Professional Documents
Culture Documents
(c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với
Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
B. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
D. Striren chỉ làm mất màu dung dịch brom khi đun nóng
Câu 6: Cho các chất :
(4) C6H5–CH2–CH2–OH;
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. C2H5OH + HBr
. B. C2H5OH + NaOH
.
C. C2H5OH + Na
. D. C2H5OH + CuO
.
Câu 8: Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
Câu 10: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit
axetic là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6 B. 9. C. 10. D. 7.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung
dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 02 giao đề)
---------------------
Câu 1. Chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với
các chất oxi hóa.
B. Benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
C. Toluen tham gia các phản ứng thế dễ hơn so với benzen.
D. Stiren làm mất màu nước brom và dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Câu 2. Phenol và ancol metylic cùng có phản ứng với chất nào sau đây?
A. Phenol tham gia phản ứng brom hóa và nitro hóa khó hơn benzen.
B. Phenol tác dụng với dung dịch natri hiđroxit tạo thành muối và nước.
C. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ, do phenol có tính axit mạnh.
Câu 4. Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước brom ở điều kiện thường (không tính liều lượng)
thì ta phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được
13,44 lít CO2 (đktc) và 14,85 gam H2O. Giá trị của a là
Câu 6. Phenol phản ứng với dung dịch brom, trong khi benzen không có phản ứng này.
Điều đó chứng tỏ
C. phenol tham gia phản ứng thế khó khăn hơn benzen.
Câu 7. Anken nào sau đây bị hiđrat hóa chỉ cho một ancol duy nhất?
A. 1, 2. B. 2, 4. C. 3, 4. D. 1, 3.
Câu 9. Để phân biệt ba khí không màu riêng biệt: SO2, C2H2, NH3, ta có thể sử dụng
hóa chất nào sau đây? (với một lần thử)
Câu 11. Để phân biệt glixerol và etanol được chứa trong hai bình mất nhãn riêng biệt,
người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
Câu 12. Ancol CH3 – CH(OH) – CH(CH3) – CH3 có tên thay thế là
Câu 13. Chất nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản
ứng cộng với nước brom, phản ứng cộng với H2(chất xúc tác Ni, nhiệt độ), phản ứng với
bạc nitrat trong amoniac dư?
Câu 14. Dãy các ancol nào sau đây phản ứng với CuO (t0) đều tạo anđehit?
Câu 15. Cho 117 gam benzen tác dụng với brom lỏng (có mặt bột sắt, tỉ lệ mol 1:1) thu
được 141,3 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng monobrom hóa là
Câu 16. Tách nước hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng thu được 2 olefin ở thể khí (điều
kiện thường). Hai ancol trong hỗn hợp có thể là
A. metanol và propan – 1 – ol. B. propan – 2 – ol và pentan – 1 – ol.
Câu 17. Cho biết trong các câu sau, câu nào sai?
A. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 thì
hiđrocacbon đem đốt không thể là anken hoặc ankan.
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ chỉ là CO2 và H2O
thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được có CO2 và H2O.
D. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
Câu 18. Để làm sạch khí metan có lẫn axetilen và etilen, ta cho hỗn hợp khí đi qua
lượng dư dung dịch nào sau đây?
C. các phân tử ancol etylic tạo được liên kết hiđro với các phân tử nước.
D. giữa các phân tử ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.
A. anlylbenzen. B. metylbenzen.
C. vinylbenzen. D. etylbenzen.
Câu 21. Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Cl2, có chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1)
là
A. o – clotoluen. B. p – clotoluen.
Câu 22. Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ
và thể tích khí H2 (đktc) thu được lần lượt là
Câu 23. Stiren phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (trong những
điều kiện thích hợp)?
A. H2O (xúc tác H+), dung dịch brom, H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 24. Có các tính chất: là chất rắn ở điều kiện thường (1), làm quì tím hóa đỏ (2), tan
nhiều trong nước nóng (3), không độc (4). Các tính chất đúng của phenol là
A. 2, 3. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 25. Cho các chất sau: propan, eten, but – 2 – in, propin, but – 1 – en, pent – 1 – in,
butan, benzen, toluen. Số chất làm nhạt màu nước brom và số chất tạo kết tủa màu vàng
khi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac lần lượt là
A. 5, 3. B. 5, 2. C. 4, 3. D. 4, 2.
Câu 26. Cho các chất sau: Na, NaOH, CuO, CH3COOH, HBr, nước brom. Số chất tác
dụng được với ancol etylic (trong những điều kiện thích hợp) là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27. Cho 1 mol nitro benzen + 1mol HNO3 đặc
X + H2O. X có thể là: (1)
0
H SO ,t 2 4
Câu 28. Có các nhận định sau khi nói về phản ứng của phenol với nước brom:
(2) Phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng và khí H2.
