You are on page 1of 91

Phương pháp xử lý số liệu

PhD. Đào Duy Tùng


https://rs.tungdao.net
• Thang đo
Nội • Part A: Phân loại biến trong NC
• Part B: Phương pháp tìm cỡ mẫu
dung • Part C: Các bước xử lý số liệu
• SEM

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Thang đo
1.1 Khái niệm thang đo
1.2 Các loại thang đo thông dụng
1.3 Kỹ thuật thiết kế thang đo
1.4 Thang đo Likert và ứng dụng trong nghiên
cứu quản trị
1.5 Các tiêu chuẩn lựa chọn thang đo

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


• Là công cụ dùng để mã hoá các biểu
hiện khác nhau của các đặc trưng
nghiên cứu.
Mục đích:
1.1 Khái niệm và • Tạo thuận lợi cho việc xử lý dữ liệu trên
mục đích thang đo máy tính người ta thường mã hoá thang đo
bằng các con số hoặc bằng các ký tự.
• Tạo thuận lợi cho việc thiết kế bảng câu hỏi
phục vụ cho việc điều tra và cho việc xử lý
dữ liệu sau đó.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


1.2 Các loại thang đo thông dụng

Thang đo

Định Định
Tính Lượng

Thang đo Thang đo Thang đo Thang đo


định danh thứ bậc khoảng tỷ lệ
(Nominal (Odinal (Interval (Ratio
scale) scale) scale) scale)
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Xác định cấp độ đo lường và thang đo đo lường
Có điểm 0 cố định Chiều cao
Thang đo tỷ lệ Xếp hạng thứ tự + so sánh các khoảng Tuổi; Cân nặng
(Ratio scale) cách hay sự khác biệt. Thu nhập hằng tháng
Thang đo liên tục
Khái niệm x2 ; ½
(Measure scale)
(continous scale)
Thang đo khoảng So sánh sự khác nhau giữa các thứ tự Nhiệt độ (C / F)
(Interval scale) + khoảng cách giữa các thứ bậc. Điểm IQ
Không chứa giá trị 0 tuyệt đối Điểm IELTS

Mối quan hệ thứ tự / xếp hạng thứ tự / Trình độ học vấn; Nhóm Tuổi
Thang đo thứ bậc so sánh hơn kém Thu nhập hằng tháng
(Ordinal scale) Thang đo TB = ĐD Chất lượng dịch vụ
Thang đo ĐD ≢ TB Mức độ hài lòng

Phân loại đối tượng / mang tính chất Giới tính; Tình trạng hôn nhân;
Thang đo định danh mã hoá Màu tóc; Loại căn hộ; Tôn giáo; Vị trí;
(Nominal scale) (không có sự hơn kém, khác biệt về
thứ bậc) PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
1.3. Thang đo Likert

Phần đánh
Đưa ra một danh sách giá
Rất Đồng ý Chưa Không Rất không
có thể đo lường cho
đồng ý chắc đồng ý đồng ý
một khái niệm và tìm ra
Món ăn ngon 1 2 3 4 5
những tập hợp các mục
Giá cả phải chăng
hỏi để đo lường tốt các 1 2 3 4 5

khía cạnh khác nhau Phục vụ chu đáo 1 2 3 4 5


của khái niệm. Hợp vệ sinh 1 2 3 4 5
Không khí ấm 1 2 3 4 5
cúng
Phần mục
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
1.3 Thang đo Likert

Một thang điểm Likert thường gồm hai phần, phần khoản mục và
phần đánh giá.
• Phần khoản mục: Liên quan đến ý kiến, thái độ về các đặc tính của
một sản phẩm hay một sự việc cần đánh giá.
• Phần đánh giá: là một đặc tính trả lời. Các khoản mục đánh giá thường
được thiết kế 5 bậc trả lời hoặc có thể hơn, đi từ “rất đồng ý” đến “rất
không đồng ý”.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


1.3 Thang đo Likert

Ví dụ: Để đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo của trường
Anh ngữ A, thì khái niệm “chất lượng dịch vụ đào tạo” là
một khái niệm đa khía cạnh, muốn đánh giá đúng và đầy
đủ phải thiết kế nhiều tập hợp mục hỏi như sau:

(1) Rất đồng ý (2) Đồng ý (3) Chưa chắc (4) Không
đồng ý (5) Rất không đồng ý
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
1.3 Thang đo Likert
1. Hoạt động đào tạo
Phương pháp giảng dạy dễ tiếp thu. 1 2 3 4 5
Giáo trình giảng dạy phù với yêu cầu thực tiễn. 1 2 3 4 5

Giảng viên có kiến thức sâu. 1 2 3 4 5


2. Cơ sở vật chất
Phòng học đáp ứng tốt yêu cầu dạy và học 1 2 3 4 5
Có đầy đủ các thiết bị cần thiết 1 2 3 4 5
Phòng máy đáp ứng tốt nhu cầu thực hành 1 2 3 4 5
3. Các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ
Dịch vụ tư vấn đáp ứng đúng nhu cầu 1 2 3 4 5
Nhân viên phòng giáo vụ nhiệt tình 1 2 3 4 5
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Nhà trường thường xuyên cập nhật ý kiến học 1 2 3 4 5
1.3 Thang đo Likert
Các bước xây dựng thang đo Likert

Bước 1 - Nhận diện và đặt tên biến muốn đo lường


Bước 2 - Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có
tính biểu thị
Bước 3 – Xác định số lượng và loại trả lời
Bước 4 – Kiểm tra lại toàn bộ các mục hỏi đã khai thác
Bước 5 - Thực hiện phân tích toàn bộ các mục hỏi
Bước 6 – sử dụng thang đo vừa xây dựng để phân tích lại các
mục hỏi để đảm bảo tính chắc chắn của thang đo
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
1.4 Các tiêu chuẩn đánh giá thang đo

Có 4 tiêu chuẩn đánh giá Thang đo gồm:

Độ tin Giá trị Tính đa Tính dễ


cậy của dạng của trả lời
thang đo thang đo

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Part A
Phân loại biến trong
nghiên cứu

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến độc lập (nguyên nhân)

• Dùng để mô tả hay đo lường các yếu tố được cho là gây nên (hay gây
ảnh hưởng đến) vấn đề nghiên cứu

• Biến bị tác động bởi các biến khác, có thể có một hay nhiều biến phụ
thuộc trong một mô hình nghiên cứu.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến phụ thuộc (kết quả)

• Dùng để mô tả hay đo lường vấn đề nghiên cứu

• Biến bị tác động bởi các biến khác, có thể có một hay nhiều biến phụ
thuộc trong một mô hình nghiên cứu.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến trung gian
• biến làm thay đổi mối quan hệ giữa 2 biến khác

• độc lập --> trung gian --> phụ thuộc

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến điều tiết
• làm thay đổi tác động của biến độc lập và biến phụ thuộc.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến kiểm soát

• Biến kiểm soát có thể là định tính hay định lượng, nhưng
thường là biến định tính.

• các biến về đặc điểm của cá nhân như giới tính, độ tuổi,…

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Part B
Phương pháp tìm
cỡ mẫu

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Quần thể, cỡ mẫu

Quần thể (N) Mẫu (n)


PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Các công thức tính cỡ mẫu
1. Không biết số lượng quần thể / số lượng quần thể chưa được cập nhật.

=> sử dụng công thức của Cochran’s (1977)

2. Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể.

=> sử dụng công thức của Taro Yamane (1967)

3. Sử dụng phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

=> dựa trên bảng kích cỡ mẫu của Krejcie and Morgan (1970)
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Công thức tính cỡ mẫu
1. Không biết số lượng quần thể hoặc số lượng quần thể chưa được cập nhật

Dùng công thức tính của Cochran’s (1977)

Trong đó:
n = số lượng cỡ mẫu tối thiểu,
Z = khoảng tin cậy 95%, tại giá trị 1.96
e = giới hạn mẫu bị lỗi (±5%)

Cochran, William G. (1977): Sampling techniques. 3rd ed. New York, London: John Wiley & Sons
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Công thức tính cỡ mẫu
2.1 Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể - Simplified formula for proportions*

Dùng công thức tính của Yamane (1967)

