Professional Documents
Culture Documents
1.
a b c d e
I I III II I
2.
a b c d e
II III I I III
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a,b,c,d, a,b,c,d a,b,c,d a,b,c,d,e a,b,c, a,b,c, a,b,c, a,b,c, a,b,c, a,b,c,
e ,f,g,h,j d d,e d,e,f, d d,e,f, d,e,f,g
g, g,h,i
E. Sắp xếp thứ tự (A,B,C,D,E) hợp lý cho các bước công việc chủ yếu của chu trình cung
ứng
CÔNG VIỆC THỨ TỰ
a. Ước tính nhu cầu 1
b. Tìm hiểu thị trường và chọn nhà cung ứng tiềm năng 3
c. Quyết định nhà cung ứng chính thức 4
d. Xét duyệt đơn đặt hàng 2
e. Theo dõi đơn đặt hàng 6
f. Chuyển giao đơn đặt hàng 5
g. Thanh toán tiền hàng 8
h. Tiếp nhận hàng 7
F. BÀI TẬP
Bài số 1:
Mặt hàng Lượng hàng theo thời Chất lượng hàng hóa Giá cả hàng hóa
gian cung ứng
Hải sản sống 30 40 30
Hải sản tươi 30 30 40
Hải sản ướp lạnh 30 20 50
Bài số 2:
1.
Chỉ tiêu Mục tiêu của Thực tế của Thực tế của Thực tế N-1
N N N-1
A B C D E
1. Số đơn hàng đã đặt (lần)
2. Số đơn hàng không
được thực hiện (cái)
3. Số đơn hàng bị gián
đoạn
4. Thời gian bị gián đoạn
(ngày)
5. Tổn thất bị gián đoạn
(Triệu VNĐ)
6. Khối lượng mua (tấn)
7. Khối lượng bán (tấn)
8. Chi phí cung ứng trong
kỳ (Triệu VNĐ)
9. Số lần phỏng vấn đại
diện nhà cung ứng (lần)
10. Sức sản xuất
11. Sức sản xuất của chi
phí mua
12. Mức kết quả đạt được
so với mục tiêu
13. Số đơn hàng không
được thực hiện so với dự
kiến
14. Số đơn hàng bị gián
đoạn so với dự kiến
15. Chênh lệch hàng mua
so với dự kiến
2.
- Nhóm II. Nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cung ứng
khối lượng bán
+ Sức sản xuất =
khối lượng mua
khối lượng mua
+ Sức sản xuất của chi phí mua =
chi phí cung ứng trong kỳ
- Nhóm II. Nhóm đánh giá hiệu năng quản lý cung ứng
Thực tế
+ Mức kết quả đạt được so với mục tiêu =
Mục tiêu
số đơn hàng không thực hiện được
+ Số đơn hàng không được thực hiện so với dự kiến =
số đơn hàng đã đặt
số đơn hàng bị gián đoạn
+ Số đơn hàng bị gián đoạn so với dự kiến =
số đơn hàng đã đặt
+ Chênh lệch hàng mua so với dự kiến = Số đơn hàng đã đặt – (số đơn hàng không thực
hiện được + số đơn hàng bị gián đoạn)
a. Cột A phản ánh tiêu chí đánh giá
b. Cột B và C phản ánh tiêu chuẩn đánh giá
c. Cột D, E phản ánh tiêu chuẩn tham khảo cho việc đánh giá
d. Những tiêu chuẩn và tiêu chí trên đã đánh giá khá đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ của
công ty bán buôn Hải Hà dựa trên các hoạt động cung ứng, tuy nhiên hệ thống tiêu chuẩn chưa
thể hiện rõ mặt năng lực pháp lý, số lượng lao động phục vụ hoạt động cung ứng và sức sinh lợi
của tài sản. Theo quan điểm cá nhân, KTV nên bổ sung thêm hệ thống tiêu chuẩn trên để giúp
việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ công ty về hoạt động cung ứng
Bài số 3:
1. Các trình tự chưa được hợp lý và đầy đủ. Còn thiếu một số bước công việc như : Xét duyệt
nhu cầu, đánh giá nhà cung cấp, kiểm tra hàng. Trình tự xét duyệt chưa hợp lý.
2.
A D B G E C F
Xác định Duyệt mua Tìm nhà Tiếp nhận Kế toán Kế toán Trả tiền
nhu cầu và cung cấp hàng tổng hợp khoản phải
lập đơn và gửi đơn trả
hàng đặt hàng
3.
