Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG Y ĐỨC
Câu 1: Khái niệm và các nguyên tắc trong lựa chọn các nội dung TTGDSK
Khái niệm
Các nguyên tắc trong lựa chọn…
Lựa chọn nội dung phải đáp ứng vấn đề sức khỏe ưu tiên
Các nội dung cụ thể cần TT-GDSK cho đối tượng phải phù hợp với nhu
cầu và khả năng tiếp thu của đối tượng
Nội dung phải đảm bảo tính khoa học, thực tiễn
Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu
Nội dung trình bày theo trình tự hợp lý
Nội dung được chuyển tải đến đối tượng bằng các hình thức hấp dẫn
Nguyên tắc TT-GDSK: Những cơ sở định hướng cho chỉ đạo thực hiện mọi hoạt
động GDSK, cơ sở cho việc lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện và cách
thức tổ chức GDSK sao cho phù hợp với mục đích và nhiệm vụ giáo dục sức khỏe,
ứng dụng trong hoạt động thực tiễn TT-GDSK
b) Nguyên tắc trực quan: Nội dung GDSK phải được minh họa hết sức cụ
thể bằng: các tranh ảnh, mô hình, vật thật… Sử dụng phương tiện trực quan
phải nhằm tạo thuận lợi cho đối tượng suy nghĩ và hành động.
c) Nguyên tắc thực tiễn: Phải bắt nguồn từ các vấn đề SKCĐ và phải góp
phần tích cực giải quyết được các vấn đề một cách thiết thực, như nâng cao
sức khỏe, giảm bệnh tật, tử vong. Thể hiện qua quá trình tự giáo dục sức
khỏe.
d) Nguyên tắc lồng ghép: Nhằm phát huy mọi nguồn lực sẵn có để đạt hiệu
quả cao trong quá trình GDSK, tránh những trùng lặp không cần thiết hoặc
bỏ sót công việc, tiết kiệm nguồn lực, tránh lãng phí và nâng cao chất lượng
công tác GDSK; là sự phối hợp các mặt hoạt động trong quá trình GDSK
có tính chất giống nhau hoặc liên quan mật thiết với nhau nhằm tạo điều
kiện hỗ trợ và tăng cường lẫn nhau để đạt hiệu quả chung tốt hơn
e) Các nguyên tắc khác: Nguyên tắc vừa sức và vững chắc; nguyên tắc đối
xử cá biệt và đảm bảo tính tập thể; nguyên tắc phát huy cao độ, tích cực,
tự giác và chủ động, sáng tạo
Câu 4: Nội dung cơ bản của một chu trình giáo dục sức khỏe?4 nội dung
2
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 8: Phân tích các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe của mỗi
người
Suy nghĩ và tình cảm: Là các yếu tố cá nhân bao gồm kiến thức,
niềm tin, thái độ và giá trị bản thân. Chính những điều này làm
chúng ta quyết định thực hiện hành vi này hay hành vi khác
Những người có ảnh hưởng quan trọng: Trong xã hội, chúng ta
đều chịu ảnh hưởng của những người khác trong mạng lưới
quan hệ xã hội phức tạp đến việc thay đổi hành vi
Nguồn lực: Bao gồm các yếu tố thời gian, nhân lực, kinh phí và
cơ sở vật chất
Văn hóa, kinh tế, xã hội, chính trị: Các yếu tố này ảnh hưởng
tới hành vi con người khác nhau giữa các cộng đồng, trong đó
nền văn hóa đặc trưng cho mỗi cộng đồng quyết định phần lớn
các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe của mỗi người
3
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 9: Phân tích các điều kiện cần thiết cho thay đổi hành vi sức khỏe
Muốn thực hiện các chương trình TT-GDSK thành công, trước tiên các cán
bộ thực hiện TT-GDSK phải tìm ra các hành vi là nguyên nhân của các vấn
đề sức khỏe và phân tích các nguyên nhân của hành vi sức khỏe, từ đó xây
dựng kế hoạch cho chương trình TT-GDSK hợp lý.
