Professional Documents
Culture Documents
Thang đo
Định Định
Tính Lượng
Mối quan hệ thứ tự / xếp hạng thứ tự / Trình độ học vấn; Nhóm Tuổi
Thang đo thứ bậc so sánh hơn kém Thu nhập hằng tháng
(Ordinal scale) Thang đo TB = ĐD Chất lượng dịch vụ
Thang đo ĐD ≢ TB Mức độ hài lòng
Phân loại đối tượng / mang tính chất Giới tính; Tình trạng hôn nhân;
Thang đo định danh mã hoá Màu tóc; Loại căn hộ; Tôn giáo; Vị trí;
(Nominal scale) (không có sự hơn kém, khác biệt về
thứ bậc) PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
1.3. Thang đo Likert
Phần đánh
Đưa ra một danh sách giá
Rất Đồng ý Chưa Không Rất không
có thể đo lường cho
đồng ý chắc đồng ý đồng ý
một khái niệm và tìm ra
Món ăn ngon 1 2 3 4 5
những tập hợp các mục
Giá cả phải chăng
hỏi để đo lường tốt các 1 2 3 4 5
Một thang điểm Likert thường gồm hai phần, phần khoản mục và
phần đánh giá.
• Phần khoản mục: Liên quan đến ý kiến, thái độ về các đặc tính của
một sản phẩm hay một sự việc cần đánh giá.
• Phần đánh giá: là một đặc tính trả lời. Các khoản mục đánh giá thường
được thiết kế 5 bậc trả lời hoặc có thể hơn, đi từ “rất đồng ý” đến “rất
không đồng ý”.
Ví dụ: Để đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo của trường
Anh ngữ A, thì khái niệm “chất lượng dịch vụ đào tạo” là
một khái niệm đa khía cạnh, muốn đánh giá đúng và đầy
đủ phải thiết kế nhiều tập hợp mục hỏi như sau:
(1) Rất đồng ý (2) Đồng ý (3) Chưa chắc (4) Không
đồng ý (5) Rất không đồng ý
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
1.3 Thang đo Likert
1. Hoạt động đào tạo
Phương pháp giảng dạy dễ tiếp thu. 1 2 3 4 5
Giáo trình giảng dạy phù với yêu cầu thực tiễn. 1 2 3 4 5
• Dùng để mô tả hay đo lường các yếu tố được cho là gây nên (hay gây
ảnh hưởng đến) vấn đề nghiên cứu
• Biến bị tác động bởi các biến khác, có thể có một hay nhiều biến phụ
thuộc trong một mô hình nghiên cứu.
• Biến bị tác động bởi các biến khác, có thể có một hay nhiều biến phụ
thuộc trong một mô hình nghiên cứu.
• Biến kiểm soát có thể là định tính hay định lượng, nhưng
thường là biến định tính.
• các biến về đặc điểm của cá nhân như giới tính, độ tuổi,…
=> dựa trên bảng kích cỡ mẫu của Krejcie and Morgan (1970)
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Công thức tính cỡ mẫu
1. Không biết số lượng quần thể hoặc số lượng quần thể chưa được cập nhật
Trong đó:
n = số lượng cỡ mẫu tối thiểu,
Z = khoảng tin cậy 95%, tại giá trị 1.96
e = giới hạn mẫu bị lỗi (±5%)
Cochran, William G. (1977): Sampling techniques. 3rd ed. New York, London: John Wiley & Sons
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Công thức tính cỡ mẫu
2.1 Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể - Simplified formula for proportions*
Trong đó:
n = số lượng cỡ mẫu,
N = số lượng tổng quần thể,
e = giới hạn mẫu bị lỗi (±3%; ±5%; ±7%; ±10%)
* khoảng tin cậy 95% và kết quả có ý nghĩa thống kê p= 0.5 được giả định
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Yamane, Taro. (1967). Statisitics, an introductory analysis. 2nd ed. New York: Harper and Row.
Công thức tính cỡ mẫu
3. Phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản – simple
random sampling
1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên
văn phòng đối với công ty ABCD?
