You are on page 1of 15

KTGK1-TTNH&TTTC1(1)

Xin chào, Mạc Thị. Khi bạn gửi biểu mẫu này, chủ sở hữu sẽ thấy tên và địa chỉ email
của bạn.
Bắt buộc
1.Các bằng chứng thực nghiệm cho thấy lý thuyết số lượng tiền tệ giải thích rõ lạm
phát
(2 Điểm)

trong dài hạn nhưng không phù hợp trong ngắn hạn

trong cả dài hạn lẫn ngắn hạn.

trong ngắn hạn nhưng không phù hợp trong dài hạn.

chẳng trong dài hạn lẫn ngắn hạn.


2.Sự vận động của giá trị trong quan hệ tín dụng trải qua 3 giai đoạn:
(2 Điểm)

GĐ giải ngân - GĐ lưu thông - GĐ kiểm tra, giám sát

GĐ cấp phát vốn vay - GĐ lưu thông - GĐ kiểm tra, giám sát

GĐ cấp phát vốn vay - GĐ sử dụng vốn vay - GĐ kiểm tra, giám sát vốn vay

GĐ cấp phát vốn vay - GĐ sử dụng vốn vay - GĐ hoàn trả vốn vay
3.Tiền giấy hay tiền pháp định là loại tiền tiền giấy mà chính phủ có ủy nhiệm pháp
lý, song không có khả năng chuyển đổi thành tiền tiền kim loại hay kim loại quý được
gọi là …….
(2 Điểm)

tín tệ

hóa tệ

tiền điện tử

tiền ảo, tiền điện tử


4.Một trong những đặc trưng cơ bản của tín dụng là:
(2 Điểm)
Không làm thay đổi quyền sử dụng, làm thay đổi quyền sở hữu vốn

Làm thay đổi quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn

Làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn

Không làm thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn


5.Sắp xếp thứ tự tính thanh khoản giảm dần của các tài sản nào dưới đây đúng?
(2 Điểm)

nhà ở, tiền gởi tiết kiệm, tiền tệ

trái phiếu chính phủ, nhà cửa, tiền tệ

tiền tệ, trái phiếu chính phủ, nhà ở

tiền tệ, nhà ở, trái phiếu chính phủ


6.Thời gian và nguồn lực tiêu tốn khi gắng sức để trao đổi hàng hóa, dịch vụ được gọi

(2 Điểm)

chi phí giao dịch

chi phí ký kết hợp đồng

chi phí mặc cả (trả giá)

chi phí đổi chác (Barters)


7.Người ta vẫn giữ tiền trong những thời kỳ lạm phát khi những tài sản khác là nơi cất
giữ giá trị hấp dẫn hơn. Điều này có thể được giải thích bởi lý do tiền
(2 Điểm)

cực kỳ thanh khoản

là thứ duy nhất được chấp nhận trong trao đổi kinh tế

là hàng hóa độc nhất không có hàng hóa thay thế

có thể hoán đổi bởi vàng


8.Là quan hệ tín dụng được hình thành trên cơ sở mua bán chịu hàng hóa:
(2 Điểm)
Tín dụng Nhà nước

Tín dụng gối đầu

Tín dụng thương mại

Tín dụng ngân hàng


9.Các nhà kinh tế học cho rằng:
(2 Điểm)

Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.

Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.

Có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn, không có sự
đánh đổi trong dài hạn.

Có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong dài hạn, không có sự
đánh đổi trong ngắn hạn.
10.Trong một nền kinh tế, khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân, của chính
phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng:
(2 Điểm)

Lạm phát do cầu kéo.

Lạm phát do chi phí đẩy

Lạm phát do giá yêu tố sản xuất tăng lên.

Lạm phát do phát hành tiền.


11.Về mặt lý thuyết, hình thức vay vốn của Nhà nước với các chủ thể kinh tế phi ngân
hàng để bù đắp thâm hụt ngân sách sẽ:
(2 Điểm)

Không làm tăng lượng tiền cung ứng và do đó không tạo áp lực gia tăng lạm phát

Tăng lượng tiền cung ứng

Làm tăng lượng cung ứng tiền và do vậy làm gia tăng lạm phát

Làm lãi suất thị trường bị đẩy lên làm giảm cầu đầu tư cá nhân và doanh nghiệp và
làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
12.Đối với nhà kinh tế, ________ là bất cứ thứ gì mà được chấp nhận chung trong
thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trong hoàn trả các khoản nợ.
(2 Điểm)

Thu nhập (income)

Tín dụng (credit)

Của cải (wealth)

Tiền (money)
13.Nếu cung tiền là $500 và tổng thu nhập danh nghĩa là $3,000, vòng quay tiền sẽ là
(2 Điểm)

