Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 Hhydrocacbon
Bài 2 Hhydrocacbon
MỤC TIÊU
1. Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của hydrocacbon no, hydrocacbon không no và
hydrocacbon thơm.
2. Viết được phương trình phản ứng để phân biệt tính chất giữa các nhóm hydrocarbon.
3. Phân biệt cấu trúc của hợp chất steroit và carotenoit.
NỘI DUNG
1. HYDRO CACBON NO
Hidrocacbon no là những H – C mà trong phân tử của chúng chỉ có các nguyên tử
Csp 3 .
Bậc C càng cao thì khả năng phản ứng của H càng lớn.
- Phản ứng của xicloankan với halogen:
Xiclohexan, xiclopentan,… tác dụng với halogen tương tự ankan, nghĩa là cho sản
phẩm thế.
Ví dụ:
Tuy nhiên, xiclopropan lại tham gia phản ứng cộng mở vòng, vì vòng này kém bền.
Ví dụ:
Ngoài phản ứng cộng brom, xiclopropan còn dễ dàng cộng hydro, HBr, H2SO4,..
1.3.2. Phản ứng tác dụng nhiệt
- Đehydro hóa hay tách H2: Khi đun nóng ankan có mạch ngắn với xúc tác (Cr2O3,
Cu, Pt,…) xảy ra phản ứng tách H2 tạo thành H – C không no.
Ví dụ:
Khi nhiệt phân CH4, tùy thuộc điều kiện phản ứng có thể thu được muội than hoặc
axetylen:
Phản ứng tách H2 những ankan có 5 – 7 C trong mạch chính có thể đóng vòng hoặc
thơm hóa. Ví dụ:
- Crackinh: là quá trình bẻ gãy mạch C của ankan để tạo ra một hỗn hợp những
anken và ankan có mạch C ngắn hơn. Quá trình này xảy ra nhờ tác dụng đơn thuần của
nhiệt (500 – 7000C) gọi là crackinh nhiệt, hoặc nhờ xúc tác ở nhiệt độ thấp hơn (450 –
5000C) gọi là crackinh xúc tác.
Ví dụ:
Phản ứng cháy ankan được ứng dụng rộng trong công nghiệp và đời sống.
Oxy hóa không hoàn toàn: tùy theo điều kiện phản ứng, ankan bị oxy hóa không
hoàn toàn cho những sản phẩm khác nhau trong công nghiệp
Oxy hóa metan:
Phản ứng Wurtz–Fiting: đây là phản ứng tổng hợp quan trọng để điều chế H–C no
đi từ ankyl halogenua và natri kim loại:
2.3.2. Phản ứng cộng tác nhân không đối xứng: như HCl, HOH, H2SO4,…vào một anken
không đối xứng sẽ theo qui tắc Maccopnhicop:
Các ankadien liên hợp và đơn giản như butadien, isopren,… có thể tham gia phản
ứng trùng hợp tạo thành polime dùng làm cao su:
Với ankin thế bằng kim loại, phản ứng xảy ra đối với ankin có liên kết ba ở C đầu
mạch:
- Oxy hóa hoàn toàn: các H–C bị đốt cháy hoàn toàn thành CO2 và H2O.
2.4. Phương pháp điều chế
2.4.1. Tách nước ra khỏi ancol
Đun nóng ancol với acid mạnh như với acid sulfuric, acid sẽ tương tác với ancol
trước tạo este (este vô cơ) sau đó este bị phân hủy cho anken theo sơ đồ sau:
Caroten còn được gọi là provitamin A vì dưới tác dụng của enzim carotenaza có
trong gan, mỗi phân tử caroten được chuyển hóa thành 2 phân tử vitamin A.
2.7. Khái niệm về Steroit
Steroit là những hợp chất thiên nhiên, trong phân tử có cấu trúc chung:
Thuộc nhóm steroit là các sterol, axit mật, hormon sinh dục và các chất độc động
và thực vật.
Sterol động vật có 27 C trong phân tử, sterol của thực vật có 28 - 29 C trong phân
tử. Sterol quan trọng và được biết sớm nhất là Cholesterol (cholestorin), C27H45OH. Nó có
trong hầu hết các bộ phận của cơ thể động vật, nhưng đặc biệt có lượng lớn trong tủy sống
và não.
Ngoài ra có một số hợp chất thơm khác lại chứa vòng thơm khác.
3.1. Cấu trúc phân tử benzen và khái niệm về vòng thơm
Benzen có CTPT C6H6, benzen là hợp chất không no. Thực tế vòng benzen rất bền
và thể hiện tính chất của hợp chất no như không tác dụng với nước brom và dung dịch
KMnO4 loãng, dễ tham gia phản ứng thế với brom, axit nitrit khi có mặt xúc tác,... Đặc tính
đó gọi là tính thơm.
