Professional Documents
Culture Documents
HH12-Tài Liệu Dạy Học-đã Chuyển Đổi
HH12-Tài Liệu Dạy Học-đã Chuyển Đổi
12 2022
Bài 1: ESTE
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
½ H OH + ½H
½OOH 0
H2SO4 ñacë, t +HO
½H ½OO½
2 5 3 3 2 5 2
etyl aòetat
Tổng quát:
0
H2SO4 ñacë, t
R½OOH + R½OOR' +2H O
R'OH
1. Khái niệm: Khi thay thế nhóm - OH ở nhóm cacboxyl của phân tử axit cacboxylic bằng nhóm
- OR’ thì được este.
CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R #
H)
CTCT chung của este no đơn chức: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) hoặc CxH2xO2 (x ≥ 2)
2. Danh pháp:
Tên gọi este = Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic → at.
Thí dụ:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat
CH2=CH-COOC2H5: etyl acrylat
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
VD: CH COOC H
+ H O H
,to
CH COOH + C H OH
3 25
2 3 25
Bài 2: LIPIT
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan
nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc
không no.
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
CTCT chung của chất béo:
R1½OO ½H2
R2½OO ½H
R3½OO ½H2
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoyl glixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoyl glixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoyl glixerol (tripanmitin)
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(½H3[½H2]16 ,
½OO) ½ H + 3H O H+ 3½H3[½H2]16 ½OOH + ½3H5(OH)3
t
0
3 3 5
tìãíteaìãè aòãt íteaìãc álãòeìél
b. Phản ứng xà phòng hoá
(½H3[½H2]16
½OO)3½3H5 + 3NaOH 3½H3[½H2]16 ½OONa + ½3H5(OH)3
t
0
tìãíteaìãè èatìã íteaìat álãòeìél
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(½17H33½OO)3½3H5 + 3H2 Nã
(léèá) (½17H35½OO)3½3H5
175 -
0 (ìaéè)
190 ½
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ
thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và
hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất
một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
B. NHỮNG LƯU Ý VÀ CÔNG THỨC GIẢI NHANH KHI LÀM BÀI TẬP
1) Khi đốt cháy este (hoặc axit) thu được nCO2 nH O2 → este (hoặc axit) no, đơn chức, mạch
hở → CnH2nO2.
2) Nếu este đơn chức tác dụng với NaOH, KOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 → este của phenol.
3)Este (không phải của phenol) tác dụng vừa đủ với NaOH (KOH) với tỉ lệ mol 1 : a thì đó
là este a chức.
VDụ: RCOOR’ + NaOH →
1 : 1 → este đơn chức.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →
1 : 3 → este ba chức (trieste).
4) Phản ứng xà phòng hoá chất béo X:
X + 3NaOH → C3H5(OH)3 + muối
(mol) 1 : 3 : 1
Chuyên đề 3: CACBOHIĐRAT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bài 1: GLUCOZƠ & FRUCTOZO
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên
- Chất rắn kết tinh, không màu, dễ nóng chảy.
- Có độ ngọt kém đường mía, có nhiều trong các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín.
- Glucozơ có trong cơ thể người và động vật (chiếm 0,1% trong máu người).
II. Cấu trúc phân tử
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.
* Dạng mạch hở:
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO
III. Tính chất hoá học
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol): Tác dụng với Cu(OH)2:
dd glucozo hoà tan Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dd phức có màu xanh
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2. Tính chất của nhóm anđehit
a. Tính khử
- Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO 3 trong dung dịch NH3)
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
Với R là CH2OH[CHOH]4
b. Tính oxi hoá
CH OH[CHOH] CHO + H
Ni,t CH OH[CHOH] CH OH
0
2 4 2
2 4 2
(Sobitol)
3. Phản ứng lên men
C6H12O6 enzim 2C2H5OH + 2CO2
0 0
30 35 C
HCl
0 nC H O
40 0
* Ứng dụng:
- Dùng làm nước tăng lực, công nghiệp dược phẩm.
- Dùng sản xuất bánh kẹo...
Bài 2: SACCAROZO
Câu 18: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.
o
C. H2 (xt, t , p). D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 19: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. tơ capron. B. tơ visco. C. tơ nilo -6, 6. D. tơ tằm.
Câu 20: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ . B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 21: Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ,
C2H5OH. Số dung dịch có thể hoà tan được Cu(OH) 2 là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 22: Saccarozơ là loại hợp chất hữu cơ
A. Tạp chức. B. Có thành phần nguyên tố gồm C, H, O.
C. Không tham gia phản ứng tráng gương. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và xenlulozo đều thuộc loại polisaccarit.
B. Glucozơ và xenlulozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam.
C. Dùng phản ứng tráng gương có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
D. Glucozo và saccarozo là đồng phân của nhau.
Câu 24: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch
H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do
A. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ.
D. saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ
lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 26: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, etilenglicol, axetilen,
fructozơ. Số dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 27: Cách phân biệt nào sau đây là đúng ?
A. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và glucozơ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy dung dịch
glixerol hóa màu xanh còn dung dịch glucozơ thì không tạo thành dung dịch màu xanh.
B. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol và saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào mỗi dung
dịch, ở dung dịch nào có kết tủa trắng là saccarozơ, không là glixerol.
C. Để phân biệt dung dịch glucozơ và saccarozơ, ta cho chúng tráng gương, ở dung dịch nào
có kết tủa sáng bóng là glucozơ.
D. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và saccarozơ, dung dịch nào tạo dung dịch màu
xanh lam trong suốt là glixerol.
Câu 28: Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: etanal, glucozơ, etanol,
saccarozơ. Biết rằng dung dịch (1), (2) tác dụng Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh
lam, dung dịch (2), (4) tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy 4 dung dịch lần
lượt theo thứ tự là :
A. Etanal (1), glucozơ (2), etanol (3), saccarozơ (4).
B. Saccarozơ (1), glucozơ (2), etanol (3), etanal (4).
C. Glucozơ (1), saccarozơ (2), etanol (3), etanal (4).
D. Saccarozơ (1), glucozơ (2), etanal (3), etanol (4).
Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ, saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Oxi hóa glucozo cũng như fructozo sẽ thu được
sobitol. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho các chuyển hóa sau:
X + H2O H,t + X2
0 X 1
Bài 1: AMIN
I – Khái niệm, phân loại, danh pháp
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp
chất amin.
Thí dụ
NH 3 ½H 3 NH 2 ½ 6 H 5 -NH ½H 3 -NH- 3 NH 2
2 ½H
am oniac m etylam phenylam in ñim etylam xiclohexyla m in
in B Iphân
- Đồng phân : Amin thường có đồng về mạchincacbon,
B II về vị trí B I
nhóm chức và về bậc của
amin.
Thí dụ:
½H 3 ½H 2 ½H 2 ½H 2 NH 2
½H 3 ½H ½H 2 NH 2
Ñé fè á ê â a âè v e fm a ïc â c a c b é è
½H
3
½H 3 ½H 2 ½H 2 NH 2
½H 3 ½H ½H 3
Ñé fè á ê â a âè v e fv ò tìí è â é m c â ö c
NH
2
½H 3 ½H 2 NH 2
½H 3 NH ½H 3
Ñéfèá êâaâè vefbaäc cïa am ãè
c. Phân loại
- Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…,
amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…
- Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III
- Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế.
VD: Tên gốc – chức Tên thay thế
C2H5NH2 etylamin etanamin
C2H5NH2 phenylamin benzenamin (anilin)
C2H5–NH–CH3 etylmetylamin N - metyletanamin
II – Tính chất vật lí
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan
nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong
nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
- Nhiệt độ sôi : Hiđrocacbon < amin ancol. (có khối lượng phân tử tương đương ).
- Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước.
- Các amin đều rất độc.
III – Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học
1. Cấu tạo phân tử: Hình vẽ SgK.
2. Tính chất hoá học
a. Tính bazơ
- Tác dụng với nước: Dung dịch các amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh,
phenolphtalein hoá hồng.
C2H5NH2 + H2O → C2H5NH3+ + OH
Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước.