Trong quá trình thực hiện TT-GDSK cho thay đổi hành vi diễn ra cần đảm
bảo các điều kiện sau:
4
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 10: Trình bày được các bước của quá trình thay đổi hành vi sức khỏe và
phân tích các yếu tố tác động đến các bước này
o Xây dựng chính sách chăm sóc sức khỏe công cộng
o Tạo ra môi trường hỗ trợ Nâng cao
TT-GDSK o Nâng cao hành động của cộng đồng sức khỏe
o Phát triển kĩ năng cá nhân
o Định hướng dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Xây dựng chính sách chăm sóc sức khỏe công cộng: Nâng cao sức khỏe phải
dựa trên chăm sóc sức khỏe, đưa sức khỏe vào chương trình hành động và
nhận định rõ trách nhiệm của các chính sách tới sức khỏe nhân dân
Tạo ra môi trường hỗ trợ: Môi trường sống ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe
cộng đồng, nên bảo vệ môi trường tự nhiên và xây dựng môi trường lành
mạnh phải được nhấn mạnh trong các chiến lược chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
5
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Nâng cao hành động của cộng đồng: Là quá trình phát huy quyền lực, sức
mạnh, tài nguyên, khả năng kiểm soát nỗ lực và vận mệnh riêng của cộng
đồng
Phát triển kĩ năng cá nhân: Nâng cao sức khỏe hỗ trợ sự phát triển cá nhân
và toàn xã hội, thông qua việc cung cấp thông tin về bảo vệ sức khỏe và mở
rộng hướng dẫn các ký năng cần thiết trong cuộc sống về phòng – chữa bệnh
Định hướng dịch vụ chăm sóc sức khỏe: Định hướng nghiên cứu thay đổi
nhu cầu chăm sóc sức khỏe cũng như thay đổi trong đào tạo cán bộ chuyên
môn để các dịch vụ có được hiệu quả cao
Câu 12: Kỹ năng lắng nghe trong TT GDSK? Nêu ví dụ minh họa
* Nghe là một trong các kĩ năng cơ bản của truyền thông giao tiếp hàng ngày. Người
TT- GDSK cần biết lắng nghe đối tượng được TT- GDSK để:
Thu nhận các thông tin chung để đánh giá khái quát kiến thức, thái độ
thực hành và các ý tưởng mới của đối tượng
Tiếp nhận lại thông tin để biết nội dung truyển tải có được đầy đủ và
hiệu quả
Có thêm nhiều ý tưởng để điều chỉnh quá trình TT-GDSK
Khích lệ đối tượng tham gia tích cực hơn
Thể hiện sự đồng cảm và thấu hiểu đối tượng
* Yêu cầu khi lắng nghe:
- Yên lặng khi bắt đầu lắng nghe
- Giúp người nói cảm thấy tự tin khi nói
- Nghe bằng cả mắt, bằng cử chỉ, dáng điệu để khích lệ người nói
- Nhìn thẳng vào mặt người nói với thể hiện thân thiện
- Không đột ngột ngắt lời người nói
- Không làm việc khác, nói chuyện với người khác, nhìn đi nơi khác khi nghe
- Kiên trì, không thể hiện sự sốt ruột, khó chịu khi nghe
- Đặt câu hỏi hoặc sử dụng các từ ngữ phụ họa hợp lý, đúng lúc
- Đề nghị những người khác cùng chú ý lắng nghe
6
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 13: Kỹ năng giải thích trong TT GDSK? Nêu ví dụ minh họa
- Kỹ năng giải thích: Làm cho đối tượng hiểu rõ về vấn đề và các thực hành
cần làm, có vai trò quan trọng để thuyết phục đối tượng tin và làm theo cán
bộ y tế. Yêu cầu với cán bộ:
Nắm chắc vấn đề cần giải thích
Giải thích đầy đủ, rõ ràng vấn đề
Giải thích ngắn gọn súc tích
Sử dụng từ ngữ dễ hiểu
Sử dụng các ví dụ và tranh ảnh, tài liệu minh họa
Giải thích tất cả mọi câu hỏi mà đối tượng đưa ra
Thể hiện sự đồng cảm, kính trọng đối tượng
Có thái độ kiên trì
Câu 15: Kể tên các phương pháp giáo dục sức khỏe gián tiếp? Trình bày ưu
nhược điểm của phương pháp giáo dục trên vô tuyền truyền hình?
