You are on page 1of 59

Chương 6: Kỹ thuật điều chế số

61. Một số các khái niệm cơ bản


6.2 Điều chế khóa dịch biên độ (ASK)
6.3 Điều chế khóa dịch pha (PSK)
6.4 Điều chế khóa dịch tần (FSK)
6.5 Điều biên cầu phương (QAM)
Điều chế số (DIGITAL MODULATION)
Điều chế số (DIGITAL MODULATION)
 Điều chế số biến đổi các tín hiệu số thuần tuý băng gốc thành các tín hiệu dạng
sóng liên tục để truyền đi được xa trên kênh liên tục.
 Tương ứng ở phần thu là khối giải điều chế số. Đối với một số hệ thống truyền
dẫn có băng tần hạn chế, để nâng cao hiệu quả sử dụng phổ, người ta thường sử
dụng các sơ đồ điều chế nhiều mức, dẫn đến hệ thống truyền dẫn số trở thành hệ
thống nhiều mức.
Điều chế số M mức
(DIGITAL MODULATION)
 Bộ điều chế trong các hệ thống truyền dẫn nhiều mức như
vậy có hai chức năng cơ bản:
 a) ghép mỗi l bít từ đầu ra của nguồn tin nhị phân thành
symbol (có thể có M=2l giá trị khác nhau)
 b) ánh xạ một-một tập các giá trị của symbol với tập các
tín hiệu dạng sóng.
Tham số đánh giá hiệu năng của điều chế
Công thức Shannon’s Formula

I  B log 2 (1  NS ) or I  3.32B log10 (1  NS )

I = information capacity (bps)


B = bandwidth (Hz)

S = signal to noise power ratio (unitless)


N
Băng thông tối thiểu và tốc độ ký hiệu
Baud & Minimum BW
 Baud là tốc độ thay đổi tín hiệu trên đường truyền sau khi mã
hóa và điều chế

1
baud 
ts
baud = symbol rate (symbol per second)
ts = time of one signaling element symbol (seconds)
Signal element - data element
Bit and Baud
Bit and baud
So sánh - Bit rate và baud rate

Modulation Units Bits/Baud Baud rate Bit Rate

ASK, FSK, 2-PSK Bit 1 N N

4-PSK, 4-QAM Dibit 2 N 2N

8-PSK, 8-QAM Tribit 3 N 3N


16-QAM Quadbit 4 N 4N
32-QAM Pentabit 5 N 5N
64-QAM Hexabit 6 N 6N
128-QAM Septabit 7 N 7N
256-QAM Octabit 8 N 8N
Băng thông tối thiểu

f b  2 B log 2 M

fb= Dung lượng kênh -channel capacity (bps)


B = Băng thông tối thiểu - minimum Nyquist bandwidth (Hz)
M = Số tín hiệu rời rạc - number of discrete signal or voltage levels
Hiệu suất phổ - Bandwidth Efficiency

Dùng để so sánh hiệu năng của một kỹ thuật điều chế này
với kỹ thuật điều chế khác .

Transmission bit rate (bps)


B η=
Minimum bandwidth (Hz)
Kỹ thuật điều chế số
Các kiểu điều chế số
Điều chế
ASK Là qúa trình lấy các bit ‘1’
và ‘0’ làm thay đổi biên độ của
tín hiệu sóng mang (tần số và pha
không thay đổi).
6.2 Điều chế ASK

 Tạo tín hiệu ASK :


 Sử dụng bộ trộn để nhận tín hiệu sóng mang với dòng dữ liệu
dải nền.
 Hoặc sử dụng khóa chuyển mạch được điều khiển bởi dòng dữ
liệu dải nền.
Điều chế BASK
Tín hiệu của điều chế BASK được định nghĩa như sau :

Trong đó: A là hằng số, m(t) = 0 hoặc 1, fc là tần số sóng mang

a> Tín hiệu nhị phân ban đầu b> Tín hiệu sau điều chế BASK
Điều chế BASK
Đặc điểm : Phổ của tín hiệu điều chế bằng 2 lần phổ của tín hiệu băng
gốc đã cho ban đầu :
Điều chế M-ASK
 ASK có thể được điều chế 2 hay M mức, gọi là M-ASK với M=2l . Khi đó
mỗi trạng thái của tín hiệu được gọi là 1 baud.
 Điều chế M-ASK được định nghĩa như sau :

Ví dụ cho trường hợp M=4, với chuỗi nhị phân là 00 01 10 11


Giải điều chế khóa dịch biên độ (ASK)
Biểu diễn phổ của ASK
Bài tập : Cho băng thông của hệ thống truyền dữ liệu ASK là 10 kHz (fmin=1 kHz đến
fmax=11 kHz), chế độ truyền song công. Giả sử không có khoảng trống tần số giữa hai
hướng (BWbảo vệ=0).
a. Vẽ phổ của hệ thống ASK trên.
b. Tính băng thông của mỗi hướng.
c. Tính tần số sóng mang mỗi hướng (Hướng thuận và hướng nghịch).

a. Vẽ phổ ASK của hệ thống song công

Biên độ fC1 hướng


fC2 hướng thuận
nghịch

Frequency
fmin fc1 fc2 fmax

b. Tính băng thông của mỗi hướng.