- Tác dụng với axit
C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl
anilin phenylamoni clorua
C2H5NH2 + H2SO4 → C2H5NH3HSO4
etylamin etylamoni hidrosunfat
2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2HSO4
etylamin etylamoni sunfat
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
Viết gọn : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H5Br3NH2 ↓ + 3HBr.
kết tủa màu trắng
Nhận biết anilin
:NH 2 NH 2
Bì Bì
H2O
+ 3 B ì2 +3HBì
Bì
(2 ,4 ,6 -tribrom anilin)
Bài 2: AMINO AXIT
I – Khái niệm
1. Khái
niệm Thí dụ:
½H 3 ½H ½OOH H 2 N ½H 2 [½H 2 ]3 ½OOH
NH ½H
2 NH
2
alaè ãè lyíãè
Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (- NH 2) và
nhóm cacboxyl (- COOH).
CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
2. Danh pháp
- Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số
hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β…) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ
thống
- Các α-amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng.
Tên gọi của một số amino axit: bảng /SgK
H2N[½H2]4½H NH2
½OOH + H2O H3N[½H2]4
½H - -
+½OO + OH
c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá
Tài liệu học tập Hoá học Năm học 2021 -
12 2022
H½l
H2N-½H2-½OOH + ½2H5OH H2N-½H2-½OO½2H5 + H2O
kâí
H2N-CH2-COOC2H5 + HCl
Thực ra este hình thành dưới dạng muối. → ½lH3N ½H
2½OO½ 2H5
d. Phản ứng trùng ngưng
½O OH
... + H
+ NH +H N OH + t
H ... 0
H [½ NH
H [½
2]5 H [
2 ]5 ½
½O H
2
]
5
½
O
... NH [½H2]5 ½O NH [½H2]5
½O NH [½H2]5 ½O ... + èH2O
âay t ½ + èH O
èN- 2 ½ 0 2
2
H[½ ] OO ] O
2H 5 H (NH 5 )
è
[½H
axit ε-aminocaproic
poli
III – Ứng dụng
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết
là các α-amino axit) là những hợp chất
cơ sở để kiến tạo nên các loại protein
của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic
dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay
bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ
thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6-aminohexanoic (ω-
aminocaproic) và 7-aminoheptanoic
(ε-aminoenantoic) là nguyên liệu để
sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,
…
ñ
a
f
ï
½
* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α-
amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit.
Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-
amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là
polipeptit.
* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng
cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino
axit theo trật tự của chúng.
-----------Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Lê Quý Trang 34
Đôn-----------
b. Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm, Cu(OH) 2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng
với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên). Đipeptit không có phản ứng này do chỉ có 1 liên kết
peptit. II – Protein.
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn
đến vài triệu.
Phân loại:
* Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắêng trứng, fibroin của tơ tằm,…
* Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi
protein”. Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,…
2. Cấu tạo phân tử : Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.
...
NH ½H ½ N ½H ½ NH ½H ½ . . . â a y NH ½H ½
R 1 O H R2 O R3 O Rã O è
(n ≥ 50)
3. Tính
chất
a. Tính chất vật lí:
- Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch
protein.
b. Tính chất hoá học
- Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim : Protein → chuỗi polipeptit → α-amino axit
- Có phản ứng màu:
Protein + dd CuSO4/OH- → dung dịch có màu xanh tím.
Dạng 2: Bài tập amin, amino axit tác dụng với axit HCl
Câu 1: Cho 8,6 g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 g dung dịch HCl a%. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 15,9 g muối khan. Giá trị của a là
A. 14,60. B. 3,65. C. 7,30. D. 18,25.
Câu 2: Cho b gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 160 gam dung dịch HCl 9,125%. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,2 gam muối khan. Giá trị của b là
A. 23,6. B. 17,7. C. 18,0. D. 21,50.
Câu 3: Cho 14,75 gam một amin đơn chức, bậc một X tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 23,875 gam muối khan. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn
các dữ kiện trên là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho 25,4 gam hỗn hợp X gồm etylamin, trimetylamin, glyxin tác dụng vừa đủ với 160
gam dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40 gam muối khan. Nồng độ phần
trăm của dung dịch HCl đã dùng là
A. 3,65%. B. 7,3%. C. 9,215%. D. 14,6%.
Câu 5: Cho b gam hỗn hợp X gồm etylamin, trimetylamin, glyxin tác dụng với 360 g dung dịch
HCl 7,3%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 56,3 gam muối khan. Biết HCl dùng dư
20% so với lượng cần cho các phản ứng. Giá trị của b là
A. 35,76. B. 41,18. C. 30,02. D. 34,40.
Dạng 4: Bài tập amino axit tác dụng với axit hoặc bazơ
Câu 1: Cho 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH.
Công thức của A có dạng
A. H2NRCOOH. B. (H2N)2RCOOH. C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2R(COOH)2.
Câu 2: X là một - amino axit chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 15,1 gam X tác
dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C3H7CH(NH2)CH2COOH. B. CH3- CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH. D. C6H5- CH(NH2)-COOH.
Câu 3: Một α - aminoaxit X chứa một nhóm - NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư),
thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 4: Cho một - amino axit mạch thẳng A chứa một nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl phản
ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. Chất A là
A. Axit 2- aminopropanđioic. B. Axit 2- aminobutanđioic.
C. Axit 2- aminopentanđioic. D. Axit 2- amino hexanđioic.
Câu 5: Biết X là một amino axit. Cho 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,125M thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch
NaOH thì cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5(NH2)COOH. B. C3H6(NH2)COOH.
C. C3H5(NH2)COOH. D. C 3H5(NH 2)(COOH) 2.
Câu 6: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m1 gam muối Y. Cũng
1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2- m1
= 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
O CH2-COOH CH2-C6H5
thu được tổng cộng bao nhiêu mol amino axit?
A. 0,45. B. 0,30. C. 0,60. D. 0,75.
Câu 43: Thủy phân 0,15 mol peptit
NH2-CH2-C-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-COOH
O CH2-COOH CH2-C6H5
trong môi trường axit sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp amino axit?
A. 69,6. B. 67,2. C. 71,8. D. 75,4.
Câu 44: Cho 4,5 g etylamin tác dụng vừa đủ với dd axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 g. B. 8,10 g. C. 8,15 g. D. 0,85 g.
Câu 45: Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch thu được
9,55 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: Khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của metylamin thu được CO 2 và H2O theo tỉ lệ
mol là 2 : 3. CTPT của đồng đẳng trên là
A. C2H7N. B. C3H6N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 47: Cho 0,1 mol - amino axit A phản ứng hết với HCl tạo ra 11,15 gam muối. Tên gọi của
A là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Phenylalanin. D. Valin.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g một amin no, đơn chức cần dùng 10,08 lít O2 (đktc).
CTPT của amin trên là
A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 49: Hợp chất hữu cơ X không vòng, thành phần phân tử gồm C, H, N trong đó N
chiếm 23,7% theo khối lượng. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. CTPT của X là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C5H13N.
Câu 50: Thể tích dd brom 8% (d = 1,25 g/ml) cần dùng để điều chế 132 g tribrom anilin là
A. 0,96 lít. B. 0,64 lít. C. 1,28 lít. D. 1,92 lít.
Câu 51: X là một -amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 7,5
gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,15 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. CH 3-CH(NH 2)-COOH. B. H2N-CH 2-COOH.
C. H2N-(CH2)2-COOH. D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 52: Một đoạn tơ nilon – 6 có phân tử khối bằng 19906 đvC. Số mắc xích (gốc amino axit)
có trong đoạn tơ trên là
A. 176. B. 178. C. 182. D. 190.
Câu 53: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500 g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra
bằng H mới sinh. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%, khối lượng anilin thu được là
A. 346,7 g. B. 358,7 g. C. 362,7 g. D. 385,7 g.
Câu 54: Amino axit A chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn x gam
A thu được 12,6 g H2O ; 15,68 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2 ở đktc (tỉ lệ mol 6 : 1). Giá trị của x là
A. 17,8. B. 15,0. C. 10,3. D. 20,6.
Câu 55: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tetrapeptit X thu được 31,4 g hỗn hợp amino axit.
Phân tử khối của X là
A. 242. B. 260. C. 314. D. 246.
Câu 56: Cho 8,9 g chất X có CTPT C3 H7 O2 N tác dụng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn
dd sau phản ứng thu được 11,7 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH2COOCH 3. B. H2NCH2CH 2COOH.