Các phương pháp giáo dục sức khỏe gián tiếp
- Đài phát thanh
- Vô tuyến truyền hình
- Video
- Tài liệu in ấn: Pano, áp phích, trang lật hay sách lât, tờ rơi (tờ bướm), bảng
tin
Ưu nhược điểm của phương pháp giáo dục trên vô tuyền truyền
hình
a) Ưu điểm
Các chương trình truyền hình ngày càng được phát triển
Số lượng người sử dụng máy thu hình tăng lên
Truyền hình trung ương có những ưu thế về sự phổ biến rộng, nhanh,
nhưng lại kém ưu thế so với đài truyền hình địa phương về ngôn ngữ,
thời gian phát sóng, sự phù hợp về văn hoá, phong tục tập quán v.v.
Truyền hình thường được mọi người quan tâm chú ý vì ngoài ngôn ngữ
lời nói và chữ viết còn có các hình ảnh động gây được hứng thú và ấn
tượng sâu sắc cho người xem và có thể hướng dẫn được cả các thao
tác, kỹ thuật, qua đó đối tượng cũng có thể học được các kỹ năng
7
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Các nội dung giáo dục sức khỏe có thể truyền tải qua truyền hình bằng
nhiều hình thức rất phong phú như phóng sự, tin tức, hướng dẫn, chất
vấn, hỏi đáp truyền hình, câu lạc bộ, chương trình theo từng chuyền đề
sức khỏe.
Nội dung giáo dục sức khỏe được chuyển tải một cách tự nhiên, hấp
dẫn và gây ấn tượng sâu sắc với nhiều đối tượng bằng các chương trình
phim truyện, tiểu phẩm, ca nhạc, múa rối, hội thi…
b) Nhược điểm
Soạn thảo chương trình giáo dục sức khỏe qua vô tuyến truyền hình
cần phải có những người có kỹ năng nhất định, công phu và tốn kém
Các đối tượng phải có các phương tiện là máy thu hình, điện thì mới
có thể tiếp cận được các nội dung giáo dục sức khỏe qua phương tiện
này. Chương trình giáo dục sức khỏe phát trên vô tuyến truyền hình
chủ yếu là quá trình cung cấp thông tin, thông điệp một chiều, việc điều
chỉnh, bổ sung, đánh giá hiệu quả thường khó khăn và chậm.
Câu 17: Các phương tiện GDSK- 4 phương tiện
Lời nói: Đối thoại, loa đài, ti vi… Là công cụ được sử dụng
rộng rãi và có hiệu quả cao, có thể truyền tải nội dung một cách
linh hoạt
Chữ viết: Báo chí, sách, tờ rơi, tạp chí, khẩu hiệu, biểu ngữ…
Có thể truyền tải thông tin rộng rãi cho nhiều người, sử dụng lại
và truyền tay giữa nhiều người nhưng phụ thuộc vào trình độ
văn hóa của đối tượng
Thông qua thị giác: Tranh ảnh, pano, áp phích, bảng quảng cáo,
mô hình, triển lãm… Là công cụ minh họa các nội dung giúp
đối tượng dễ cảm nhận, nhớ lâu và hình dung vấn đề một cách
dễ dàng
Nghe nhìn: Phim ảnh, video, kịch, múa… Là phương tiện phối
hợp các phương tiện trên, tác động đến cả thị và thính giác, gây
hứng thú sâu sắc với sự tham gia của nhiều người nhưng tốn
nhiều kinh phí
8
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
9
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
4. Công bằng
* Công bằng là một tiêu chí quan trọng trong chăm sóc sức khỏe. Bác sĩ phải thực
hiện:
* Công bằng trong chăm sóc y khoa không có nghĩa là mọi bệnh nhân phải được
chăm sóc giống nhau
* Công bằng trong chăm sóc y khoa quy định nhân viên y tế không được phân biệt
đối xử dù là người giàu, người nghèo, người tàn tật, người dân tộc thiểu số...,không
được kì thị với những bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo hoặc nhạy cảm như
HIV/AIDS, giang mai, phong, lậu...