(4) Dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa làm giấy quì tím hóa đỏ.
A. 3, 4. B. 1, 4. C. 2, 3. D. 1, 2.
Câu 29. Công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng của benzen là
Câu 30. Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau:
HO – CH2 – C6H4– CH2OH, CH3 – C6H4 – OH, HO – C6H4 – OH, C6H5– CH2OH, C2H5
– C6H3(OH)2. Số hợp chất thuộc loại phenol là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 03 giao đề)
---------------------
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng ankin A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Công thức phân tử của A là
Câu 2. Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là
Câu 3. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra
CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần
lượt là
Câu 4. Chất hữu cơ nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi,
phản ứng cộng với brom, phản ứng cộng với hiđro (Ni, t0), phản ứng với AgNO3/NH3?
Câu 5. Muốn tách metan có lẫn etilen ta cho hỗn hợp khí lội qua:
C. Dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4. D. Dung dịch Br2.
Câu 6. Khi cho ancol tác dụng với kim loại kiềm thấy có khí H2 bay ra. Phản ứng này
chứng minh
A. trong ancol có liên kết O – H bền vững.
B. trong ancol có O.
Câu 7. Cho 1,26 gam anken (A) tác dụng vừa đủ với 4,8 gam Br2. CTPT của A là
A. C6H5CH3. B. C6H5CH2Br.
C. p – CH3C6H4CH3 D. C6H5CHBrCH3.
Câu 9. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là
Câu 10. Ancol no, đơn chức mạch hở, bậc một có công thức chung là
C. CnH2n+1CH2OH, n 0. D. CnH2n+2Oa, a n, n 1.
Câu 12. Dãy chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:
Câu 14. Nhận biết glixerol và propan – 1 – ol, có thể dùng thuốc thử là
Câu 15. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy
dung dịch nhạt màu và còn 2,688 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thành phần phần trăm của khí metan trong hỗn hợp là
C. C6H5OH D. C2H5-C6H4-OH
Câu 17. Công thức chung: CnH2n-2 (đk: n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng nào sau
đây?
A. Ankin. B. Ankađien.
Câu 18. Chất nào sau đây tan được trong nước?
Câu 19. Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra caosu Buna?
Câu 20. Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan đồng phân của nhau?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 21. C8H10 có bao nhiêu đồng phân thơm?
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A
tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
Câu 23. Chất có CTCT dưới đây: CH C – CH(CH3) – CH(C2H5) – CH3 có tên là
Câu 24. Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Câu 25: Cho 6,9 gam ancol etylic tác dụng với Na dư. Thể tích H2 thu được ở (đktc) là
Câu 26. Hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C,H,O. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam Y
được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Biết Y có thể tác dụng với Na và NaOH. CTCT của
Y là
Câu 27. Khi oxi hóa hoàn toàn 6,9 gam rượu etylic bởi CuO, to thu được lượng anđehit
axetic là
A. 8,25 gam. B. 6,6 gam. C. 6,42 gam. D. 5,61 gam.
Câu 28. Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được tối
đa bao nhiêu sản phẩm
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ankan thu được 5,6 lít CO2 (đkc)
và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
Câu 30. Những chất nào sau đây có đồng phân hình học (– cis; –trans)?
CH3 – CH = CH2 (I); CH3 – CH = CHCl (II); CH3 – CH = C(CH3)2 (III); C2H5 – C(CH3) =
C(CH3) – C2H5 (IV); C2H5–C(CH3) = CCl – CH3 (V).
Câu 1. Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi
của chúng được sắp xếp như thế nào?
Câu 2. Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu: dung dịch brom trong nước ở điều
kiện thường?
Câu 3. Ứng dụng nào sau đây của dẫn xuất halogen hiện nay không còn được sử dụng?
Câu 5. Khử nước 7,4 gam ancol no, đơn chức, mạch hở với hiệu suất 80% thu được
chất khí. Dẫn khí này vào dung dịch nước brom thì có 12,8 gam brom tham gia phản
ứng. Công thức hóa học của ancol là
A. C3H7OH. B. C4H9OH.
C. C5H11OH. D. C2H5OH.
Câu 6. Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa
dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, rồi qua bình 2 chứa dung dịch brom dư. Kết
thúc thí nghiệm thấy bình 1 có 7,2 gam kết tủa và khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam.