C. HCOOH 3NCH=CH 2. D. CH 2=CHCOONH 4.
Câu 57: Cho 8,9 g chất X có CTPT C3H7O2N tác dụng với 100 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn
dd sau phản ứng thu được 11,4 g chất rắn. CTCT thu gọn của X là
A. H2NCH 2COOCH 3. B. H2NCH 2CH2COOH.
C. HCOOH 3NCH=CH 2. D. CH 2=CHCOONH 4.
Câu 58: Cho 0,01 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay
100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05%
cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là.
A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC4H7(COOH)2.
C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 59: Khi phân tích 6 g chất hữu cơ A thu được 8,8 g CO2; 7,2 g H2O và 2,24 lít N2
(đktc). Biết 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Công thức phân tử của A là
A. CH4N. B. C2H8N2. C. C2H6N2. D. C6H7N.
Câu 60: Thực hiện phản ứng este hóa giữa amino axit X và ancol CH3OH thu được este Y
có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,069. CTCT thu gọn của X là
A. H2N-CH 2-COOH. B. H2N-CH2-CH 2-COOH.
C. CH 3-CH(NH 2)-COOH. D. H2N-CH 2-CH 2-CH 2-COOH.
Câu 61: Cho 1 mol -amino axit X tác dụng với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,287%. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. NH2CH2COOH. D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 62: Khi trùng ngưng 13,1 g axit -aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư
người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41. B. 9,04. C. 11,02. D. 8,43.
Câu 63: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt
cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO 2, hơi nước và 336 cm 3 khí nitơ (đktc). Khi đốt
cháy hoàn toàn amin Y cho VCO2 : VH 2O 2 : 3 . Công thức phân tử của 2 amin đó là
A. CH 3C6H4NH2 và CH 3CH 2CH 2NH 2. B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH 2CH2NH 2.
C. CH 3C6H4NH2 và CH 3(CH 2)4NH 2. D. C2H5C6H4NH 2 và CH 3(CH 2)4NH 2.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ thu được
0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 g X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl đã phản
ứng là
A. 0,3. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 65: Lấy 9,1 g hợp chất A có công thức phân tử là C 3H9O2N tác dụng với dd NaOH dư, đun
nóng, thu được 2,24 lít khí B (đktc) làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết lượng khí B nói trên,
thu được 4,4 g CO2. Công thức cấu tạo của A và B là
A. HCOONH3C2H5; C2H5NH2. B. CH3COONH3CH3; CH3NH2.
C. HCOONH3C2H3; C2H3NH2. D. CH2=CHCOONH4; NH3.
Câu 66: Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, N. Thành phần phần
trăm khối lượng của N trong phân tử X là 45,16%, trong Y là 23,73%, trong Z là 15,05%.
Biết cả X, Y, Z khi tác dụng với HCl đều cho muối amoni có dạng R – NH3Cl. Công thức
của X, Y (mạch thẳng), Z lần lượt là:
A. CH 3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2. B. C2H5NH2, CH 3CH2CH 2NH2, C6H5NH2.
C. CH 3NH2, CH3CH 2CH2NH 2, C6H5NH 2. D. CH 3NH2, C3H7NH 2, C6H5CH 2NH2.
Câu 67: Cho 12,55 gam ClH3NCH(CH3)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 11,10. B. 20,95. C. 19,15. D. 16,95.
Câu 68: Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M
sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m g chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 9,88. B. 10,18. C. 11,04. D. 10,82.
Câu 69: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH
(lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml
dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,15.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO 2 và c mol nước. Biết b – c =
3,5x. Số liên kết peptit trong X là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 6.
Câu 71: X có CTPT là C2H7NO2. Phát biểu nào đúng về X, biết X có thể tác dụng với dung
dịch HCl và dung dịch NaOH?
A. X là amino axit. B. X là muối amoni của axit no đơn chức.
C. X là muối amoni của amino axit. D. X là este của amino axit với ancol.
Câu 72: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H 2SO4 và làm mất
màu nước brom. Công thức cấu tạo của hợp chất đó là
A. CH2=CH–COONH 4. B. H2N–CH2–CH2–COOH.
C. CH3- CH(NH 2)-COOH. D. CH3–CH2 –CH2–NO2.
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn tripeptit mạch hở X (có công thức phân tử C9H17N3O4) chỉ thu
được 2 aminoaxit. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 74: Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng
lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có trong X là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 75: Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch
gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 34,74. B. 36,90. C. 34,02. D. 39,06.
Câu 76: Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa
28,75 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với các chất
trong dung dịch X là
A. 100 ml. B. 400 ml. C. 500 ml. D. 300 ml.
Câu 77: Đipeptit X mạch hở và tripeptit Y mạch hở đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhóm NH2- và 1 nhóm –COOH). Đốt hoàn toàn 0,1 mol Y thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu
được dẫn qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 80. B. 120. C. 20. D. 60.
Câu 78: Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với 150
ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn.
Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1). Khối lượng chất rắn là
A. 1,68 g. B. 12,12 g. C. 13,8 g. D. 15,48 g.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về
khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, tạo ra 9,44 gam muối. Giá trị
của m là
A. 7,2. B. 4,8. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 80: Cho 22,25 g alanin vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho a g dung
dịch NaOH 8% vào dd X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy lượng NaOH dư 20%.
Giá trị của a là
A. 240. B. 300. C. 375. D. 360.
HẾT
Chuyên đề 5: POLIME
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Nãléè-6: NH [½H2]5 ½O è
Xenlulozơ: (C6H10O5)n
II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh bột,…
Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,…
Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,…
ééééééééééééééé
a) ééééééééééééé ééééééé
é é
b) é éé ééééééééééééé
éééééééééé
é é éé
é é a) maèïá kâéèâá êâaâè èâaèâ
ééééééé b) maïèá êâaèâ èâaèâ
é
é éééééééééééééé é éé
é ééé c) maèïá kâéèâá áãaè
c) ééééééééé
éé é é
ééé
é ééééééé ééééééééé
ééééééééé éé é éééééééé
é
é
é
ééééééééééééééééééééééééééé
éééééé éé
é
III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không
nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.
IV – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (GIẢM
TẢI) V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống
nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có
liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra
như:
½H2 ½H2 ½ O
½H2 ½H2, H2½
O ½H2 ½H2 NH,...
Thí
dụ: 0
òt, t , ê
è½H ½H ½H2 ½H
½l è
2 ½l
vãèyl cléìïa êélã(vãèyl cléìïa)
½H2 ½H2 ½ O
0
H2½ t ,
NH[½H2]5½O
òt è
½H2 ½H2 NH
caêìélactam caêìéè
2. Phản ứng trùng ngưng
èHOO½-½ H -½OOH + èHO½H -½H OH t0
6 4 2 2
½O ½6H4-½O O½2H4 O è + 2èH2O
poli(etylen-terephtalat )
èH2N ½H2]6 NH2 + èHOO½-[½H2]4-½OOH t0
è½H2 R½OOR', t
0
½H ½H 2 ½H
½N ½N è
acrilonitrin poliacrilonitrin
- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét.
III – CAO SU
1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.
2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
a. Cao su thiên nhiên
Cấu tạo:
250-300 ½
½aé íï tâãeâè èâãeâè 0 ãíéêìeè
Cao su thiên nhiên là polime của isopren:
½H2 ½ ½H ½H2 è ~ 1.500 - 15.000
è
½H3
Tính chất và ứng dụng
- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không
tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen.
- Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa
liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu
mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường.
- Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ
lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối S S giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.
nS,t
0
b. Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế
từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp.
