You are on page 1of 51

VINAMILK

VINAMILK

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA


VINAMILK VÀ LIÊN HỆ VỚI BỐI CẢNH
COVID-19
NHÓM 3
Lớp học phần: 2174ITOM1312

NỘI DUNG
PHẦN I PHẦN II PHẦN III
Sơ lược về Hoạt động Tác động của
chuỗi cung quản trị chuỗi Covid lên chuỗi
ứng của cung ứng của cung ứng
Vinamilk Vinamilk của Vinamilk

1. Năng lực cốt lõi của chuỗi 1. Hoạch định 1. Những khó khăn, thách thức
cung ứng Vinamilk 2. Khâu cung ứng đầu vào 2. Những thay đổi, biện pháp
3. Khâu sản xuất ứng phó
4. Khâu phân phối 3. Thành tựu
5. Thu hồi 4. Bài học vượt khó của VNM
6. Logistics
7. Tích hợp chuỗi cung ứng
NHÓM 3
Lớp học phần: 2174ITOM1312

1. Năng lực cốt lõi của chuỗi


cung ứng Vinamilk
1.
1.

NĂNG LỰC CỐT LÕI CỦA


CHUỖI CUNG ỨNG

Hệ thống Công Nguồn Nhà máy có Khả năng


phân phối nghệ mới cung ứng trình độ tự sản xuất, kỹ
năng đặc
bao phủ cho phát đầu vào động hóa
biệt sản xuất
khắp thị triển sản được quản cao, hệ các sản
trường phẩm lý chặt chẽ thống kho phẩm chất
Việt Nam thông minh lượng cao
NHÓM 3
Lớp học phần: 2174ITOM1312

1. Hoạch định
2. Khâu cung ứng đầu vào
3. Khâu sản xuất
4. Khâu phân phối
5. Thu hồi
6. Logistics
7. Tích hợp chuỗi cung ứng
1.
Sứ mạng quan trọng nhất
của hoạch định chuỗi
cung ứng là việc cân
bằng giữa Cung - Cầu
một cách tối ưu nhất.
Để tăng lượng
cầu về sản phẩm
của mình:

Kết hợp hoạt động Thực hiện chiến lược đa Với chiến lược toàn
Marketing trong hoạch dạng hóa sản phẩm cầu, VNM đã vươn
định quy trình S&OP tới nhiều thị trường
tiềm năng mới
Để tăng cung, đáp ứng nhu cầu:

Vinamilk đã nhập khẩu phần lớn


nguyên liệu từ nước ngoài và đặt các
nhà máy sản xuất tại nước ngoài, tận
dụng được nguồn lực sẵn có từ các
nông trại chất lượng.

Khai thác mạng lưới phân phối toàn


cầu, kiểm soát tài chính được chuẩn
hóa, không cần phức tạp hoá sản
xuất, giảm chi phí nhập khẩu - vận
chuyển.
Để tăng cung, đáp ứng nhu cầu:

Để xử lý vấn đề về nguồn cung nguyên


vật liệu có hạn trong nước, Vinamilk đã
nhập khẩu phần lớn nguyên liệu từ nước
ngoài và đặt các nhà máy sản xuất tại
nước ngoài, tận dụng được nguồn lực sẵn
có từ các nông trại chất lượng.

Khai thác mạng lưới phân phối toàn cầu,


kiểm soát tài chính được chuẩn hóa,
không cần phức tạp hoá sản xuất, giảm
chi phí nhập khẩu - vận chuyển.

