You are on page 1of 13

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

TCTT_1_C1_1Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi 2 yếu tố nào sau đây:

(1) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

(1) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

(1) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.

(1) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

TCTT_1_C1_2Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình
sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:

(1) 10 ổ bánh mỳ

(1) 2 con gà

(1) Nửa con gà

(1) Không có ý nào đúng

TCTT_1_C1_3Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính thanh khoản của các loại tài sản sau đây:
(A) Tiền

mặt; (B) Cổ phiếu; (C) Máy giặt cũ; (D) Ngôi nhà cấp 4

(1) (1) Mứcthanh khoản thấp nhất-> (D) Ngôi nhà cấp 4

(1) (2)-> (C) Máy giặt cũ

(1) (3)-> (B) Cổ phiếu

(1) (4) Mức thanh khoản cao nhất-> (A) Tiền mặt

TCTT_1_C1_4Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:

(1) M1.

(1) M2.

(1) M3.

(1) Vàng và ngoại tệ mạnh.

(1) Không có phương án nào đúng.


TCTT_1_C1_5 Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây

(1) Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được

(1) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ

(1) Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên

(1) Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

TCTT_1_C1_6 Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

(1) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

(1) Được chấp nhận rộng rãi.

(1) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

(1) Cả 3 phương án trên.

(1) Không có phương án nào đúng.

TCTT_1_C1_7 Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?

(1) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.

(1) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.

(1) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.

(1) Cả 3 phương án trên đều đúng.

TCTT_1_C1_8 Chọn 2 đáp án đúng khi nói về thời kỳ chế độ bản vị vàng:

(1) Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.

(1) Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.

(1) Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.

(1) Thương mại giữa các nước được khuyến khích.

TCTT_1_C1_9 Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là
chức là quan trọng nhất?

(1) Phương tiện trao đổi.

(1) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.


(1) Phương tiện lưu giữ giá trị.

(1) Phương tiện thanh toán quốc tế.

(1) Không phải các ý trên.

TCTT_1_C1_10 Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền
quy ước (fiat money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:

(1) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.

(1) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các
hoạt động kinh tế.

(1) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền
kinh tế.

(1) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

TCTT_1_C1_11 Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính
dựa trên cơ sở:

(1) Theo cung cầu hàng hoá.

(1) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.

(1) Một cách ngẫu nhiên.

(1) Theo giá cả của thị trường quốc tế.

TCTT_1_C1_12 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các
nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:

(1) Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản,
thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.

(1) Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.

(1) Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.

(1) Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế
(International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn
chế.

TCTT_1_C1_13 “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:

(1) Một loại tín tệ.


(1) Tiền được làm bằng giấy.

(1) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân
hàng.

(1) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

TCTT_1_C2_1 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:

(1) Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.

(1) Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.

(1) Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định

(1) Điều kiện để đầu tư và phát triển.

TCTT_1_C2_2 Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

(1) Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.

(1) Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10
năm.

(1) Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.

(1) Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước
khác.

TCTT_1_C2_3 Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:

(1) Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài
hạn của doanh nghiệp.

(1) Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.

(1) Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.

(1) Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.

TCTT_1_C2_4 Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:

(1) Quy mô và đặc điểm luân chuyển.

(1) Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.

(1) Quy mô và hình thức tồn tại.


(1) Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.

(1) Vai trò và đặc điểm luân chuyển.

TCTT_1_C2_5 Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại
hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:

(1) Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.

(1) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.

(1) Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương
mại Nhà nuớc.

(1) Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.

(1) Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.

TCTT_1_C2_6 Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động
của một doanh nghiệp là:

(1) Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng
nhất.

(1) Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.

(1) Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.

(1) Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.

(1) Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.

TCTT_1_C2_7 Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là:

(1) Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh
tế.

(1) Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.

(1) Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay.

(1) Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

TCTT_1_C3_1 Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao
gồm:
(1) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.

(1) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.

(1) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.

(1) Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.

(1) Thuế, phí và lệ phí, bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước.

(1) Thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.

TCTT_1_C3_2Kể tên 3 khoản chi của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh
tế – xã hội:

(1) Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư;

(1) Chi hỗ trợ vốn cho D Nhà nướcN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế;

(1) Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em;

(1) Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường;

(1) Chi trợ giá mặt hàng chính sách;

(1) Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.

TCTT_1_C3_3 Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân
sách Nhà nước Việt Nam?

(1) Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.

(1) Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.

(1) Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.

(1) Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.

(1) Tất cả các phương án trên đều sai.

TCTT_1_C3_4 Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách
Nhà nước ở Việt Nam:

(1) Thuế

(1) Phí

(1) Lệ phí
(1) Tất cả đều sai.

TCTT_1_C3_5 Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng:

(1) Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh
nghiệp và công chúng.

(1) Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà nước.

(1) Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
chúng.

(1) Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
chúng.

TCTT_1_C3_6 Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác
động tới, chọn 3 đáp án đúng:

(1) Lãi suất thị trường.

(1) Tổng tiết kiệm quốc gia.

(1) Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.

(1) Lượng kiều hối chuyển về trong nước.

TCTT_1_C3_7 Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:

(1) Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ
mô nền KTQD.

(1) Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc
biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.

(1) Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.

(1) Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ
Tài chính trực tiếp ban hành.

TCTT_1_C3_8 Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?

(1) Chi dân số kế hoạch hóa gia đình.

(1) Chi Khoa học, Công nghệ và Môi truờng.

(1) Chi trợ cấp Ngân sách cho Phường, Xã.

(1) Chi bù giá hàng chính sách.


(1) Chi giải quyết việc làm.

