
4.1. Ghi chú trong tài liệu (Comment)
KIẾN THỨC
✓ Comment là công cụ để chèn ghi chú vào tài liệu. Nội dung ghi chú không
ảnh hưởng đến nội dung tài liệu, có thể xóa đi nếu không còn cần thiết.
✓ Công cụ này thường được sử dụng khi rà soát tài liệu trước khi in hoặc khi
kiểm tra, đánh giá tài liệu của người khác.
▪ Thao tác với Comment
Vào menu Review/ Comments:
- New Comment: Tạo ghi chú mới.
- Delete: Xóa ghi chú
- Previous: Xem ghi chú trước đó.
- Next: Xem ghi chú sau đó
HƯỚNG DẪN
Chèn Comment
- Bôi đen họ tên cán
bộ hướng dẫn.
- Vào menu Review/
New Comment
- Nhập nội dung theo
yêu cầu
Các Comment khác
chèn tương tự:
40
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KIẾN THỨC
✓ Trackchange là công cụ để lưu vết, theo dõi những thay đổi trong tài liệu.
Khi tính năng này được bật lên, toàn bộ sự thay đổi trong tài liệu đều được
lưu lại và được đánh dấu. Tác giả của tài liệu gốc có quyền chấp nhận hay
không chấp nhận những thay đổi đó.
✓ Công cụ này thường được sử dụng khi rà soát chỉnh sửa tài liệu. Nếu có nhiều
người (User) cùng tham gia thay đổi tài liệu, các thay đổi của mỗi người sẽ
được đánh dấu bằng các màu khác nhau.
▪ Các thao tác với Track Change
Vào menu Review/ Tracking
- Trank Change: Bật tắt chế độ
lưu vết
- Reviewing Pane: Hiển thị các
thay đổi trong cửa sổ riêng.
▪ Các thao tác thay đổi
Vào menu Review/ Changes
- Accept: Chấp nhận thay đổi.
- Reject: Hủy bỏ thay đổi.
- Previous: Chuyển đến đề xuất thay đổi trước.
- Next: Chuyển đến đề xuất thay đổi sau.
HƯỚNG DẪN:
Vào menu Review chọn công cụ Track Changes để lưu vết thay đổi của tài liệu.
- Về trang bìa, soạn chữ "Ths." trước tên cán bộ hướng dẫn.
- Vào Review/ Comments chọn
Next để nhảy đến Comment ở
bảng 2.1.
- Bôi đen căn chỉnh bảng hợp lý.
HƯỚNG DẪN:
Vào menu Review/Comment chọn Previous để tìm đến Comment ở
trang bìaVào Comment/ Delete để xóa Comment.
- Vào Changes/ Previous để tìm sự thay đổi đầu tiên.
- Chọn Accept để chấp nhận viết thêm chữ "Ths."
Vào Comment/ Next để tìm đến Comment ở Bảng 2.1
- Vào Comment/ Delete để xóa Comment.
- Bôi đen toàn bộ bảng
42
- Chọn Accept để chấp nhận các thay đổi định dạng của bảng.
Vào Comment/ Next để tìm đến Comment ở cuối tài liệu.
- Vào Comment/ Delete để xóa Comment.
- Bôi đen đoạn văn bản lời cảm ơn.
- Chọn Reject để không chấp nhận đề nghị xóa.
- Bôi đen phần họ tên chữ ký
- Chọn Accept để chấp nhận đề nghị thêm phần này.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KIẾN THỨC
✓ Restrict Editing là công cụ giới hạn chỉnh sửa tài liệu. Công cụ này giúp
bảo vệ tài liệu, tránh sự chỉnh sửa mà không có sự cho phép của tác giả. Một
số thiết lập giới hạn chỉnh sửa:
▪ Forrmatting Restrictions: Giới hạn định dạng
Cho phép định dạng 1 số style nhất định,
không cho phép chỉnh sửa nội dung.
HƯỚNG DẪN
Vào menu Review/Restrict Editting.
- Tại mục Editting Restrictions, tích vào mục
Allow only this type…, chọn Comment
- Tích chọn Everyone (áp dụng giới hạn đối với tất
cả người dùng)
- Chọn Yes, Start Enforcing Protection, hộp thoại
nhập mật khẩu xuất hiện, gõ mật khẩu “abc123” 2
lần. Chọn OK.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
44
KIẾN THỨC
✓ Mail Merge là công cụ hữu ích cho phép ta tạo phong bì, thư, giấy mời, thẻ
tên, nhãn tủ đồ….
✓ Word thực hiện trộn văn bản bằng cách lấy các bản ghi thông tin từ file chứa
danh sách thông tin đề chèn vào file mẫu giấy trộn (thư, giấy mời, thẻ…) sao
cho mỗi giấy trộn sẽ chứa 1 bản ghi khác nhau.