2. Mức độ gắn kết của nhân viên khối văn phòng đối với
công ty ABCD hiện nay như thế nào?
3. Hàm ý quản trị nào khả thi trong việc nâng cao sự gắn kết
của nhân viên văn phòng đối với công ty ABCD?
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
mô hình nghiên cứu
Bản chất
công việc Sự gắn kết
Cơ hội đào tạo vì Tình cảm
và thăng tiến
Văn hóa
Công ty
H2: “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” cao có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên
với Công ty
H3: “Phong cách lãnh đạo” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công
ty.
H4: “Quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với
Công ty.
H5: “Thu nhập” tốt có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
H6: “Văn hóa Công ty” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
H7: “Sự hài lòng của nhân viên” có tác động đến “sự gắn kết của nhân viên” tại công ty.
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Part C
Các bước xử lý số liệu
1. Kiểm tra dữ liệu nhập
2. Kiểm định thang đo
3. Phương pháp kiểm định
4. Kiểm định giả thuyết
p < 0.05
Dị biệt
cứng
Dị biệt
mạnh
- Do đáp viên (bỏ qua câu hỏi hoặc từ chối trả lời)
• Cronback’s Alpha
Hệ số Eigenvalues > 1
Nhân tố rút trích có ý nghĩa
tóm tắt thông tin tốt nhất.
>50%
Hệ số KM đạt 0.874 > 0.5 phân tích nhân tố là phù hợp với
dữ liệu thực tế
Các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm
nhân tố khi Sig < 0.05
Tổng phương sai trích = 75.89 > 50%. Điều này cho thấy 4 nhân tố rút trích được giải
thích 76% biến thiên của dữ liệu quan sát.
Sau khi tạo biến đại diện mới cho mỗi nhân tố, ta có các biến mới sau
Giả định
Ho: “Phương sai bằng nhau”
Ha: “Phương sai không khác nhau”
Văn hóa
Công ty
H2: “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” cao có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên
với Công ty
H3: “Phong cách lãnh đạo” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công
ty.
H4: “Quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với
Công ty.
H5: “Thu nhập” tốt có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
H6: “Văn hóa Công ty” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
H7: “Sự hài lòng của nhân viên” có tác động đến “sự gắn kết của nhân viên” tại công ty.
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Hồi quy tuyến tính (Linear regression)
Mô hình có hệ số R2= 0.709 , cho thấy 71% sự biến đổi về sự hài lòng của nhân viên về cty sẽ
được giải thích trong mô hình. Qua chỉ tiêu này cho chúng ta biết được mức độ phù hợp của
chuơng trình hồi quy và dữ liệu nghiên cứu
Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.704 cho thấy mức độ phù hợp của mô hình cao, các yếu tố đưa vào mô
hình giải thích được 70.4% sự thay đổi của biến phụ thuộc. Kết quả phân tích của mô hình
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
nghiên cứu có giá trị
F- statistic
Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
tổng thể về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập
Kết quả hồi quy cho thấy yếu tố “Phong cách lãnh đạo” có ảnh hưởng mạnh nhất đến ”sự hài lòng” của
nhân viên, tiếp theo là yếu tố “Văn hoá cty”, ”Thu nhập”, “Quan hệ đồng nghiệp”, “Cơ hội đào tạo và thăng
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
tiến”, “Bản chất công việc”.
Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
H1: “Bản chất công việc” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.145 p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận
H2: “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” cao có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.164; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận
H3: “Phong cách lãnh đạo” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.370; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận
H4: “Quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.176; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận
H5: “Thu nhập” tốt có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.208; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận
H6: “Văn hóa Công ty” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.215; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận
Sự khác nhau về sự hài lòng của nhân viên giữa các nhóm gắn kết của nhân
viên với ABCD được thể hiện ở dòng thứ 2 (X10),
Sig < 0.05, kết luận có sự khác nhau về các nhóm gắn kết (đạo đức, tình cảm, duy
trì) của nhân viên được thể hiện qua sự hài lòng của nhân viên tại ABCD 98
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều