You are on page 1of 16

CHƯƠNG 7

1. NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền bằng cách:


(1 Điểm)
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tất cả các câu trả lời đều đúng
Bán ngoại tệ
Mua chứng khoán
2. Để kích cầu, NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây
(1 Điểm)
a. Tăng lãi suất chiết khấu
d. 3 đáp án trên đều sai
c. Mua chứng khoán của Chính phủ
b. Tăng dự trữ bắt buộc
3
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các NHTM không có dự trữ vượt trội (tùy ý). Nếu không có rò rỉ
tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng thương mại và NHTW mua 1.000 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì
lượng cung tiền:
(1 Điểm)
Tăng 10.000 tỷ
Không thay đổi
Giảm 10.000 tỷ
Tăng 1000 tỷ
4
Hoạt động nào sau đây không phải là chức năng của NHTW:
(1 Điểm)
Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các NHTM
Điều chỉnh lượng cung tiền
Điều tiết lãi suất ngân hàng
Kinh doanh tiền tệ để tối đa hóa lợi nhuận
5
Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:
(1 Điểm)
Giao dịch
Giảm rủi ro cho danh mục đầu tư
Chuyển sức mua sang tương lai
Dự phòng
6
NHững yếu tố nào sau đây làm thâm hụt cán cân thương mại của 1 nước:
(1 Điểm)
Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tất cả các câu trả lời đều sai
7
Khi cầu tiền được biểu diễn bằng 1 đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, việc cắt
giảm lãi suất sẽ:Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi:
(1 Điểm)
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải
Làm tăng lượng cầu tiền
Làm giảm lượng cầu tiền
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái
8
NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách:
(1 Điểm)
Giảm lãi suất chiết khấu
Tất cả các câu trả lời đều sai
Bán trái phiếu chính phủ
Mua trái phiếu chính phủ
9
Khối tiền (cung tiền) bao gồm:
(1 Điểm)
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Tiền giấy và tiền kim loại
Tiền gửi ngân hàng và dự trữ ngân hàng
Tiền mặt và tiền dự trữ ngân hàng
10
1. NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách:
(1 Điểm)
b. Mua trái phiếu Chính Phủ
a. Bán trái phiếu Chính Phủ
c. Giảm lãi suất chiết khấu
d. Giảm dự trữ bắt buộc
11
1. GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng, giả sử năm thứ 5 mức giá chung tăng gấp 2 lần và
GDP thực tế tăng 30% chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 1. Tính
theo thu nhập, GDP là tổng:
(1 Điểm)
b. 3000 tỷ đồng
c. 2600 tỷ đồng
d. 2000 tỷ đồng
a. 1300 tỷ đồng
12
Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của việc cắt giảm cung tiền là:
(1 Điểm)
Làm dịch chuyển tổng cung sang trái
Làm dịch chuyển tổng cung sang phải
Làm dịch chuyển tổng cầu sang trái
Làm dịch chuyển tổng cầu sang phải
13
Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, và tỷ lệ dự trữ thực tế ở các NHTM là 7%. Cung tiền là
820. Cơ sở tiền tệ là:
(1 Điểm)
410 tỷ
200 tỷ
820 tỷ
120 tỷ
14
Giá trị số của nhân tiền:
(1 Điểm)
Do NHTW trực tiếp điều tiết
Chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ
Tăng khi tỷ lệ dự trữ giảm
Chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi
15
Việc giảm tỷ lệ dự trữ /tiền gửi (d) sẽ làm tăng cung ứng tiền tệ thông qua:
(1 Điểm)
Tăng số nhân tiền
Giảm tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi
Giảm lãi suất chiết khấu
Tăng tiền cơ sở
16
Điều nào sau đây không xảy ra nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ
(1 Điểm)
Lượng cung tiền tăng
Dự trữ của ngân hàng tăng lên
Điều kiện tín dụng được nới lỏng
Lãi suất ngân hàng tăng lên
17
1. Số nhân của tiền:
(1 Điểm)
b. Tốc độ và sự chắc chắn mà một tài sản có thể chuyển đổi thành tiền
