You are on page 1of 5

1.

Một trong những ưu điểm của truyền động đai là …


 Có khả năng truyền động và cơ năng giữa các trục ở xa nhau
 Làm việc êm và không ồn
 Giữ được an toàn cho các chi tiết máy và động cơ khi bị quá tải nhờ hiện tượng
trượt trơn
 Có thể truyền chuyển động cho nhiều trục
 Kết cấu đơn giản, bảo quản dễ, giá thành hạ
2. Một trong những nhược điểm của truyền động đai là …
 Khuôn khổ và kích thước lớn
 Tỷ số truyền không ổn định, hiệu suất thấp do có trượt đàn hồi
 Lực tác dụng lên trục và ổ lớn do phải căng đai (so với truyền động bánh răng
lớn gấp 2 đến 3 lần)
 Tuổi thọ của dây đai thấp
3. Một trong những ưu điểm truyền động bánh răng là …
 Kích thước nhỏ, khả năng tải lớn
 Tuổi thọ cao, làm việc tin cậy
 Hiệu suất cao, có thể đạt 0.97 – 0.99.
 Tỉ số truyền không đổi.
4. Một trong những nhược điểm truyền động bánh răng của là …
- Chế tạo phức tạp, yêu cầu độ
chính xác cao.
- Gây ồn khi vận tốc lớn
5. Một trong những ưu điểm của truyền động trục vít là …
- Tỉ số truyền lớn kích thước nhỏ gọn.
- Làm việc êm, không ồn.
- Có khả năng tự hãm.
6. Một trong những nhược điểm của truyền động trục vít là …
- Hiệu suất thấp sinh nhiệt nhiều.
- Sử dụng vật liệu giảm ma sát đắt tiền để chế tạo vành bánh vít (đồng thanh).
- Yêu cầu cao về độ chính xác lắp ghép
7. Một trong những ưu điểm của xích truyền động là …
- Có thể truyền động giữa các trục cách nhau tương đối lớn (amax=8m).
- Khuôn khổ kích thước nhỏ hơn so với truyền động đai.
- Không có hiện tượng trượt (trượt đàn hồi, trượt trơn) như truyền động đai.
- Có thể một lúc truyền chuyển động được nhiều trục
8. Một trong những nhược điểm của xích truyền động là …
- Có sự va đập khi vào khớp nên có nhiều tiếng ồn khi làm việc, vì vậy không
thích hợp với vận tốc cao.
- Đòi hỏi chế tạo, lắp ráp chính xác hơn so với chuyền động đai. Yêu cầu chăm
sóc và bảo quản thường xuyên (bôi trơn, điều chỉnh làm căng xích).
- Vận tốc và tỷ số truyền tức thời không ổn định.
- Chóng mòn khớp bản lề, nhất là khi bôi trơn không tốt và làm việc nơi bụi
bẩn.
9. Một trong những ưu điểm của ổ lăn là …
- So với ổ trượt, ổ lăn có các ưu điểm:
+ Hệ số ma sát nhỏ, khoảng 0.0012-0.0035 đối với ổ bi và 0.002-0.006 đối với
ổ đũa.
+ Chăm sóc và bôi trơn đơn giản, tốn ít vật liệu bôi trơn.
+ Kích thước chiều rộng ổ lăn nhỏ hơn của ổ trượt có cùng đường kính ngõng
trục.
+ Mức độ tiêu chuẩn hóa và tính lắp lẫn cao; thuận tiện cho việc sửa chữa và
thay thế. Giá thành chế tạo tương đối thấp khi chế tạo loạt lớn.
10.Một trong những nhược điểm của ổ lăn là …
- Kích thước đường kính lớn.
- Diện tích tiếp xúc nhỏ nên ứng suất tiếp xúc sinh ra trên các vòng ổ và con lăn
lớn.
- Khi làm việc với vận tốc cao có nhiều tiếng ồn; chịu va đạp kém.
- Đôi khi không thuận tiện cho lắp ghép.
- Giá thành tương đối cao nếu sản xuất đơn chiếc.
11.Một trong những ưu điểm của ổ trượt là …
- Khi vận tốc lớn thì làm việc có tuổi thọ và độ tin cậy cao hơn ổ lăn.
- Chịu được tải va đập và chấn động nhờ khả năng giảm chấn của
mảng dầu bôi trơn.
- Kích thước đường kính tương đối nhỏ.
- Làm việc êm
12.Một trong những nhược điểm của ổ trượt là …
- Yêu cầu chăm sóc, bảo dưỡng thường xuyên, chi phí về dầu bôi
trơn lớn.