Thể tích (lít) mỗi khí C2H2, C2H4, CH4 trong hỗn hợp lần lượt là
Câu 7. Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 8. Đốt cháy anđehit nào sau đây thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. C6H5CHO. B. C2H3CHO.
C. CnH2n-1CHO. D. CH3CHO.
Câu 9. Đun nóng hỗn hợp 3 rượu ROH, R’OH, R”OH với axit sunfuric ở 1400C. Hỏi có
thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại ete? (biết R ≠ R’ ≠ R’’)
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 10. Dẫn 6 gam hơi etanol đi qua ống sứ chứa CuO dư, nung nóng. Hơi thoát ra được
làm lạnh để ngưng tụ thu được chất lỏng X. Biết X phản ứng hết với lượng dư AgNO3
/NH3 được 16,2g bạc. Hiệu suất phản ứng oxi hoá etanol là
Câu 12. Để thu được sản phẩm là anđehit thì chất đem oxi hóa phải là ancol loại nào?
Câu 13. Chất A có công thức: (CH3)2 – CH – CH2 – CH2 – CHO. A có tên là
A. 4 – metylpentanal. B. 4, 4 – đimetylbutanal .
Câu 14. Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
a
Câu 16. Cho a mol một ancol X tác dụng với Na dư thu được mol H2. Đốt cháy hoàn
2
toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là
Câu 17. Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với:
A. cumen. B. xiclopropan.
CH3
CH3 - C - CH2 - CH=CH2
CH3
Câu 20. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung
dịch NH3 (đun nóng hoặc không đun nóng) ?
Câu 21. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2
lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
Câu 22. Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
Câu 23. Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10 có số đồng phân là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol
H2O. Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2 – metylpropan. B. 2 – metylbutan.
C. 2, 2 – đimetylpropan. D. etan.
Câu 25. Cho 2,24 lít (đktc) anken X lội qua lượng dư dung dịch Br2 thì thấy khối lượng
bình tăng 5,6 gam. CTPT của anken X là
Câu 26. Cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Br2 (xúc tác Fe). Nếu hiệu suất phản ứng
đạt 100% thì khối lượng brombenzen thu được là
A. HCOOH. B. CH3COOH.
C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
Câu 28. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,l mol HCOOH tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng Ag thu được là
Câu 29. Anken X hợp nước tạo thành 3 – etylpentan – 3 – ol. Tên của X là
Câu 30. Số đồng phân ancol bậc I ứng với công thức phân tử C4H10O là?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 05 giao đề)
---------------------
Câu 1. Đun nóng 2,3 gam toluen với lượng dư dung dịch KMnO4, đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được khối lượng kali benzoat là
Câu 2. Cho 5,6 gam một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với với AgNO3 trong dung
dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTCT thu gọn của anđehit là
C. C2H5CHO. D.C3H7CHO.
Câu 3. Để phân biệt 2 dung dịch: axit axetic, axit acrylic ta dùng thuốc thử là
Câu 4. Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây?
Câu 5. Ứng với CTPT C4H9OH đồng phân nào khi tách nước (ở điều kiện thích hợp) thu
được hai anken (không tính đồng phân hình học)?
Câu 6. Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
1. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử.
2. Những hiđrocacbon không no, có hai liên kết pi trong phân tử là ankađien.
3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
Số câu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng
kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của hai anđehit là
Câu 9. Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC được 5,04 lít C2H4 (đktc).
Hiệu suất phản ứng là
Câu 10. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH. B. CH3COOH.
C. CH3CHO D. C2H6.
2 But – 2 – en b CH3(CH2)4CH3
5 Xiclohexan
Hãy ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột
(II). Kết quả chính xác là
A. 1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a. B. 1 - b, 2 - d, 3 - c, 4 - a .
C. 1 - b, 2 - a, 3 - d, 4 - c. D. 5 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a.
Câu 12. Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác.
Khối lượng este tạo thành là (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)
C. 10 gam. D. 12 gam.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản
phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 49,25 gam. B. 73,875 gam.
Câu 14. Ancol nào dưới đây không bị oxi hoá bởi CuO, t0?
Câu 15. Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH
vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là
A. HCOOH. B. CH3COOH.
C. CH2=CHCOOH. D.C2H5COOH.
Câu 16. Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen:
A. 1. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu
được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là
A. C8H8. B. C8H10.
C. C7H8. D. C9H12.
Câu 18. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, H2CO3, C6H5OH. Tính axit được xếp theo
thứ tự tăng dần từ trái qua phải đúng là
A. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên
tử C no.
D. Hợp chất có công thức tổng quát CnH2n+1OH là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Câu 21. Cho phản ứng sau: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol
H2O. Biết A là một ankin, công thức của A là
Câu 23. Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản
ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
A. 36,87% . B. 65,05%.
C. 76,89%. D. 32,65%.
Câu 24. Hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
ta thu được 5,6 lít CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
Câu 25. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa
đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60 M. Công thức của hai anken và thể tích (đo ở đktc)
của chúng là
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít.
Câu 26. Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam
anken X. Công thức phân tử của X là
Câu 27. Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm
nào sau đây?
A. CH3COOH. B. CH3CHO.
C. C2H5OH. D. HCHO.
CH 3
|
CH 3 ─CH 2 ─CH 2 ─CH ─ C ─CH 3
CH 3 C2H 5
Câu 29. Trong các hiđrocacbon sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Hiđrocacbon nào là ankan
và có 3 đồng phân?
Câu 30. Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3/ NH3. B. CH3OH.
C. CH3CHO. D. Cu(OH)2.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 06 giao đề)
---------------------
Câu 1: Anken nào sau đây có 5 liên kết xích ma ( ) trong phân tử?
A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.
Câu 2: Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm etan và etilen (ở đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư.
Sau khi phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan và 3,36 lít khí axetilen thu được V lít khí
CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 10,08. D. 11,2.
Câu 4: Cho 8 gam ankin X tác dụng với tối đa 400 ml dung dịch Br2 1M. Công thức
phân tử X là
A. C5H8. B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6.
Câu 5: Ankin X có 10 nguyên tử hiđro thì số nguyên tử cacbon là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 6: Chất nào sau đây không phải là chất khí ở điều kiện thường?
A. Cacbon đioxit. B. Metan.
C. Axetilen. D. Pentan.
Câu 7: Công thức phân tử của buta – 1,3 – đien (đivinyl) và isopren (2 –metylbuta–1,3–
đien) lần lượt là
A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.
C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm: eten, propen,but – 2 – en cần dùng vừa
đủ b lít khí oxi ở đktc thu được 5,376 lít CO2 ở đktc và 4,32 gam nước. Giá trị của b là
A. 9,24. B. 9,42. C. 8,064 D. 2,49.
Câu 9: CTPT của etilen là
A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C3H6.
Câu 10: Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo tối đa bao nhiêu
sản phẩm?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 11: Chất nào sau đây không tác dụng đồng thời với etilen và axetilen?
o
A. H2 (xúc tác, t ). B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với
6,4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,01. B. 0,03. C. 0,02. D. 0,04.
Câu 13: Thuốc thử để phân biệt propen, propin, propan là
A. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4.
B. Dung dịch KMnO4 và khí H2.
C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
Câu 14: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ chứa cacbon bậc một?
A. Propan. B. Etan.
C. Butan. D. Isopentan.
Câu 15: Hiđrocacbon Y có công thức C5H8 , cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo
kết tủa với dung dịch AgNO3 / NH3 . Công thức cấu tạo của Y là
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H2 X PVC . Chất X có thể có CTPT là
A. C2 H4 . B. C2 H6 . C. C2H3Cl . D. C2H2Cl2 .
Câu 2: Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là
39,25. CTPT của ankan là
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 4. Số đồng phân anken ứng với công thức C4H8 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho các chất sau: etan; eten; etin. Kết luận đúng là
A. cả 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. etin có tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. etan làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
D. eten không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu
được n CO n H O . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
2 2
Câu 29: Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch
AgNO3/NH3 giảm đi 76,1 gam. Vậy 2 anđehit đó là :
Câu 30:Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu
được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH.
C. HCCCOOH. D. CH3CH2COOH.
Câu 1: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?
A. 5 B. 4 C. 7 D. 3.
Câu 4: Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Câu 6: Dùng nước brom phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Câu 7: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch thuốc tím trong mọi điều kiện?
Câu 8: Hidrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 92,3%. X tác dụng
được với dung dịch brom. Công thức phân tử của X là:
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đkc) hidrocacbon Y thu được 17,92 lít CO2 (đkc). Y
tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH≡CH B. CH3-C≡CH
Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu
được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3.
C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi
qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ
khối so với heli là 4. CTPT của X là :
A. 2-metylbutan-4-ol B. 2-metylbutan-1-ol
C. 3-metylbutanol-1 D. 3-metylbutan-1-ol
Câu 14: Ancol etylic không tham gia phản ứng với:
Câu 15: Chất nào có thể phản ứng được với Na, dung dịch NaOH và dung dịch HBr?
A. CH3OC6H4CH2OH B. HOC6H4COOH
C. HOC6H4OH D. HOC6H4CH2OH
A. Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
của vòng benzen.
B. Phenol dễ phản ứng thế với dung dịch brom do phân tử có nhóm –OH ảnh hưởng
đến vòng benzen.
C. Phenol rất ít tan trong nước lạnh, tan được trong dung dịch kiềm do có phản ứng
với kiềm.
D. Dung dịch phenol trong nước làm quì tím hóa đỏ do nó là axit.
Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi
tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và
Br2 (xúc tác Fe).
C. m-đibromuabenzen. D. m-đibrombenzen.
Câu 18: Cho hỗn hợp m gam gồm etanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 6,72
lít H2 (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 vừa đủ thu được
39,72gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X
với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào
khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH
Câu 20 :Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với
Cu(OH)2. Tên của X là
A. glixerol. B. propan–1,2–điol.
C. propan–1,3–điol. D. etylen glicol.
Câu 21: Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO2, n 1 B. CnH2n-2O2, n 2
C. CnH2nO, n 2 D. CnH2nO, n 1
Câu 22: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
sinh ra bạc kết tủa. Khi X tác dụng với hidro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 đặc sinh ra
anken mạch không nhánh. Tên của X là:
C. 2-metylpropanal D. Butanal
Câu 23: X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả năng phản ứng với Na và tham gia
được phản ứng tráng gương. Hidro hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được
Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2OHCH2CHO B. CH3CH3COOH
C. CH3CHOHCHO D. CH3COCH2OH
Câu 24: Câu nhận xét nào sau đây không đúng?
B. Anđehit bị dung dịch AgNO3/NH3 oxi hóa tạo thành muối của axit cacboxylic.
C. Dung dịch fomon là dung dịch bão hòa của anđehit fomic có nồng độ trong khoảng
từ 37% -40%.
D. 1 mol anđehit đơn chức bất kỳ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều thu
được 2 mol Ag.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Câu 27: Để trung hòa 300gam dung dịch 7,4% của một axit no, mạch hở, đơn chức X cần
dùng 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O D. C4H8O
Câu 28: Đun nóng 12 gam axit axetic với 12 gam ancol etylic trong môi trường axit, hiệu
suất phản ứng 75%. Khối lượng este thu được là:
Câu 29: Phương pháp nào hiện đại nhất để sản xuất axit axetic?
Câu 30: Cho các chất sau lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện có đủ): Na,
NaOH, C2H5OH, CH2=CHCOOH, C6H5OH. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 09 giao đề)
---------------------
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
Câu 2: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 75%. Tên gọi của X là:
Câu 3: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối
đa thu được là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 4: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Câu 5: Các ankin X, Y, T kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và có tổng khối lượng 162
đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8. Số đồng phân của X là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 7: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
Câu 8: Cho 54,4 gam ankin X tác dụng với 31,36 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp,
thu được hỗn hợp Y, không chứa H2. Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 32 gam
Br2. Công thức phân tử của X là:
Câu 9: Cho 8,4 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 90 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
Câu 10: Cho các chất sau: (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen;
(e) stiren. Số chất cùng dãy đồng đẳng của benzen là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch
KMnO4?
Câu 13: Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên (C3H4)n. Công
thức phân tử của X là:
Câu 14: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch
KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Câu 15: Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
A. m = n. B. m = n + 2. C. m = 2n + 1. D. m = 2n.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 19: Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml
dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2
(đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch
hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6
gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 23: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH
(axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
A. T là C6H5COOH. B. X là C2H5COOH.
C. Y là CH3COOH. D. Z là HCOOH.
(a) Trong công nghiệp, người ta oxi hóa metan có xúc tác, thu được andehit fomic;
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất andehit axetic;
(d) Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic bởi CuO thu được axetandehit;
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2
Câu 25: Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210)
cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm
mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Câu 26: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung
dịch brom?
Câu 27: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư
AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là :
A. 4,4 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 8,8 gam.
Câu 28: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung
dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp
chất rắn khan. Công thức phân tử của X là :
Câu 29: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho
H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối
lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :
(a) Các anđehit vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử.
(b) Nếu một hiđrocacbon mà hợp nước tạo thành sản phẩm là anđehit thì hiđrocacbon
đó là C2H2.
(c) Dung dịch chứa khoảng 40% anđehit axetic trong nước gọi là dung dịch fomalin.
(d) Một trong những ứng dụng của anđehit fomic là dùng để điều chế keo urefomanđehit
(e) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ancol tương ứng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 10 giao đề)
---------------------
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Ankin.