a. Giá trị của tổng lượng tiền phát hành trong lưu thông
c. Mức thay đổi cung tiền khi cơ sở tiền thay đổi 1 đơn vị.
d. Là lượng tiền lưu thông của công chúng và lượng tiền mạnh
18
Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:
(1 Điểm)
Tỷ lệ dự trữ được yêu cầu càng cao
Lượng tiền cung ứng càng tăng
Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng càng cao
Lượng tiền giấy được phát hành càng nhiều
19
Thước đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:
(1 Điểm)
Tiền mặt không được trả
Tỷ lệ lạm phát
Lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa
20
Hoạt động thị trường mở là công cụ để ngân hàng trung ương sử dụng để:
(1 Điểm)
c. Thay đổi dữ trự tiền mặt ở ngân hàng thương mại
b. Thay đổi số nhân tiền
a. Thay đổi lượng tiền mạnh (tiền cơ sở)
d. Tất cả đều đúng
21
Lượng tiền mà mọi người nắm giữ dùng cho giao dịch:
(1 Điểm)
Là 1 số không đổi theo thời gian
Không có quan hệ với thu nhập
Phụ thuộc âm vào lãi suất và phụ thuộc dương vào thu nhập
Không có phụ thuộc vào lãi suất
22
Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, tỷ lệ tiền mặt càng nhỏ thì:
(1 Điểm)
Tỷ lệ dự trữ càng lớn
Cơ sở tiền càng nhỏ
Số nhân tiền càng lớn
Số nhân tiền càng nhỏ
23
Các NHTM có xu hướng giảm tỷ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì:
(1 Điểm)
Tỷ lệ dự trữ càng lớn thì vị thế của ngân hàng càng yếu
Tiền gửi là tài sản của ngân hàng, còn dự trữ thì không
Dự trữ không có lãi suất
Dự trữ lớn hơn có nghĩa là khả năng thanh khoản thấp hơn
24
Số nhân tiền KM = 3 phản ảnh:
(1 Điểm)
Lượng tiền giấy phát hành khi thay đổi 3 đơn vị tiền khi NHTW cung ứng thêm 1 đơn vị tiền
Lượng tiền giấy sẽ giảm bớt 3 đơn vị tiền khi giảm bớt 1 đơn vị tiền giấy phát hành
Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối lượng cung ứng sẽ tăng thêm 3 đơn vị tiền
Tất cả các câu trên đều đúng ngoại trừ: Lượng tiền giấy phát hành khi thay đổi 3 đơn vị tiền khi
NHTW cung ứng thêm 1 đơn vị tiền
25
Mức cung tiền của NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do:
(1 Điểm)
Lãi suất
Thu nhập của dân chúng
Các yếu tố khác ngoài các yếu tố trên
Tình trạng của nền kinh tế
26
Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm sản lượng bằng cách:
(1 Điểm)
Làm giảm lãi suất và tăng đầu tư
Làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư
Làm giảm lãi suất và giảm đầu tư
Làm tăng lãi suất và làm tăng đầu tư
27
Số nhân tiền KM:
(1 Điểm)
Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi vào ngân hàng và tỷ lệ
nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu
Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi vào ngân hàng
Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ vượt trội
Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu
28
Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó:
(1 Điểm)
Cả M1 và M2 đều không thay đổi
Cả M1 và M2 đều tăng
M1 giảm, M2 không đổi
M1 tăng, M2 không đổi
29
để giảm tổng cầu, NHTW có thể
(1 Điểm)
Thu hẹp cung tiền và giảm lãi suất
Mở rộng cung tiền và tăng lãi suất
Mở rộng lượng cung tiền và giảm lãi suất
Thu hẹp lượng cung tiền và tăng lãi suất
30
Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng nhiều thì:
(1 Điểm)
b. Tỷ lệ dữ trự của ngân hàng càng cao
d. Lượng tiền cung ứng càng tăng
Lượng tiền giấy được phát hành càng nhiều
a. Tỷ lệ dữ trự được yêu cầu càng cao
31
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi
(1 Điểm)
a. Giá cả giảm
b. Lãi suất tăng
d. 3 đáp án trên đều đúng
c. Thu nhập tăng
32
NHTW giảm tỷ lệ dữ trự bắt buộc đồng thời với việc bán ra trái phiếu của chính phủ thì lượng tiền của
nền kinh tế sẽ:
(1 Điểm)
a. Tăng
d. Không đủ thông tin để kết luận
c. Giảm
b. Không đổi
33