Khi có thông tin nguy cơ lạm phát đến gần, cần có kế hoạch mua dự trữ để đón đầu trước khi giá
cả tăng lên. Và khâu duyệt mua cần chặt chẽ hơn. Doanh nghiệp cần điều chỉnh kế hoạch cung
ứng và sản xuất sản phảm theo hướng giảm cung ứng, sản lượng sản phẩm.
Bài số 4:
1. Thủ tục kiểm toán:
i. Đối chiếu trực tiếp giữa phiếu nhập kho với đơn đặt hàng
j. - Xác định lượng hàng tồn kho bằng cách kiểm kê hoặc xác minh phiếu nhập xuất kho.
- So sánh lượng hàng tồn kho thực tế với kế hoạch, với các năm trước
k.– So sánh giữa đơn đặt hàng, hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho hoặc kiểm kê
- Xem xét tài liệu bộ phận cung ứng và thực nghiệm kiểm tra chất lượng hàng hóa
l.- Xác minh tài liệu bộ phận cung ứng để biết được có lô hàng không đúng chủng loại
- Xác minh việc chưa có ý kiến phản hồi của nhà cung ứng
- Xem xét phiếu nhập kho
m. - Xem xét đơn đặt hàng, hóa đơn mua hàng so với ước tính nhu cầu.
- Quan sát quá trình theo dõi đơn hàng
n. So sánh giá trên hóa đơn mua hàng với giá phổ biến của nhà cung ứng (hoặc giá chào hàng
của nhà cung ứng)
2. Tiêu chí đánh giá
Vấn đề Hiệu lực Hiệu quả Tính tiết kiệm
I I.01.01. Mức sát thực, rõ -II.02. Mức tiết kiệm chi phí -III.02. Mức kết quả đạt
ràng của từng mục tiêu mua hàng được so với mục tiêu
- I.01.01.02. Mức đảm + II.02.01. Mức tiết kiệm +III.02.03. Chênh lệch
bảo từ phía nhà cung ứng tuyệt đối và tương đối của hàng mua so với dự kiến;
+I.01.01.02.01. Mức đảm chi phí mua hàng nói chung -III.02.05. Tổn thất về tài
bảo đúng chủng loại mặt chính do cung ứng không
hàng đúng mục tiêu;
- I.01.01.03. Kết quả mục -III.02.06. Tổn thất về
tiêu tương ứng nguồn lực thời gian sản xuất (hoặc
+I.01.01.03.02. Chất bán hàng) bị gián đoạn
lượng hoặc chủng loại có do cung ứng không đúng
đúng với thỏa thuận mục tiêu;
trong đơn hàng.
J - I.01.02. Mức cụ thể, - II.01.02. Sức sản xuất (sức - III.01. Mức đảm bảo
thiết thực của trình tự mua hay sức lưu chuyển nguồn lực cho cung ứng
hoạt động cung ứng hàng hóa) của lao động - III.02.03. Chênh lệch
- I.01.02.01. Ước tính + Khối lượng hoặc giá trị hàng mua so với dự kiến;
nhu cầu và hình thành mua bình quân một nhân - III.02.05. Tổn thất về
đơn đặt hàng viên tài chính do cung ứng
+ Số đơn hàng bình quân không đúng mục tiêu;
một nhân viên . - III.02.05.02. Tổn thất
về tài chính do cung ứng
thừa (hoặc thiếu) so với
dự kiến;
K – I.01.01.03. Kết quả – II.02.01.sức sinh lời của– III.02.04. Tỉ suất hàng
mục tiêu tương ứng chi phí hóa cung ứng đúng mục
nguồn lực – II.02.01.01:sức sinh lời tiêu
–I.01.01.03.02.Chất từ chi phí mua hàng hóa III.02.04.01. Tỉ suất hàng
lượng hoặc chủng loại có hóa cung ứng đảm bảo
đúng với thỏa thuận chất lượng
trong đơn hàng. + So với tổng khối lượng
– I.01.02. Mức cụ thể, hoặc giá trị mua dự kiến
thiết thực của trình tự – III.02.05. Tổn thất
hoạt động cung ứng về tài chính do cung ứng
– I.01.02.03. Tìm kiếm không đúng mục tiêu;
thị trường với những nhà – III.02.05.02.