C. Aren. D. Anken.
Câu 2. Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học
là
A. but – 2 – en. B. etan. C. propin. D. propen.
Câu 3. Chất nào sau đây không thể điều chế được metan bằng một phương trình hóa học
trực tiếp?
A. Al4C3. B. CaC2. C. CH3COONa. D. C4H10.
Câu 4. Khi cho buta - l,3 - đien tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) ở 400C sản phẩm chính
thu được là
A. CH2 = CH – CHBr – CH3. B. CH2 = CH – CH2 – CH2Br.
C. CH3 – CH = CH – CH2Br. D. CH3 – CH = CBr – CH3.
Câu 5. Để tách but – 1 – in ra khỏi hỗn hợp với but – 2 – in, nên
A. dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.
B. dùng dung dịch brom.
C. dùng dung dịch AgNO3/NH3, sau đó dùng dung dịch HCl.
D. dùng dung dịch KMnO4.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Trong các phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn là số chẵn.
B. Các hiđrocacbon có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 thì có trạng thái khí ở điều kiện thường.
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
D. Hiđrocacbon mà khi đốt cháy cho số mol CO2 và nước bằng nhau là anken.
Câu 7. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
1. Ankin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2. Axetilen tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3. Trong phản ứng của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1: 2, sản phẩm tạo ra là metylen
clorua.
4. Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất
monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2,3 - đimetylbutan. B. butan.
C. 2 - metylpropan. D. 3 – metylpentan.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam
CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,08. B. 4,05. C. 4,59. D. 4,41.
Câu 11: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là
A. CnH2n + 1C6H5, n 1. B. CnH2n – 6, n 6 .
C. CxHy, x 6 . D. CnH2n + 6, n 6 .
Câu 12: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C4H10O là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH
Câu 14: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch KOH.
B. dung dịch KCl, dung dịch KOH, kim loại K.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch Ba(OH)2.
D. nước brom, kim loại K, dung dịch NaOH.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH . Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là
một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa . B. C2H5OH . C. HCOOCH3 . D.CH3CHO.
Câu 16: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,
HCOOCH3, C2H2. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 17: Cho 0,05 mol HCHO tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung
hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Axit Y là
A. axit malonic. B. axit butiric.
C. axit axetic. D. axit oxalic.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2
(ở đktc), thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 6,72. C. 4,48. D. 11,2.
Câu 20: Để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen đựng riêng biệt trong các lọ
không dán nhãn có thể dùng hóa chất là
A. Na. B. dd Br2. C. NaOH. D. dd KMnO4.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1 : (2điểm) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có :
a. C2H4(OH)2 + Cu(OH)2
b. C6H5OH + NaOH
c. C2H2 + AgNO3/NH3 dư
Câu 2: (3điểm):
Cho 9,2g hỗn hợp A gồm metanol và propan -1-ol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít
khí H2 ở đktc.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
c)Cho 30 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít
khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá
trị của V
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 11 giao đề)
---------------------
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH2 = CH – CHBr – CH3. B. CH2 = CH – CH2 – CH2Br.
C. CH3 – CH = CH – CH2Br. D. CH3 – CBr = CH – CH3.
Câu 4. Công thức cấu tạo: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 ứng với tên gọi nào sau
đây?
A. Neopentan. B. 2 – metylpentan.
C. Isobutan. D. 1,2 – đimetylbutan.
Câu 5. Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với
dung dịch AgNO3/NH3?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Hỗn hợp Y gồm etilen và etan. Để tách riêng từng hóa chất trong Y dùng cặp
hóa chất là
A. dd Br2, Zn/ ancol. B. dd Br2, dd HCl.
C. dd AgNO3/ NH3, dd HCl. D. O2, dd AgNO3/ NH3.
Câu 7: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 10,2 gam. B. 9,48 gam. C. 8,4 gam. D. 9,3 gam.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm axetilen: 0,1 mol và vinylaxetilen 0,05 mol tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng kết tủa là
A. 24 gam. B. 15,9 gam.
C. 39,9 gam. D. 31,95 gam.
Câu 9. Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan.
Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. xiclopropan.
B. xiclopropan và xiclobutan.
C. xiclopropan và metylxiclopropan.
D. xiclopropan, xiclobutan và metylxiclopropan.
Câu 10: Đáp án nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của hiđrocacbon?
