You are on page 1of 10

ĐỊNH LÝ FERMAT NHỎ VÀ MỘT SỐ BÀI TOÁN ỨNG DỤNG

I. NỘI DUNG ĐỊNH LÝ


“Nếu là một số nguyên dương và là một số nguyên tố thì ≡ (mod ) “
Chứng minh 1. Sử dụng phương pháp quy nạp theo .
Với = 1 thì mệnh đề luôn đúng.
Giả sử mệnh đề đúng đến tức là | - .
Ta sẽ chứng minh mệnh đề đúng đến + 1. Thật vậy:

( + 1) − ( + 1) = ( − )+

Sử dụng | với 1 ≤ ≤ − 1 và giả thiết quy nạp ta suy ra


|( + 1) − ( + 1). Khi đó ( + 1) ≡ ( + 1) (mod ) .
Vậy ta hoàn tất chứng minh.
Chứng minh 2. Giả sử rằng gcd( , ) =1 và cần chứng minh rằng ≡ 1(mod ).
Xét các số nguyên , 2 , … , ( − 1) mà các số dư khi chia cho phân biệt ( nếu không thì, với ≡
(mod ) thì |( − ) hay là | − , dấu “=” xảy ra chỉ nếu = ).
Do đó . (2 ) … ( − 1) ≡ 12 … ( − 1)(mod ) .
Vì gcd( , ( − 1)!) = 1 nên ta suy ra điều phải chứng minh.
Lưu ý. Định lý này có thể biết gọn dưới dạng: ≡ 1(mod )

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Cho , là hai số nguyên tố phân biệt. Chứng minh rằng + − 1 chia hết cho .
Lời giải
Áp dụng định lý Fermat nhỏ ta có ( − )⋮ ⇒ ( − 1) ⋮ (do nguyên tố). (1)
Vì , là các số nguyên tố nên gcd( , )=1.
Từ (1) suy ra ( − 1) ⋮ (2)
Từ (2) suy ra ( + − 1) ⋮ (3)
Vì và có vai trò như nhau nên ( + − 1) ⋮ (4)
Lại vì gcd( , ) = 1 nên từ (3) và (4) ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài 2. a) Cho là một số nguyên dương. Chứng minh rằng bất cứ thừa số nguyên tố nào lớn hơn 2
của + 1 đều có dạng 4 + 1.
b) Chứng minh rằng có vô hạn số nguyên tố dạng 4 + 1.
Lời giải
a) Giả sử rằng: | + 1 và = 4 + 3, ∀ ∈ℤ.
Thế thì ≡ −1(mod ) và =( ) ≡ (−1) ≡ −1(mod ), mâu thuẫn với
định lý Fermat nhỏ.
b) Số nguyên ( !) + 1 có dạng 4 + 1. Do đó tất cả các thừa số nguyên tố của nó cũng có dạng
này. Giả sử rằng bất kì số nguyên tố có dạng 4 + 1, ( !) +1 là một số nguyên tố hoặc có
một thừa số nguyên tố > .
Bài 3. Chứng minh rằng với bất kì số nguyên tố , + ( + 1) không phải là một số chính
phương.
Lời giải
Với = 2 thì + ( + 1) = 17 không phải là số chính phương.
Giả sử ngược lại, ≥ 3 và + ( + 1) = với mọi nguyên dương.