Câu 19: Trình bày 3 nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu y sinh?
Tôn trọng con người
Quyền tự quyết của đối tượng: Sự lựa chọn tự nguyện tham gia hoặc dừng
lại ở bất kì thời điểm nào của nghiên cứu. Họ được quyền biết đầy đủ thông
tin liên quan đến nghiên cứu mà họ tham gia, lợi ích cũng như rủi ro và
quyền yêu cầu giữ kín thông tin cá nhân
Bảo vệ những đối tượng mà quyền tự quyết bị hạn chế, bao gồm: Trẻ em,
người bệnh không có khả năng tự quyết định, người có hoản cảnh đặc biệt
không dám tự đưa ra quyết định (nghèo khó, lệ thuộc, tù, hình phạt…)
Làm việc thiện và tránh gây tổn hại: Nhằm đưa ra các chuẩn mực để đảm
bảo rằng các nguy cơ trong nghiên cứu đã được cân nhắc kỹ lưỡng và giảm
thiểu tối đa các rủi ro. Để đạt được điều này thì thiết kế nghiên cứu phải đảm
bảo khoa học, hiệu lực và khả thi; nhà nghiên cứu phải nắm vững các vấn đề
liên quan
Công bằng: Trong phân bổ lợi ích và rủi ro với người tham gia, kể cả những
người thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương
Câu 21: Nội dung 12 điều Y đức cán bộ y tế cần phải ghi nhớ và làm theo?
1. Chăm sóc sức khỏe con người là nghề cao quý; phải có lương tâm và trách
nhiệm cao, hết lòng yêu nghề, luôn rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức;
không ngừng học tập và tích cực nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên
10
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
môn; sẵn sàng vượt mọi khó khăn gian khổ vì sự nghiệp chăm sóc bảo về
sức khỏe
2. Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn;
không sử dụng người bệnh làm thực nghiệm khi chưa được phép của Bộ Y
tế và người bệnh
3. Tôn trọng quyền được khám chữa bệnh của nhân dân; tôn trọng những bí
mật của người bệnh; không phân biệt đối xử với người bệnh; không có thái
độ ban ơn, lạm dụng nghề nghiệp và gây phiền hà cho người bệnh; phải
trung thực khi thanh toán
4. Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình, luôn có thái độ tận tình; trang
phục chỉnh tề để tạo niềm tin cho họ; phải giải thích bệnh tình cho họ hiểu
để hợp tác điều trị; phổ biến cho họ về chế độ, chính sách, quyền lợi và
nghĩa vụ của người bệnh; động viên người bệnh điều trị, tập luyện chóng
hồi phục; khi tiene lượng xấu cũng phải hết lòng chăm sóc đến cùng, đồng
thời thông báo cho gia đình
5. Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đoán, xử trí kịp thời, không đùn đẩy
6. Kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lí,
không vì lợi ích cá nhân
7. Không rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thời các
diễn biến của người bệnh
8. Khi người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điều
trị, tự chăm sóc và giữ gìn sức khỏe
9. Khi người bệnh tử vong phải thông cảm, chia buồn và hướng dẫn gia đình
làm các thủ tục cần thiết
10.Thật thà, đoàn kết, tôn trọng, học hỏi, giúp đỡ, chia sẻ với đồng nghiệp,
kính trọng các bậc thầy
11.Khi bản thân có thiếu sót phải tự giác nhận trách nhiệm, không đổ lỗi
12.Hăng hái tham gia công tác TT-GDSK, phòng chống dịch bệnh, cứu chữa
người ốm đau trong cộng đồng; gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh,
giữ gìn môi trường
11