(1) Chi dự trữ vật tư của Nhà nước.

TCTT_1_C3_9 Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:

(1) Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.

(1) Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức.

(1) Do những hạn chế của cán bộ Thuế.

(1) Tất cả các nguyên nhân trên.

(1) Không phải các nguyên nhân trên.

TCTT_1_C3_10 Chọn nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước đúng:

(1) Thu Ngân sách – Chi Ngân sách > 0

(1) Thu Ngân sách (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi Ngân sách thường xuyên > 0

(1) Thu Ngân sách nhà nước – Chi thường xuyên = Chi đầu tư + trả nợ (cả tín dụng nhà
nước)

(1) Thu Ngân sách = Chi Ngân sách

TCTT_1_C3_11: Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước bao gồm:

(1) Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.

(1) Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ.

(1) Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư.

(1) Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài.

(1) Không có giải pháp nào trên đây.

TCTT_1_C3_12: Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới
đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ? Chọn 2 đáp án đúng:

(1) Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông;

(1) Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc;

(1) Phát hành trái phiếu Quốc tế;


(1) Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.

TCTT_1_C3_13: Giải pháp bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước có chi phí cơ hội thấp
nhất là:

(1) Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

(1) Vay tiền của dân cư.

(1) Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.

(1) Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu.

TCTT_1_C3_14: Chính sách Tài khoá được hiểu là:

(1) Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.

(1) Chính sách Tài chính Quốc gia.

(1) Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trường nền kinh tế thông quan các
công cụ Thu, Chi Ngân sách nhà nước

(1) Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi ngân sách
nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.

TCTT_1_C4_1: Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi là có tính chất
“may rủi” giống với “sòng bạc”?

(1) Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng.

(1) Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối.
TCTT_1_C7_15: Giả định các yếu tố khác ko thay đổi, khi Ngân hàng Trung Ương giảm tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ

(1) Có thể tăng.

(1) Có thể giảm.

(1) Có thể không tăng.

(1) Có thể không giảm.

(1) Chắc chắn sẽ tăng.

(1) Chắc chắn sẽ giảm.

TCTT_1_C7_16:Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi? Nếu Ngân hàng Trung Ương thực hiện
các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên?

(1) Có thể sẽ tăng.

(1) Có thể sẽ giảm.

(1) Có thể không tăng.

(1) Chắc chắn sẽ tăng.

(1) Chắc chắn sẽ giảm.

TCTT_1_C7_17: Ngân hàng Nhà nước quyết định chi 100 tỷ VND để xây dựng trụ sở, việc
này có tác động gì đến cơ số tiền tệ?

(1) Tăng

(1) Giảm

(1) Không đổi

(1) Không có cơ sở để xác định

TCTT_1_C7_18: Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:

(1) Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm.

(1) Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lợng ngoại tệ quá lớn.

(1) Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng tiền
chưa thực sự ổn định.
(1) Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn.

TCTT_1_C7_19: Khi Ngân hàng Trung Ương mua vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên
thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ

(1) Có thể tăng.

(1) Có thể giảm.

(1) Chắc chắn sẽ tăng.

(1) Chắc chắn sẽ giảm.

(1) Không thay đổi.

150 CÂU TRẮC NGHIỆM TÀI CHÍNH TIỀN TỆ –

P6

TCTT_1_C8_1: Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng các phương tiện
thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào?

(1) Tăng

(1) Giảm

(1) Không thay đổi

TCTT_1_C8_2: Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và Đồng Việt Nam
được áp dụng ở nước ta từ:

(1) Tháng 7/2001 và tháng 6/2002

(1) Tháng 7/2002 và tháng 7/2003

(1) Tháng 7/2001 và tháng 7/2002

(1) Tháng 7/2002 và tháng 7/2003

TCTT_1_C8_3: Cơ quan quản lý hoạt động Ngân hàng thương mại có hiệu quả và an toàn
nhất sẽ phải là:

(1) Ngân hàng Trung ương.

(1) Bộ Tài chính.

(1) Bộ Công an.


(1) Bộ tư Pháp.

(1) Không phải tất cả các cơ quan nói trên.

TCTT_1_C8_4: Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là
nghiệp vụ phát hành:

(1) Tạm thời.

(1) Vĩnh viễn.

(1) Không xác định được.

TCTT_1_C8_5: Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm có các
công cụ chủ yếu

(1) Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị
trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

(1) Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và tái chiết khấu,
các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

(1) Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các hoạt
động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

(1) Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị
trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.

TCTT_1_C8_6: Một số thuật ngữ trong kinh tế vĩ mô: Cán cân thương mại là một mục
trong —(1) của — (2) — quốc tế. Cán cân thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu
và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng
như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu). Cán cân thương mại còn được
gọi là — (3) — hoặc — (4) — Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh toán quốc tế, ghi chép
những giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất
định. Theo IMF (1993), Cán cân thanh toán bao gồm tài khoản vãng lai, — (5) —, thay đổi
trong — (6) — và phần sai số.Tài khoản vãng lai bao gồm cán cân thương mại hàng hóa, cán
cân thương mại phi hàng hóa và các chuyển khoản. — (5) —ghi lại tất cả những giao dịch về
tài sản (gồm tài sản thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền
tệ) giữa người cư trú trong nước với người cư trú ở quốc gia khác.

(1)-> tài khoản vãng lai

(2)-> cán cân thanh toán

(3)-> xuất khẩu ròng

(4)-> thặng dư thương mại

(5)->tài khoản vốn

You might also like