Professional Documents
Culture Documents
01-Module 1 - 15tr
01-Module 1 - 15tr
Module 1: Khái niệm về CNS/ATM của ICAO Mục tiêu của Module
Nội dung Module Các yêu cầu khai thác của quản
lý không lưu đối với các hệ thống
CNS/ATM
• Các yêu cầu khai thác của quản lý không lưu đối
với các hệ thống CNS/ATM
• Phát triển khái niệm CNS/ATM
• Sự tương tác giữa các hệ thống CNS/ATM
• Bài tập 1.1
• Bài kiểm tra module 1
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 1
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Tác động của lưu lượng bay đối với Sự tăng trưởng của không lưu
sự an toàn
25000
Aircraft Kms
KHÔNG LƯU Departures
ĐỘ AN TOÀN Những hạn chế của
20000
hệ thống ATM hiện tại
15000
Khả năng của Departures (thousands)
hệ thống ATM
10000
Triển khai các
hệ thống mới Aircraft Kms (millions)
5000
THỰC TẾ DỰ BÁO
0
THỜI GIAN 1970 75 80 85 90 95 2000 2005
Trạm vô
tuyến HF Trạm vô
tuyến
VHF
Cơ sở dịch vụ
Cơ sở dịch vụ Thoại và dữ liệu không lưu
không lưu
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 2
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Những hạn chế của các hệ thống Môi trường dẫn • Đài dẫn đường vô hướng NDB
• Đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn
ĐƯỜNG DÀI VOR--Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến DME
VOR
thông tin hiện tại đường hiện tại • Hệ thống dẫn đường quán tính INS; Hệ
thống tham chiếu quán tính IRS
• Thiết bị đo độ cao khí áp (Baromatric
• Thông tin thoại có tốc độ truyền thông tin chậm.
• Các sự cố về thông tin thoại phát sinh do kỹ năng ngôn ngữ (Air Navigation) Altitude)
• Hệ thống dẫn đường tầm xa Loran-
Loran-C
• Thông tin liên lạc qua HF không bị giới hạn bởi tầm nhìn
HẠ CÁNH
Thoại HF thẳng (line-of-sight), nhưng thoại HF là ồn, không chắc Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS
chắn và không hiệu quả. Đồng bộ độ cao vô tuyến
Những hạn chế của các hệ thống Môi trường giám sát
dẫn đường hiện tại hiện tại
Báo cáo vị trí
• Những hạn chế về truyền phát của các hệ thống dẫn đường bằng thoại
Đường dài • mặt đất hiện tại
• Các đài VOR/DME và các thiết bị khác không với hết tầm phủ Bộ tìm hướng mặt
và trên nhiều khu vực của thế giới đất bằng sóng VHF
• Những tính năng giới hạn của hệ thống hiện tại ( như ILS)
• liên quan đến tầm phủ, tính ổn định và độ chính xác
Hạ cánh
Đài radar
Đài kiểm soát giám sát sơ cấp
không lưu ATC
• Hạn chế độ chính xác, điều đó không cho phép sử dụng linh Giám sát
Dẫn đường hoạt các đường bay và hạn chế về dẫn đường khu vực bằng radar
khu vực Đài radar giám sát
thứ cấp mode A/C
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 3
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Những yếu tố gây ra khiếm khuyết cho các hệ thống hiện tại
Các vấn đề • Quá tải của bộ phát đáp trong vùng phủ sóng chồng chéo của
của Radar giám • radar giám sát thứ cấp SSR (mode A và mode C ). Các hạn chế về truyền phát
Những hạn chế của liên lạc bằng giọng nói
sát thứ cấp • Khả năng hỏi và trả lời sai. kiểu tầm nhìn thẳng của hệ thống hiện tại
và/hoặc hạn chế độ chính xác và độ tin cậy
Những khó khăn, gồm hàng loạt các lý do,
trong việc triển khai hệ thống CNS hiện tại và việc thiếu các hệ thống trao đổi dữ liệu số
do tác động bởi sự thay đổi đặc điểm và trong việc vận hành chúng cho nhất quán air-ground để hỗ trợ cho các hệ thống tự động
truyền phát của các hệ thống khác tại hầu hết các nơi trên thế giới trên tàu bay và trên mặt đất
Hệ thống Thông tin, Dẫn đường và Hệ thống Thông tin, Dẫn đường và
Giám sát hiện tại Giám sát hiện tại
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 4
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 5
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Chức năng tương thích của dữ liệu trao đổi giữa các
tàu bay và các thành phần mặt đất là điều cần thiết
bảo đảm hiệu quả của hệ thống toàn cầu
Chia sẻ không phận giữa các nhóm người dùng khác nhau phải
tổ chức linh hoạt nhất có thể
Các thành phần khác nhau trong АТС của hệ thống ATM phải được thiết kế
làm việc với nhau hiệu quả để đảm bảo dịch vụ đồng nhất, liên tục và hiệu quả
cho người sử dụng từ khi cất cánh đến khi hạ cánh
1998 Kế hoạch Global Air Navigation Plan cho các hệ thống CNS/ATM Systems được đệ trình lên Hội nghị
World –wide CNS/ATM Systems Implementation Conference
1993 Cuộc họp thứ tư của Ủy ban đặc biệt FANS Phase II phát triển Kế hoạch phối hợp toàn cầu để chuyển tiếp sang
Hệ thống CNS/ATM của ICAO
1992 Hội nghị 29th ICAO cũng đã thông qua khái niệm CNS/ATM
1991 Hội nghị 10th Air Navigation Conference gồm 85 quốc gia thành viên đã thông qua khái niệm CNS/ATM toàn cầu
1989 ICAO thành lập một Ủy ban đặc biệt để giám sát và phối hợp kế hoạch giữa việc phát triển và chuyển tiếp cho hệ thống
Air Navigation tương lai (Future Air Navigation System II - FANS Phase II).