Trong đó:
n = số lượng cỡ mẫu,
N = số lượng tổng quần thể,
e = giới hạn mẫu bị lỗi (±3%; ±5%; ±7%; ±10%)
* khoảng tin cậy 95% và kết quả có ý nghĩa thống kê p= 0.5 được giả định
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Yamane, Taro. (1967). Statisitics, an introductory analysis. 2nd ed. New York: Harper and Row.
Công thức tính cỡ mẫu
3. Phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản – simple
random sampling

Sử dụng bảng kích cỡ mẫu của Krejcie and Morgan (1970)

Krejcie, Robert V.; Morgan, Daryle fv (1970): Determining


sample size for research activities. In Educational and
psychological measurement 30, pp. 607–610 PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Thực hành
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GẮN KẾT
CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TY ABCD
Câu hỏi nghiên cứu

1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên
văn phòng đối với công ty ABCD?
2. Mức độ gắn kết của nhân viên khối văn phòng đối với
công ty ABCD hiện nay như thế nào?
3. Hàm ý quản trị nào khả thi trong việc nâng cao sự gắn kết
của nhân viên văn phòng đối với công ty ABCD?
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
mô hình nghiên cứu
Bản chất
công việc Sự gắn kết
Cơ hội đào tạo vì Tình cảm
và thăng tiến

Phong cách Sự gắn kết


Sự hài lòng
lãnh đạo để Duy trì
Quan hệ với
đồng nghiệp Sự gắn kết
vì Đạo đức
Thu nhập

Văn hóa
Công ty

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giả thuyết nghiên cứu
H1: “Bản chất công việc” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.

H2: “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” cao có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên

với Công ty

H3: “Phong cách lãnh đạo” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công

ty.

H4: “Quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với

Công ty.

H5: “Thu nhập” tốt có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty

H6: “Văn hóa Công ty” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty

H7: “Sự hài lòng của nhân viên” có tác động đến “sự gắn kết của nhân viên” tại công ty.
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Part C
Các bước xử lý số liệu
1. Kiểm tra dữ liệu nhập
2. Kiểm định thang đo
3. Phương pháp kiểm định
4. Kiểm định giả thuyết

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Part C
Các bước xử lý số liệu
1. Kiểm tra dữ liệu nhập
- Kiểm tra sự hợp lý của dữ liệu
- Kiểm tra các giá trị dị biệt (outliers) và hướng khắc phục
- Kiểm tra missing values
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Điểm dị biệt (Outliers)

Tại sao cần kiểm tra điểm dị biệt?

- Giúp kết quả kiểm định đi đúng hướng NC

2 loại điểm dị biệt

• Dị biệt đơn lẻ (unvariate outliers)

• Dị biệt kết hợp (multivariate outliers)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Điểm dị biệt

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giả định
Điểm dị biệt
H0: Dữ liệu cung cấp hoàn toàn bình thường
- Kiểm định phân phối chuẩn nếu p-value > 0.05

p < 0.05

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Điểm dị biệt

Dị biệt
cứng

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Điểm dị biệt

Dị biệt
mạnh

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giá trị khuyết (missing values)

Có 2 loại giá trị khuyết:

- System missing values

- User missing values

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giá trị khuyết (missing values)

Khi nào xảy ra:

- Bảng câu hỏi có vấn đề

- Do đáp viên (bỏ qua câu hỏi hoặc từ chối trả lời)

- Quá nhiều ý kiến “trung lập”

- Trong quá trình nhập dữ liệu xảy ra sai sót.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giá trị khuyết (missing values)

Ảnh hưởng của giá trị trống lên dữ liệu

- Làm giảm kích thước mẫu

- Tạo ra sự chênh lệch lên dữ liệu

- Kết quả nghiên cứu thiếu chính xác

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Part C
Các bước xử lý số liệu
2. Kiểm định thang đo

• Cronback’s Alpha

• EFA (biến độc lập, trung gian, phụ thuộc)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Cronbach’s alpha (Độ tin cậy của thang đo)

- Loại bỏ các biến không


đảm bảo độ tin cậy
- Hạn chế các biến rác

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Cronbach’s alpha (Độ tin cậy của thang đo)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Cronbach’s alpha (Độ tin cậy của thang đo)
Hệ số tương quan biến tổng
Hệ số này càng cao thì sự tương quan
của biến này với biến kkhác càng cao
Điều kiện xét – loại bỏ
Biến tổng > 0.4: giữ lại
Biến tổng < 0.4: loại bỏ

Hệ số Cronbach’s alpha sau khi loại biến


Điều kiện xét – loại bỏ
Nếu biến nào có hệ số LỚN HƠN hệ số
Cronbach’s Alpha thì loại bỏ

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Cronbach’s alpha (Độ tin cậy của thang đo)

Kiểm tra độ tin cậy nội tại của thang đo.

