Professional Documents
Culture Documents
DẪN XUẤT
R-COOH
+ Trường hợp đặc biệt: axit formic H-COOH có nhóm
cacboxyl liên kết với hydro:
COOH
Axit benzen-1,2- Axit phtalic
dicacboxylic
COOH
COOH
Axit naphtalen Axit -naphtoic
cacboxylic
8
3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
3.1. Phương pháp Oxi hóa
Br2 NaOH H+
R – C – CH3 R – C – CBr3 RCOONa RCOOH
OH– –CHBr3
O O
+ Các dẫn xuất của axit cacboxylic khi bị thủy phân trong
môi trường axit hoặc kiềm thường tạo thành axit
cacboxylic tương ứng.
+ CO2 + H2O/H+
VD: C2H5MgBr C2H5COOMgBr C2H5COOH
X
Etyl magie - Mg Axit propanoic
bromua OH
(axit etanoic)
CH2-COOR CH2-OH
Lipid Axit cacboxylic Glixerin
Có thể giải thích cả độ hoà tan cao của các axit thẳng đầu dãy
đồng đẳng (từ formic đến butyric) do phân tử nước có thể
solvat hoá nhóm cacboxyl bằng cách tạo thành liên kết hydro.
Tuy nhiên độ hoà tan giảm dần theo mức độ tăng chiều dài
mạch và mức độ phân nhánh của gốc R
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
❖ NHẬN XÉT CHUNG:
+ Về hình thức, nhóm cacboxyl –COOH là tổ hợp của 2
nhóm cacbonyl (>C=O) và hydroxyl (-OH). Hai nhóm này có
ảnh hưởng tương hỗ với nhau do có sự liên hợp giữa cặp
electron p của oxy trong nhóm OH với electron trong
nhóm C=O:
.. - Độ dài liên kết
+ O
.. Hợp chất C=O C-O
R- C .. Axit cacboxylic 1,25 Å 1,36 Å
O-
.. H Andehit/Xeton 1,23Å -
Liªn hîp p- Ancol - 1,43 Å
+ Do có sự liên hợp p- mà trong phân tử axit liên kết
đôi C=O dài hơn trong andehit/xeton, còn liên kết đơn
C-C ngắn hơn trong ancol.
+ Axit cacboxylic có thể tham gia một số phản
ứng:
H -
:Y hoÆc Y-
+
O
R-C-C
(Ar) O-H
H
1. Phản ứng làm đứt liên kết O-H → Tính axit
2. Phản ứng cộng AN vào nhóm cacbon cacbonyl (kém
andehit và xeton do điện tích dương trên cacbon cacbonyl
giảm).
3. Phản ứng decacboxyl hóa.
4. Phản ứng ở gốc R: thế H (nếu là gốc ankyl) và thế SE
(nếu là gốc aryl)
2.1. Tính axit
+ Axit cacboxylic là axit yếu. Trong dung dịch nước dễ phân ly:
O ka O
R-C + H2O R-C + H3O+
OH -
O
Axit cacboxylic Anion cacboxylat
+ Anion cacboxylat RCOO- bền hơn anion ankoxit RO- do
có sự liên hợp p- của các electron → Tính axit của axit
cacboxylic mạnh hơn ancol và phenol.
+ Tính axit của axit cacboxylic so với các hợp chất khác:
HCl > R-COOH > H2CO 3 > C6H5OH > H2O > R-OH
axit v« c¬ axit h÷u c¬ axit cacbonic phenol n-íc ancol
+ Tính axit của axit cacboxylic mạch hở phụ thuộc vào cấu
tạo của các gốc hydrocacbon gắn với nhóm cacboxyl:
- Gốc R đẩy electron (hiệu ứng +I, H) làm giảm tính axit:
Axit: HCOOH > CH3-COOH > CH3-CH2-COOH
pKa: 3,77 4,76 4,88
- Gốc R hút electron (hiệu ứng -I, -H) làm tăng tính axit:
Axit: N C-COOH < O2N-COOH < F3C-COOH
pKa: 2,40 1,68 0,23
- Gốc R càng nhiều nhóm hút electron thì tính axit càng tăng:
Axit: F-CH2-COOH < F2CH-COOH < F3C-COOH
pKa: 2,57 1,24 0,23
- Gốc R hút electron (hiệu ứng -I) càng gần nhóm cacboxyl
thì tính axit càng tăng:
Axit: CH3-CH 2 -CH-COOH > CH3-CH-CH2-COOH
Cl Cl
pKa: 2,84 4,06
+ Tính axit của axit cacboxylic thơm:
- Do gốc C6H5 hút electron (hiệu ứng –I) mạnh hơn gốc R
mạch thẳng (hiệu ứng +I) nên tính axit của các axit
cacboxylic thơm lớn hơn so với axit cacboxylic mạch thẳng.