✓ Để có thể trộn văn bản, đòi hỏi phải có 2 file dữ liệu: File mẫu giấy trộn soạn
trong Word và file chứa thông tin trộn dạng cơ sở dữ liệu: Bảng biểu Word,
Excel hoặc các file cơ sở dữ liệu khác.
▪ Các bước cơ bản để trộn văn bản như sau:
Start Mail Merge: Chọn mẫu giấy trộn, kiểu trộn.
Select Recipients: Chọn file chứa thông tin trộn.
Edit Recipient List: Chỉnh sửa, chọn lọc, sắp xếp thông tin trộn.
Insert Merge Field: Xác định thông tin cần chènvà vị trí chèn.
Preview Results: Xem thử kết quả trộn.
Finish & Merge: Kết thúc cài đặt và thực hiện trộn.
Thực hiện trộn văn bản để tạo Giấy báo dự thi cho tất cả thí sinh có tên trong
danh sách. Lưu kết quả trộn vào file có tên (Mã SV>_Giay bao du thi.docx”.
HƯỚNG DẪN
Mở file Giấy báo dự thi (không được mở file Danhsach.xlsx).
- Vào menu Mailings/ StartMail Merge chọn Letter để trộn kiểu thư (Word mặc
định là trộn thư nên bước này có thể bỏ qua)
Vào Select Recipients/ Use Existing List để mở file chứa
thông tin Danhsach.xlsx.
Edit Recipient List: Để chọn lọc sắp xếp (vì trộn tất cả
nên bỏ qua bước này)
46
Thực hiện trộn văn bản để tạo Giấy báo cho các thí sinh trúng tuyển (Tổng
điểm >=15 và điểm IQ >=5), sắp xếp danh sách theo Quê quán. Lưu kết quả
trộn vào file có tên (Mã SV>_Giaybaotrungtuyen.docx”.
HƯỚNG DẪN
Mở file Giấy báo trúng tuyển (không được mở file Danhsach.xlsx).
Vào Select Recipients/ Use Existing List để mở file Danhsach.xlsx.
Edit Recipient List: Để chọn lọc sắp xếp
- Vào Sort để sắp xếp theo Quê quán.
- Vào Filter để chọn lọc thí sinh trúng tuyển
như hình dưới.
Thực hiện chức năng trộn nhãn để tạo Thẻ sinh viên theo mẫu cho các thí
sinh trúng tuyển ở trên, sắp xếp danh sách theo ngành học. Lưu kết quả trộn
vào file có tên (<Mã SV>_Thesinhvien.docx”.
HƯỚNG DẪN
Tạo nhãn:
- Vào File/ New để tạo 1 văn bản mới.
- Vào Mailings/ Start Mail Merge/ Labels,
chọn New Label để tạo nhãn mới vài cài đặt
như hình bên:
+ Label name: Tên nhãn
+ Page size: Khổ giấy in.
+ Top/side margin: Lề trên, trái.
+ Label height, width: Kích thước nhãn.
+ Number across/down: Số lượng nhãn trên
1 trang in (2 cột x 3 hàng)
+ Vertical/ Horizontal pitch: Khoảng cách
giữa các nhãn.
✓ Word tạo ra 1 bảng biểu chứa nhãn trộn, tuy
nhiên nếu chưa cài đặt chế độ hiện khung của
bảng thì sẽ khó khăn cho việc tạo nhãn. Vào File/ Options/ Advanced/ Show
document content, tích chọn Show text boundaries để hiện khung.
49
Vào menu Mailing/ Select Recipients/ Use Existing List để mở file Danhsach.xlsx.
Vào Edit Recipient List:
- Chọn lọc thí sinh trúng tuyển
- Sắp xếp theo Ngành học
Vào Insert Merge Field:
- Chèn thông tin như hình bên.
Vào Update Labels để cập nhật mẫu thẻ vào
các ô trong bảng.
GHI CHÚ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
51
✓ Yêu cầu:
▪ Tạo giấy mời họp theo mẫu. Lưu file với tên GiayMoiHop.docx.
▪ Lập danh sách 10 học sinh của 3 lớp gồm thông tin: họ tên cha/mẹ, họ
tên học sinh, lớp, ngày họp, địa điểm họp, họ tên giáo viên chủ nhiệm.
Lưu file với tên DSMoiHop.xlsx.
▪ Tạo giấy mời họp cho những học sinh trong danh sách. Sắp xếp giấy mời
theo lớp. Lưu file chứa giấy mời là “GiayMoiHoanThien.docx”.