Nhân tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến vị trí của đường cung tiền:
(1 Điểm)
Quyết định chính sách của NHTW
Quyết định cho vay của NHTM
Lãi suất
Hoạt động của thị trường mở
34
Trên thị trường hàng hóa (thị trường sản phẩm), ảnh hưởng ban đầu của việc gia tăng cung tiền là:
(1 Điểm)
Làm dịch chuyển tổng cung sang phải
Làm dịch chuyển tổng cầu sang phải
Làm dịch chuyển tổng cung sang trái
Làm dịch chuyển tổng cầu sang trái
35
Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:
(1 Điểm)
Trái và lãi suất sẽ giảm đi
Phải và lãi suất sẽ tăng lên
Phải và lãi suất sẽ giảm xuống
Trái và lãi suất sẽ tăng lên
36

1. Một sự giảm xuống trong tổng cầu tự định (tổng chi tiêu tự định) sẽ làm đường tổng chi tiêu dịch
chuyển:
(1 Điểm)
b. Xuống dưới và dốc hơn.
c. Xuống dưới và thoải hơn.
a. Song song xuống dưới.
d. Lên trên và dốc hơn.
37
Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì:
(1 Điểm)
NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời
Dự trữ nhiều thì không thể mở rộng kinh doanh
Dự trữ thì không có lãi
Tất cả các câu trả lời đều đúng
38
Số nhân tiền luôn mang giá trị:
(1 Điểm)
<1
=1
>1
d. Không thể kết luận
39
1. Khối tiền (cung tiền) sẽ giảm khi NHTW :
(1 Điểm)
b. Bán trái phiếu Chính phủ
d. 3 đáp án trên đều sai
c. Giảm tỷ lệ dữ trự bắt buộc
a. Giảm lãi suất chiết khấu
40
Tác động của chính sách tiền tệ trước hết ảnh hưởng đến:
(1 Điểm)
Lãi suất
Lãi suất và khối lượng tiền
Khối lượng tiền
Ngân sách chính phủ
41
Một trong nhựng chức năng chủ yếu của ngân hàng trung ương là:
(1 Điểm)
Kinh doanh tiền tệ
Thủ quỹ của các doanh nghiệp
Ngân hàng của mọi thành phần trong XH
Quản lý và điều tiết lượng tiền tệ trong xã hội
42
Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản viết séc sang tài khoản tiền gửi có kỳ hạn. Khi đó:
(1 Điểm)
Cả M1 và M2 đều không thay đổi
M1 giảm, M2 không đổi
M1 tăng, M2 không đổi
Cả M1 và M2 đều tăng
43
1. Giả sử tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 7%, không có dự trữ vượt, và cơ sở
tiền là 200 tỷ đồng. Cung tiền là:
(1 Điểm)
d. 920 tỷ đồng
b. 820 tỷ đồng.
c. 860 tỷ đồng.
a. 640 tỷ đồng.
44
Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm:
(1 Điểm)
Dự trữ của NHTM giảm xuống và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở
Dự trữ của NHTM tăng lên và vì thế mà làm tăng lượng tiền cơ sở
Dự trữ của các NHTM giảm đi và vì thế làm tăng lượng tiền cơ sở
Dự trữ của NHTM tăng thêm và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở
45
Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp đôi trong khi tỷ lệ tiền mặt/ tiền gửi và tỷ lệ dự trữ/ tiền gửi không thay đổi
thì cung tiền tệ sẽ:
(1 Điểm)
Tăng gấp đôi
Tất cả đều sai
Không đổi
Giảm một nữa
46
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi:
(1 Điểm)
Lãi suất tăng
Giá cả giảm
Tất cả các câu trả lời đều sai
NHTW giảm lượng tiền
47
1. . “Vào tháng 11 năm 2008, Ngân hàng trung ương của Ấn Độ (RBI) đã hạ lãi suất chiết khấu từ 8%
xuống 7,5%. Chỉ mới 2 tuần trước đó, nó đã hạ lãi suất chiết khấu từ 9% xuống 8%”. Trong nỗ lực thay
đổi sản lượng cân bằng, chuỗi nào sau đây mô tả chính xác hoạt động của chính sách tiền tệ của RBI?

i. Lãi suất giảm

ii. Cung tiền tăng

iii. Cung tiền thực tăng

iv. Đầu tư tăng

v. Tổng chi tiêu (tổng cầu) tăng

vi. Sản lượng cân bằng tăng


(1 Điểm)
d. iii, iv, i, ii, v, vi
b. ii, i, iii, v, iv, vi
c. v, i, ii, iv, iii, vi
a. ii, iii, i, iv, v, vi
48
1. Theo hình trên, ở mức lãi suất 3%, có:
(1 Điểm)

a. Dư cung tiền một lượng $400 triệu.


b. Dư cung tiền một lượng $800 triệu.
c. Dư cầu tiền một lượng $800 triệu
d. Dư cầu tiền một lượng $400 triệu.
49
Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng sẽ có hiện tượng :
(1 Điểm)
a. Thừa tiền
c. Cân bằng tiền tệ
b. Thiếu tiền
d. Không thể kết luận được
50
Giả sử NHTW giảm cung tiền, muốn đưa tổng cầu về mức ban đầu, chính phủ cần:
(1 Điểm)
Giảm chi tiêu chính phủ
Giảm thuế
Yêu cầu NHTW bán trái phiếu trên thị trường mở
Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ 1 lượng bằng nhau
51
1. Tính theo thu nhập, GDP là tổng:
(1 Điểm)
b. Tiền lương, trợ cấp, khấu hao, tiền lãi và tiền thuê
a. Tiền lương, thuế thu nhập, tiền lãi, tiền thuê và lợi nhuận
c. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao và thuế gián thu
d. Tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
52
Lý do nào sau đây để mọi người giữ tiền cho những khoản chi tiêu theo kế hoạch:
(1 Điểm)
Đơn vị hạch toán
Động cơ đầu cơ
Động cơ dự phòng
Động cơ giao dịch
53
Kết quả cuối cùng của thay đổi chính sách của chính phủ là làm giảm lãi suất, tiêu dùng tăng, đều tư
tăng. Đó là kết quả của áp dụng:
(1 Điểm)
Chính sách tài khóa mở rộng
Chính sách tài khóa thắt chặt
Chính sách tiền tệ mở rộng
Chính sách tiền tệ thắt chặt
54
Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi:
(1 Điểm)
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp (lãi suất danh nghĩa thấp)
Tất cả các câu trả lời đều đúng
Mức giá cao hơn
Thu nhập cao
55
Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì có thể sử dụng các công cụ:
(1 Điểm)
Tất cả các câu trả lời đều đúng
Bán chứng khoán
Tăng tỷ suất chiết khấu
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
56
Khi hệ thống ngân hàng dự trữ tiền 100%, số nhân tiền bằng:
(1 Điểm)
100
1
0
10
57
1. Yếu tố nào sau đây làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi?
(1 Điểm)
b. Thu nhập giảm.
d. Ngân hàng nhà nước ấn định lãi suất huy động
c. Ngân hàng nhà nước tăng dự trữ bắt buộc
Mức giá chung tăng
58
Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt làm giảm sản lượng bằng cách:
(1 Điểm)
Làm giảm lãi suất và giảm đầu tư
Làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư
Làm tăng lãi suất và làm tăng đầu tư
Làm giảm lãi suất và tăng đầu tư
59
Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi
(1 Điểm)
a. Tỷ giá hối đoái cố định
b. Cung tiền bằng cầu tiền
c. Lãi xuất không thay đổi
d. GDP thực tế không thay đổi
60
Hoạt động nào sau đây của NHTW sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ:
(1 Điểm)
Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
Cho các ngân hàng thương mại vay
Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
Tăng lãi suất chiết khấu
61
1. Cho hàm số của một nền kinh tế giả định như sau: C = 100 + 0.75Yd, I = 50 + 0.05Y, G = 300, T =
40 + 0.2Y, M = 70 +0.15Y. Nếu xuất khẩu X = 150, chính phủ muốn tăng chi tiêu cho quân đội là 160,
hạn chế nhập khẩu làm M giảm 20 và tiêu dùng giảm 30. Sản lượng cân bằng mới là:
(1 Điểm)
c. 1100
d. 1200
a. 1300
b. 1000
62
Giả sử NHTW tăng cung tiền, muốn đưa tổng cầu về mức ban đầu, chính phủ cần:
(1 Điểm)
Giảm thuế
Yêu cầu NHTW bán trái phiếu trên thị trường mở
Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ 1 lượng bằng nhau
Giảm chi tiêu chính phủ
63
Số nhân tiền tăng lên nếu tỷ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ:
(1 Điểm)
Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM giảm xuống
Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM giảm xuống
Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM tăng lên
Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên
64
Nhân tố nào dưới đây có tác động đến lượng tiền cơ sở
(1 Điểm)
NHTM chuyển tiền mặt từ két sang tài khoản tiền gửi tại NHTW
Một cá nhân mua trái phiếu chính phủ từ ngân hàng trung ương
Chính phủ bán trái phiếu cho 1 NHTM và sau đó sử dụng số tiền đó chi cho quốc phòng
NHTM mua trá phiếu chính phủ từ 1 khách hàng
65
Nếu bạn gửi tiền trong tài khỏan để chờ mua cổ phiếu khi giá giảm, khoản tiền này được xếp vào:
(1 Điểm)
Cầu tiền dự phòng
Tất cả các câu trên
Cầu tiền đầu cơ
Cầu tiền giao dịch
66
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các NHTM không có dự trữ vượt trội (tùy ý). Nếu không có rò rỉ
tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng thương mại và NHTW bán 1.000 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì
lượng cung tiền:
(1 Điểm)
Không thay đổi
Tăng 1000 tỷ
Tăng 10.000 tỷ
Giảm 10.000 tỷ
67
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, làn sóng bi quan
của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu áp dụng chính sách bình ổn chủ động thì
NHTW sẽ:
(1 Điểm)
Tăng cung tiền và giảm lãi suất
Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế
Giảm cung tiền và tăng lãi suất
Tăng chi tiêu chính phủ và giảm thuế
68
Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng thì:
(1 Điểm)
Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1.000 tỷ hoặc khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1.000 tỷ
Khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1.000 tỷ
Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1.000 tỷ
Khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1.000 tỷ
69
Để kích cầu, NHTW có thể dung công cụ nào sau đây:
(1 Điểm)
Tất cả các câu trả lời đều sai
Mua chứng khoán chính phủ
Tăng lãi suất chiết khấu
Tăng dự trữ bắt buộc
70
1. Ngân hàng trung ương hạn chế sử dụng công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc vì:
(1 Điểm)
d. Tất cả đều sai
a. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận ngân hàng thương mại
c. Làm giảm khả năng thanh khoản của NH thương mại
b. Nó là một loại thuế với NH thương mại, tạo ra chi phí tín dụng
71
1. Độ dốc của hàm tiêu dùng được quyết định bởi:1. GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng,
giả sử năm thứ 5 mức giá chung tăng gấp 2 lần và GDP thực tế tăng 30% chúng ta có thể dự đoán rằng
GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 1. Tính theo thu nhập, GDP là tổng:
(1 Điểm)
a. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình
b. Tổng số tiêu dùng tự định
c. Khuynh hướng tiêu dùng biên
d. 3 đáp án trên đều sai
72
Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng 1 đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng
tiền, khi mức giá tăng:
(1 Điểm)
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất
73
Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi:
(1 Điểm)
Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
Sức mua của đồng tiền tăng lên
Giá của hàng hóa và dịch vụ giảm
Lãi suất tăng lên
74
Nếu bạn mang theo tiền để đề phòng trường hợp các bạn rủ ăn trưa, thì khoản tiền này được xếp vào:
(1 Điểm)
Cầu tiền dự phòng
Tất cả các câu trên
Cầu tiền đầu cơ
Cầu tiền giao dịch
75
Công cụ nào sau đây thường được NHTW sử dụng để điều tiết cung tiền hiện nay?
(1 Điểm)
Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Thay đổi lãi suất chiết khấu
Lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái
Nghiệp vụ thị trường mở
76
Nhân tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở
(1 Điểm)
Một NHTM chuyển số tiền mặt trong nằm trong két sắt của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTW
NHTW bán trái phiếu chính phủ cho NHTM
NHTW mua trái phiếu chính phủ từ NHTM
Mua trái phiếu chính phủ từ công chúng
77
Tỷ lệ dự trữ vượt trội (dự trữ tùy ý) là:
(1 Điểm)
Tỷ lệ được trích từ lượng tiền gửi vào các NHTG theo quyết định của chính phủ