Axit: HCOOH > C6H5-COOH > C6H5-CH2-COOH > CH3-COOH
pKa: 3,77 4,20 4,30 4,76
- Tính axit của các axit benzoic thế sắp xếp như sau:
Các phản ứng thể hiện tính axit của axit
cacboxylic
R-COOH + Zn (R-COO)2Zn + H2
- Phản ứng thuận nghịch (ở tất cả các giai đoạn của phản
ứng).
- Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận cần tăng nồng
độ các chất tham gia phản ứng và giảm nồng độ các chất tạo
thành sau phản ứng.
2.2. Phản ứng este hóa
- Phản ứng clo hóa axit cacboxylic: Nếu có ánh sáng xúc tác
sẽ xảy ra theo cơ chế gốc (SR) và cho sản phẩm thế ở
các vị trí , , g...:
2.5. Phản ứng thế SE của axit cacboxylic thơm
+ Do nhóm chức –COOH liên kết trực tiếp với nhân
thơm là nhóm thế loại 2 phản hoạt hóa vòng thơm nên
phản ứng thế electrophil SEAr của axit cacboxylic thơm
xảy ra khó khăn hơn so với benzen.
+ Định hướng nhóm thế vào vị trí meta so với nhóm –
COOH.
COOH COOH
- Phản ứng brom hóa:
Br2
+ Br2
(-HBr)
Br
Axit benzoic Axit m-brombenzoic
COOH COOH
- Phản ứng nitro hóa:
H2SO4 to
+ HNO3
(-H2O)
NO2
Axit benzoic Axit m-nitrobenzoic
2.6. Một số phản ứng khác:
+ Các phản ứng tạo dẫn xuất của axit cacboxylic
CH3
❖ Phân loại
Amit
và
amit
thế
Anhydrit axit este
Halogenua axit
(Clorua axit)
H/C nitril
+ Điều chế clorua axit:
RCOOH + PCl5 → RCOCl + POCl3 + HCl
RCOOH + SOCl2 → RCOCl + SO2 + HCl
RCOOH + COCl2 → RCOCl + CO2 + HCl
O
R – COCl + R’-COONa R C + NaCl
O
R C
O
+ Điều chế este:
H +, t o
RCOOH + R'OH → RCOOR' + H2O
H2O
O
R-C
OH
Axit cacboxylic
O
R-C H2O SO2Cl
O O
OR'
R-C-O-C- R
Este NH3 O RCOOH Anhydrit axit
R’2NH R-C
H2O Cl
NH3 Clorua axit
R’2NH
O O
R-C R-C NH3
NH2 NR'2 R’2NH
Amid
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC DẪN XUẤT
Các dẫn xuất của axit cacboxylic có khả năng tham
gia các phản ứng hóa học sau:
.. -
- O O
..
..
..
..
O : Y-
..
+ .. Nhanh
R-C R-C-Y R-C-Y
ChËm (- Z-)
x
Zx
(Céng AN)
xZ (T¸ch)
+ Khả năng phản ứng axyl hóa: phụ thuộc vào điện tích
dương trên cacbon cacbonyl và bản chất của nhóm X (+C, -I).
a) Phản ứng thủy phân
Phản ứng thủy phân các dẫn xuất của axit cacboxylic
cho axit cacboxylic hoặc muối tùy thuộc vào môi trường
phản ứng.
+ Các halogenua axit và anhydrit axit: bị thủy phân
mạnh không cần chất xúc tác.
+ Este: phản ứng thủy phân cần xúc tác axit H+ hoặc
kiềm OH-.
O + -
O
H hoÆc OH
R-C + H2O R-C + R'OH
OR' OH
Este Axit cacboxylic Ancol
+ Trong môi trường axit H+: phản ứng thuận nghịch, cho axit
cacboxylic RCOOH và ancol R’OH.
+ Trong môi trường kiềm OH-: phản ứng bất thuận nghịch, cho muối
cacboxylat RCOONa hoặc RCOOK và ancol R’OH.
Cơ chế của phản ứng thủy phân este
+ Thủy phân trong môi trường axit:
Bước 2: Cho dẫn xuất natri dietyl malonat tác dụng với
halogen (I2) hoặc dẫn xuất halogen (RX và RX2) (phù hợp
với sản phẩm cần điều chế).
Cách 2:
❖ Điều chế axit dicacboxylic.