Professional Documents
Culture Documents
Xin chào, Mạc Thị. Khi bạn gửi biểu mẫu này, chủ sở hữu sẽ thấy tên và địa chỉ email
của bạn.
Bắt buộc
1.Các bằng chứng thực nghiệm cho thấy lý thuyết số lượng tiền tệ giải thích rõ lạm
phát
(2 Điểm)
trong dài hạn nhưng không phù hợp trong ngắn hạn
trong ngắn hạn nhưng không phù hợp trong dài hạn.
GĐ cấp phát vốn vay - GĐ lưu thông - GĐ kiểm tra, giám sát
GĐ cấp phát vốn vay - GĐ sử dụng vốn vay - GĐ kiểm tra, giám sát vốn vay
GĐ cấp phát vốn vay - GĐ sử dụng vốn vay - GĐ hoàn trả vốn vay
3.Tiền giấy hay tiền pháp định là loại tiền tiền giấy mà chính phủ có ủy nhiệm pháp
lý, song không có khả năng chuyển đổi thành tiền tiền kim loại hay kim loại quý được
gọi là …….
(2 Điểm)
tín tệ
hóa tệ
tiền điện tử
Làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn
là thứ duy nhất được chấp nhận trong trao đổi kinh tế
Có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong ngắn hạn, không có sự
đánh đổi trong dài hạn.
Có sự đánh đổi giữa lạm phát do cầu và thất nghiệp trong dài hạn, không có sự
đánh đổi trong ngắn hạn.
10.Trong một nền kinh tế, khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của tư nhân, của chính
phủ hoặc xuất khẩu tăng mạnh sẽ dẫn đến tình trạng:
(2 Điểm)
Không làm tăng lượng tiền cung ứng và do đó không tạo áp lực gia tăng lạm phát
Làm tăng lượng cung ứng tiền và do vậy làm gia tăng lạm phát
Làm lãi suất thị trường bị đẩy lên làm giảm cầu đầu tư cá nhân và doanh nghiệp và
làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
12.Đối với nhà kinh tế, ________ là bất cứ thứ gì mà được chấp nhận chung trong
thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trong hoàn trả các khoản nợ.
(2 Điểm)
Tiền (money)
13.Nếu cung tiền là $500 và tổng thu nhập danh nghĩa là $3,000, vòng quay tiền sẽ là
(2 Điểm)
1/6
1/60
60
14.Khi lạm phát được xác định là một tình trạng mà mức giá cả tăng liên tục,
………….. tán đồng quan điểm của Milton Friedman lạm phát là một hiện tượng tiền
tệ
(2 Điểm)
phát hành tiền bằng giấy tốn kém hơn tiền bằng kim loại quý
16.Lý thuyết lạm phát cho thấy tỷ lệ lạm phát bằng với:
(2 Điểm)
tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trừ đi tỷ lệ tăng trưởng của tổng cung.
tỷ lệ tăng trường cung tiền cộng với tỷ lệ tăng trưởng của tổng cung.
17.Nếu thâm hụt ngân sách được tài trợ bằng cách bán trái phiếu cho______ , cung
tiền sẽ_______ , làm tăng tổng cầu và làm tăng mức giá chung.
(2 Điểm)
dễ chuẩn hóa, làm dễ dàng cho việc xác định giá trị của nó
số lần trung bình mà một đồng tiền được sử dụng để mua các tài sản tài chính.
số lần trung bình mà một đồng tiền được sử dụng để mua tổng số hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng.
B) sản lương sẽ quay lại với mức tiềm năng theo thời gian.
D) A và B là đúng
E) B và C đúng
F) A, B, C đúng
22.Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy mà không hề có lạm phát tiền vàng? Vì:
(2 Điểm)
Tiền giấy là dấu hiệu của giá trị, dấu hiệu của tiền vàng, còn tiền vàng mới là tiền
thực chất, lưu thông thừa nó sẽ tự động rút khỏi lưu thông và khi lưu thông thiếu nó sẽ
tự động vào lưu thông
Khi còn lưu thông tiền vàng, nếu tiền vàng vượt quá yêu cầu lưu thông tiền tệ thì
nó sẽ tự động rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ. Còn tiền giấy khi đã phát hành vào
lưu thông quá mức, nó không tự động rút khỏi lưu thông, nảy sinh lạm phát
Tiền giấy chỉ là tiền dấu hiệu của tiền vàng, bản thân tiền giấy khống có giá trị. Do
đó, khi đã phát hành tiền giấy vào lưu thông quá mức, nó không tự động rút khỏi lưu
thông mà nằm mãi ở đó sinh ra lạm phát
Tiền giấy con người có thể in ra với một số lượng bất kỳ, còn tiền vàng thì chỉ có
giới hạn do con người phải khai thác vàng và đúc thành tiền vàng ở một thời điểm là
có hạn
23.Trường phái kinh tế học cổ điển tin rằng trong ngắn hạn vòng quay của tiền là
________ và GDP thực tế ________.
(2 Điểm)
Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay.
Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch
toán kinh tế.
Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
27.Người được lợi khi xảy ra lạm phát và siêu lạm phát:
(2 Điểm)
Người đi vay, người có tài sản đem đi cầm cố, người có tài sản cố định có giá trị
cao
Người sống bằng tiền lương, tiền công, người đi vay nợ và người có tài sản cố
định có giá trị cao
Người cho vay, người có tài sản là đồ cầm cố, người nắm giữ trái phiếu dài hạn
Người có tài sản là nhà đất là đồ cầm cố, người có nhiều trái phiếu
28.Phát biểu nào sau đây không đúng:
(2 Điểm)
Tín dụng tư bản biểu hiện dưới các hình thức như: tín dụng thương mại, tín dụng
ngân hàng, tín dụng Nhà nước, …
Tín dụng nặng lãi không phải là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa nên nó không
là động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển
Tín dụng nặng lãi là hình thức tín dụng sơ khai nhất
Tín dụng tư bản chủ nghĩa thay thế hình thức tín dụng nặng lãi đã từng bước hạn
chế và thu hẹp dần phạm vi hoạt động của tín dụng nặng lãi
29.Công cụ của tín dụng ngân hàng là:
(2 Điểm)
Tiền hoặc tài sản thực
Thương phiếu
Tùy chọn 2
5
31.phép phân tích tổng cung và tổng cầu kết luận rằng......... sẽ làm cho mức giá cả
tăng liên tục, do đó gây ra lạm phát
(2 Điểm)
Lạm phát thấp, lãi suất cao, doanh nghiệp giới hạn vay mở rộng sản xuất kinh
doanh, tăng trưởng kinh tế
Lạm phát cao, lãi suất cao, doanh nghiệp vay mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế hạn chế
Lạm phát thấp, lãi suất thấp, doanh nghiệp vay mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế
Lạm phát cao, lãi suất thấp, doanh nghiệp giới hạn vay sản xuất kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế hạn chế
33.Sự chuyển đổi từ nền kinh tế đổi chác sang nền kinh tế có sử dụng tiền làm phương
tiện thanh toán
(2 Điểm)
tăng hiệu quả kinh tế bằng cách giảm nhu cầu chuyên môn hóa
làm tăng hiệu quả kinh tế bằng cách giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa dịch vụ làm
làm tăng hiệu quả kinh tế bằng cách giảm chi phí giao dịch
34.Trật tự phát triển của hệ thống thanh toán nào dưới đây là đúng
(2 Điểm)
Hàng - hàng (barter), tiền đúc bằng kim loại quý, tiền giấy, séc, chuyển khoản
điện tử
Hàng - hàng (barter), tiền đúc bằng kim loại quý, séc, tiền giấy, chuyển khoản
điện tử
Hàng - hàng (barter), séc, tiền giấy, tiền đúc bằng kim loại quý, chuyển khoản
điện tử
35.Đâu không phải là quan hệ tín dụng?
(2 Điểm)
Kho bạc Nhà nước Việt Nam phát hành trái phiếu chính phủ đợt 110 năm 2020
Công ty A bán trả chậm hàng hóa trị giá 10 tỷ cho hệ thống siêu thị zzz
36.Khi thực hiện chức năng lưu giữ giá trị, tiền tệ
(2 Điểm)
là một nơi chứa sức mua hàng hóa qua thời gian
không mang lại lãi suất
2%
8%
5%
3%
39.Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng Nhà nước:
(2 Điểm)
Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng đóng vai trò chủ thể trung tâm
Các doanh nghiệp trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhà nước
40.Việc làm tăng chi phí giao dịch khi bán một tài sản nào đó làm cho tài sản đó
(2 Điểm)
ổn định hơn
một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn đến
ngày đáo hạn của thương phiếu đó.
mua đứt thư¬ơng phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết
khấu.
ngân hàng cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu đư¬ợc khách hàng cầm cố
tại ngân hàng và ngân hàng không tính lãi.
ngân hàng cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị thương phiếu, với lãi
suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.
42.Về hình thức biểu hiện, tín dụng thương mại được thực hiện dưới hình thức:
(2 Điểm)
Tiền tệ và bút tệ
Thương phiếu
tiền mặt
Công việc ở công ty mới mang lại cho tôi cơ hội kiếm nhiều tiền hơn
sốc cầu
47.Bằng chứng từ Mỹ và nhiều quốc gia khác đã cho thấy
(2 Điểm)
những quốc gia mà tỷ lệ tăng trưởng cung tiền thấp cũng thường có lạm phát cao,
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
tăng trưởng cung tiền rõ ràng là không liên quan gì đến lạm phát.
có mối quan hệ thuận rõ rệt giữa lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng cung tiền trong dài
hạn.
có một ít bằng chứng ủng hộ khẳng định sau: lạm phát luôn luôn và ở đâu đều là
hiện tượng tiền tệ”.
48.Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì:
(2 Điểm)
thời kỳ lạm phát cực cao, tỷ lệ lạm phát thường vượt quá 50% mỗi tháng
không thể xảy ra ngày nay bởi các quy định chặt chẽ hơn
là một sự tăng lên về sản lượng nguyên nhân do giá cả cao hơn
51.HỌ TÊN SINH VIÊN
Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến
chủ sở hữu biểu mẫu. Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực
tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các biện pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu
mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.
Hoạt động trên nền tảng Microsoft Forms |
Quyền riêng tư và cookie
| Điều khoản sử dụng