• 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1,0: Thang đo lường tốt


• 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể sử dụng được
• 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Khái niệm đang nghiên cứu
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Exploratory Factor Analysis (EFA) – Biến độc lập
(Nhân tố khám phá)
Exploratory Factor Analysis (EFA) – Biến độc lập
(Nhân tố khám phá) Ma trận xoay nhân tố

Đánh giá dựa vào mối tương quan giữa


các biến.

Để quyết định giữ biến hay loại biến trong


EFA dữ liệu cần thỏa mãn 2 điều kiện:
- "Giá trị hội tụ": Các biến quan sát hội tụ về
cùng một nhân tố.
- "Giá trị phân biệt": Các biến quan sát
thuộc về nhân tố này và phải phân biệt với
nhân tố khác.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA Factor loading (Hệ số tải nhân tố)
- Biểu thị mức độ giải thích của nhân tố
đối với các biến quan sát tương ứng.
- Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa
là tương quan giữa biến quan sát đó
với nhân tố càng lớn và ngược lại.

0.45 hoặc 0.5: 120 đến dưới 350


0.3 từ 350 ++

• mức ± 0.3: Điều kiện tối thiểu để


biến quan sát được giữ lại.
• mức ± 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa
thống kê tốt.
• mức ± 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa
thống kê rất tốt.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Loại hệ số tải nhân tố CV4 và VH4

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA – kết quả

Điều kiện xét – loại bỏ


0.7 < KMO < 1 : phân tích nhân tố phù hợp

Sig (significant) < 0.05: các biến quan sát có


tương quan với nhau trong tổng thể

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA – kết quả
Giá trị phương sai cộng dồn Tổng phương sai trích

Hệ số Eigenvalues > 1
Nhân tố rút trích có ý nghĩa
tóm tắt thông tin tốt nhất.
>50%

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Exploratory Factor Analysis (EFA) – Biến trung gian
và biến độc lập
(Nhân tố khám phá)
Exploratory Factor Analysis (EFA)
(Nhân tố khám phá) Ma trận xoay nhân tố

Đánh giá dựa vào mối tương quan giữa


các biến.

Để quyết định giữ biến hay loại biến trong


EFA dữ liệu cần thỏa mãn 2 điều kiện:
- "Giá trị hội tụ": Các biến quan sát hội tụ về
cùng một nhân tố.
- "Giá trị phân biệt": Các biến quan sát
thuộc về nhân tố này và phải phân biệt với
nhân tố khác.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA – Biến phụ thuộc – kết quả

Hệ số KM đạt 0.874 > 0.5 phân tích nhân tố là phù hợp với
dữ liệu thực tế

Các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm
nhân tố khi Sig < 0.05

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA – Biến phụ thuộc – kết quả
Nhân tố rút trích có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất khi Eigenvalues = 1.624 > 1

Tổng phương sai trích = 75.89 > 50%. Điều này cho thấy 4 nhân tố rút trích được giải
thích 76% biến thiên của dữ liệu quan sát.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


EFA – Biến phụ thuộc – kết quả

Kết quả xoay nhân tố lần cuối chúng


ta có được 4 nhân tố.