1/6

1/60

60
14.Khi lạm phát được xác định là một tình trạng mà mức giá cả tăng liên tục,
………….. tán đồng quan điểm của Milton Friedman lạm phát là một hiện tượng tiền
tệ
(2 Điểm)

hầu hết các nhà kinh tế học

không một nhà kinh tế học nào

khoảng một nửa các nhà kinh tế học

rất ít nhà kinh tế học


15.Sự phát triển của hệ thống thanh toán từ trao đổi giản đơn sang sử dụng kim loại
quý, rồi đến tín tệ, sau đó là séc có thể được hiểu như là kết quả của việc............
(2 Điểm)

tiền giấy ít được chấp nhận hơn séc

kim loại quý không được chấp nhận rộng rãi


kim loại quý khó mang theo và vận chuyển

phát hành tiền bằng giấy tốn kém hơn tiền bằng kim loại quý
16.Lý thuyết lạm phát cho thấy tỷ lệ lạm phát bằng với:
(2 Điểm)

cung tiền trừ đi tổng cung

cung tiền cộng với tổng cung.

tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trừ đi tỷ lệ tăng trưởng của tổng cung.

tỷ lệ tăng trường cung tiền cộng với tỷ lệ tăng trưởng của tổng cung.
17.Nếu thâm hụt ngân sách được tài trợ bằng cách bán trái phiếu cho______ , cung
tiền sẽ_______ , làm tăng tổng cầu và làm tăng mức giá chung.
(2 Điểm)

công chúng (dân); giảm

Ngân hàng trung ương; giảm

Ngân hàng trung ương; tăng

công chúng (dân); tăng


18.Để một hàng hóa hoạt động được một cách hữu hiệu như tiền nó phải
(2 Điểm)

khó chia nhỏ

dễ chuẩn hóa, làm dễ dàng cho việc xác định giá trị của nó

bị phân hủy nhanh chóng

khó vận chuyển


19.Hình thức tín dụng nào dưới đây được Nhà nước sử dụng để đáp ứng nhu cầu đầu
tư phát triển của Ngân sách Nhà nước, ngoại trừ:
(2 Điểm)

Trái phiếu Chính phủ

Vay qua các hiệp định vay nợ


Trái phiếu đô thị

Tín phiếu kho bạc


20.Vòng quay tiền là:
(2 Điểm)

số lần trung bình mà một đồng tiền được sử dụng để mua các tài sản tài chính.

tỷ lệ giữa lượng cung tiền và lãi suất.

số lần trung bình mà một đồng tiền được sử dụng để mua tổng số hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng.

tỷ lệ giữa lượng cung tiền và lượng tiền cơ sở.


21.Khi nền kinh tế gặp sốc cung tiêu cực ngắn hạn và Ngân hàng Trung ương can
thiệp bằng các công cụ của chính sách tiền tệ nhằm duy trì lạm phát ở mức mục tiêu,
thì
(2 Điểm)

A) sản lượng giảm đi trong ngắn hạn

B) sản lương sẽ quay lại với mức tiềm năng theo thời gian.

C) sản lượng được ổn định

D) A và B là đúng

E) B và C đúng

F) A, B, C đúng
22.Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy mà không hề có lạm phát tiền vàng? Vì:
(2 Điểm)

Tiền giấy là dấu hiệu của giá trị, dấu hiệu của tiền vàng, còn tiền vàng mới là tiền
thực chất, lưu thông thừa nó sẽ tự động rút khỏi lưu thông và khi lưu thông thiếu nó sẽ
tự động vào lưu thông

Khi còn lưu thông tiền vàng, nếu tiền vàng vượt quá yêu cầu lưu thông tiền tệ thì
nó sẽ tự động rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ. Còn tiền giấy khi đã phát hành vào
lưu thông quá mức, nó không tự động rút khỏi lưu thông, nảy sinh lạm phát
Tiền giấy chỉ là tiền dấu hiệu của tiền vàng, bản thân tiền giấy khống có giá trị. Do
đó, khi đã phát hành tiền giấy vào lưu thông quá mức, nó không tự động rút khỏi lưu
thông mà nằm mãi ở đó sinh ra lạm phát

Tiền giấy con người có thể in ra với một số lượng bất kỳ, còn tiền vàng thì chỉ có
giới hạn do con người phải khai thác vàng và đúc thành tiền vàng ở một thời điểm là
có hạn
23.Trường phái kinh tế học cổ điển tin rằng trong ngắn hạn vòng quay của tiền là
________ và GDP thực tế ________.
(2 Điểm)

thay đổi; thay đổi

thay đổi; hằng số

hằng số; hằng số

hằng số; biến thiên/thay đổi


24................. thường được sử dụng để mua sắm, trong khi …......... là tập hợp các vật
sở hữu có chứa giá trị.
(2 Điểm)