Cao su buna
Na
è½H2 ½H ½H ½H2 t0, òt ½H2 ½H ½H ½H2è
buta-1,3-ñien polibuta-1,3-ñien
Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
Cao su buna-S và buna-N
è½H2 t
½H ½H + è½H ½H2 0 ½H2 ½H ½H ½H2 ½H ½H2
½H2
òt
½6 H 5 ½6 H 5 è
buta-1,3-ñien stiren cao su buna-S
è½H2
½H ½H + è½H2 t0,ê òt ½H2 ½H ½H ½H ½H2
½H2 ½H ½H2
½N ½N è
buta-1,3-ñien acrilonitrin cao su buna-N
Tài liệu học tập Hoá học Năm học 2021 -
12 2022
B. Các dạng bài tập quan trọng
Dạng 1: Bài tập tính số mắc xích, tỉ lệ số mắc xích
Câu 1: Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích -CH 2-CH2- có
trong lượng trên PE là
A. 3,614.1023. B. 3,720.1023. C. 12,460.1023. D. 4,140.1022.
Câu 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon – 6 ,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ
capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon – 6,6 và capron nêu trên lần lượt
là
A. 113 và 152. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 121 và 114.
Câu 3: Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Số mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua
(–S – S–) là (giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su)
A. 46. B. 47. C. 44. D. 45.
Câu 4: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin
bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí gồm CO 2, hơi H2O và N2 trong đó CO2 chiếm
58,33% về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là
A. 3 : 2. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 3.
Câu 5: Để xác định tỉ số mắt xích k của 2 monome trong phân tử cao su buna-S người ta lấy
4,575 gam cao su buna-S phản ứng với brom (trong điều kiện thích hợp) thì cần 2 gam brom. Tỉ
số k (là tỉ số monome có phân tử khối nhỏ đối với monome có phân tử khối lớn) là
A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 3. D. 3 : 4.
tử C8H10O, không tác dụng với NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
A. C6H5CH(CH3)OH, C6H5COCH3. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO.
C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4CH2OH , C6H5CH=CH2.
Câu 39: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C 8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính
chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH.
Số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng:
CH ≡ CH + HCN → X;
X → polime Y;
X + CH2=CH-CH=CH2 → polime Z;
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A. Tơ capron và cao su BuNa. B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su BuNa -N. D. Tơ nitron và cao su BuNa -S.
Câu 41: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
t0 X1 + X2 + H2O
(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 +
2H2O Phân tử khối của X5 là
A. 202. B. 198. C. 174. D. 216.
Câu 42: Từ tinh bột bằng 4 phản ứng liên tiếp thì không thể điều chế được chất nào sau đây?
A. Cao su BuNa. B. Poli etilen. C. Poli (vinylclorua). D. Etyl axetat.
Câu 43: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su BuNa (1) là:
etilen (2), metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng
thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế.
A. 3 6 2 4 5 1. B. 6 4 2 5 3 1.
C. 2 6 3 4 5 1. D. 4 6 3 2 5 1.
Câu 44: Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
A.CH2 C CH CH2. B.CH3 C C CH2.
CH3 CH3
C.CH3 CH2 C CH. D.CH2 CH CH2 CH2 CH3.
Câu 45: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm
A. –CO–trong phân tử. B. –CO– NH– trong phân tử.
C. –NH– trong phân tử. D. –CH(CN)– trong phân tử.
Câu 46: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 47: Cho dãy chuyển hóa:
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với clo
0 0 t0 +3 -1
2Fe + 3½l2 2Fe½l3
b. Tác dụng với
oxi
0
0 0 t +3 -2
2Al + 3O2 2Al2O3
0 +8/3 -2
0 0 t
3Fe + 2O2 Fe3O4
c. Tác dụng với lưu huỳnh
Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần đun nóng.
0 0 t0 +2 -2
Fe + S FeS
0 0 +2 -2
Há + S HáS
2. Tác dụng với dung dịch axit
a. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng
0 +1 +2 0
Fe + 2H½l Fe½l2 + H2
b. Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
0 +5 +2 +2
3½ï + 8HNO3 (léaõèá) 3½ï(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0 +6 +2 +4
½ï + 2H2SO4 (ñaëc) ½ïSO4 + SO2 + 2H2O
3. Tác dụng với nước
- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H 2O dễ dàng ở nhiệt
độ thường.
- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn
lại không khử được H2O.
0 +1 +1 0
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn
trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
0 +2 +2 0
Fe + ½ïSO4 FeSO4 + ½ï
K Na Má Al Zè Fe Nã Sè Pb H2 ½ï Aá Aï
Tính khöû cuûa kim loaïi giaûm
4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử
sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá
yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu 2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe 2+
và Cu.
2+ 2+
Fe ½ï
Fe ½ï
2+ 2+
Fe + Cu → Fe + Cu
Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).
Xx+ Yy+
Y
X
PbO + H2 0
t
Pb + H2O
Fe O + 4½O t0 3Fe + 4½O
3 4 2
Fe O + 2Al t0 2Fe + Al O
2 3 2 3
2. Phương pháp thuỷ luyện
Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim
loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử
những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu.
3. Phương pháp điện phân
a. Điện phân hợp chất nóng chảy
Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của
kim loại.
Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.
Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.
2Al2O3 ñêèc
4Al + 3O2
Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.
Má½l2 ñêèc
Má + ½l2
b. Điện phân dung
dịch
Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại.
Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.
Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu.
½ï½l2 ñêd
d ½ï + ½l2
c. Tính lượng chất thu được ở các điện cực
AIt
Dựa vào công thức Farađây: m , trong đó:
= èF
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện
cực. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc
nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giấy)
F: Hằng số Faraday (F = 96.500).
B. Những lưu ý và công thức giải nhanh khi làm bài tập của chương
1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử: R → R n+ + ne.
2) Al và các kim loại trước Al chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
3) Các kim loại sau Al có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc
điện phân dung dịch.
4) Phản ứng giữa các cặp oxi hóa – khử xảy ra theo quy tắc α (áp dụng từ cặp của Mg về sau).
5) Khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh hơn sẽ đóng vai trò cực âm (anot) và bị ăn
mòn (bị oxi hóa).
C. Các dạng bài tập quan trọng
Dạng 1: Bài tập hỗn hợp kim loại (hoặc oxit kim loại) tác dụng với axit HCl, H 2SO4 loãng
Dạng chung: Hỗn hợp các chất tác dụng với HCl (hoặc H2SO4 loãng) thu được khí H2 (hoặc
H2O). Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được (khối lượng hh ban đầu, tính V khí thoát ra).
Cách giải nhanh: Theo đề, tính được nH hoặc naxit.
2
* Trường hợp 1: Nếu đề bài cho hh kim loại tác dụng với axit.
mmuối = mKL phản ứng + mgốc axit
+ Nếu axit HCl : nCl = nHCl = 2. nH mCl2 = 71.nH2 mmuối = mKL + 71.nH2
Ngoài ra, các bài toán trên còn có thể giải bằng cách dùng ĐLBTKL.
- mKL phản ứng + maxit phản ứng = mmuối + mH 2
Dạng 2: Bài tập xác định tên kim loại R, công thức hợp chất
Theo đề, tìm được mR, nR MR m
nR R hoặc đưa về phương trình MR = …x rồi biện luận.
R
Dạng 3: Bài tập tăng, giảm khối lượng thanh (lá) kim loại.
Nguyên tắc chung:
- Kim loại phản ứng sẽ tạo thành muối (ion +) và tan vào dung dịch.
- Kim loại bị đẩy ra (KL tạo thành) sẽ bám vào thanh (lá) kim loại.
+ Nếu khối lượng kim loại bám vào lớn hơn khối lượng kim loại phản ứng (tan ra) thì khối
lượng thanh tăng. m tăng = m bám vào – m tan ra
+ Nếu khối lượng kim loại bám vào nhỏ hơn khối lượng kim loại phản ứng (tan ra) thì khối
lượng thanh giảm. m giảm = m tan ra – m bám vào
Bài tập vận dụng
Câu 1: Lần lượt cho một lá sắt vào dd chứa các muối sau: ZnCl 2, CuSO4, Pb(NO3)2, NaNO3,
MgCl2, AgNO3, Fe2(SO4)3. Số trường hợp mà khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá sắt tăng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Ngâm một lá Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng kết thúc thì khối lượng
lá Cu tăng 22,8 g. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO 3 trên là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 0,75M. D. 1,25M.
Câu 3: Ngâm một lá Fe nặng 21,6 gam vào dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng xong thu được 23,2
gam hỗn hợp chất rắn. Lượng đồng bám vào sắt là
A. 12,8 g. B. 6,4 g. C. 3,2 g. D. 1,6 g.
Câu 4: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml
khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. Al.
Câu 5: Cho 4,8 gam Mg vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,2M và Fe(NO3)3 0,3M. Sau phản ứng
thu được x gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của x là
A. 6,4. B. 7,0. C. 7,5. D. 7,8.
Câu 6: Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,2M và Fe(NO3)2 0,3M. Sau phản ứng
thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 2,28. C. 3,60. D. 4,80.