cung ứng tiềm năng Tổn thất về tài chính do
– I.01.02.04. Lựa chọn cung ứng không đúng
nhà cung ứng chính thức chất lượng so với dự
– I.01.02.07. Tiếp nhận kiến;
hàng
L – I.01.01.02. Mức đảm - III.02. Mức kết quả đạt
bảo từ phía nhà cung ứng được so với mục tiêu
– I.01.01.02.02. Mức - III.02.02. Số đơn hàng
đảm bảo chất lượng vật bị gián đoạn so với dự
tư hoặc dịch vụ cần mua kiến;
- I.01.02. Mức cụ thể, - III.02.04. Tỉ suất hàng
thiết thực của trình tự hóa cung ứng đúng mục
hoạt động cung ứng tiêu
– I.01.02.07. Tiếp nhận - III.02.04.01. Tỉ suất
hàng hàng hóa cung ứng đảm
bảo chất lượng
- III.02.05. Tổn thất về
tài chính do cung ứng
không đúng mục tiêu;
- III.02.05.01. Tổn thất
về tài chính do cung ứng
bị gián đoạn so với dự
kiến;
M – I.01.01.02. Mức đảm -II.02.01 : sức sinh lời của - III.01. Mức đảm bảo
bảo từ phía nhà cung ứng chi phí mua hàng nguồn lực cho cung ứng
– I.01.01.02.04. Mức - III.01.01. Mức đảm bảo
đảm bảo thực hiện đúng nguồn tài chính cho cung
thời hạn cung ứng ứng;
– I.01.02. Mức cụ thể, - III.01.02. Mức đảm bảo
thiết thực của trình tự lao động cho cung ứng;
hoạt động cung ứng - III.03. Mức năng động
– I.01.02.01. Ước tính trong điều hành cung
nhu cầu và hình thành ứng:
đơn đặt hàng - III.03.01. Số lần tổ chức
– I.01.02.05. Chuyển thành công hội nghị
giao đơn đặt hàng khách hàng;
- III.03.02. Số đại diện
được nhân viên cung ứng
tiếp đón;
N – I.01.01.02. Mức đảm - II.03. Mức tiết kiệm chi - III.02. Mức kết quả đạt
bảo từ phía nhà cung ứng phí mua hàng được so với mục tiêu
– I.01.01.02.03. Mức – - II.03.01. Mức – - III.02.01. Số
đảm bảo giá cả trong thàng iết kiệm tuyệt đối và đơn hàng không được
quan hệ với các dịch vụ tương đối của chi phí mua thực hiện so với dự kiến;
kèm theo nói chung - III.02.05. Tổn thất
– I.01.02. Mức cụ thể, – - II.03.02. Tính về tài chính do cung ứng
thiết thực của trình tự bình quân cho từng yếu tố không đúng mục tiêu;
hoạt động cung ứng của quá trình mua – nếu cần
– I.01.02.03. Tìm kiếm - II.02.01: sức sinh lời từ chi
thị trường với những nhà phi mua hàng
cung ứng tiềm năng
– I.01.02.04. Lựa chọn
nhà cung ứng chính thức
3. Nguyên nhân:
i. - Hệ thống thông tin không rõ rang của siêu thị AD
- Do bên cung cấp vận chuyển nhầm
j. - Do bộ phận ước tính nhu cầu sai
- Do không đủ nguồn lực để đảm bảo cung ứng đúng nhu cầu
k.- Do tìm nhà cung cấp không tốt
- Do sai sót ở khâu tiếp nhận hàng
l. – Trình độ của thủ kho kém hoặc do nhân viên tiếp nhận hàng.
m. - Do quá trình ước tính nhu cầu ko tốt
- Do ko đủ nguồn lực đáp ứng nhu cầu cung ứng
n.- Có thể do chất lượng sản phẩm cao hơn, do khối lượng đủ, do thời gian cung ứng chính xác
giá tăng
- Do bộ phận tìm kiếm thị trường , lựa chọn nhà cung cấp không đáp ứng đc yêu cầu
4. Nhận xét hiệu quả hoạt động, hiệu năng quản lý:
Kém- chưa tốt
Bài số 5:
1. Đánh giá hiệu quả
a. II.02. Mức tiết kiệm chi phí mua hàng
II.02.01. Mức tiết kiệm tuyệt đối và tương đối của chi phí mua hàng nói chung
II.02.02. Tính bình quân cho từng yếu tố của quá trình mua – nếu cần
b. - II.01.02. Sức sản xuất (sức mua hay sức lưu chuyển hàng hóa) của lao động
+Khối lượng hoặc giá trị mua bình quân một nhân viên
+Số đơn hàng bình quân một nhân viên và giá trị bình quân một đơn hàng);
- Không thể ngăn chặn, phát hiện hoặc - Giấy đề nghị cấp vật tư cần được BGĐ
sửa chữa sai xót, gian lận kịp thời đọc, thông qua và kiểm duyệt với chữ kí
thật, không phải hình thức
2 - Không có sự ghi chép kịp thời sau - DN nên đề ra quy trình xuất kho với những
mỗi lần xuất hàng ( vì cuối tháng kế chứng từ và các hoạt động một cách chi tiết
toán mới nhập liệu vào máy tính mà nhất, yêu cầu các nhân viên, đặc biệt là kế
đúng ra phải nhập sau mỗi lần xuất, toán vật tư áp dụng theo quy trình cụ thể ấy
cuối tháng hoặc cuối quý sẽ đối để thực hiện tốt công việc ghi sổ và BGĐ có
chiếu ) thể kiểm soát dễ dàng hơn.