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 22: Nội dung cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu y sinh?(10 nội dung)
1. Nghiên cứu y sinh trên con người phải tuân theo các nguyên tắc khoa học
và dựa trên nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và trên động vật một cách
đầy đủ và dựa trên các kiến thức thấu đáo từ các tài liệu khoa học
2. Thiết kế từng phép thử nghiệm trên con người phải được xây dựng và ghi
rõ trong đề cương nghiên cứu và được đánh giá bởi hội đồng độc lập
3. Nghiên cứu thử nghiệm phải được cấp phép bởi cán bộ có đủ trình độ khoa
học tương xứng và được giám sát bởi các chuyên gia y học có kinh nghiệm
lâm sàng
4. Bất cứ nghiên cứu y sinh nào trên con người cũng cần được đánh giá cẩn
thận các nguy cơ có thể lường trước so với các lợi ích có thể đạt được cho
đối tượng nghiên cứu, đặt trên lợi ích của khoa học và xã hội, và các đối
tượng khác
5. Quyền của đối tượng nghiên cứu phải được đảm bảo toàn vẹn là luôn đặt
lên hàng đầu; bao gồm những dự phòng đảm bảo sự bí mật riêng tư, tác động
tối thiểu lên sự toàn vẹn về thể chất và tâm thần, nhân phẩm
6. Sự chính xác của các kết quả nghiên cứu phải được đảm bảo
7. Với bất cứ nghiên cứu nào trên con người, mỗi đối tượng dự kiến tham gia
đều phải được biết thông tin đầy đủ về mục tiêu, phương pháp, lợi ích và tác
hại có thể trong nghiên cứu, cũng như những phiền muộn có thể gây ra
8. Khi lấy chấp thuận tham gia nghiên cứu, bác sĩ phải đặc biệt thận trọng nếu
đối tượng trong tình trạng phụ thuộc vào bác sĩ; không được gây áp lực hoặc
đe dọa bắt buộc đối tượng tham gia
9. Trong trường hợp đối tượng thiếu năng lực hành vi, việc lấy thông tin và
phiếu chấp thuận phải thông qua người có trách nhiệm pháp lý phù hợp theo
luật pháp quốc gia
10.Các đối tượng tham gia được rút khỏi nghiên cứu bất kì lúc nào
12
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 28: Nhiệm vụ của2 thầy thuốc với người bệnh và với đồng nghiệp?
13
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 29: Kể tên các tiêu chí về đạo đức trong quan hệ bác sĩ với đồng nghiệp.
Theo anh chị tiêu chí nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 31: Nội dung của Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh
(1) Phàm người học (Đông Y) tất phải hiểu thấu lý luận đạo Nho, có thông lý
luận Nho học thì học Y mới dễ. Nên luôn luôn nghiên cứu các sách Y xưa, nay,
luôn phát huy biến hoá, thâu nhập được vào Tâm, thấy rõ được ở mắt thì tự nhiên
ứng vào việc mà không phạm sai lầm .
(2) Khi đi thăm bệnh: cần kíp thì đến trước, chớ nên phân biệt giàu sang, nghèo
hèn .
(3) Khi đi thăm bệnh cho phụ nữ thì phải đứng đắn, phải có người nhà bên cạnh
mới bước vào phòng thăm bệnh.
(4) Phàm thầy thuốc phải ý thức lấy nghiệp vụ mình quan trọng không nên tự ý
cầu vui mà rời phòng bệnh, phòng khi có trường hợp cấp cứu đến thì xử trí mới
kịp thời .
(5) Gặp chứng bệnh nguy cấp, tuy hết lòng cứu chữa, nhưng phải nói rõ cho gia
đình người bệnh biết trước, có khi cần thì cho không cả thuốc.
14
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
(6) Phải chuẩn bị tốt thuốc men đầy đủ, giữ, bảo quản cẩn thận, để kịp thời tiện
dụng. Phải tôn trọng kinh điển, thận trọng không khinh xuất đưa ra những phương
thuốc bừa bãi để thử nghiệm .