Lên kế hoạch mở rộng chuỗi giá trị từ


trang trại, nhà máy đến hệ thống phân
phối và nâng cao năng lực quản trị, hiệu
quả hoạt động tại các công ty thành viên.
2.
Sữa tươi nguyên liệu phải trải Thực hiện cân đo khối lượng
qua quá trình kiểm tra, giám sát sữa, kiểm tra chất lượng sữa,
gắt gao khi kiểm tra các chỉ tiêu bảo quản và vận chuyển đến
theo tiêu chuẩn quốc tế. nhà máy sản xuất, thông tin
cho hộ nông dân, thanh toán
tiền, Vinamilk cũng sẽ nghiên
cứu tổ chức kiểm soát việc sử
dụng các dịch vụ hỗ trợ chăn
nuôi bò sữa (thú y, gieo tinh);
tổ chức cung cấp các chế
phẩm sát trùng chuồng trại, vệ
sinh bầu vú, vệ sinh hệ thống
vắt sữa…
Cải thiện khẩu
Tổ chức 31 Tư vấn trực Tổ chức gọt Tiếp tục xúc tiến
phần/chế độ nuôi
lớp tập huấn tiếp tại nông hộ móng bò cho nhiều giải pháp
dưỡng đàn bò để
kỹ thuật chăn hoặc bằng điện đàn bò của hàng cải thiện chất nâng cao năng
nuôi bò sữa thoại, hội thảo trăm hộ dân lượng con giống suất, chất lượng
tại chuồng nuôi sữa và sức khỏe
đàn bò
Một số nhà cung cấp nguyên liệu
sữa nhập khẩu cho công ty
Vinamilk như: Fonterra, Hoogwegt,
Perstima Bình Dương, Tetra Pak
Indochina

Trang trại của công ty cổ phần DELTA


(TPHCM), doanh nghiệp thương mại
chăn nuôi bò sữa Phương Bình

Rất nhiều các hộ chăn nuôi, hợp tác xã


Công ty có 4 trang trại bò sữa tại: nuôi bò tại:

TUYÊN LÂM THANH NGHỆ BÌNH HỒ CHÍ LÂM LONG


QUANG ĐỒNG HÓA AN ĐỊNH MINH ĐỒNG AN
3. Khâu sản xuất
SỮA
CHUẨN PHỐI
NGUYÊN BÀI KHÍ
HOÁ TRỘN
LIỆU

CHẤT PURE HƯƠNG


ỔN ĐỊNH HOÁ LIỆU

BÁO
QUẢN TRANH ĐỒNG
NHIỆT ĐỘ RÓT SẢN
TRÙNG HOÁ
PHÒNG
Hệ thống máy móc sử dụng
công nghệ sấy phun, công
nghệ tiệt trùng VHT hiện đại,
ứng dụng robot LGV thông
minh, Hệ thống kho thông
minh, sử dụng các dây chuyền
sản xuất đạt chuẩn quốc tế.
Phòng thí nghiệm tại các nhà
máy của Vinamilk đều đạt
chứng nhận ISO 17025 cho
lĩnh vực hóa học và sinh học.
Trong 5 năm vừa qua,
Vinamilk đã đầu tư hơn 6.500
tỷ đồng xây dựng nhà máy có
trình độ tự động hóa cao.
4. Khâu phân phối
KÊNH SIÊU THỊ

KÊNH KEY ACCOUNTS

KÊNH TRUYỀN THỐNG

KÊNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


4. Khâu phân phối
TẠI THỊ TRƯỜNG
430 251.000 3899
Cửa hàng "Giấc Điểm bán lẻ Siêu thị lớn nhỏ
Mơ Sữa Việt"

>200 Viettel
Ký kết hợp tác xây
9
Nhà phân phối Đối tác thương
dựng phần mềm bán
hàng trực tuyến là mại điện tử
giacmosuaviet.com.vn
TẠI THỊ TRƯỜNG

54
Quốc gia đã phân phối
4. Khâu phân phối
TẠI THỊ TRƯỜNG

Liên tục mua lại cổ phần


của các nhà phân phối

New
Campuchia Philippin Lào Mỹ Zealand
5. Thu hồi

Năm 2006, VINAMILK vướng


Vinamilk đã tăng cường tái
phải sự kiện có sai sót về nhãn
sử dụng, tái chế các bao bì
mác sau đó công ty tiến hành
sản phẩm sau khi sử dụng
thu hồi các sản phẩm sai nhãn
mác qua hệ thống phân phối và
ngay lập tức sửa lại nhãn mác.