- Hiểu sai tác dụng của phiếu xuất - Có thể đào tạo lại đội ngũ nhân viên nếu
kho: Phiếu xuất kho là căn cứ chứng thực sự cần thiết
minh cho nghiệp vụ xuất kho một loại
HTK nào đó, từ đó để đối chiếu, kiểm
soát số liệu trên chứng từ với số lượng
hàng thực xuất.
3 - DN đang áp dụng tính giá hàng xuất - DN nên áp dụng phương pháp tính giá xuất
kho theo phương pháp bình quân cuối kho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
kỳ- phương pháp này hiện nay đã bị đơn vị mình ( VD: DN có giá trị hàng tồn
hạn chế sử dụng bởi có những sự kho lớn, mang tính chất đơn chiếc, ổn định,
chêch lệch trong khi tính toán trên sổ theo dõi riêng và nhận diện được từng lô
và thực tế, cũng như việc cung cấp số hàng thì nên áp dụng phương pháp thực tế
liệu. đích danh, nếu DN có thể quản lý được thời
gian nhập của từng lô hàng cụ thể, Tính
- Thiếu sự đánh giá , so sánh, phân ngay được giá vốn của từng lô hàng khi
tích tìm nguyên nhân với loại hàng xuất, đảm bảo cung cấp kịp thời số liệu cho
NVL trong khi loại hàng này chiếm tỉ kế toán ghi chép và công tác quản lý thì DN
trọng khá lớn trong tổng chi phí sản nên áp dụng FIFO,..)
xuất sản phẩm (60-70%)
- DN nên phân công thêm công việc cho kế
toán, không chỉ đơn thuần nhập số liệu và in
ra, mà thêm vào đó cần phải phân tích, đánh
giá số liệu ấy đang có xu thế như thế nào,
phân tích hệ số quay vòng HTK, TS, hệ số
thanh toán,… để đưa ra những nhận định về
mức độ tiêu thụ HTK trong kì, đánh giá ưu,
nhược điểm của việc sử dụng đó,… để từ ra
đề ra những biện pháp thích hợp.
Bài số 8:
a. Phân biệt hiệu quả, hiệu lực và tính kinh tế:
Hiệu quả: Là việc đánh giá mối quan hệ giữa các sản phẩm, dịch vụ làm ra với nguồn lực
đã tạo ra chúng với yêu cầu có kết quả tối đa với chi phí nguồn lực tối thiểu
Hiệu lực: phản ánh mức độ đạt được mục tiêu của kết quả cụ thể của một chương trình,
hoạt động. Mức độ đạt được mục tiêu càng cao thì hiệu lực quản trị nội bộ càn hiệu quả
Kinh tế: là việc mua sắm các nguồn lực các nguồn lực phải được xác định hợp lý về số
lượng và đảm bảo yêu cầu chất lượng với chi phí thấp nhất
b. Những mục tiêu cơ bản cho kiểm toán hoạt động đối với chức năng thu mua:
Đánh giá hiệu lực quản trị nội bộ:Đánh giá mặt thiết kế và vận hành hệ thống KSNB đơn
vị có hiệu quả, kết quả đạt được phù hợp với các mục tiêu đề ra
+ Đánh giá tổ chức hoạt động thu mua:
Phân cấp quản lý hoạt động thu mua: Dựa vào quy mô từng đơn vị, KTV xem xét đơn vị
hoạt động với mục đích trong thời gian ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn để đánh giá vai
trò của người phụ trách hoạt động thu mua
Quan hệ giữa bộ phận thu mua với các bộ phận khác:
Bộ phận tài chính: là cơ sở để bộ phận thu mua mua các yếu tố đầu vào; là cơ sở thanh toán và
chi trả các chi phí liên quan đến hoạt động thu mua
Bộ phận Marketing: đánh giá nhu cầu thị trường, xem xét khả năng phù hợp của sản phẩm tạo ra
và thị hiếu của người tiêu dùng; là điều kiện giúp doanh nghiệp thu mua yếu tố đầu vào phục vụ
sản xuất