Giả sử rằng + − = ( + 1) , do đó ± =2 và ∓ =2 với


mọi , nguyên dương sao cho 2 = + 1 và ( , ) = 1. Ta có: = |2 − |.
Sử dụng định lý Fermat nhỏ ta có ≡ (mod ). ≡ (mod ) và 2 ≡ 1 (mod ).
Vì vậy ≡ 2 (mod ). Từ 2 = + 1 ta nhận được = 2 và cuối cùng = 1 và = 3. Dẫn
đến = 145, một điều vô lý.
Bài 4. Cho ≥ 2, ≥ 0 là số nguyên dương và là một số nguyên tố sao cho ≡ 1 (mod ).
Chứng tỏ rằng nếu > 2 thì ≡ 1 (mod ) và nếu = 2 thì ≡ ±1(mod 2 ).
Lời giải
Ta có ≡ 1 (mod ) với ≥ 2, vì vậy ≡ 1 (mod ).
Nhưng từ định lý Fermat nhỏ, ≡ (mod ), do đó ≡ 1 (mod ).
Với = 1, kết quả là rõ ràng; nếu không, đặt =1+ , ở đây ≥ 1 và không chia hết cho .
Thế thì > 2, =1+ + với là một số nguyên.
Do đó +1≥ và vì vậy ≡ 1 (mod ). Trong trường hợp = 2 , ta có
2 | − 1 = ( − 1)( + 1). Vì − 1 ≠ 2, + 1 ≠ 2 nên cả hai không thể là bội của 4. Do đó một
trong hai + 1 hoặc − 1 chia hết cho 2 , tức là ≡ ±1 (mod 2 ) là như mong muốn.
Bài 5. (Bulgarian MO 1995). Tìm tất cả các số nguyên > 1 sao cho − chia hết cho với mỗi
số nguyên .
Lời giải
Cho là số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Thế thì ( là một số nguyên tố) không chia hết vì
không chia hết − . Do đó là bội của các số nguyên tố phân biệt. Mặt khác
− 2 = 2. 3 . 5.7.13.17.241. nhưng không chia hết cho 17 và 241 vì 3 ≡ −3 (mod 17) và
3 ≡ 32 ( mod 241). Theo định lý Fermat nhỏ suy ra rằng ≡ (mod ) khi ∈ {2; 3; 5; 7; 13}.
Như vậy sẽ bằng với các ước của 2.3.5.7.13 , khác nhau từ 1 và có 2 − 1 = 31 của chúng.
Bài 6. ( IMO).
a) Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho 7 chia hết 2 − 1.
b) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương số 2 + 1 không thể chia hết cho 7.
Lời giải
Định lý Fermat nhỏ cho ta: 2 ≡ 1 (mod 7).
a) Từ 7|(2 − 1)(2 + 1) suy ra rằng 2 ≡ 1 (mod 7).Do đó tất cả các số mà chia hết cho 3 đều
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Cho = 3 + với = 1 hoặc = 2.
Thế thì 2 = 2 ≡ (2 ) . 2 ≡ 2 hoặc 4 (mod 7).
Do đó không thể có được 2 ≡ −1 (mod 7).

Bài 7. Tìm tất cả các số nguyên tố sao cho 5 + 1 ≡ 0 (mod ).


Lời giải
Giả sử số nguyên tố thỏa mãn điều kiện đã cho.

Khi đó 5 ≡ 1 (mod ).

Vì ( − 1) ⋮ − 1 nên theo định lý Fermat nhỏ ta có : 5 ( )


≡ 1 (mod ).
Từ đó suy ra 5 ≡ 1 (mod ) nên ∈ {2: 3}. Thử trực tiếp ta tìm được = 3 thỏa mãn yêu cầu bài
toán.
Bài 8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố , tồn tại vô số số nguyên dương thỏa mãn: (2 − ) ⋮
.
Lời giải
Nếu = 2 thì mọi chẵn đều thỏa mãn điều kiện đề bài nên không giảm tính tổng quát ta giả sử >
2. Khi đó theo định lý Fermat nhỏ ta có: 2 ( ) ≡ 1 (mod ).
Lấy = ( − 1) với ≡ −1 (mod ) ta có: = ( − 1) ≡ 1 (mod ) và
2 − ≡ 2 − 1 ≡ 0 (mod ).
Do có vô số số nguyên dương sao cho ≡ −1 (mod ) nên tồn tại vô số số nguyên dương n thỏa
mãn điều kiện đã cho. Điều phải chứng minh.
Bài 9. Cho là số nguyên tố khác 2 và , là hai số tự nhiên lẻ sao cho + chia hết cho và −
chia hết cho − 1. Chứng minh rằng: + chia hết cho 2 .
Lời giải
Giả sử ≥ .
Gọi là dư trong phép chia cho thì ≡ (mod ).
Do ( + )⋮ nên ≡ − (mod ).
Suy ra: + ≡ − (mod ) hay + ≡ (1 − ) (mod ).
Mặt khác: ( − ) ⋮ ( − 1) nên − = ( − 1).
Vì không chia hết cho nên theo định lý Fermat nhỏ ta có:
≡ 1 (mod ) ⟹ ( )
≡ 1 (mod ) ⟹ ≡ 1 (mod ).
Từ đó suy ra: + ≡ 0 (mod ) tức là: ( + )⋮ .
Ngoài ra , là các số nguyên lẻ nên ( + ) ⋮ 2.
Vậy ( + )⋮2 .
Bài 10. Cho > 7 là một số nguyên tố. Chứng minh rằng: (3 − 2 − 1) ⋮ 42 .
Lời giải
Theo định lý Fermat nhỏ ta có:
3 − 2 − 1 = (3 − 3) − (2 − 2) ≡ 0 (mod ).
Mặt khác 3 − 2 − 1 = [(3 − 1) − 2 ⋮ 2.
Vì > 7 là số nguyên tố nên lẻ.
Khi đó 3 − 2 − 1 ≡ −(−1) − 1 ≡ 0 (mod 3).
Cần chứng minh 3 − 2 − 1 ⋮ 7.