Tỷ lệ được trên lượng tiền gửi vào ngân hàng trung gian ngoài quy định của NHTW
Tỷ lệ dự trữ do NHTW quy định đối với các NHTG
Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của NHTG
78
Ngân hàng trung gian:
(1 Điểm)
Tất cả các câu trả lời đều đúng
Có thể cho các NHTG khác vay
Có thể vay của NHTW
Có thể cho dân chúng vay
79
1. Theo hình trên, ở mức lãi suất 8%, các doanh nghiệp và các hộ gia đình:
(1 Điểm)
b. Sẽ cố gắng tăng lượng tiền họ đang nắm giữ bằng cách bán trái phiếu.
a. Hài lòng với lượng tiền họ đang nắm giữ.
c. Sẽ cố gắng tăng cả lượng tiền và lượng trái phiếu họ đang nắm giữ.
d. Sẽ cố gắng giảm lượng tiền họ đang nắm giữ bằng cách mua trái phiếu
80
Giả sử tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 0,1 nếu muốn tăng cung tiền lên 1
tỷ đồng thông qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải:
(1 Điểm)
c. Bán 167 triệu trái phiếu chính phủ
a. Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ
d. Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ.
b. Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ
81
Khối tiền (cung tiền) gia tăng khi ngân hàng trung ương:
(1 Điểm)
Mua chứng khoán chính phủ
Tất cả các câu trả lời đều đúng
Giảm lãi suất chiết khấu
Giảm dự trữ bắt buộc
82
Nếu cơ sở tiền bằng 60 tỷ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung tiền bằng:
(1 Điểm)
20 tỷ đồng
180 tỷ đồng
63 tỷ đồng
60 tỷ đồng
83
Giả sử NHTW và chính phủ theo đuổi mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ muốn
giảm thuế thì NHTW phải:
(1 Điểm)
Giảm lãi suất cơ bản
Bán trái phiếu chính phủ
Mua trái phiếu chính phủ
Yêu cầu chính phủ tăng chi tiêu
84
1. Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch Việt
Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm:
1. Một sự giảm xuống trong tổng cầu tự định (tổng chi tiêu tự định) sẽ làm đường tổng chi tiêu dịch
chuyển:
(1 Điểm)
d. A và C đúng.
c. Đồng Việt Nam lên giá.
a. Tăng cung về ngoại tệ.
b. Tăng cầu về ngoại tệ.
85
Nếu lý do của bạn cần giữ tiền để trả tiền thuê nhà thì lý do giữ tiền của bạn sẽ được xếp vào:
(1 Điểm)
Động cơ giao dịch
Động cơ thu nhập của bạn
Động cơ dự phoàng của bạn
Động cơ đầu cơ
86
Việc tăng tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi sẽ dẫn đến:
(1 Điểm)
Giảm cung ứng tiền tệ
Tăng tỷ lệ dự trữ/tiền gửi
Tăng cung ứng tiền tệ
Tăng số nhân tiền
87
Cân bằng thị trường tiền tê xuất hiện khi:
(1 Điểm)
Lãi suất không thay đổi
Cung tiền bằng với cầu tiền
Lãi suất không thay đổi và Cung tiền bằng với cầu tiền
GDP thực tế không thay đổi
88
Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng 1 đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng
tiền, khi mức giá giảm
(1 Điểm)
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất
89
Nhu cầu giữ tiền của dân chúng giảm khi:
(1 Điểm)
c. Lãi suất tăng
a. NHTW tăng lượng cung tiền
d. Thu nhập tăng
b. Giá cả tăng
90
Lãi suất chiết khấu iD là mức lãi suất:
(1 Điểm)
NH trung gian phải trả cho NHTW khi vay tiền của NH trung ương
Dân chúng phải trả khi vay tiền của NH trung gian
Doanh nghiệp khác phải trả khi vay tiền của NH trung gian
NHTW phải trả cho ngân hàng trung gian
91
Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm
(1 Điểm)
c. Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng.
a. Tiền mặt trong tay công chúng và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng
b. Tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn.
d. Các lựa chọn trên đều sai.
92
Nếu bạn mang tiền đến lớp để phòng trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua ngay tài liệu thì các nhà
kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:
(1 Điểm)
Cầu giao dịch về tiền
Cầu dự phòng về tiền
Không phải các động cơ trên
Cầu đầu cơ về tiền
93
Số nhân tiền sẽ tăng nếu:
(1 Điểm)
Tất cả các câu trên
NHTW quyết định mua trái phiếu chính phủ
NHTW bán trái phiếu chính phủ
Người dân quyết định giữ ít tiền mặt hơn so với tiền gửi

You might also like