A. Tất cả các hiđrocacbon đều ở trạng thái khí.
B. Ankan, anken và ankin đều không tan trong nước.
C. Các ankin có nhiệt độ sôi thấp hơn các anken tương ứng.
D. Ankin nặng hơn nước.
Câu 11: Cho các chất toluen (1), p – xilen (2), stiren (3), naphtalein (4). Dãy gồm các
chất là đồng đẳng của benzen là
A. (1) và (3). B. (2); (3) và (4).
C. (1); (3) và (4). D.(1) và (2).
Câu 12: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 –
CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH
– CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh
lam là
A. X, Y, R. B. Z, R, T. C. X, T. D. X, Y, Z.
Câu 13: Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện
nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức
phân tử của Y là
A. C2H4. B. CH3 – O – CH3.
B. C2H5 – O – C2H5. C. C3H6.
Câu 14: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4
– metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là
A. (1), (3). B. (1), (4).
C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 15: Cho sơ đồ chuyến hóa: C2H5OH X Y metylaxetat . X và Y có thể lần
lượt là
A. CH3COONa, CH3CHO. B. CH3COOH, CH3CHO.
C. CH3CHO, HCOOCH3. D. CH3CHO, CH3COOH.
Câu 16: Nhóm chức nào sau đây là nhóm cacboxyl ?
A. (– COOH). B. (–NH2). C. (– CHO). D. (– OH).
Câu 17: Có 3 dung dịch: anđehit axetic, ancol etylic, axit fomic đựng trong 3 lọ mất
nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là
A. Quì tím, Cu. B. quỳ tím, NaOH.
C. Quì tím, dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3, Cu.
Câu 18: Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng,
thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. CH3CHO. B. HCHO.
C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO.
Câu 19: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0), tạo ra sản phẩm có khả
năng phản ứng với kim loại K là
A. C2H3CHO, C2H5COOC2H3, C6H5COOH.
B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.
C. CH3OCH3, CH3CHO, C2H3COOH.
D. C2H3CH2OH, C2H3CHO, CH3COOC2H5.
Câu 20: Để trung hòa hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ X cần 20ml dung dịch
NaOH 1M. X là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH.
C. C2H3COOH. D. C2H4(COOH)2.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: Axetilen
(CH≡CH), Etilen (CH2=CH2) và Metan (CH4).
Câu 2: (2,5 điểm) Cho 7,0 gam hỗn hợp A gồm Phenol (C6H5OH) và Etanol
(C2H5OH) tác dụng với Natri (dư) thu được 1,12 lít khí hiđro H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 12 giao đề)
---------------------
Chất rắn X là
A. CH3COONa, CaO, NaOH. B. CH3COOH, CaO, NaOH.
C. CH3COONa, NaOH, Ca. D. CH3COONa, Na2O, NaOH.
Câu 6: Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức phân tử chung là
A. CnH2n, n ≥ 2. B. CnH2n–2, n ≥ 1.
C. CnH2n+2, n ≥ 1. D. CnH2n–2, n ≥ 2.
Câu 7: Thuốc thử để phân biệt but–1–in và but–2–in là
A. Dung dịch KMnO4. B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch HBr. D. Dung dịch Br2.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để nhận biết ankin và anken ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.
B. Đốt cháy hiđrocacbon A thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O, A chỉ có thể là
ankin.
C. Tất cả các ankin đều tham gia phản ứng với AgNO3/NH3.
D. Etilen có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H5OH C2H4 X . Chất X có thể là
0 0
H SO ,180 C
2 4 t ,xt ,p
A. PE. B. PVC.
C. caosu Buna. D. PS.
Câu 10: Cho các chất sau:
(1) CH2=CH2; (2) CH3–CH3; (3) CH2=CH–CH=CH2; (4) CH4. Số chất có khả năng
tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Cho metan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:3) thu được sản phẩm có tên
gọi là
A. Metylen clorua. B. Clorofom.
C. Cacbon tetraclorua. D. Metyl clorua.
Câu 12: Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexen. B. 3–metylpent–3–en.
C. 3–metylpent–2–en. D. 2–etylbut–2–en.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với
nước.
B. Để nhận biết khí etilen và khí sunfurơ ta dùng dung dịch brom.
C. Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế từ ancol etylic với xúc tác là H2SO4 đặc
o
(170 C).
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì thu được
A. Số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
C. Số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H2O.
D. Số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit
axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
Câu 16: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3
(dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H2O2. D. C3H4O.
Câu 17: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công
thức phân tử là
A. CH2O B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2.
Câu 18: Axit nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. CH2=CH–COOH B. CH3–CH=CHCOOH
C. CH2=CH(CH3)COOH D. Cả A, B, C
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhờ tạo được liên kết hiđro với H2O, ba axit đầu đãy đồng đẳng axit ankanoic tan vô
hạn vào trong nước, các axit khác chỉ tan có hạn hoặc không tan.
