You are on page 1of 43

VIETPOLY ACADEMY

A : MODELING

Hiển thị khi ở chế độ Editable Poly


(đầy đủ tính năng)

1 : The Polygon Modeling


Full Interactivity hiện khi ở chế độ Editable Poly ( đầy đủ tính năng )

5 chế độ chọn

Vertex

Edge

Border

Polygon

Elemet

Bật thanh Command Panel

Pin Stack ghim lại các bảng của Ribbon


Hoặc ghim đói tượng tại tab command panel

Show end show lệnh trên cùng


nhưng vẫn sử dụng được lệnh dưới cùng để vẽ

Lên xuống các lệnh trong bảng modify

Prevew Off : không hiển thị trước kết quả sẽ chọn.

Peview SubObject : hiển thị trước kết quả sẽ chọn. ( ấn Ctrl + di


chuyển chuột => sẽ chọn những đối tượng mà chuột đi qua )

Preview Multi : chọn nhiều chế độ.


VIETPOLY-ACADEMY.COM | 1
VIETPOLY ACADEMY

Ignore Backfacing : không chọn mặt phía sau

Use Soft Selection : di chuyển vùng đối tượng


1 cách mềm mại.

Collapse StackSame as Collapse All: gộp tất cả


các đối tượng về editable mesh

Convert to Poly : Chuyển đối tượng về chế độ Poly

Apply Edit Poly Mod : Thêm lệnh Poly trong bảng


modify.

Generate Topology : Thay đổi cấu trúc lưới đối tượng.

Symmetry Tools : Các chế độ đối xứng đối tượng

Full Interactivity : hiện đầy đủ các tính năng khi ở chế độ Editable Poly ( nên sử dụng lệnh symetry )

2 : Modify Selection Panel


Bảng Modify Selection dùng để cung cấp các công cụ hỗ trợ việc chọn các chế độ ( điểm, cạnh, mặt )
của đối tượng theo quy luật.

Grow : Mở rộng vùng chọn ra bên ngoài, các đối tượng giáp vùng đang chọn

Shrink : Giảm vùng chọn, bỏ chọn các đối tượng ngoài rìa

Loop : Chọn các chế độ theo 1 hàng ( Lệnh Loop tại ribbon hoạt động cả ở 3 chế độ điểm, cạnh và
mặt ) . Có thể chọn nhanh bằng cách ấn phím “ Shift “ + cạnh bên cạnh nó

Tip : Chọn nhanh chế độ loop cạnh bằng cách click đúp vào cạnh.

• Vertex

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 2
VIETPOLY ACADEMY

• Edge • Polygon

Loop Cylinder Ends (on Loop drop-down) Loop điểm hoặc cạnh tại đỉnh,đáy của Cylinder

Grow Loop Tăng phạm vi vùng chọn theo chiều loop.

Shrink Loop Giảm phạm vi vùng chọn theo chiều loop .

Loop Mode Khi bật, tính năng Loop tự động bật.

Dot Loop Chọn loop nhưng có khoảng cách ( thay đổi khoảng cách tại “ Dot Gap “ )

Ring : Chế độ chọn vùng chọn song song

• Vertex • Vertex ( chọn nhanh bằng Shift + cạnh song song )

• Polygon Chọn 1 đa giác đơn, mặt sẽ chọn theo 2 hướng,


nếu muốn Ring nên chọn các mặt trên cùng 1 phương.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 3
VIETPOLY ACADEMY

• Edge

Grow Ring Phát triển dần theo hướng song song ( chỉ hoạt động chế độ Edge vs Border )

Shrink Ring Giảm độ phát triển theo hướng song song ( chỉ hoạt động chế độ Edge vs Border )

Ring Mode Khi bật, tính năng Ring tự động bật.

Dot Ring Chọn ring nhưng có khoảng cách ( thay đổi khoảng cách tại “ Dot Gap “ ).

Outline Chọn đường viền của đối tượng phụ đang chọn.

Similar Chọn những vùng chọn có tính chất tương tự.

• Edge Count Selects chọn các đỉnh or các cạnh có cùng số cạnh như nhau.

• Edge Length Chọn các cạnh có chiều dài tương ứng với cạnh được chọn

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 4
VIETPOLY ACADEMY

• Face Count Chọn các điểm có số mặt xung quanh như điểm được chọn ( các điểm đều giao bởi 4 mặt )

•Face Areas Chọn các điểm or các cạnh, mặt có diện tích bề mặt xung quanh giống như vùng được chọn.

•Topology Chọn các cạnh có đỉnh điểm cuối cùng có số cạnh và mặt lân cận như các cạnh được chọn,
hoặc các đa giác có đỉnh cùng số cạnh như các mặt được chọn.

•Normal Direction Chọn các điểm, cạnh, mặt có cùng hướng với nhau.

Fill

Fill Hole

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 5
VIETPOLY ACADEMY

StepLoop Chọn dãy trong vùng chọn đầu và cuối

Step Mode Chọn điểm đầu + điểm cuối, sẽ tự động chọn thêm vùng giữa

Dot Gap Khoảng cách giữa các vòng lặp khi sử dụng DotLoop và Dot Ring

3 : Edit Panel

Preserve Uvs Khi bật, chỉnh sửa lưới hầu như không ảnh hướng đến UV map

Hình gốc Preserve UVs off Preserve UVs on

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 6
VIETPOLY ACADEMY

Tweak (UVs) Dùng cọ để kéo UV ( giống Shift Move ) ,sau khi kéo có thể giữ Alt để kéo UV về hình
dạng đầu .