1983 ICAO đã thành lập một Ủy ban đặc biệt về hệ thống Air Navigation trong tương lai (Future Air Navigation Systems - FANS) để nghiên cứu,
xác định và đánh giá các khái niệm mới và công nghệ hướng tới một sự phát triển phối hợp hoạt động bay trong 25 năm tới.
1972 Hội nghị ICAO 7th Air Navigation Conference đề nghị rằng các quốc gia và tổ chức quốc tế quan tâm thực hiện một chương trình quốc tế
về nghiên cứu và phát triển và hệ thống đánh giá của các vệ tinh hàng không.
1968 ICAO đã thành lập một nhóm chuyên gia để ứng phó với việc áp dụng kỹ thuật vũ trụ liên quan đến hàng không
1966 Cuộc họp ICAO Communications/Operations Divisional đã ghi nhận tiềm năng sử dụng các vệ tinh để giải quyết các vấn đề truyền tin di động trong Hàng không,
đặc biệt trên biển hay các vùng dân cư thưa thớt và những nơi mà giám sát vùng trời bằng các radar mặt đất là khó khăn
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 6
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Lõi của khái niệm “Các hệ thống thông tin, dẫn đường và giám sát,
CNS/ATM
sử dụng công nghệ kỹ thuật số, bao gồm
Hệ thống vệ tinh dẫn các hệ thống vệ tinh cùng với các hệ thống
đường toàn cầu GNSS Giám sát Radar tự động hóa hỗ trợ cho việc quản lý không lưu
toàn cầu 1 cách thông suốt.”
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 7
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Khái niệm về hoạt động quản lý không lưu Khái niệm về hoạt động quản lý không lưu
(Doc.. 9854)
(Doc 9854)
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 8
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Khái niệm về hoạt động Quản lý không lưu Các thành phần của khái niệm ATM
Chiến lược
Nguyên tắc hướng dẫn Trước chiến thuật
• An toàn - Safety
Chiến thuật
Tuy nhiên hệ thống ATM không thể hoạt động mà không có tất cả các
thành phần của nó và các yếu tố phổ biến đang tồn tại. Các thành phần
và các yếu tố phổ biến phải được hoà hợp với nhau.
Các thành phần của khái niệm ATM Những cải thiện cho ATM
Hệ thống ATM cần phải được
phân tích để hiểu được mối quan Hệ thống ATM
hệ đôi khi phức tạp giữa các Một thực thể toàn diện Những cải thiện cho ATM
thành phần Giám sát được mở rộng
và các yếu tố phổ biến
Phân tích để thảo luận
và hiểu được vai trò
Cải thiện xử lý và chuyển giao
Phức tạp Tương tác thông tin giữa hãng HK (operators),
tàu bay, và cơ sở ATS
Quản lý thông tin Các hệ thống xử lý dữ liệu mặt đất được mở rộng,
Tất cả thành phần phải tồn bao gồm hệ thống hiển thị dữ liệu ADS thu được và Cải thiện phát hiện
tại trong hệ thống ATM
Hệ thống ATM không thể hoạt và dữ liệu của tàu bay đến cho KSVKL xung đột và giải pháp.