Của cải; thu nhập

Tiền; của cải

Tiền; thu nhập

Thu nhập; tiền


25.Có những số liệu sau: Chỉ số bán lẻ năm 1 = 100; Chỉ số bán lẻ năm 2 của các
nước A, B,C lần lượt là 100, 112, 115; Chỉ số bán lẻ năm 2 của các nước A, B,C lần
lượt là 110, 132, 138. Tỷ lệ lạm phát của năm thứ 3 so với năm thứ 2:
(2 Điểm)

Nước C cao nhất

Nước A cao nhất

Nước C thấp nhất

Nước B cao nhất


26.Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doanh nghiệp cụ thể là:
(2 Điểm)

Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay.

Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.

Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch
toán kinh tế.

Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
27.Người được lợi khi xảy ra lạm phát và siêu lạm phát:
(2 Điểm)

Người đi vay, người có tài sản đem đi cầm cố, người có tài sản cố định có giá trị
cao

Người sống bằng tiền lương, tiền công, người đi vay nợ và người có tài sản cố
định có giá trị cao

Người cho vay, người có tài sản là đồ cầm cố, người nắm giữ trái phiếu dài hạn

Người có tài sản là nhà đất là đồ cầm cố, người có nhiều trái phiếu
28.Phát biểu nào sau đây không đúng:
(2 Điểm)

Tín dụng tư bản biểu hiện dưới các hình thức như: tín dụng thương mại, tín dụng
ngân hàng, tín dụng Nhà nước, …

Tín dụng nặng lãi không phải là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa nên nó không
là động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển

Tín dụng nặng lãi là hình thức tín dụng sơ khai nhất

Tín dụng tư bản chủ nghĩa thay thế hình thức tín dụng nặng lãi đã từng bước hạn
chế và thu hẹp dần phạm vi hoạt động của tín dụng nặng lãi
29.Công cụ của tín dụng ngân hàng là:
(2 Điểm)
Tiền hoặc tài sản thực

Các hợp đồng tín dụng

Thương phiếu

Tùy chọn 2

Các hiệp định cho vay


30.Trong nền kinh tế đổi chác có 4 mặt hàng, thì người ta cần biết ……. giá để thực
hiện trao đổi 1 mặt hàng này với 1 mặt hàng khác
(2 Điểm)

5
31.phép phân tích tổng cung và tổng cầu kết luận rằng......... sẽ làm cho mức giá cả
tăng liên tục, do đó gây ra lạm phát
(2 Điểm)

cung tiền tăng kéo dài

chi tiêu chính phủ tăng kéo dài

chi tiêu cá nhân, hộ gia đình tăng kéo dài

lãi suất tăng liên tục


32.Giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ:
(2 Điểm)

Lạm phát thấp, lãi suất cao, doanh nghiệp giới hạn vay mở rộng sản xuất kinh
doanh, tăng trưởng kinh tế

Lạm phát cao, lãi suất cao, doanh nghiệp vay mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế hạn chế

Lạm phát thấp, lãi suất thấp, doanh nghiệp vay mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế
Lạm phát cao, lãi suất thấp, doanh nghiệp giới hạn vay sản xuất kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế hạn chế
33.Sự chuyển đổi từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế có sử dụng tiền làm phương
tiện thanh toán
(2 Điểm)

không làm tăng hiệu quả kinh tế

tăng hiệu quả kinh tế bằng cách giảm nhu cầu chuyên môn hóa

làm tăng hiệu quả kinh tế bằng cách giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa dịch vụ làm

làm tăng hiệu quả kinh tế bằng cách giảm chi phí giao dịch
34.Trật tự phát triển của hệ thống thanh toán nào dưới đây là đúng
(2 Điểm)

Hàng - hàng (barter), tiền đúc bằng kim loại quý, tiền giấy, séc, chuyển khoản
điện tử

Hàng - hàng (barter), séc, tiền giấy, chuyển khoản điện tử

Hàng - hàng (barter), tiền đúc bằng kim loại quý, séc, tiền giấy, chuyển khoản
điện tử

Hàng - hàng (barter), séc, tiền giấy, tiền đúc bằng kim loại quý, chuyển khoản
điện tử
35.Đâu không phải là quan hệ tín dụng?
(2 Điểm)