3/2017 về việc sản phẩm sữa Vinamilk còn tổ chức Ngày


Dielac có lẫn chất chống ẩm và hội môi trường “Đổi vỏ sữa
mạt sắt, để an toàn tuyệt đối lấy cây xanh và quà tặng từ
cho người tiêu dùng và đảm Vinamilk”
bảo khách quan, Vinamilk có
cho thu hồi mở rộng các lô
hàng với hàng nghìn hộp sữa.
6. Logistics

TRẠM
TRUNG
CHUYỂN
Đến nay Vinamilk đã có 82 trạm trung chuyển với
lượng sữa thu mua khoảng 230 tấn/ngày. Các
trạm trung chuyển đầu tư cơ sở vật chất, bồn bảo
quản lạnh, có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển
sữa đúng theo các quy định trong hợp đồng hàng
năm với Vinamilk.
6. Logistics
TRONG SẢN XUẤT
Vinamilk đã tích hợp các công nghệ tiên tiến trong quản trị chuỗi cung ứng như:

Các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển


80 - 90%
Dịch vụ logistics công ty vẫn chủ động, 10% còn lại là
pallet thành phẩm đến khu vực kho thông minh thuê ngoài

Nhà máy còn có hệ thống kho thông minh hàng


15%
Giá thành là cho logistics của công ty. Con số này vẫn còn
đầu tại Việt Nam. Nhập và xuất hàng tự động.
cao công ty cần phải nỗ lực hơn nữa.

WAMAS
Việc quản lý hàng hóa xuất nhập được dựa trên
phần mềm Wamas. Hệ thống quản lý kho Wamas
“Giấc mơ sữa Việt”
tích hợp hệ thống quản lý ERP mang đến sự liền Là điểm đột phá trong chính sách bán hàng và logistics
mạch thông suốt trong hoạt động của nhà máy của Vinamilk, chuyên cung cấp và giao hàng tận nhà các
mặt hàng sữa.
6. Logistics
XUẤT NHẬP KHẨU
Vinamilk lựa chọn xuất khẩu trực tiếp không
qua trung gian. Vinamilk lựa chọn hợp tác với
công ty cổ phần Gemadept với hệ thống vận
chuyển chuyên nghiệp và kho bãi trải dài.
Nhờ vậy quy trình vận chuyển của Vinamilk
tối ưu, thuận lợi và nhanh chóng hơn.

Bên cạnh những hiệu quả trên vẫn có một số


bất cập như:
• Mạng lưới vận chuyển, trạm trung chuyển
vẫn còn nhiều nấc trung gian,
• Thiếu công ty cung cấp dịch vụ logistics
trọn gói
• Công tác tìm hiểu và làm chủ quy định
thuế quan khi xuất nhập khẩu nguyên liệu
• Việc tuân thủ các quy định bảo đảm chất
lượng sữa hoặc chất lượng nguyên liệu
vẫn chưa được tuân thủ nghiêm ngặt.
7. Tích hợp chuỗi cung ứng của Vinamilk
TÍCH HỢP BÊN TRONG
DOANH NGHIỆP
TÍCH HỢP BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP

Hợp tác Liên minh Sở hữu nguồn


Vinamilk đang ứng dụng giải
chiến lược cung ứng
pháp quản trị mối quan hệ
Vinamilk khi hợp Vinamilk đầu tư Vinamilk đang sở
với khách hàng của SAP. Xây
tác với các hộ vào MirakaHoldings hữu 3 công ty cung
dựng nên một hệ thống nông dân đã đưa Limited với 22,8% cấp nguồn nguyên
thông tin tập trung về báo ra rất nhiều chính vốn cổ phiếu, nắm liệu sữa tươi giúp
cáo tình trạng kho, hàng, sách hỗ trợ và giữ 51% cổ phần việc tích hợp trở
doanh thu, công nợ… của khuyến khích. đầu tư nhà máy nên thuận tiện và
mỗi nhà phân phối. Hệ thống Angkor Milk. đơn giản hơn.
này kết nối đến 13 địa điểm
gồm các trụ sở, nhà máy,
kho hàng trên toàn quốc.
Việc quản lý nhờ đó trở nên
tập trung, xuyên suốt, có sự
thừa hưởng và kịp thời.
NHÓM 3
Lớp học phần: 2174ITOM1312