Ta có : 3 − 2 − 1 = 3. 3 − 2 − 1 = 3. 9 − 2 − 1 ≡ 3. 2 − 2 − 1 (mod 7).

Mà 3. 2 − 2 − 1 = (2 + 1 ). 2 −2 −1=2 +2 − 2 − 1 nên
3 −2 −1≡ 2 +2 − 2 − 1 (mod 7).
Vì ( , 3) = 1 nên = 3 + 1, = 3 + 2.

Với = 3 + 1 ℎì 2 +2 −2 −1=8 −1−2 −2 ≡2 −2 (mod 7).

2 −2 =2 2 −1 =2 (8 − 1) ≡ 0 (mod 7).

Suy ra 2 +2 − 2 − 1 ≡ 0 (mod 7).

Với = 3 + 2 ta chứng minh tương tự như trên và thu được 2 +2 − 2 − 1 ≡ 0 (mod 7).
Vậy ta hoàn tất chứng minh.

Bài 11. Cho là số nguyên tố lẻ. Đặt = . Chứng minh rằng là một hợp số lẻ, không chia hết
cho 3 và 3 ≡ 1 (mod ).
Lời giải

Ta có: = = . .

Vì . đều là những số nguyên lớn hơn 1 nên là hợp số.

Lại có = = =9 +9 + ⋯ + 9 + 1 ≡ 1 (mod 3), tức không chia hết cho 3.

Hơn nữa, do là số nguyên tố lẻ nên − 1 là số chẵn. Để ý rằng 9 có tận cùng là 9 nếu lẻ và có


tận cùng là 1 nếu chẵn.
Thế thì 9 +9 + ⋯ + 9 = (9 +9 ) + (9 +9 ) + ⋯ + (9 + 9 ).
Rõ ràng mỗi tổng trong dấu ngoặc có tận cùng là chữ số 0. Như vậy, có tận cùng là chữ số 1 nên
lẻ.
Theo định lý Fermat nhỏ thì 9 ≡ 9 (mod ).
Vì 9 ≡ 9 (mod 8) và ( ; 8) = 1 nên 9 ≡ 9 (mod 8 ).

Điều này nghĩa là −1= ⋮ .

Do lẻ nên − 1 chẵn và (2, ) = 1 dẫn đến ( − 1) ⋮ 2 .


Vì lý do đó mà (3 − 1 ) ⋮ (2 − 1 ) ⟹ (3 − 1) ⋮ (do (3 − 1) ⋮ 8 ).
Nói cách khác 3 ≡ 1 (mod ).
Bài 12. Cho là số nguyên tố bất kỳ khác 2 và khác 5. Chững minh rằng trong dãy 9,99,999,9999,…
có vô số số hạng chia hết cho .
Lời giải
Do là số nguyên tố khác 2 và khác 5 nên gcd ( , 10)=1. (1)
Vì là số nguyên tố nên theo định lý Fermat nhỏ, ta có:
(10 − 10) ⋮ ⟹ 10(10 − 1) ⋮ (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (10 − 1) ⋮ ⟹ 10 ≡ 1 (mod ).
Do đó, với mọi nguyên dương thì 10 ( )
≡ 1 (mod ) ⟹ 10 ( )
−1 ⋮ với nguyên
dương.
Mặt khác, 10 ( )
− 1 = 99 … 9. Từ đó suy ra tồn tại vô số số hạng của dãy 9,99,999,9999,… chia
( )
hết cho .
Bài 13. (Gặp gỡ Toán học năm 2011). Chứng minh rằng:
a) Số nguyên dạng + 1 không có ước nguyên tố dạng 4 + 3
b) Số nguyên dạng + 3 không có ước nguyên tố dạng 6 + 5
Lời giải
a) Giả sử tồn tại = 4 + 3 sao cho ( + 1) ⋮ . Điều này có nghĩa là
≡ −1( ).
Suy ra ( ) ≡ −1( ) hay ≡ −1( ), mâu thuẫn với định lý Fermat nhỏ. Vậy
ta suy ra điều phải chứng minh.
b) Giả sử ngược lại, tồn tại và = 6 + 5 sao cho + 3 ≡ 0( ). (∗)
Nếu thỏa (∗) thì + cũng thỏa (∗). Khi đó ta có thể giả sử lẻ, tức là = 2 + 1.
Suy ra 4 + 4 + 4 ≡ 0( ).
Do gcd( , 4) = 1 nên + + 1 ≡ 0( ).
Dẫn đến ≡ 1( )⇒ = 1( ).
Mặt khác, theo định lý Fermat nhỏ thì ≡ 1( ).
Suy ra ≡ 1( ) ⇒ 3 ≡ 0( ), mâu thuẫn.
Vậy điều giả sử ở trên là sai và ta đi đến điều phải chứng minh.
Bài 14. (IMO 2015). Xét dãy số , , … xác định bởi = 2 + 3 + 6 − 1 với tất cả số nguyên
dương . Xác định tất cả các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau với mỗi số hạng của dãy.
Lời giải
Ta thấy rằng mỗi số nguyên tố | với mọi số nguyên dương . Để ý rằng cả = 2 và = 3 đều
chia hết = 2 + 3 + 6 − 1 = 48.
Bây giờ giả sử rằng ≥ 5. Áp dụng định lý Fermat nhỏ ta có:
2 ≡3 ≡6 ≡ 1( ).
Khi đó 3.2 + 2.3 +6 ≡ 3 + 2 + 1 ≡ 6( 6) hay 6 (2 +3 +
6 − 1 ) ≡ 0( ). Suy ra 6 ⋮ .
Vì gcd( , 6) = 1, ⋮ nên ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài 15. Cho là một số nguyên tố. Chứng minh rằng ( − )⋮ với mọi , nguyên.
Lời giải
Để ý rằng − = ( − ).
Nếu | thì | − ; nếu ∤ thì gcd( , ) = ( , ) = 1 và vì vậy ≡ ≡
1( ) (theo định lý Fermat nhỏ).
Do đó ∣ − . Suy ra rằng + − . Vậy thì ∣ − với mọi .
Bài 16. (Turkish MO 1995). Chứng minh rằng các mệnh đề sau đây là tương đương:
(i). Với bất kì số nguyên dương , ∣ − ;
(ii). Với bất kì ước số nguyên tố của , ∤ và −1∣ − 1.
Lời giải
Trước hết, giả sử ta có (i). Nếu | với mọi số nguyên tố thì ta phải có