B. Do ảnh hưởng đẩy electron của nhóm OH lên nhóm C=O, phản ứng cộng vào liên kết
đôi C= O rất khó thực hiện.
C. Khác với anđehit và tương tự rượu (có liên kết hiđro), các axit cacboxylic là chất rắn
hoặc lỏng ở nhiệt độ thường và có nhiệt độ sôi tương đối cao.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 20: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C2H6.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ phương trình hóa học sau (ghi rỏ điều kiện nếu có):
CH≡CH
(1)
CH2=CH2
(2)
C2H5Cl
(3)
C2H5OH
(4)
CH3CHO
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn
của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi
các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng
với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Xác định tên gọi của Z.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 13 giao đề)
---------------------
H2 C6H5CH2OH
o
t , Ni
C6H5CHO +
O2 C6H5COOH
o
t , xt
C6H5CHO +
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
A. Anđehit benzoic chỉ bị oxi hóa.
B. Anđehit benzoic chỉ bị khử.
C. Anđehit benzoic không bị oxi hóa, không bị khử.
D. Anđehit benzoic vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 19: Cho chuỗi phản ứng :
Câu 2.(2 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp A
thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
a) Tính m.
b) Đem m gam hỗn hợp A trên đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este?
Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 14 giao đề)
---------------------
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được
6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
Câu 4: Số đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch
chứa AgNO3/NH3) là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 5: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong điều kiện thường). Hiđrat hóa X được
hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm
Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham
gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là
Câu 7: Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của
ancol là
Câu 8: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể
tích VCO : VH O 4 : 5 . CTPT của X là
2 2
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Câu 11: Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư).
Sau phản ứng thu được m gam bạc. Giá trị m là
Câu 12: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) , CH2=CHCHO (2) , CH3COCH3 (3) ,
CH2=CHCH2OH (4). Những chất tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( Ni, to ) cho cùng một
sản phẩm là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 14: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH
là
A.70,4%. B. 80,0%. C. 76,6%. D. 65,5%.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu
cho X tác dụng hết với lượng dư Ag2O/NH3 thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X
đã phản ứng. Công thức phân tử X là :
A. C2H5–CHO. B. HCHO. C. (CHO)2. D. C2H3–CHO.
Câu 16: Hiđro hoá hoàn toàn 4,2 gam một anđehit đơn chức (X) cần vừa đủ 3,36 lít khí
hiđro (đktc). Biết (X) chứa không quá 4 nguyên tử C, tên gọi của (X) là :
A. etanal. B. propenal. C. propanal. D. 2-metylpropenal.
Câu 17: Thứ tự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và
C6H5OH là :
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH.
D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2.
Câu 18: Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
Câu 19: Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc
là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 20. Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH
tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được
sau khi phản ứng là :
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 chất lỏng không màu đựng trong các
lọ riêng biệt và viết phương trình phản ứng minh họa:
Câu 2:
Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất
màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X
cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic
trong hỗn hợp X .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
… NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT … MÔN: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian
ĐỀ SỐ 15 giao đề)
---------------------
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
Câu 3: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính
là
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá
là :
A. 20%. B. 40%. C. 50%. D. 25%.
Câu 6: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở) là
A. CnH2n + 1O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. CnH2n O.
Câu 8: Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là
Câu 9: Cho 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành
2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn
là
A. 30,19% B. 43,4% C. 56,6% D. 69,81%
Câu 10: Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công
thức phân tử là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2.
Câu 11: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic
là
A. phenol. B. etan.
Câu 13: Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
Câu 14: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:
Câu 15: Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một
thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 17: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
A. Crackinh ankan.
C. Tách H2 từ etan.
D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
Câu 18: Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO ; C2H5OH ; CH3COOH.
C. C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.
B. CH3CHO ; CH3COOH ; C2H5OH.
D. CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2
(đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là :
A. 8,96 lít. B. 11,2 lít.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị
của y là :
A. 0,3. B. 0,8.
C. 0,2. D. 0,6.
Bài 1: (2,5điểm)Viết PTHH (dưới dạng CTCT thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng và chỉ
viết sản phẩm chính – nếu có) của các phản ứng sau:
(c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với
Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
B. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
D. Striren chỉ làm mất màu dung dịch brom khi đun nóng
(4) C6H5–CH2–CH2–OH;
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. C2H5OH + HBr
. B. C2H5OH + NaOH
.
C. C2H5OH + Na
. D. C2H5OH + CuO
.
Câu 8: Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
Câu 11: Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc
là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6 B. 9. C. 10. D. 7.
PHẦN II. TỰ LUẬN