Câu 7: Cho 2,88 gam Mg vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO 3)2 0,2M và Fe(NO3)3
0,3M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được
x g muối khan. Giá trị của x là
A. 55,1. B. 47,8. C. 48,7. D. 45,6.
Câu 8: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng
của thanh giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh kim loại trên, nếu được nhúng vào dung dịch AgNO 3 thì
khi phản ứng xong khối lượng thanh tăng lên 0,52 gam. Kim loại đó là
A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.
Dạng 4: Bài tập kim loại (hỗn hợp kim loại) tác dụng với dung dịch muối
Nguyên tắc chung:
+ Nếu có nhiều kim loại, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tác dụng trước.
+ Nếu trong dd có nhiều muối, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ tác dụng trước.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan hỗn hợp bột 2 kim loại Zn và Fe vào dd chứa 2 muối Cu(NO 3)2 và AgNO3. Phản
ứng xong thu được dd A gồm 3 muối và chất rắn B gồm 2 kim loại. Dung dịch A gồm:
A. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3.
Câu 2: Cho 12 g Mg vào 500 ml dd chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 0,6M khuấy kĩ cho đến khi phản
ứng kết thúc. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 32,8 g. B. 30 g. C. 29,6 g. D. Đáp án khác.
Câu 3: Cho x gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dd CuSO4 dư thu được 9,6 g Cu. Biết tỉ lệ số mol
Fe và Mg là 1 : 2. Giá trị của x là
A. 8,4 g. B. 3,6 g. C. 5,2 g. D. 8 g.
Câu 4: Cho 10,8 g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng kết thúc thì thu
được 70,2 g chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. 48,60%. B. 77,78%. C. 51,85%. D. 38,89%.
Câu 5: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam
(giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,40 g. B. 2,16 g. C. 0,84 g. D. 1,72 g.
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 thì thu
được 1,88 g chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO 4 đã dùng là
A. 0,25M. B. 0,40M. C. 0,60M. D. 0,10M.
Câu 7: Cho 8,3 g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 200 ml dd CuSO 4 1,05M và khuấy đều đến khi
phản ứng kết thúc thu được 15,68 g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp
X là
A. 2,24 g. B. 2,80g. C. 4,48 g. D. 5,60 g.
Câu 8: Trộn 2 dung dịch Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 1,6M theo tỷ lệ thể tích 1 : 1 thu được dung
dịch X. Hãy cho biết khi cho 2,7 gam bột Al vào 100 ml dung dịch X thì sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 8,64 g. B. 12,48 g. C. 12,98 g. D. 13,38 g.
Dạng 5: Bài tập oxit kim loại tác dụng với chất khử (CO, H 2)
Nguyên tắc chung:
nO bị khử = nH2 phản ứng = nCO phản ứng = nCO2 tạo thành
mhh đầu = mhh sau + mO bị khử
Bài tập vận dụng
Câu 1: Khử 9,6 g một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được sắt
kim loại và 2,88 g nước. Phần trăm về khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
A. 42,86%. B. 43,34%. C. 40,00%. D. 46,34%.
Câu 2: Để khử hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4, Zn, MgO cần dùng 16,8 lít
CO (đktc). Sau phản ứng thu được 36 g chất rắn. Giá trị của m là
A. 48. B. 50. C. 60. D. 42.
Câu 3: Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO; 0,05 mol Fe 3O4 và 0,1 mol Al2O3.
Sau phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ lượng chất rắn còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3
đặc nóng dư. Thể tích khí NO2 thoát ra (đktc) là
A. 10,08 lít. B. 12,32 lít. C. 16,80 lít. D. 25,76 lít.
Câu 4: Khử 4,8 g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít hiđro (đktc). Kim loại thu được
đem hòa tan hết trong dung dịch HCl thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Công thức của oxit kim loại là
A. CuO. B. MnO2. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Câu 5: Khử 60 g hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3, Fe3O4, Zn, MgO bằng khí CO một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng là 50 g và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào dung dịch Ba(OH)2
dư thì thu được bao nhiêu g kết tủa?
A. 123,125. B. 73,875. C. 197,000. D. 246,250.
Câu 6: Khử 60 g hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2O3, Fe3O4, Zn, MgO bằng khí CO một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng là 50 g và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào 250 ml dung dịch
Ca(OH)2 2M thì thu được bao nhiêu g kết tủa?
A. 62,5. B. 10,0. C. 37,5. D. 40,0.
Câu 7: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe 3O4 và CuO nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình
đựng dung dịch Ca(OH) 2 thấy có 3 gam kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dd sau khi lọc thì
thu thêm 1 g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là
A. 3,12 g. B. 3,21 g. C. 4,00 g. D. 4,20 g.
Câu 8: Dùng CO để khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 thu được 2,24 gam
chất rắn. Mặt khác, để hoà tan 2,88 gam X cần dùng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl. Kết thúc
thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,5M. B. 1,0M. C. 1,5M. D. 2,0M.
5)Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm thổ (RCO3) đều bị nhiệt phân và bị hòa
tan bởi dung dịch axit hoặc nước có hòa tan CO2.
RCO3 t
o RO +2 CO
RCO3 + 2H+ → R2+ + H2O + CO2
RCO3 + CO2 + H2O → R(HCO3)2
* Lưu ý : Nếu cho KLK (kiềm thổ) vào dung dịch axit thì kim loại sẽ tác dụng với axit
trước, nếu axit hết thì KL mới tác dụng với nước.
* Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 7,5 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng với nước thu
được 5,6 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 2: Cho 2,65 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm R vào nước dư thu được 1,68 lít H 2
(đktc). Kim loại kiềm R là
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra
6,72 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần để trung hòa dung dịch Y là
A. 3,0 lít. B. 1,5 lít. C. 4,0 lít. D. 2,0 lít.
Câu 4: Cho hỗn hợp A gồm Ba và một kim loại kiềm tan hết vào nước thu được dung dịch X và
3,36 lít H2 (đktc). Để trung hòa 1/10 dung dịch X thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 600 ml. B. 60 ml. C. 6 ml. D. 500 ml.
Câu 5: Cho m g hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho
dung dịch CuCl2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu g kết tủa ?
A. 14,7. B. 19,4. C. 9,8. D. 19,6.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra
dung dịch Y và thoát ra 11,2 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch chứa đồng thời H 2SO4 0,15M và
HCl 0,2M cần để trung hòa dung dịch Y là
A. 4,0 lít. B. 2,5 lít. C. 5,0 lít. D. 2,0 lít.
Câu 7: Cho 15,6 g K vào 50 g dung dịch HCl 16,06% thu được dung dịch X. Tổng nồng độ %
các chất tan trong dung dịch X là
A. 40,60%. B. 25,14%. C. 45,71%. D. 15,46%.
Câu 8: Cho 21,94 g hỗn hợp Na và Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Để trung hòa dung
dịch A cần 80 ml dung dịch chứa H 2SO4 2M và HCl 1M. Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 12,58%. B. 14,68%. C. 15,72%. D. 17,82%.
Dạng 2: Hỗn hợp các muối cacbonat của KL kiềm (kiềm thổ) tác dụng với axit
* Cách giải : Thường áp dụng ĐLBT khối lượng :
mmuối cacbonat + maxit = mmuối + mCO2 + mH2O. Trong đó : nCO2 = nH2O.
+ Nếu là muối cacbonat trung hòa
:
nHCl 2.nCO 2.nH SO .
2 2 4
Dạng 3: Bài tập CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH, KOH (Ca(OH)2; Ba(OH)2
* TH 1 : Nếu đề bài cho nCO2 , nbazơ , yêu cầu tính mmuối.
nOH
- Lập tỉ lệ k = Có 3 trường hợp:
nCO
2
* TH 2 : Đề bài
n (n ) , n , yêu cầu tính CO2.
cho 2 2
Ca B
- Nếu n <
n 2 (n 2 ) có 2 trường hợp :
Ca B
+ TH 1 : chỉ tạo muối trung hoà kết tủa.
+ TH 2 : tạo ra cả 2 muối.