động mà không có tất cả các Tự động tạo và phát
Hệ thống ATM thành phần của nó. Các thành
phần phải được tích hợp với
Khả năng Cải thiện thông tin huấn lệnh không gây
Một thực thể toàn diện
nhau. Phát hiện sớm tận dụng lợi thế về chuyến bay xung đột và nhanh
các lỗi khi vào độ chính xác tốt nhất cho tất cả chóng thay đổi điều
AOM – Quản lý và tổ chức vùng trời CM – Quản lý tranh chấp lộ điểm và các của dẫn đường giai đoạn bay, kiện không lưu
DCB – Cân bằng năng lực/yêu cầu AUO – Khai thác của người sử dụng không phận sai lầm khác theo 4D trên căn cứ vào mục thích ứng
AO – Điều hành sân bay ATM SDM – Quản lý cung ứng dịch vụ quản lý không lưu máy bay hiện đại tiêu của hãng HK
TS – Đồng bộ lưu thông
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 9
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Thoại sử dụng trong các tình huống không thường Thoại sẽ được dùng trong tình huống không thường xuyên và trường hợp khẩn nguy
xuyên, các trường hợp mật độ bay cao hay khẩn nguy
STP 169/92 M1-39 STP 169/92 M1-40
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 10
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Sự phát triển của hệ thống dẫn đường Hệ thống dẫn đường tương lai
Hệ thống
Dẫn đường cho
duy nhất
Đài dẫn đường đa hướng sóng
đường dài Hệ thống vệ tinh dẫn Toàn thế giới
cực ngắn VOR, Hệ thống vệ tinh
Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến DME, đường toàn cầu GNSS, Vị trí
Đài dẫn đường vô hướng NDB, dẫn đường toàn cầu
Hệ thống INS/IRS Vận tốc Hệ thống vệ tinh
Hệ thống dẫn đường tầm xa Loran-C,
(Đài VOR/DME) Thời gian bằng GNSS-2
Hệ thống dẫn đường quán tính INS; dẫn đường toàn cầu
Hệ thống tham chiếu quán tính IRS (4D) bằng GNSS-1
Hạ cánh Hệ thống ILS/MLS,
Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS; GNSS (Differential mode),
Đồng hồ độ cao vô tuyến Đồng hồ độ cao vô tuyến/khí áp GPS + GLONASS + Tăng cường
Ứng dụng Định đường bay Dẫn đường khu vực RNAV/
Tính năng dẫn đường theo yêu cầu RNP
Các đường bay có sẵn Khái niệm bay tự do Hệ thống vệ tinh
Hệ thống định vị toàn cầu
dẫn đường toàn cầu
Thiết bị Dẫn đường GPS NAVSTAR
Các trang bị yêu cầu dựa trên tính năng (Performance- Bằng GLONASS
trên tàu bay Based Navigation - PBN)
Dẫn đường chiều Galileo
đứng Định vị độ cao (2016?)
Đo độ cao theo khí áp
bằng vệ tinh(3D)
Các hệ thống
STP 169/92 M1-43 STP 169/92 M1-44
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 11
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Thiết bị Dữ liệu vị trí Các ứng dụng định hướng tàu bay
Kết nối dữ liệu tàu bay
trên tàu bay
Kiểm soát
Dữ liệu vị trí Hợp nhất ADS và Tự động tải xuống các
di chuyển bề
tàu bay Kết nối dữ liệu – Mạng con di động ATN dữ liệu radar tham số của tàu bay
mặt sân bay
Ứng dụng liên quan Hệ thống tự động Ứng dụng liên quan
Mạng ATN ADS-B kiểm soát KL ADS–C
Màn hình làm việc
của KSVKL
Các ứng dụng định hướng cơ quan ATSU
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 12
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Những lợi ích của Mục tiêu của việc triển khai các hệ thống CNS/ATM
Kết nối dữ liệu sẽ truyền tải các loại thông tin từ tàu bay An toàn Duy trì và tăng cường mức độ an toàn trong mọi mặt
Khối lượng công việc được trang bị thiết bị thích hợp xuống đất và cung cấp Safety với mật độ không lưu cao hơn
KSVKL và Người lái thông tin tăng cường tới buồng lái. Nó sẽ giảm đáng kể
khối lượng công việc truyền tin và giảm thiểu sai sót Cung cấp khả năng kiểm soát không lưu để xử lý
Năng lực việc lưu thông nhằm đáp ứng các nhu cầu được dự báo
Capacity mà không có sự chậm trễ đáng kể
• Đường băng đơn hoạt động bằng khí cụ trang bị theo Cho phép tất cả người dùng không phận hoạt động
điều kiện thời tiết sẽ gia tăng lên 1 cấp với đường băng đơn Điều hòa Hiệu quả
Regularity Efficiency hiệu quả bao hàm cả hai nhu cầu của
hiện tại hoạt động với điều kiện thời tiết nhìn bằng mắt. nhà khai thác dân dụng và quân sự
• Các quy tắc bay bằng thiết bị độc lập hoạt động sẽ tăng lên
ba và bốn lần với đường băng song song sẽ trở thành quy Chi phí hiệu quả Cung cấp dịch vụ ATM cần thiết cùng với
Hoạt động khai thác trình dùng cho vùng mật độ bay cao. Cost-Effectiveness một chi phí hiệu quả
khu vực sân bay • Các xung đột giữa hoạt động cất cánh và tiếp cận
liên quan đến các sân bay lân cận sẽ được giảm đi. Đồng nhất Cung cấp khả năng tương tác với không phận liền kề.