Nhân tố 1: GK31, GK32, GK33, GK34


Nhân tố 2: GK11, GK12, GK13, GK14
Nhân tố 3: GK21, GK22, GK23
Nhân tố 4: HL1, HL2, HL3

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Thang đo tỷ lệ
(Ratio scale)
Biến định lượng
Thang đo khoảng
(Interval scale)

Thang đo thứ bậc


(Ordinal scale)
Biến định tính
Thang đo định danh
(Nominal scale)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến đại diện trung bình cho mỗi nhân tố

Giúp tiến hành đánh giá mối


tương quan Pearson và hồi
quy (regression)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến đại diện trung bình cho mỗi nhân tố

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Biến đại diện trung bình cho mỗi nhân tố

Sau khi tạo biến đại diện mới cho mỗi nhân tố, ta có các biến mới sau

- X1: Phong cách lãnh đạo


- X2: Quan hệ đồng nghiệp
- X3: Thu nhập
- X4: Cơ hội đào tạo , thăng tiến
- X5: bản chất công việc
- X6: Văn hóa công ty
- X7: Gắn kết vì đạo đức
- X8: Gắn kết vì tình cảm
- X9: Gắn kết để duy trì
- X10: Hài lòng của NV

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Part C
Các bước xử lý số liệu
3. Phương pháp kiểm định

Independent- One-way Pearson


sample t-test ANOVA correlation

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Independent-sample t-test
Kiểm định sự khác biệt trung bình
Phương pháp này giúp chúng
ta so sánh trung bình (mean)
của tổng thể với một giá trị cụ
thể nào đó.

Sự khác biệt trung bình biến


định lượng đối với các giá trị
khác nhau của một biến định
tính hay không.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Independent-sample t-test

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Independent-sample t-test

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Independent-sample t-test

sig < 0.05

sig > 0.05

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


One-way ANOVA (analysis of variance) – F- Test
Phân tích phương sai một yếu tố

Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của


nhân viên theo các đặc điểm cá nhân

VD: Xem có sự khác nhau về sự hài lòng khi


làm việc giữa 2 nhóm nhân viên nam và nữ
hay không.

Phương pháp này giúp chúng ta so sánh trị


trung bình của 3 nhóm trở lên.

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


One-way ANOVA

Compare to variable (meaasure scale)


ex: age (measure scale)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


One-way ANOVA
Theo yếu tố thâm niên, thu nhập, chức vụ

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


One-way ANOVA

Có tất cả 317 nhân viên có thâm niên trên 5 - 10


năm hài lòng với công việc (mean = 3.6803), và cao
hơn 2 nhóm còn lại

Có tất cả 33 nhân viên là tổ trưởng/nhóm trưởng


hài lòng với công việc (mean = 3.8182), và cao hơn 3
nhóm còn lại
Có tất cả 151 nhân viên có thu nhập từ 6-9 triệu hài
lòng với công việc (mean = 3.7483), và cao hơn 2
PhD Đào Duy Tùng, TayDo Universitynhóm còn lại
One-way ANOVA (analysis of variance)
Phân tích phương sai một yếu tố

Levene test: dùng kiểm định phương sai


bằng nhau hay không giữa các nhóm

Giả định
Ho: “Phương sai bằng nhau”
Ha: “Phương sai không khác nhau”

Sig= 0.319 > 0.05

Phương sai giữa các biến định tính


ở trên không khác nhau
=> kết quả ANOVA có thể sử dụng

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ hài lòng


của những nhân viên theo yếu tố thâm niên.
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
One-way ANOVA (analysis of variance)
Phân tích phương sai một yếu tố
ANOVA test
Giả định
Ho: “Trung bình bằng nhau”

Sig > 0.05

Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống


kê về mức độ hài lòng của những nhân
viên thuộc các nhóm có số năm thâm
niên khác nhau

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Kiểm định Hệ số tương quan
(Pearson correlation)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giả định sig < 0.05 biến độc lập tương quan biến trung gian (see r strong/weak)
H0: Hệ số r = 0 sig > 0.05 biến độc lập không tương quan biến trung gian
Sig > 0.05 giữa các biến độc
lập không có tương quan
với nhau

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Part C
Các bước xử lý số liệu

4. Kiểm định giả • Linear regression


thuyết nghiên cứu • One-way Multivariate Analysis Of
Variance

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


mô hình nghiên cứu
Bản chất
công việc Sự gắn kết
Cơ hội đào tạo vì Tình cảm
và thăng tiến

Phong cách Sự gắn kết


Sự hài lòng
lãnh đạo để Duy trì
Quan hệ với
đồng nghiệp Sự gắn kết
vì Đạo đức
Thu nhập

Văn hóa
Công ty

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Giả thuyết nghiên cứu
H1: “Bản chất công việc” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.

