Professional Documents
Culture Documents
Kỹ thuật điều chế số
Kỹ thuật điều chế số
1
baud
ts
baud = symbol rate (symbol per second)
ts = time of one signaling element symbol (seconds)
Signal element - data element
Bit and Baud
Bit and baud
So sánh - Bit rate và baud rate
f b 2 B log 2 M
Dùng để so sánh hiệu năng của một kỹ thuật điều chế này
với kỹ thuật điều chế khác .
a> Tín hiệu nhị phân ban đầu b> Tín hiệu sau điều chế BASK
Điều chế BASK
Đặc điểm : Phổ của tín hiệu điều chế bằng 2 lần phổ của tín hiệu băng
gốc đã cho ban đầu :
Điều chế M-ASK
ASK có thể được điều chế 2 hay M mức, gọi là M-ASK với M=2l . Khi đó
mỗi trạng thái của tín hiệu được gọi là 1 baud.
Điều chế M-ASK được định nghĩa như sau :
Frequency
fmin fc1 fc2 fmax
f C1
fC1 – R baud/2 fC1 + Rbaud/2
f C2
fC2 – R baud/2 fC2 + Rbaud/2
Frequency
1000 3500 6000 8500 11.000
FSK Là phương pháp mà tần số của tín
hiệu sóng mang thay đổi để biểu diễn
các bit ‘1’ và ‘0’ (biên độ và góc pha
không thay đổi).
6.3 Điều chế khóa dịch tần số (FSK)
FSK (Frequency shift keyring)
Giải điều chế khóa dịch tần số (FSK)
Relationship between baud rate and bandwidth in FSK
Time
1 baud
1 baud 1 baud 1 baud 1 baud
Tb=0,2s Tb=0,2s
1 second
PSK (phase shift keying): Pha của
sóng mang thay đổi để biểu diễn các bit
‘1’ và ‘0’ (biên độ và tần số không đổi).
6.4 Điều chế khóa dịch pha (PSK)
Binary Phase Shift Keying (BPSK)
011
010
000 001
101 100
110
111
8-QAM
2 biên độ, 4 pha
A.Vẽ tín tín hiệu 8-QAM. B.Tính tốc độ Baud. c.Tính băng thông 8-QAM
Vẽ tín tín hiệu 8-QAM.
„000‟ vc1(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ01) = 2 sin(2π.16t+00) V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„001‟ vc2(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ01) = 5 sin(2π.16t+00)V; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„010‟ vc3(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ02) = 2 sin(2π.16t +900)V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„011‟ vc4(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ02) = 5 sin(2π.16t +900); V Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„100‟vc5(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ03) = 2sin(2π.16t+1800) V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„101‟ vc6(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ03) = 5 sin(2π.16t+1800)V; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„110‟ vc7(t)= Vcm1 sin(2πfct + φ04) = 2 sin(2π.16t-900)V ; Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
„111‟ vc8(t)= Vcm2 sin(2πfct + φ04) = 5 sin(2π.16t -900); V Tồn tại trong 3 chu kỳ bit
Chu kỳ bit Tb=1/ Rb=1/24 (s);
Chu kỳ sóng mang Tc=1/ fc=1/16 (s);
Ta có 3Tb = 2Tc, suy ra 3 chu bit sẽ tồn tại 2 chu kỳ sóng mang
Tín hiệu số 101100001000010011110111
Amplitude Bit rate : 24 Baud rate : 8
Time
11 10 00 01
10 x A x 00
x x x x
-A A 3A A
-3A
x x
11 01
4ASK
QAM
Lời giải:
For 4-ary PAM, the distance between any two adjacent symbols (e.g. “A” and
“3A”) is 2A, therefore dmin=2A. The energy for symbols “A” and “-A” are both A2
; and the energy for symbols “3A” and “-3A” are both 9A2 . Therefore the average
energy per symbol is Eav =(A2+9A2)/2=5A2. Because each symbol carries 2
bits, the average energy per bit is Eb = Eav /2=5A2/2.
For 4-QAM, the distance between two closest symbols (say “00” and “01”) is 2A,
therefore dmin=2A.The length from the origin to each symbol is . 2 A
So the energy for each symbol is 2A2 . Therefore the average energy per symbol
is Eav =2A2. Because each symbol carries 2 bits, the average energy per bit is Eb
= Eav /2=A2.
Because the two schemes have the same dmin the probability of one symbol be
decoded to its nearest neighboring symbol because of channel noise is roughly
equal. Because in both schemes, each symbol contains 2 bits, the probability of
bit error will be roughly the same. But 4-QAM requires less energy per bit, and
therefore is more efficient in making use of transmission energy.