(7) Với bạn đồng nghiệp phải khiêm tốn, hoà nhã, kính cẩn, với người lớn tuổi
thì kính trọng, với người giỏi thì coi như bậc thầy, với người kiêu ngạo thì nên
nhân nhượng, với người kém hơn mình thì dìu dắt họ .
(8) Với những người bệnh nghèo túng, mồ côi, goá bụa, hiếm hoi, những người
con thảo, vợ hiền nên chăm sóc đặc biệt, khi cần còn chu cấp giúp đỡ họ mới
đáng gọi là nhân thuật .
(9) Chữa bệnh cho ngươì khỏi bệnh rồi chớ có mưu cầu quà cáp … nghề y là
thanh cao, càng phải giữ khí tiết cho trong sạch.
Người thầy thuốc chân chính cần có tám chữ:
• Nhân: biết quan tâm đến người khác
• Minh: sáng suốt
• Đức: đức độ
• Trí: thông minh
• Lượng: rộng lượng
• Thành: thành thật
• Khiêm: khiêm tốn
• Cần: chăm chỉ, chịu khó
Người thầy thuốc chân chính cần tránh: Lười, Keo,Tham, Dối, Dốt, Ác,
Hẹp hòi, Thất đức
15
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Câu 33: Những nội dung cơ bản của Y đức, Những đặc điểm của nghề Y
Những nội dung cơ bản của Y đức
1. Người thầy thuốc phải tận tâm chăm sóc sức khỏe với sự cảm thông, tôn trọng
danh dự và quyền con người.
2. Người thầy thuốc phải duy trì các chuẩn mực của chuyên ngành, thành thật
trong tất cả các giao tiếp chuyên môn và báo cáo nhà chức trách những thầy thuốc
thiếu tư cách, bất tài hay liên đới đến những vụ lừa đảo.
3. Người thầy thuốc phải tôn trọng luật pháp, đem lại lợi ích tốt nhất cho bệnh
nhân.
4. Người thầy thuốc phải tôn trọng quyền của bệnh nhân, đồng nghiệp và các
nhân viên y tế khác, phải bảo vệ sự riêng tư của bệnh nhân trong phạm vi luật
pháp cho phép.
5. Người thầy thuốc phải liên tục học hỏi, ứng dụng và trau dồi kiến thức khoa
học
6. Người thầy thuốc (ngoại trừ các trường hợp cấp cứu) có quyền chọn lựa ai để
phục vụ, ai cần liên hệ và chọn môi trường để cung cấp dịch vụ y khoa.
7. Người thầy thuốc phải tham gia vào các hoạt động nhằm cải thiện cộng đồng
và y tế công cộng.
8. Người thầy thuốc trong khi chăm sóc bệnh nhân phải xem nhiệm vụ của mình
đối với bệnh nhân là trên hết.
9. Người thầy thuốc phải ủng hộ mọi thành phần trong xã hội được quyền tiếp
cận dịch vụ y khoa.
16
Hà Thị Minh Anh-K7RHM
Thật thà, đoàn kết, tôn trọng, học hỏi, giúp đỡ, chia sẻ với đồng nghiệp, kính
trọng các bậc thầy
Khi bản thân có thiếu sót phải tự giác nhận trách nhiệm, không đổ lỗi
Hăng hái tham gia công tác TT-GDSK, phòng chống dịch bệnh, cứu chữa
người ốm đau trong cộng đồng; gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, giữ gìn
môi trường
Khái niệm chung về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học:
Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực
đạo đức ápdụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối tượng
nghiên cứu là con người. .
Do đặc điểm đặc biệt đối tượng nghiên cứu là con người, trong quá trình
tham gia nghiên cứu có thể xảy ra các nguy cơ rủi ro với đối tượng nghiên
cứu. Vì những lý do trên, các chuẩn mực đạo đức trong nghiên cứu được
đặt ra, cần xem xét và đánh giá nhằm bảo vệ sự an toàn, sức khỏe và các
quyền của đối tượng nghiên cứu.
18