H2: “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” cao có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên

với Công ty

H3: “Phong cách lãnh đạo” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công

ty.

H4: “Quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với

Công ty.

H5: “Thu nhập” tốt có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty

H6: “Văn hóa Công ty” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty

H7: “Sự hài lòng của nhân viên” có tác động đến “sự gắn kết của nhân viên” tại công ty.
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
Hồi quy tuyến tính (Linear regression)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Hồi quy tuyến tính (Linear regression)

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


Hồi quy tuyến tính (Linear regression)
BÌnh phương hiệu chỉnh Giả định về tính độc
lập của các phần dư

Mô hình có hệ số R2= 0.709 , cho thấy 71% sự biến đổi về sự hài lòng của nhân viên về cty sẽ
được giải thích trong mô hình. Qua chỉ tiêu này cho chúng ta biết được mức độ phù hợp của
chuơng trình hồi quy và dữ liệu nghiên cứu

Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.704 cho thấy mức độ phù hợp của mô hình cao, các yếu tố đưa vào mô
hình giải thích được 70.4% sự thay đổi của biến phụ thuộc. Kết quả phân tích của mô hình
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
nghiên cứu có giá trị
F- statistic
Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
tổng thể về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


VIF: hệ số phóng đại phương sai Hồi quy chuẩn hoá
Tolerance: Độ chấp nhận
Thống kê đa cộng tuyến

Kết quả hồi quy cho thấy yếu tố “Phong cách lãnh đạo” có ảnh hưởng mạnh nhất đến ”sự hài lòng” của
nhân viên, tiếp theo là yếu tố “Văn hoá cty”, ”Thu nhập”, “Quan hệ đồng nghiệp”, “Cơ hội đào tạo và thăng
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
tiến”, “Bản chất công việc”.
Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
H1: “Bản chất công việc” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.145 p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận

H2: “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” cao có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.164; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận

H3: “Phong cách lãnh đạo” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.370; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận

H4: “Quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty.
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.176; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận

H5: “Thu nhập” tốt có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.208; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận

H6: “Văn hóa Công ty” có tác động cùng chiều (dương) đến “Sự hài lòng” của nhân viên với Công ty
Mối quan hệ tác động cùng chiều dương và có ý nghĩa thống kê (β=0.215; p<0.05). Do đó giả thuyết được chấp nhận

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều
MANOVA kiểm tra sự khác nhau về giá trị trung bình cho nhiều biến phụ thuộc.
Câu hỏi: Có sự khác nhau về giá trị trung bình của sự gắn kết (đạo đức, tình cảm, duy trì)
theo sự hài lòng của nhân viên hay không?

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 90


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 91


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 92


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 93


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 94


7.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 95


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

Kiểm tra giả định

H0: ma trận hiệp phương sai của các biến phụ


thuộc bằng nhau giữa các nhóm
Nếu
Sig < 0.001 : vi phạm giải định
Sig > 0.001 : không vi phạm giả định

Sig = .341 > .001: chưa thể bác bỏ giả thuyết


=> hiệp phương sai đồng nhất

PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 96


MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

Sig > 0.05


Điều đó cho thấy, phương sai của sai số ở 2 biến phụ thuộc không đổi giữa các nhóm.
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 97
MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

Sự khác nhau về sự hài lòng của nhân viên giữa các nhóm gắn kết của nhân
viên với ABCD được thể hiện ở dòng thứ 2 (X10),
Sig < 0.05, kết luận có sự khác nhau về các nhóm gắn kết (đạo đức, tình cảm, duy
trì) của nhân viên được thể hiện qua sự hài lòng của nhân viên tại ABCD 98
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University
MANOVA 1 chiều
Phân tích phương sai đa biến một chiều

Sig = .000 < .001


Kết quả cho thấy nhân viên có nhóm gắn kết
(đạo đức, tình cảm, duy trì) đều khác nhau
PhD Đào Duy Tùng, TayDo University 99
theo sự hài lòng của nhân viên tại ABCD

You might also like