Do hệ thống ASK song công nên BWhệ thống = 2. BWmỗi hướng + BWbảo vệ
Suy ra BWmỗi hướng = BWtín hiệu ASK = (1/2). BWhệ thống = 10kHz / 2 = 5kHz = 5.000 Hz
c. Tính tần số sóng mang mỗi hướng (fc2= Hướng thuận và fc1=
hướng ngược ).
Tần số sóng mang là tần số giữa: Amplitude
Minimum bandwidth = N baud

+ fc1 Hướng ngược(tần số thấp): Frequency

f C1
fC1 – R baud/2 fC1 + Rbaud/2

fmin = fc1 – Rbaud /2 = fc1 – BWASK/2 = fc1 – BWmỗi hướng /2


Suy ra fchướng ngược = fc1 = fmin+ (1/2). BWmỗi hướng =
1.000 + 5.000/2 = 3500 Hz Amplitude
Minimum bandwidth = Nbaud
+ fc2 Hướng thuận (tần số cao):
Frequency

f C2
fC2 – R baud/2 fC2 + Rbaud/2

fmax = fc2 + Rbaud /2 = fc2 + BWASK/2 = fc2 + BWmỗi hướng /2


Suy ra fchướng thuận = fc2 = fmax - (1/2). BWmỗi hướng = 11.000 -
5.000/2 = 8500 Hz
Amplitude
fC hướng nghịch fC hướng thuận

Frequency
1000 3500 6000 8500 11.000
FSK Là phương pháp mà tần số của tín
hiệu sóng mang thay đổi để biểu diễn
các bit ‘1’ và ‘0’ (biên độ và góc pha
không thay đổi).
6.3 Điều chế khóa dịch tần số (FSK)
FSK (Frequency shift keyring)
Giải điều chế khóa dịch tần số (FSK)
Relationship between baud rate and bandwidth in FSK

Biểu diễn phổ của FSK


Bài tập: Cho một tín hiệu số 01101, tốc độ bit là 5 bps, được điều
chế bằng phương pháp FSK. Biên độ sóng mang là 5V, tần số đối
với bit ‘1’ là 20Hz, tần số đối với bit ‘0’ là 10Hz và pha ban đầu của
sóng mang là 1800.
a. Vẽ tín tín hiệu FSK.
b. Tính tốc độ Baud.
Bài giải : a. Vẽ tín tín hiệu FSK
‘0’ vc1(t) = Vcm sin(2πfc1t+1800)=5sin(2π.10t+1800) V; Tồn tại
trong 1 chu kỳ bit
‘1’ vc2(t) = Vcm sin(2πfc2t+1800)=5sin(2π.20t+1800) V; Tồn tại
trong 1 chu kỳ bit
Chu kỳ bit Tb=1/ Rb=1/5 = 200ms
Chu kỳ sóng mang bit ‘0’; Tc1=1/ fc1=1/10 =0,1s= 100ms
Chu kỳ sóng mang bit ‘1’; Tc2=1/ fc2=1/20 = =0,05s= 50ms
Vậy Tb= 2Tc1 =4Tc2  1 chu kỳ bit chứa 2 chu kỳ sóng mang fc1 và
chứa 4 chu kỳ sóng mang fc2.
Bit rate : 5 Baud rate : 5
Amplitude
1 bit 1 bit 1 bit 1 bit 1 bit
0 1 1 0 1
Tc1=0,1s Tc2=0,05s

Time

1 baud
1 baud 1 baud 1 baud 1 baud
Tb=0,2s Tb=0,2s
1 second
PSK (phase shift keying): Pha của
sóng mang thay đổi để biểu diễn các bit
‘1’ và ‘0’ (biên độ và tần số không đổi).
6.4 Điều chế khóa dịch pha (PSK)
Binary Phase Shift Keying (BPSK)