- Tổn thất về ma sát lớn khi mở máy, dừng máy và khi bôi trơn không
tốt.
- Kích thước dọc trục tương đối lớn.
- Dùng vật liệu giảm ma sát đắt tiền
13.Một trong những ưu điểm của mối ghép then là …
- Cấu tạo đơn giản.
- Chắc chắn.
- Dễ tháo lắp.
- Giá thành rẻ.
14.Một trong những nhược điểm của mối ghép then là …
- Do phải làm rãnh trên trục nên làm yếu trục.
- Khó đảm bảo các chi tiết máy lắp ghép được chính xác và khả năng
tải yếu.
15.Một trong những ưu điểm của đinh tán là …
- Làm việc tin cậy, chắc chắn, dễ kiểm tra chất lượng mối ghép.
- Ít làm hỏng các chi tiết khi tháo rời.
- Có khả năng chịu tải thay đổi và chấn động.
16.Một trong những nhược điểm của đinh tán là …
- Tốn kim loại, giá thành cao do tốn phí lao động lớn.
- Kích thước mối ghép cồng kềnh
17.Một trong những phạm vi sử dụng của đinh tán là …
- Những mối ghép đặc biệt quan trọng và những mối ghép trực tiếp
chịu tải trọng chấn động hoặc va đập (như cầu, dàn cần trục trên
200 tấn...).
- Những mối ghép nếu đốt sẽ bị vênh hoặc giảm chất lượng (do đó
không hàn được.
- Những mối ghép của các vật liệu chưa hàn được
18.Một trong những ưu điểm của ghép bằng hàn là …
- Kết cấu ghép bằng hàn có khồi lượng nhỏ, tiết kiệm được kim loại.
Mối ghép hàn tiết kiệm khoảng 10-20% kim loại so với mối ghép đinh
tán và khoảng 30-50% so với kết cấu đúc.
- Tiết kiệm được công sức, giảm được giá thành vì không phải làm lỗ
và tán đinh, không cần những thiết bị lớn để đột lỗ và tán đinh.
- Tạo ra những liên kết phức tạp mà các mối ghép khác cũng như
các phương pháp đúc, rèn, dập khó hoặc không thực hiện được.
- Công nghệ hàn dễ tự động hóa, có năng suất cao.
- Dùng hàn dễ đảm bảo điều kiện bền điều,nguyên vật liệu được sử
dụng hợp lí.
- Dùng hàn có thể phục hồi, sửa chữa các chi tiết máy nhanh chóng
19.Một trong những nhược điểm của ghép bằng hàn là …
- Độ tin cậy thấp, chất lượng mối hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ
tay nghề công nhân và khó kiểm tra những khuyết tật bên trong mối
hàn, nếu không có thiết bị chuyên dùng.
- Hàn thường gây ứng suất nhiệt, làm biến dạng và ảnh hưởng đến
độ bền của chi tiết
20.Một trong các kiểu mạng đơn giản của hầu hết các kim loại là …
- Lập phương diện tâm.
- Lập phương thế tâm.
- Lục giác xếp chặt
21.Một trong những đặc điểm của hợp kim là …
- Độ bền cao hơn kim loại nguyên chất.
- Có khả năng nhiệt luyện.
- Tính công nghệ thích hợp.
- Giá rẻ do dễ nấu luyện (không cần loại bỏ hết tạp chất)
22.Một trong những mục đích của ủ là …
- Giảm độ cứng thép để dễ tiến hành gi công cắt.
- Làm tăng độ dẻo để tiến hành dập, cán, kéo nguội.
- Làm giảm hay mất ứng suất bên trong do mgia công cơ khí, đúc,
hàn.
- Làm đồng đều thành phần hóa học trên vật đúc bị thiên tích.
- Làm nhỏ hạt thép
23.Một trong những mục đích của thường hóa là …
- Đạt độ cứng thích hợp cho gia công cắt cho thép cacbon thấp
(0.25%).
- Làm nhỏ xementit chuẩn bị nhiệt luyện kết thúc.
- Làm mất lưới xementit II của thép sau cùng tích.
24.Một trong các mục đích của thường hóa là
- Đạt độ cứng thích hợp để gia công cắt cho thép cacbon thấp.
- Làm nhỏ xementit chuẩn bị nhiệt luyện kết thúc.
- Làm mất lưới xementit II của thép sau cùng tích

You might also like