• Kiểm soát viên không lưu sẽ có thể thiết lập hiệu quả Uniformity Áp dụng các tiêu chuẩn chung, chi tiết kỹ thuật và
phương pháp tiếp cận dòng (stream) cho đường băng song chức năng mà sẽ được tiêu chuẩn hóa cho môi trường ATM
song và đường băng hội tụ.
CNS/ATM
Bài tập 1.1
Tiết kiệm chi phí ở tất cả các
Dịch vụ cửa tới cửa
giai đoạn thực hiện
Xác định các nhu cầu đối
Tính kế thừa và
Phạm vi toàn cầu
tương thích của hệ thống với hệ thống CNS/ATM
Chuyển đổi tiến dần lên
Tích hợp hệ thống
(từng bước thực hiện)
và chức năng
Tính linh hoạt của gói thiết bị
có được từ
hệ thống tính năng yêu cầu
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 13
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Tích hợp
trên tàu bay SSR mode S/A/C
Giám sát
Vùng phủ sóng toàn cầu Phân khúc của hệ thống CNS
Vùng phủ mạng ATN Chức năng Nội dung Phân khúc
Vùng phủ sóng thông tin, - Phát lặp lại tín hiệu
- GNSS tăng cường (GNSS Phần trên
dẫn đường và
augmentation) Vệ tinh không
giám sát toàn cầu - Định khuôn mẫu và phát tín hiệu
lên đến ít nhất 70.000 ft, Vùng phủ của dẫn đường GNSS
bao gồm vùng xa, hệ thống GNSS - Định khuôn mẫu, phát, nhận và
biển và đại dương xử lý tín hiệu Thiết bị trên Phần tàu
- Xử lý, chuyển tiếp và hiển thị
vùng biển, cũng như thông tin tàu bay bay
ở độ cao thấp của nhiều - GNSS tăng cường
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 14
Tài liệu huấn luyện cơ bản CNS/ATM
Hạ tầng cơ sở của thông tin toàn cầu Sự phát triển của các thành phần
trong hệ thống CNS/ATM
Mạng con thiết bị trên tàu bay
Hệ thống quản lý chuyến bay
Giao tiếp tổ lái
Mạng viễn thông
hàng không ATN C N S ATM Quản lý
không lưu
Bộ định Giao tiếp buồng lái Mạng tương tự mạng Internet,
tuyến Quản lý vùng trời
Giao tiếp hành khách dựa trên nguyên tắc kết nối OSI Thông tin Giám sát •RNP
ATN Dẫn đường
(Open System Interconnection) •RNAV
Kết nối dữ liệu •Radar SSR •Sử dụng vùng trời
•GNSS
• VHF -Modes A/C/S
-GPS
Mạng con • HF -GLONASS -Đa vị trí Dịch vụ không lưu
VHF Link HF Link Mode S Link Satellite Link GATE Link • Radar ModeS • Tiêu chuẩn phân cách
không--địa
không -Galileo •ADS-C
• Vệ tinh -Dạng tăng cường -VHF DL • Hệ thống tự động
• Gate link ABAS -HFDL
Quản lý luồng không lưu
Bộ định tuyến ATN Mạng con mặt đất Mạng GBAS -Vệ tinh
•Lập kế hoạch
• ATN SBAS •ADS-B
GRAS •Hiệp đồng
Thoại -ES 1090
•ILS/MLS -UAT
• VHF/HF
Cổng kết nối ra •INS/IRS/Baro -VDL4
Mạng con mặt đất Mạng con mặt đất • Vệ tinh
mạng dữ liệu
các hãng HK cơ quan ATS Điều hành bay
công cộng
SORATS 25-
25-29/11/2013 Trang 1-
1- 15