Lưu ý : Nếu đề bài cho CO2 (SO2) tác dụng với dung dịch chứa nhiều bazơ tạo ra 2 loại
muối thì
m muoi mKL mHCO mCO 2
3 3
Dạng 4: Hỗn hợp KL kiềm (hoặc kiềm thổ) và Al (hoặc Zn) tác dụng với nước dư
Nguyên tắc:
+ Trước tiên, kim loại kiềm (kiềm thổ) tác dụng với nước dung dịch bazờ + H2.
+ Sau đó, dung dịch bazơ tạo thành sẽ hòa tan Al (hoặc Zn) tạo thành muối + H 2.
Khí H2 thu được là tổng của cả hai giai đoạn.
* Lưu ý : Nếu hỗn hợp kim loại không tan hết Al (hoặc Zn) dư, bazờ thiếu.
Câu 1: Cho 9,2 gam Na và 13,5 gam Al vào nước dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 8,96 lít. B. 13,44 lít. C. 17,92 lít. D. 22,4 lít.
Câu 2: Cho 7,8 gam K và 5,525 gam Zn vào nước dư. Thể tích khí H 2 thoát ra (đktc) là
A. 4,144 lít. B. 3,696 lít. C. 3,248 lít. D. 6,384 lít.
Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm a mol K và b mol Al tan vào nước dư thì thu được dung dịch B chỉ
chứa một chất tan. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = b. B. a b. C. a b. D. b < a.
Câu 4: Cho hỗn hợp A gồm a g K và b g Al tan vào nước dư thì thu được dung dịch B chứa hai
chất tan. Mối liên hệ giữa a và b là
a b a b a b
A. B. C. . D. a 2b
.
39 27 39 27 39 27 39 27
Câu 5: Cho 2,58 g hỗn hợp kim loại X gồm Na, K, Ba vào một lượng nước dư thu được 0,672 lít
H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch HNO3 dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô
cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng là
A. 4,82 g. B. 4,44 g. C. 5,42 g. D. 6,30 g.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200 ml dung
dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là
A. 3,52. B. 5,36. C. 3,56. D. 2,32.
Câu 7: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít
khí, dung dịch B. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 20,832 lít khí.
(Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
A. 12,21. B. 10,155. C. 12,855. D. 27,2.
Câu 8: Cho 19,55 gam kim loại kiềm vào 300 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được một hỗn hợp gồm 2
chất rắn khan có khối lượng là 39,55 gam. Vậy kim loại kiềm là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Cs.
nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,4 M để làm 4 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất
kết tủa hoàn toàn).
A. 200 ml. B. 400 ml. C. 300 ml. D. 80 ml.
Câu 54: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu
được dung dịch A chứa 10,6 g Na2CO3 và 8,4 g NaHCO3. Giá trị của V và x là
A. 4,48 lít và 1,5M. B. 4,48 lít và 0,3M.
C. 6,72 lít và 0,6M. D. 4,48 lít và 2M.
Câu 55: Cho hỗn hợp gồm 0,1mol BaO; 0,1mol NaHCO3; 0,1mol NH4Cl vào nước. Hãy cho biết
khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
A. 9,85 gam B. 14,775 gam C. 19,7 gam D. 24,625 gam
Câu 56: Hòa tan một mẫu hợp kim Na - Ba (tỷ lệ số mol là 1:1) vào nước thu được dung dịch X
và 10,08 lít H2 (đktc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 1,0 để trung hòa 1/10 dung
dịch X?
A. 300 ml B. 600 ml C. 700 ml D. 900 ml
Câu 57: Cho toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 thu
được 1,97 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH) 2 là
A. 0,05M B. 0,075M C. 0,15M D. 0,1M.
Câu 58: Cho 0,1 mol Ba vào 1lít dung dịch chứa HCl 0,1M, FeCl2 0,1M và Na2SO4 0,1M. Hãy
cho biết khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A. 23,3 gam. B. 27,8 gam. C. 32,3 gam. D. 19,6 gam.
Câu 59: Cho 0,1 mol Ba vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,6M; FeCl 2 0,5M và Na2SO4 0,5M.
Hãy cho biết khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A. 26,9 g. B. 23,8 gam. C. 29,4 gam. D. 31,6 gam.
Câu 60: Một loại nước cứng có chứa Ca 0,004M ; Mg 0,004M và Cl 0,005M và HCO- . Hãy3
2+ 2+ -
cho biết khi cô cạn 1 lít dung dịch trên thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 0,7635 gam. B. 0,426 gam. C. 0,867gam. D. 1,1045 gam.
Câu 61: Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M.
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 9,85 gam B. 14,775 gam C. 19,7 gam D. đáp án khác.
Câu 62: Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung
dịch sau phản ứng thu được 36,9 gam chất rắn G. Công thức của chất rắn G là
A. MgSO4 B. MgSO4.3H2O C. MgSO4.5H2O D. MgSO4.7H2O
Câu 63: Trộn dung dịch chứa Ba ; OH 0,06 mol và Na 0,02 mol với dung dịch chứa HCO-
2+ - +
3
2- +
0,04mol ; CO 30,03 mol và Na . Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 3,94 gam. B. 5,91 gam. C. 7,88 gam. D. …..
Câu 64: Nung m g hỗn hợp Al và Fe3O4 vừa đủ đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A.
Hòa tan A vào dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 45,6. B. 48,2. C. 49,4. D. 52,4.
Câu 65: Trộn dung dịch A chứa Ba ; 0,06 mol OH ; 0,06 mol Cl và 0,02 mol Na+ với dung dịch
2+ - -
B chứa HCO- 3 0,01 mol ; CO2- 3 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 5,91. B. 6,99. C. 7,88. D. 7,26.
Câu 66: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 2M và
NaAlO2 3M đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì thấy hết V ml. Giá trị của V là
A. 150. B. 200. C. 250. D. 300.
Câu 67: Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 2M và
NaAlO2 3M đến khi kết tủa vừa tan hết thì thấy hết V ml. Giá trị của V là
A. 250. B. 400. C. 500. D. 700.
Câu 68: Hòa tan 142,2 g phèn chua vào nước thu được dung dịch A. Thể tích dung dịch NaOH
2,5M cần cho vào ½ dung dịch A để thu được kết tủa cực đại là
A. 300 ml. B. 240 ml. C. 180 ml. D. 160 ml.
Câu 69: Trộn kĩ 10,8 g Al với 40 g CuO rồi nung một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho
A vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 60%.
Câu 70: Hấp thụ hoàn toàn 8,288 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 nồng độ
aM và NaOH 0,1M, thu đựoc 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,060. B. 0,040. C. 0,048. D. 0,032.
Câu 71: Muối X có các tính chất sau:
+ X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y có thể làm đục nước vôi trong, không làm mất
màu dung dịch brom.
+ X tác dụng với Ba(OH)2 có thể tạo 2 muối.
Công thức phù hợp của X là
A. NaHCO3. B. Na2SO3. C. Na2CO3. D. Na2S.
Câu 72: Cho m gam Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được V 1 lít H2 (đktc). Cho
cùng lượng Al trên tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V2 lít khí N2 (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2. B. V2 = 5V1. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2,5V2.
Câu 73: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.
- Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy
nhất).
Quan hệ giữa x và y là
A. y = 2x. B. x = 4y. C. x = y. D. x = 2y.
Câu 74: Hỗn hợp chất rắn gồm Ca(HCO3)2, NaOH, Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 1.
Khuấy kỹ hỗn hợp vào H2O dư. Dung dịch thu được có chứa
A. NaHCO3 B. CaCO3, NaHCO3
C. Na2CO3, CaCO3 D. Ca(HCO3)2, NaHCO3
Câu 75: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O, BaCl2, NaHCO3, NH4Cl có số mol mỗi chất bằng
nhau vào nước rồi đun nóng nhẹ. Sau khi kết thúc thí nghiệm được dung dịch A. Dung dịch A
chứa
A. NaCl. B. NaOH, BaCl2 và NH4Cl.
C. Na2CO3 và NaOH. D. BaCl2, NaHCO3, NaOH.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất
rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hoà tan chất rắn G
vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm
A. Cu, Al, Mg, Fe. B. Cu, Al2O3, MgO, Fe3O4.
C. Cu, MgO, Fe3O4. D. Cu, MgO.
Câu 77: Hỗn hợp X chứa: NaHCO3, NH4NO3 và CaO (các chất có cùng số mol). Hòa tan hỗn
hợp X vào H2O (dư), đun nóng. Sau phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y có môi trường
A. bazơ. B. trung tính. C. axit. D. lưỡng tính.
Câu 78: Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho
ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi
nước và khí
E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho ra Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
Câu 79: Có các cặp dung dịch sau:
(1) NaCl và AgNO3 (2) NaHSO4 và BaCl2 (3) Na2CO3 và HCl
(4) NaOH và MgCl2 (5) BaCl2 và NaOH; (6) CaCl2 và NaHCO3
Những cặp nào không xảy ra phản ứng với nhau?