Bộ phận sản xuất: Việc thu mua các yếu tố đầu vào đảm bảo việc sản xuất không bị gián đoạn,
cung cấp kịp thời sản phẩm ra thị trường đảm bảo việc hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp
Thống nhất quản lý hoạt động thu mua: Tạo ra sự kết hợp tối ưu; Giảm thiểu CP mua và
nâng cao chất lượng, hiệu quả của toàn bộ hoạt động; Tạo ra sự đồng thuận nội bộ và
tăng cường trách nhiệm năng lực và kỹ năng của nhân viên
Địa vị pháp lý của người quản lý thu mua: Người phụ trách phải là người thuộc bộ máy
lãnh đạo cao nhất; Tập hợp được các bộ phận có liên quan; Thu hút các cá nhân đủ năng
lực; Tạo ra được mức độ độc lập và vị trí thích hợp
Bất kiêm nhiệm: Cách ly thích hợp các trách nhiệm trước các nghiệp vụ có liên quan; Cá
nhân không kiêm nhiệm nhiều công việc trong đơn vị để tránh các gian lận xảy ra không
đáng có
+ Đánh giá quản trị tác nghiệp hoạt động thu mua:
Xác định nhu cầu của DN đã phù hợp với mục tiêu đề ra -> Xét duyệt nhu cầu ( Ai có nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm của người xét duyệt ra sao ) -> Tìm kiếm thị trường (Các phương pháp
đánh giá nhà cung ứng ) -> Lựa chọn nhà cung ứng chính thức (KTV xem xét những tiêu chuẩn
chính để lựa chọn nhà cung ứng) -> Chuyển giao đơn đặt hàng ( xét xét thời gian giao, nhận hàng
và những giấy tờ có liên quan khác có sự đóng dấu của hai bên) -> Theo dõi thực hiện đơn đặt
hàng ( xem xét các giấy tờ liên quan đến sản phẩm như: bảo hành, ưu đãi,…) -> Tiếp nhận hàng
hóa ( Xem xét vận đơn ;Đánh giá sự thực hiện và trách nhiệm của người nhận hàng hóa ) -> Ghi
nhận, theo dõi và thanh toán các khoản phải trả ( Xem xét các hóa đơn, chứng từ cà thanh toán
giữa bên mua và bên bán )
Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu lực quản trị nội bộ hoạt động cung ứng: đảm bảo yêu cầu
vừa đánh giá hiệu lực quản trị của hoạt động cung ứng và vừa góp phần đánh giá chung
toàn bộ hoạt động
Đánh giá hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý:
Đánh giá hiệu quả hoạt động: Dựa trên sức sản xuất, mức tiết kiệm và sức sinh lợi để
đánh giá
Đánh giá hiệu năng quản lý: Được đánh giá dựa trên mức độ đảm bảo nguồn lực, kết quả
đầu ra ( số lượng, chất lượng, thời gian,.. ) và tính năng động
c. Yếu tố được kiểm toán viên sử dụng để xác định xem bộ phận này hoạt động hiệu quả:
Sức sản xuất:
Chi phí thu mua NVL đầu vào: Chi phí vận chuyển, chi phí phát sinh khi có sự cố
Lao động: Lượng lao động tham gia vào hoạt động thu mua NVL đầu vào, mức độ thành
thạo và độc lập trong công việc của người lao động
Tài sản cố định: Chi phí khấu hao của TSCĐ liên quan đến hoạt động cung ứng
Tiết kiệm tuyệt đối
Hệ số chi phí hoạt động
Tiết kiệm tương đối
Sức sinh lợi:
Lợi nhuận hoạt động ròng trước thuế/ Doanh thu
Lợi nhuận gộp/Doanh thu
d. Kiểm toán viên nên thu thập thông tin Doanh nghiệp về mặt tài chính, kỹ thuật, tác nghiệp, lao
động của đơn vị (dựa trên những tài liệu thông tin hiện có, tiếp xúc với nhà quản lý đơn vị, tham
quan đơn vị) trước khi bắt đầu kiểm toán chức năng mua hàng