Tác động của Covid lên chuỗi


cung ứng của Vinamilk

1. Những khó khăn, thách thức


2. Những thay đổi, biện pháp ứng phó
3. Thành tựu
4. Bài học vượt khó
1. Những khó khăn, thách thức
o Thời gian xuất kho và cập bến, tình
trạng đơn hàng khó xử lý

o Thông tin liên quan tới dòng chảy


của tiền và hàng: các thủ tục, hóa
đơn, chứng từ, các hoạt động kiểm
dịch y tế, kiểm dịch động vật, thực
vật…bị chậm trễ

Vinamilk khó đưa ra các xử lý kịp


thời, hỗ trợ chính xác việc lập kế
hoạch ảnh hưởng lớn đến hoạt động
Dòng thông tin của các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ vận tải logistics
Dòng vật chất
Khó khăn trong giao dịch, lưu thông
hàng hoá:

Sữa chua và sữa thanh trùng: hạn


ngắn, phải bảo quản mát, thời gian
vận chuyển dài, chi phí cao; nếu
không được lưu thông hàng hóa
đúng thời gian sẽ làm giảm chất
lượng sữa

Vận chuyển nguyên liệu đầu vào bị


Tổn thất về chi phí, có nguy cơ giảm
ảnh hưởng nghiêm trọng: người nông
chất lượng nguyên liệu đầu vào
dân và công ty khó tiếp cận
Báo cáo tài chính quý 3 năm 2021:
o Chi phí nghiên cứu dành cho vận chuyển đạt 565 nghìn tỷ
o Chi phí dành cho sản xuất đạt 17 508 nghìn tỷ
o Chi phí dành cho dự án đạt 814 nghìn tỷ
o Đều tăng cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái trong khi doanh thu
của công ty chỉ đạt 38 492 nghìn tỷ

Lỗi từ dòng thông tin, dòng vật chất vì đại dịch


cũng tác động khá mạnh đến dòng tiền

Dòng tài chính


2. Những thay đổi, biện pháp ứng phó
Hoạch định
o Chuẩn bị kỹ lưỡng từ chiến lược cho đến các chương trình
cụ thể, tập trung đầu tư các dự án lớn để mở rộng quy mô
o Hoạch định sản xuất:
• Hoàn thiện hệ thống tự tính toán tối ưu mức sản xuất trong
sự liên kết lựa chọn nhà máy sản xuất
• Hệ thống báo cáo cảnh báo lượng hàng tồn kho khi thấp
điểm – cao điểm cùng hạn sử dụng giúp điều chỉnh nhu
cầu sản xuất tại nhà máy và tồn trữ tại nhà phân phối
o R&D trong 2020 tiếp tục tung mới và tái tung gần 20 sản
phẩm, góp phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm
Cung ứng o Duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp

đầu vào nguyên liệu từ những khu vực có nền nông nghiệp tiên tiến
có tiêu chuẩn và yêu cầu về đảm bảo chất lượng an toàn
thực phẩm cao
o Định vị chiến lược tự chủ vùng nguyên liệu sữa tươi trong
nước, kết hợp với mạng lưới nhà cung cấp nguyên liệu
nhập khẩu từ nhiều quốc gia
Sản xuất
o Các dây chuyền sản xuất đáp ứng theo kế hoạch đề ra,
đảm bảo chất lượng sản phẩm và tối ưu chi phí
o Tiếp tục kiện toàn và chuẩn hóa tiêu chuẩn công nghệ của
từng sản phẩm và dây chuyền máy móc, đảm bảo ổn định
chất lượng – an toàn – sức khỏe – môi trường và sử dụng
tiết kiệm
o Các dự án đầu tư luôn được đánh giá sau đầu tư định kỳ
để kịp thời có kế hoạch sản xuất phù hợp nhất với thực tế
thị trường
o Thực hiện đánh giá EOHS và chương trình kiểm toán định
kỳ theo quy định pháp luật tại các nhà máy trực thuộc
Sản xuất o Tập trung củng cố các dòng sản phẩm thiết yếu, bám sát
với thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng trong tình hình
cần thắt chặt chi tiêu
o Vinamilk điều chỉnh gia tăng hàng tồn kho để kịp thời cung
cấp cho các hoạt động sản xuất
o Áp dụng các ứng dụng: quản lý giao hàng có khả năng ghi
Phân phối nhận thời điểm giao hàng thực tế (realtime), tổng hợp tình
hình hoạt động theo xe, lái xe, thời gian giao nhận tại kho; truy
vết nhân sự kho liên quan tới việc xuất-nhập hàng
Tích hợp chuỗi cung ứng
o Quản lý doanh nghiệp: ERP, E-Office, hợp đồng điện tử, chữ ký số
o Kinh doanh: hệ thống SaleOnline, trang E-shop, ứng dụng Giấc mơ Sữa Việt
o Cung ứng: hệ thống hoạch định kế hoạch sản xuất, hệ thống báo cáo quản lý tồn kho
o Chăn nuôi – sản xuất: phần mềm quản lý vận hành từ xa, hệ thống lưu trữ, truy xuất dữ liệu,
sản xuất tự động, điều kiển trung tâm
3. Thành tựu
Công ty con

➢ Angkormilk tiếp tục tăng trưởng ➢ Đảm bảo tích


Driftwood quyền
cực lợi,
duy môi trường
trì các hoạt
doanh thu bán hàng nội địa 19% độngviệc
làm bánanhàng, cho người
toàn phân phối sản
lao
so với cùng kỳ động
phẩm
Xuất khẩu

5.561 tỷ đồng, tăng trưởng


➢ 2020:
7,4% so với 2019
➢ 6 tháng đầu năm 2021: tăng trưởng 2
con số, đạt 2.772 tỷ đồng
➢ Lô hàng 10 container sữa ➢ Sữa tươi tiệt trùng chứa tổ ➢ Xuất khẩu lô hàng lớn
hạt cao cấp và sữa đặc xuất yến lần đầu có mặt trên các cho công ty liên doanh tại
khẩu sang Trung Quốc kệ hàng tại Singapore Philippines
Giải thưởng

➢ Xếp thứ 27 “Top các công ty sữa lớn


nhất thế giới”

➢ “Top 10 thương hiệu sữa giá trị nhất


toàn cầu” - định giá 2,4 tỷ USD
4. Bài học vượt khó
Đi xa hơn nhờ uy tín,
đi nhanh hơn nhờ nhạy bén
➢ Nắm bắt cơ hội và khẳng định uy tín là
hai yếu tố cho thấy bản lĩnh kinh doanh
của Vinamilk trong “chinh chiến” quốc tế
và đặc biệt là giai đoạn COVID-19

➢ Giữ uy tín đối với người lao động của


mình: duy trì chính sách chi trả lương và
phúc lợi đầy đủ; chủ động hỗ trợ người
lao động toàn công ty trong xét nghiệm,
chích vaccine phòng Covid-19
Biến “NGUY” thành “CƠ”
VINAMILK - KHÔNG NGẠI THÁCH THỨC!
➢ Vinamilk xác định hướng đi:

o Định vị chiến lược đồng thời khi bắt tay vào


việc, từng bước triển khai đảm bảo trình tự
nghiêm ngặt

o Tự chủ được vùng nguyên liệu sữa tươi trong


nước, kết hợp với mạng lưới nhà cung cấp
nguyên liệu nhập khẩu từ nhiều quốc gia

o Tiến hành áp dụng công nghệ

o Không ngừng tìm kiếm những cơ hội


Thanks
for listening

You might also like