A. 2, 4, 5. B. 2, 5. C. 5, 6. D. 2, 5, 6.
Câu 80: Tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Cho từ từ dd KOH đến dư vào dd AlCl3. 2. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dd
Ba(OH)2.
3. Cho từ từ dd HCl đến dư vào dd NaAlO2. 4. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dd
KAlO2. Ở thí nghiệm nào ta quan sát được hiện tượng khác các thí nghiệm còn lại?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 81: Cho 5 chất sau : NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, CaCO3, (NH4)2CO3. Có bao nhiêu chất
vừa tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng vừa tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 82: Có các dung dịch : dung dịch A chứa Na2CO3 và NaHCO3 ; dung dịch B chứa Na2CO3
và NaOH ; dung dịch C chứa NaHCO 3 và dung dịch D chứa NaOH. Chỉ sử dụng 2 hóa chất nào
sau đây để nhận biết được các dung dịch trên ?
A. Quỳ tím và dung dịch HCl. B. phenolphtalein và dung dịch BaCl2
C. dung dịch HCl và dung dịch BaCl2 D. dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch HCl.
Câu 83: Cho 16,8 gam hỗn NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra
hợp
được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là
A. 10. B. 20. C. 21. D. 22.
Câu 84: Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M.
Kết tủa thu được có khối lượng là
A. 19,700 (g) B. 39,400 (g) C. 32,013 (g) D. 24,625 (g)
Câu 85: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch
KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,9.
Câu 86: Hòa 3,79 g hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol
HNO3 được dung dịch Y và V ml khí N2. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung
dịch trong suốt cần 3,88 lít NaOH 0,125M. Giá trị V là
A. 352,8. B. 268,8. C. 112,0. D. 358,4.
Câu 87: Hòa tan hoàn toàn kim loại R vào nước thu được dung dịch Y và có khí H 2 bay ra. Biết
100 ml dung dịch Y trung hòa vừa hết 300 ml dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ % của chất tan
trong dung dịch Y là 5%. Khối lượng riêng của dung dịch Y là 1,11g/ml. Vậy kim loại R là
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.
Câu 88: Một hỗn hợp nặng 14,3 g gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa
một chất duy nhất là một muối. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí
H2 thoát ra (đktc).
A. 3,9g K; 10,4g Zn; 2,24 lít H2 B. 7,8g K; 6,5g Zn; 4,48 lít H2
C. 7,8g K; 6,5g Zn; 2,24 lít H2 D. 7,8g K; 6,5g Zn; 1,12 lít H2
Câu 89: Cho m g Al vào dung dịch HCl dư thu được V 1 lít khí (đktc). Cũng cho m g Al vào
dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2 B. V1 = 1,5V2 C. V2 = 1,5V1 D. V2 = 2V1
Câu 90: Một cốc đựng nước cứng có chứa: a mol Ca , b mol Mg , c mol SO42-. Dùng V ml
2+ 2+
Na2CO3 x (M) để làm mềm nước cứng. Biểu thức của V tính theo a, b, c, x là
A. V = (a + b)/x. B. V = 1000 (a + b)/x.
C. V = (a + b)/2000x. D. V = (c + 2d )/x.
Câu 91: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Cho 21,9 g X vào một lượng nước dư thu được
1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 20,52 g Ba(OH)2. Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung
dịch Y thì thu được bao nhiêu g kết tủa ?
A. 15,76. B. 19,7. C. 23,64. D. 39,4.
Câu 92: Cho m g hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 ( đktc). Cho
dung dịch FeCl2 dư vào dung dịch X thì thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y ngoài kk đến
khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g chất rắn ?
A. 12. B. 16. C. 24. D. 32.
Câu 93: Hấp thụ hoàn toàn V (lít) CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH a M thì thu được dung
dịch X. Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M và X thì thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc).
Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Giá trị của V và a lần lượt là:
A. 4,48 lít và 2M B. 5,6 lít và 1,5M C. 5,6 lít và 2M D. 4,48 lít và 1,5M
Câu 94: Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dd A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được
1,008 lít khí (đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd Ba(OH) 2 dư thì thu được 29,55 g kết tủa.
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dd A lần lượt là:
A. 0,21M và 0,18M B. 0,18M và 0,26M C. 0,2M và 0,4M D. 0,21M và 0,32M
Câu 95: Hoà tan 5,94 g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B (A và B là hai kim loại
thuộc phân nhóm chính II) vào nước thu được 100 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl - có
trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 17,22 g kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của
m là
A. 6,36. B. 63,60. C. 9,12. D. 91,20.
Câu 96: Trong một cốc đựng nước cứng có chứa: a mol Ca , b mol Mg , c mol HCO3-. Nếu chỉ
2+ 2+
dùng nước vôi trong, nồng độ Ca(OH)2 pM để làm giảm độ cứng của cốc người ta thấy khi thêm
V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo a, b, c, p là
A. V = (a + b)/p. B. V = (2b + a)/p. C. V = (b + 2a)/p. D. V = (a + b)/2p.
Câu 97: Cho V lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn, hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH) 2
0,015M ta thấy có 1,97 g BaCO3. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,672 hay 0,224. C. 0,224 hay 1,12. D. 0,224 hay 0,448.
Câu 98: Hấp thụ hoàn toàn V(lít) CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và
Ca(OH)2 0,1M thu được 2 g kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,448 hoặc 2,24. B. 0,448 hoặc 1,12. C. 1,12 hoặc 2,24. D. 0,896 hoặc 1,12.
Câu 99: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại đó. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khối lượng M trong hỗn hợp X bằng 0,6
lần khối lượng MO. Kim loại M, khối lượng M và MO trong hỗn hợp X là
A. Mg; 1,2 g Mg và 2 g MO. B. Ba; 1,2 g Ba và 2 g BaO.
C. Ca; 1,2 g Ca và 2 g CaO. D. Cu; 1,2 g Cu và 2 g CuO.
Câu 100: Hấp thụ hoàn toàn V(lít) CO 2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và
Ca(OH)2 0,1M. Điều kiện chính xác nhất để thu được kết tủa cực đại là
A. 0,672 V 1,344. B. 0,672 V 2,016.
C. V = 1,344. D. 1,344 V 2,016.
HẾT
Fe Fe2+ + 2e
Fe Fe3+ + 3e
* Tác dụng với phi kim
- Sắt khử nhiều phi kim thành ion âm, trong khi đó Fe bị oxi hóa thành Fe 2+ hoặc Fe3+.
Thí dụ : Fe + S t o
FeS
3Fe + 2O t o 2Fe + 3Cl t o
22
Fe3O4
2FeCl3
* Tác dụng với axit
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng
Fe khử dễ dàng ion H+ trong axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2, đồng thời Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc
Sắt bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Với axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa mạnh thành Fe3+.
2Fe + 6H SO (đặc) t o
2 4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 6HNO 3 (đặc) t o
Fe + 4HNO 3 (loãng) t o Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
* Tác dụng với dung dịch muối
- Sắt khử được những ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + 3AgNO3 (dư) Fe(NO3)3 + 3Ag
II. HỢP CHẤT CỦA SẮT
1. Hợp chất sắt(II)
- Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+ :
Fe2+ Fe3+ + e
Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
a. Sắt (II) oxit: FeO
- FeO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và không có trong tự nhiên.
- FeO là oxit bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4,... tạo ra muối Fe2+.
Vd: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
- FeO có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3, H2SO4 đặc,... tạo thành muối Fe3+.
Vd: 2FeO + 4H SO (đặc) t o
2 4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
3FeO + 10HNO (loãng) t o
3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
- FeO có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử mạnh như Al, CO, H2,... tạo thành Fe.
Vd: FeO + H t o
Fe + H2O
2
- Điều chế : Nhiệt phân Fe(OH)2, khử Fe2O3, dùng Fe khử H2O ở to > 570oC,...