∣ ( + 1) − ( + 1) = − + .

Tất cả số hạng mà đầu tiên chia hết cho , mâu thuẫn với điều giả sử.
Do đó ∤ . Ngoài ra, nếu là một căn nguyên thủy modulo thì
≡ 1( )⇒ −1∣ − 1.
Mặt khác, nếu là số không chính phương và − 1 ∣ − 1 với mọi số nguyên tố ∣ n, khi đó
với bất kì , hoặc | hoặc ≡ 1( ); hoặc trong trường hợp ≡ ( ) với tất cả
∣ n.
Vậy ta hoàn tất chứng minh.
Bài 17. (VMO 2011).
Cho dãy số nguyên { } xác định bởi:

, , =6 +5 ∀ ≥ 2.
Chứng minh rằng: − 2010 chia hết cho 2011.
Lời giải 1
Xét số nguyên { } xác định bởi: = 1, = −1 và
=6 + 2016 ∀ ≥ 2.
Dễ thấy ∀ ℕ ta có: ≡ ( 2011).
Phương trình đặc trưng của dãy { } có dạng:
− 6 − 2016 =0⇔ [ .
Số hạng tổng quát của dãy { } có dạng: = . (−42) + . 48 .
Từ các điều kiện ban đầu của dãy { } ta suy ra: = , = .
)
= ∀ ∈ ℕ.
.( .
Như vậy
Vì 2011 là số nguyên tố nên theo định lý Fermat nhỏ ta có:
(−42) ≡ 48 ≡ 1( 2011).
Do đó:
90v ≡ 49. (−42) + 41.48 ≡ 49. (−42) + 41.48 ≡ 90v (mod 2011).
Suy ra: V ≡ v (mod 2011) (vì (90,2011) = 1).
Mà =6 + 2016 = 2010 nên ≡ 2010(mod 2011). Vì thế
≡ 2010( 2011).
Lời giải 2
Số hạng tổng quát của dãy { } là:

= − 3 + √14 + + 3 − √14 .
√ √

Đặt = 2011, ta có:

= − 3 + √14 + + 3 − √14 .
√ √

Do 3 + √14 = + . √14; 3 − √14 = − . √14,

trong đó: = . 3 . 14 ; = .3 . 14 ,

nên = −4 .
Do là số nguyên tố nên ≡ 0( )∀ = 1, − 1.
Vì thế, từ = + suy ra ≡ 0( )∀ = 2, − 1.