Uses two phases to represent binary digits


Binary phase shift keying
Draw BPSK constellation
Giải điều chế khóa dịch pha (PSK)
Khóa dịch pha cầu phương (QPSK)
Khóa dịch pha cầu phương (QPSK)
The 4-PSK method
Quadrature phase-shift keying (QPSK or 4-PSK)
Concept of a constellation diagram
QPSK constellation
The 4-PSK characteristics
The 8-PSK characteristics
8 - PSK constellation
Biểu diễn phổ của PSK
6.5 Điều chế khóa dịch biên độ cầu phương QAM

QAM là kết hợp của ASK and PSK.


hay còn gọi là điều chế biên độ cầu
phương. Là phương pháp mã hóa dữ
liệu trên một tần số mang sóng đơn.Sự
mã hóa dữ liệu bằng cách thay đổi cả
biên độ và pha của sóng mang, tần số
không thay đổi
Điều chế QAM
8 – QAM in Time Domain
Time domain for an 8-QAM signal
4 – QAM and 8 -QAM constellations
The 4-QAM and 8-QAM constellations
16 – QAM constellations
16-QAM constellations
Bài tập
Cho một tín hiệu số 101100001000010011110111, tốc độ bit là 24 bps,
được điều chế bằng phương pháp 8-QAM (8 loại đơn vị tín hiệu), tần
số sóng mang 16Hz, giản đồ pha như hình vẽ.

011

010
000 001

101 100
110

111

8-QAM
2 biên độ, 4 pha

A.Vẽ tín tín hiệu 8-QAM. B.Tính tốc độ Baud. c.Tính băng thông 8-QAM
Vẽ tín tín hiệu 8-QAM.
„000‟ vc1(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ01) = 2 sin(2π.16t+00) V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„001‟ vc2(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ01) = 5 sin(2π.16t+00)V; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„010‟ vc3(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ02) = 2 sin(2π.16t +900)V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„011‟ vc4(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ02) = 5 sin(2π.16t +900); V Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„100‟vc5(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ03) = 2sin(2π.16t+1800) V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„101‟ vc6(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ03) = 5 sin(2π.16t+1800)V; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„110‟ vc7(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ04) = 2 sin(2π.16t-900)V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„111‟ vc8(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ04) = 5 sin(2π.16t -900); V Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
Chu kỳ bit Tb=1/ Rb=1/24 (s);
Chu kỳ sóng mang Tc=1/ fc=1/16 (s);
Ta có 3Tb = 2Tc, suy ra 3 chu bit sẽ tồn tại 2 chu kỳ sóng mang
Tín hiệu số 101100001000010011110111
Amplitude Bit rate : 24 Baud rate : 8

3 bits 3 bits 3 bits 3 bits 3 bits 3 bits 3 bits 3 bits


101 100 001 000 010 011 110 111

Time

1 baud 1 baud 1 baud 1 baud 1 baud 1 baud 1 baud 1 baud


3Tb=2Tc
1 second
So sánh các kỹ thuật điều chế
Các tham số quan trọng của kỹ thuật điều chế
Bài tập
 Cho 2 kỹ thuật điều chế số như hình vẽ. Lần lượt với mỗi kỹ thuật
xác định khoảng cách tối thiểu giữa 2 ký hiệu (symbol) dmin, năng
lượng trung bình trên một ký hiệu Eav và năng lượng trung bình
trên 1 bít truyền Eb. Kỹ thuật nào hiệu quả hơn giải thích tại sao?
Phân tích các tham số để so sánh giữa các kỹ thuật điều chế?

11 10 00 01
10 x A x 00
x x x x
-A A 3A A
-3A
x x
11 01
4ASK
QAM
Lời giải:
For 4-ary PAM, the distance between any two adjacent symbols (e.g. “A” and
“3A”) is 2A, therefore dmin=2A. The energy for symbols “A” and “-A” are both A2
; and the energy for symbols “3A” and “-3A” are both 9A2 . Therefore the average
energy per symbol is Eav =(A2+9A2)/2=5A2. Because each symbol carries 2
bits, the average energy per bit is Eb = Eav /2=5A2/2.

 For 4-QAM, the distance between two closest symbols (say “00” and “01”) is 2A,
therefore dmin=2A.The length from the origin to each symbol is . 2 A
 So the energy for each symbol is 2A2 . Therefore the average energy per symbol
is Eav =2A2. Because each symbol carries 2 bits, the average energy per bit is Eb
= Eav /2=A2.

 Because the two schemes have the same dmin the probability of one symbol be
decoded to its nearest neighboring symbol because of channel noise is roughly
equal. Because in both schemes, each symbol contains 2 bits, the probability of
bit error will be roughly the same. But 4-QAM requires less energy per bit, and
therefore is more efficient in making use of transmission energy.

You might also like