Vd: Fe(OH) t o
FeO + H2O
2
Fe2O3 + CO 00 o
C
5 00 6
2FeO + CO2
b. Sắt (II) hiđroxit: Fe(OH)2
- Fe(OH)2 là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước. Trong không khí ẩm, Fe(OH) 2 dễ bị
oxi hóa trong thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
- Fe(OH)2 là hiđroxit kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Nhiệt phân Fe(OH) không có không khí (không có O ) : Fe(OH) t o
2 2 2 FeO + H2O
- Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí (có O 2) : 4Fe(OH)2 + O2 t o 2Fe2O3 + 4H2O
- Fe(OH)2 là một bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng,... tạo ra muối Fe2+.
Vd: Fe(OH)2 + H2SO4 (loãng) FeSO4 + 2H2O
- Fe(OH)2 có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3, H2SO4 đặc,... tạo thành muối Fe3+.
Vd : 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 (đặc) t o Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
3Fe(OH) + 10HNO (loãng) t o
2 3 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
- Điều chế Fe(OH)2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch bazơ trong điều kiện
không có không khí.
Vd : FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
c. Muối sắt (II)
- Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO 4.7H2O,
FeCl2.4H2O,...
- Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III).
Vd : 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
(dd màu lục nhạt) (dd màu vàng nâu)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(dd màu tím hồng) (dd màu vàng)
- Điều chế muối sắt (II) bằng cách cho Fe hoặc các hợp chất sắt (II) như FeO Fe(OH)2,... tác
dụng với axit HCl, H2SO4 loãng (không có không khí). Dung dịch muối sắt (II) thu được có màu
lục nhạt.
2. Hợp chất sắt(III)
- Trong các phản ứng hóa học, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu, ion Fe3+ có khả năng
nhận 1 hoặc 3 electron :
Fe3+ + 1e Fe2+
Fe3+ + 3e Fe
- Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.
a. Sắt (III) oxit: Fe2O3
- Fe2O3 là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước.
- Fe2O3 là oxit bazơ, tan trong các dd axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe3+.
Vd : Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
- Fe2O3 có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử như Al, C, CO, H2,... ở nhiệt độ cao.
Vd : Fe O + 2Al t o
Al2O3 + Fe
23
Fe2O
3 + 3CO t o 2Fe + 3CO2
- Điều chế Fe2O3 bằng cách nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
2Fe(OH) t o
Fe2O3 + 3H2O
3
b. Sắt (III) hiđroxit: Fe(OH)3
- Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
- Fe(OH)3 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối
Fe3+.
Vd : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch bazơ.
Vd : FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
c. Muối sắt (III)
- Đa số muối sắt (III) tan trong nươc, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe 2(SO4)3.9H2O,
FeCl3.6H2O,...
- Muối sắt (III) có oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).
Vd : Fe + 2FeCl3 3FeCl2
(dd màu vàng) (dd màu xanh nhạt)
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
(dd màu vàng) (dd màu xanh)
2FeCl3 + 2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2
2Cr + 3S → Cr2S3
- Muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, chúng bị khử thành muối Cr(III).
K2Cr2O7 6FeSO4 7H2SO4 Cr2 (SO4 )3 3Fe2 (SO4 )3 K2SO4 7H2O
Dạng 3: Xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt
Câu 1: Hòa tan một loại quặng sắt vào dung dịch HNO 3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch
thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng. Công thức hóa học của quặng
trên là
A. FeCO3. B. Fe2O3. C. FeS2. D. Fe3O4.
Câu 2: Dung dịch chứa 3,25 g muối clorua của một kim loại chưa biết phản ứng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 8,61 g kết tủa trắng. Công thức của muối clorua là
A. MgCl2. B. FeCl3. C. CuCl2. D. FeCl2.
Câu 3: Khử hoàn toàn 16 g bột oxi sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí
tăng thêm 4,8 g. Công thức của oxi sắt là
A. FeO. B. FeO2. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất.
Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi
hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần
lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. Fe3O4. B. Fe2O3 C. FeO. D. Fe4O5.
Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy bằng dung dịch HNO3, thu được phần
khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N 2O, phần lỏng là dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được
37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được
6,42 gam kêt tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức của FexOy là:
A. 9,72 và Fe3O4. B. 7,29 và Fe3O4. C. 9,72 và Fe2O3. D. 7,29 và FeO.
Dạng 4: Oxi hóa Fe, Cu bằng oxi sau đó oxi hóa hỗn hợp thu được bằng HNO3, H2SO4
đặc Câu 1: Để m g phôi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y)
có khối lượng 12 g gồm Fe và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit
H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 5,04. B. 8,16. C. 7,20. D. 10,08.
Câu 2: Nung nóng 16,8 g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn hợp X
gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hoà tan hết X bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 (đktc).
Giá trị của m là A. 24. B. 26. C. 20. D.
22.
Câu 3: Đốt 12,8 gam đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trên vào
dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52 gam. B. 10,08 gam. C. 16,00 gam. D. 24,00 gam.
Câu 4: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta
thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dd
HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 7,2. C. 8,2. D. 6,8.
Câu 5: Oxi hoá chậm m g Fe ngoài không khí thu được 12 g hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt và sắt dư.
Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị
của m và nồng độ của dung dịch HNO3 lần lượt là
A. 10,08 và 3,2M. B. 5,04 và 1M. C. 10,08 và 2,0M. D. 5,04 và 1,6M.
sau đây để nhận biết được ion NH+4 có trong dung dịch trên?
A. Na2SO4 B. NaOH thiếu C. NaOH dư. D. NaOH dư, đun nóng.
Câu 20: Cho dung dịch nước vôi trong vào dung dịch nào sau đây có kết tủa trắng xuất hiện ?
A. dd Na3PO4 B. dd Na2HPO4 C. dd NaH2PO4 D. cả A, B, C đều
đúng.
Câu 21: Cho các dung dịch không màu, mất nhãn sau: NH 4HSO4, NH4Cl, BaCl2, HCl, MgCl2 và
H2SO4. Chỉ sử dụng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó (được phép đun
nóng)?
A. quỳ tím B. phenolphtalein C. NaOH D. KNO3.
Câu 22: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển
tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con
người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại
rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là
A. 1 – 2 ngày. B. 2 – 3 ngày. C. 12 – 15 ngày. D. 30 – 35 ngày.
Câu 23: Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây được mô tả chính xác?
A. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa xanh.
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3, thu được kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
C. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dd NH4HCO3 đun nóng chỉ thấy có khí mùi khai thoát ra.
D. Dẫn khí NH3 đến dư vào bình khí clo thấy mất màu vàng lục đồng thời xuất hiện khói trắng.
Câu 24: Để nhận biết ion PO43-, ngưòi ta thường dùng thuốc thử là AgNO3 vì
A. phản ứng tạo khí có màu nâu. B. phản ứng tạo dung dịch có màu vàng.
C. phản ứng tạo kết tủa màu vàng. D. tạo khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Câu 25: Cho các chất sau: H2SO4 đặc, CuSO4 khan, CaO, P2O5, Na. Có bao nhiêu chất có thể
làm khô khí NH3?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng?
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.
B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO từ không màu chuyển sang màu xanh.
Câu 27: Có 3 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, NaNO 3, Na3PO4. Dùng thuốc thử nào trong
số các thuốc thử sau để nhận biết?
A. Quỳ tím B. Dd HCl. C. Dd AgNO3. D. Dd Ba(OH)2.
Câu 28: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl B. Cho qua dung dịch H2O
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2 D. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaHCO3
Câu 29: Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lược qua
các bình đựng:
A. NaOH và H2SO4đặc B. Na2CO3 và P2O5
C. H2SO4đặc và KOH D. NaHCO3 và P2O5
Câu 30: Có 4 chất rắn đều ở dạng bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Cặp chất nào
dưới đây không phân biệt được 4 chất rắn trên?
A. H2O và CO2 B. H2O và NaOH C. H2O và HCl D. H2O và HNO3.
Câu 31: Tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là:
A. CO2 và CH4. B. CH4 và NH3. C. CO và SO2. D. CO và CH4.
Câu 32: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết
tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí
A. NH3. B. CO2. C. H2S. D. SO2.
Câu 33: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh
chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
khí
nước cất có
phenolphtalei