Khi đó: ≡ 14 +3 ( );

≡ 3( + 1) 14 +3 ≡ 3 14 +3 ( ).
Để ý rằng:45 ≡ 14( ), (45, ) = 1 nên theo định lý Fermat nhỏ ta có:

3 ≡ 3( ) và 14 ≡ 45 ≡ 1( ).
Vậy = ≡ −3 + 2 = −1 ≡ 2010( 2011).
= 5, =7
Bài 18. Cho dãy số {u } được xác định bởi công thức: .
= +6 + 3. 2
Chứng minh rằng {u } không thể biểu diễn được dưới dạng tổng lũy thừa bậc 6 của ba số nguyên
dương.
Lời giải
Xét = + + .
Theo định lý Fermat nhỏ ta có: ≡
≡0
( )⇔ ( − 1)( + 1) ≡ 0( 13) ⇔ ≡1 ( 13).
≡ −1
Vậy bô thặng dư của A mod 13 là: = {0; ±1; ±2; ±3}.
≡ 382 ≡ 5( 13)
Ta có: ⇒ số dư của khi chia cho 13 tuần hoàn với chu kì 2.
≡ 176 ≡ 7( 13)
≡ ≡ 7( 13) ≡5
⇔ ≡ ( 13) ⇔ ⇒ ( 13) .
≡ ≡ 5( 13) ≡7
Mà 5;7 ∉ S.
Vậy không thể biểu diễn được dưới dạng tổng lũy thừa bậc 6 của 3 số nguyên dương.
Bài 19. Tìm các cặp số nguyên , sao cho 101 ∣ ( + + + 14( + ) + 2018).
Lời giải
Vì gcd(4,101) = 1 nên điều kiện đã cho tương đương với
101 ∣ (4( + + + 14( + ) + 2018)) ⇔ 101 ∣ ((2 + + 14) + 3 + 28 +
7876 − 202 − 5353) ⇔ 101 ∣ (2 + + 14) + 3( − 29) (1)
Đặt =2 + + 14, = − 29.
Khi đó (1) trở thành 101 ∣ +3 ⇔ ≡ −3 ( 101) (2)
Giả sử gcd( , 101) = 1 tức là không chia hết cho 101. Do 101 là số nguyên tố nên từ (2) suy
ra không chia hết cho 101, tức là gcd( , 101) = 1. Lúc này theo định lý Fermat nhỏ ta có: ( −
) ⋮ 101 ⇒ ( − 1) ⋮ 101.
Vì gcd( , 101) = 1 nên ( − 1) ⋮ 101 hay 1 ≡ ( 101).
Từ (2) suy ra ≡ (−3 ) ≡ (−3) ≡ (−3) ≡ −1( 101).
Như vậy 1 ≡ −1( 101) là một điều vô lý, cho nên gcd( , 101) > 1.
2 + + 14 ≡ 0( 101)
Khi đó (2)⇔ ≡ ( 101) ⇔ .
− 29 ≡ 0( 101)
Từ ≡ 29( 101) thay lại hệ thức ở trên ta thu được:
2 ≡ −43 ≡ 58( 101) ⇔ ≡ 29( 101).
Do đó (2)⇔ ≡ ≡ 29( 101).
Vậy ( , ) = (29 + 101 ; 29 + 101 ) với , là các số nguyên.
Bài 20. (diendantoanhoc.net 2014). Giả sử phương trình + + + = 0 với các hệ số
nguyên , , có 3 nghiệm nguyên là , , . Chứng minh rằng:
( + + + 1)( − )( − )( − ) chia hết cho 2017.
Lời giải
Phương trình đã cho tương đương với:
( − )+[ + ( + 1) + = 0.
Đặt ( ) = + + .
Theo định lý Fermat nhỏ ta có( − ) ⋮ 2017 với mọi = 1,2,3 cho nên ( ) ⋮ 2017 với
mọi = 1,2,3.
Nếu ( − )( − )( − ) ⋮ 2017 thì bài toán được chứng minh.
Nếu ( − )( − )( − ) 2017 thì theo chứng minh trên suy ra:
( ) − ( ) ⋮ 2017 ( − )[ ( + )+ + 1 ⋮ 2017
⇔ .
( ) − ( ) ⋮ 2017 ( − )[ ( + )+ + 1 ⋮ 2017
[ ( + )+ + 1 ⋮ 2017
Suy ra ⇒ ( − ) ⋮ 2017 ⇒ ⋮ 2017.
[ ( + )+ + 1 ⋮ 2017
Từ đó suy ra ( + 1) ⋮ 2017 mà ( ) = [ + ( + 1) + ⋮ 2017 nên ⋮ 2017.
Từ đó suy ra ( + + + 1) ⋮ 2017.
Tóm lại, ( + + + 1)( − )( − )( − ) ⋮ 2017.

You might also like