Kho bạc Nhà nước Việt Nam phát hành trái phiếu chính phủ đợt 110 năm 2020

Công ty cổ phần A phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng

Anh A cầm cà vẹt xe ô tô F88

Công ty A bán trả chậm hàng hóa trị giá 10 tỷ cho hệ thống siêu thị zzz
36.Khi thực hiện chức năng lưu giữ giá trị, tiền tệ
(2 Điểm)

là một nơi chứa sức mua hàng hóa qua thời gian
không mang lại lãi suất

không thể là một tài sản bền vững

phải là tiền giấy bạc hoặc tiền xu


37.Trong nền kinh tế đổi chác, khi có nhiều hàng hóa trao đổi với nhau sẽ xuất hiện
vấn đề
(2 Điểm)

tồn tại nhiều giá cho mỗi hàng hóa

có duy nhất 1 nơi cất trữ giá trị

trao đổi các dịch vụ không khả thi

chi phí giao dịch được tối thiểu hóa


38.Chính sách tài khoá mở rộng làm tăng thu nhập thực tế của người dân lên 3% và
thu nhập danh nghĩa lên 5%, giá cả sẽ tăng lên
(2 Điểm)

2%

8%

5%

3%
39.Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng Nhà nước:
(2 Điểm)

Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng đóng vai trò chủ thể trung tâm

Các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, Nhà nước

Các doanh nghiệp trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh

Nhà nước
40.Việc làm tăng chi phí giao dịch khi bán một tài sản nào đó làm cho tài sản đó
(2 Điểm)

giống tiền tệ hơn


ít thanh khoản (lỏng) hơn

ổn định hơn

thanh khoản hơn (lỏng hơn)


41.Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:
(2 Điểm)

một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến
ngày đáo hạn của thương phiếu đó.

mua đứt thư¬ơng phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết
khấu.

ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu đư¬ợc khách hàng cầm cố
tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi.

ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi
suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.
42.Về hình thức biểu hiện, tín dụng thương mại được thực hiện dưới hình thức:
(2 Điểm)

Tiền tệ và bút tệ

Giá trị của khối lượng hàng hóa bán chịu

Thương phiếu

Các giấy tờ có giá


43.Thẻ thanh toán thì tương đương với ...
(2 Điểm)

trái phiếu tiết kiệm

tiền mặt

chứng chỉ tiền gửi

tiền gửi tiết kiệm


44.Lạm phát là
(2 Điểm)

mức giá chung tăng liên tục.

giảm lãi suất.

Giá giảm liên tục.

Cung tiền tăng liên tục.


45.Phát biểu nào dưới đây sử dụng định nghĩa tiền tệ của các nhà kinh tế học?
(2 Điểm)

Công việc ở công ty mới mang lại cho tôi cơ hội kiếm nhiều tiền hơn

Tôi hy vọng còn đủ tiền để mua đồ ăn trưa nay

Ông Vượng thì giàu - Ông có rất nhiều tiền

Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền vào mùa hè này


46.Nhà điều hành chính sách không thể đạt được đồng thời hai mục tiêu ổn định giá cả
và ổn định hoạt động kinh tế khi nền kinh tế gặp ________
(2 Điểm)

sốc cung tạm thời

sốc cung dài hạn

sốc cầu
47.Bằng chứng từ Mỹ và nhiều quốc gia khác đã cho thấy
(2 Điểm)

những quốc gia mà tỷ lệ tăng trưởng cung tiền thấp cũng thường có lạm phát cao,
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

tăng trưởng cung tiền rõ ràng là không liên quan gì đến lạm phát.

có mối quan hệ thuận rõ rệt giữa lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài
hạn.

có một ít bằng chứng ủng hộ khẳng định sau: lạm phát luôn luôn và ở đâu đều là
hiện tượng tiền tệ”.
48.Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì:
(2 Điểm)

Người đi vay được lợi.

Người cho vay được lợi.

Người cho vay bị thiệt.

Người cho vay và người đi vay đều thiệt


49.Lạm phát có nối quan hệ ...…………. với tỷ lệ tăng trưởng ............ tiền
(2 Điểm)

cùng chiều; cầu

cùng chiều; cung

ngược chiều; cung

ngược chiều; cầu


50.Siêu lạm phát là
(2 Điểm)

thời kỳ lạm phát cực cao, tỷ lệ lạm phát thường vượt quá 50% mỗi tháng

thời kỳ đáng lo ngại vì giá cả tăng liên tục

không thể xảy ra ngày nay bởi các quy định chặt chẽ hơn

là một sự tăng lên về sản lượng nguyên nhân do giá cả cao hơn
51.HỌ TÊN SINH VIÊN

52.MÃ SỐ SINH VIÊN

Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến
chủ sở hữu biểu mẫu. Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực
tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các biện pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu
mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.
Hoạt động trên nền tảng Microsoft Forms |
Quyền riêng tư và cookie
| Điều khoản sử dụng

You might also like