3.2. Tính chất vật lý
Aren là những chất lỏng hoặc rắn không tan trong nước, tan trong các H–C khác và
nhiều dung môi hữu cơ, các aren lỏng đều nhẹ hơn nước.
3.3. Tính chất hóa học
Benzen có tính chất đặc trưng là phản ứng thế electrophin, phản ứng cộng và phản
ứng oxy hóa chỉ xảy ra trong điều kiện khắc nghiệt.
Các đồng đẳng của benzen cũng tham gia phản ứng thế ở nhân thơm, ngoài ra còn
có phản ứng ở nhóm ankyl như thế hydro, oxy hóa.
3.3.1. Phản ứng thế electrophin ở nhân thơm
Thế theo sơ đồ:
Với + Ar: là nhân thơm
+ Z–E: có thể là Br – Br(xt), HO – NO2,…
Ví dụ:
3.3.2. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng vào vòng benzen có thể xảy ra, nhưng khó khăn.
- Cộng hydro
- Cộng clo
- Từ parafin:
TỰ LƯỢNG GIÁ
TỰ LUẬN
1. Cho 6 ví dụ về CTPT của 3 nhóm hydrocacbon?
2. Lập bảng so sánh phân biệt 3 nhóm hydrocacbon no; hydrocacbon không no;
hydrocacbon thơm (về công thức phân tử tổng quát; về tính chất hóa học)?
TRẮC NGHIỆM
1. Hydrocarbon no là những hydrocarbon mà trong phân tử của chúng chỉ có các nguyên
tử 𝐶𝑠𝑝3 .
A. Đúng.
B. Sai.
2. Xiclopropan và Xiclobutan có thể tham gia phản ứng cộng vòng do phân tử mạch carbon
ngắn.
A. Đúng.
B. Sai.
3. Anken là những phân tử hydrocarbon có một nối đôi, là tập hợp của 1 liên kết σ và 1
liên kết π.
A. Đúng.
B. Sai.
4. Hydrocacbon không no là những hydrocarbon có chứa liên kết đôi hoặc liên kết ba, hoặc
cả liên kết đôi và liên kết ba trong phân tử.
A. Đúng.
B. Sai.
5. Các phản ứng hóa học của ankan thường chỉ xảy ra khi đung nóng, khi chiếu sáng hoặc
có mặt các chất xúc tác.
A. Đúng.
B. Sai.
6. Phản ứng Cracking là quá trình bẻ gãy mạch carbon để tạo ra một hỗn hợp những anken
và ankan có mạch carbon ngắn hơn.
A. Đúng.
B. Sai.
7. Oxy hóa metan trong không khí ở 200 at, 3000C thu được sản phẩm là:
A. CO2, H2O.
B. CO, H2.
C. C, H2O.
D. HCHO, H2O.
8. Những hydrocarbon có thể tham gia trùng hợp tạo thành polime dùng làm cao su là:
A. buten, propen.
B. isopren, butadien.
C. acetylen, etylen.
D. pentan, hexen.
9. Phản ứng của ankan được ứng dụng rộng trong đời sống và công nghiệp là:
A. phản ứng thế.
B. phản ứng oxi hóa.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng cháy.
10. Số đồng phân của C4H8 là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
11. Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp:
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng
B. Phản ứng trùng hợp của anken
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
12. X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm:
A. 1 xicloankan + anken
B. 1 ankan + 1 ankin
C. 2 anken
D. 2 ankan
13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2
và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01
B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02
D. 0,02 và 0,08
14. Số đồng phân mạch hở trong công thức phân tử C4H6 là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
15. Trong dãy các chất sau, những chất thuộc đồng đẳng anken là:
(I) CH3-CH=CH-CH3; (II) CH2=CH-CH3; (III) CH3-CH2-CH3;
(IV) CH3-CH2-CH2-CH3
A. (I), (II).
B. (II), (III).
C. (III), (IV).
D. (III), (I).
16. Trong phản ứng sau, điều kiện phản ứng là:
?
CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 + H2
A. Ni, nhiệt độ.
B. H2SO4, nhiệt độ.
C. Cr2O3, nhiệt độ.
D. KMnO4, nhiệt độ.
17. Ôxi hóa CH4 trong không khí thiếu ôxi thu được sản phẩm gồm:
A. CO2 và H2O.
B. C và 2H2O.
C. HCHO và H2O.
D. CO2 và 2H2.
18. Công thức nguyên (thực nghiệm) của A là (CH2)n và tỉ khối hơi của A đối với oxi là
0,875. CTPT của A là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. C3H6.
D. C2H6.
19. Ôxi hóa hoàn toàn một hydrocacbon thu được V lít khí CO2 và V lít H2O cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất. Hydrocacbon này thuộc dãy đồng đẳng:
A. Ankan.
B. Anken.
C. Ankadien.
D. Ankin.
20. Khi đốt hoàn toàn 2 hydrocacbon liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai hydrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng:
A. Ankin.
B. Anken.
C. Aren.
D. Ankan.