Repeat Last Thực hiện lại lệnh vừa áp dụng ( phím tắt “ ; “ )

QuickSlice Chọn điểm đầu, kéo đến điểm cuối, trên hình xuất hiện 1 lưới dọc theo phương vừa tạo

( có thể áp dụng để đi lại lưới 1 số nơi cho thẳng , đẹp )

SwiftLoop

Tự động connect các cạnh song song với cạnh được chọn, yêu cầu 2 điểm đầu 2 cạnh được tạo
bởi 4 cạnh ( lưới 4 )

• Shift Tạo cạnh vào giữa các cạnh song song.

• Ctrl Chọn đường line theo 1 hàng .

• Alt Di chuyển đường line vừa tạo bằng lệnh SwiftLoop.

• Ctrl+Alt Giống dùng lệnh Alt nhưng đường line sẽ được làm thẳng.

• Ctrl+Shift Xóa cạnh theo 1 hàng.


VIETPOLY-ACADEMY.COM | 7
VIETPOLY ACADEMY

Use NURMS

Áp dụng chế độ làm mịn NURMS bằng thiết lập Iteration, không tăng số poly hiển thị ,tốt trong chế độ render

Hình Gốc MeshSmooth

NURMS TurboSmooth

Cut Tạo cạnh bằng cách tích điểm đầu và điểm cuối

Paint Connect Giống như lệnh “ cut “ ,nhưng tạo ra cạnh bằng cách paint.

•Shift : kết nối điểm giữa của các cạnh.

•Ctrl : kết nối các điểm trong cùng 1 mặt polygon .

•Alt : xóa điểm.

•Ctrl+Shift : xóa cạnh theo 1 hàng.

•Ctrl+Alt : xóa cạnh

•Shift+Alt : kết nối giữa các cạnh với nhau bằng 2 đường thẳng song song.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 8
VIETPOLY ACADEMY

Set Flow (on Paint Connect drop-down)

Khi bật, mặc định sẽ tạo ra các cạnh


đi qua trung điểm giữa các cạnh được chọn

Constraints

Lets you use existing geometry to constrain sub-object transformation.


Choose the constraint type:

•None: vẽ tự do.

•Edge: cách đỉnh có xu hướng


di chuyển vào điểm nhiều hơn ( khó vẽ ).

•Face: vẽ trên các mặt riêng lẻ,


không thể tạo cạnh sau trùng mặt với cạnh trước.

•Normal: tạo cho các đối tượng phụ di chuyển vuông góc với bề mặt .

4 : Geometry (All)

Relax Trung bình hóa các đối tượng được quét qua, làm cho chúng mềm hơn .

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 9
VIETPOLY ACADEMY

Relax Settings (on Relax drop-down)

Amount Điều chỉnh khoảng cách theo phương pháp tuyến, từ -1 tới 1.
Iterations Điều chỉnh cường độ của Amount.
Hold Boundary Points Điều chỉnh độ ảnh hưởng của các điểm tại ranh giới,
mặc định bật : không ảnh hưởng.

Hold Outer Points Khi bật, các điểm ở đỉnh xa nhất không bị ảnh hưởng.
Create Tạo mặt bằng cách tích các điểm sau đó chuột phải để hoàn thành,
tạo điểm tương tự, tạo cạnh bằng cách tick 2 điểm với nhau.
Attach Gắn đội tượng mới chọn vào đối tượng gốc thành 1 đối tượng,
nếu các đối tượng có nhiều vật liệu khác nhau, khi đó sẽ tạo thành 1 vật liệu Multi/Sub-Object

Attach from List (on Attach drop-down)


Attach đối tượng theo danh sách, không phải tick từng đối tượng.

Collapse (Sub-object levels only) Giống như weld ( hàn các đỉnh được chọn vào 1 )
nhưng không quan tâm tới khoảng cách, yêu cầu các điểm phải được nối với nhau

Detach (Sub-object levels only) Ngược lại với Atach,


lệnh này dùng để tách các đa giác trong 1 đối tượng thành các đội tượng riêng.
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 10
VIETPOLY ACADEMY

Cap Poly Dùng để lấp các đường bao hở ( Yêu cầu đường bao phải hở )

Quadrify
Chuyển đổi hình tam giác thành tứ giác ( hữu dụng khi import file đuôi 3d từ phần mềm khác sang ).

•Quadrify All : áp dụng lệnh trên toàn bộ đối tượng.


•Quadrify Selection : áp dụng trên mặt được chọn.
•Select Edges from All : chọn nhanh các cạnh chéo.
•Select Edges from Selection : chọn nhanh các cạnh chéo từ mặt phẳng đang chọn
Hoặc có thể dùng lệnh Quadrify Mesh trong bảng Modify ( chỉ áp dụng 1 số trường hợp )

Slice Plane (sub-object levels only)


VIETPOLY-ACADEMY.COM | 11
VIETPOLY ACADEMY

Tạo đường line nằm trên mặt phẳng cắt ( chọn polygon trước )

5 : Vertices Panel ( chế độ điểm )

Weight Độ nặng của điểm ,càng tăng thì khi Turbo...


điểm đó sẽ sắc nét hơn.

6 : Edges Panel ( chế độ cạnh )


Target Weld Hàn cạnh với nhau ( chọn cạnh gốc sau đó tick đến cạnh đích )

Spin Xoay cạnh được chọn ( ấn Shift + tick cạnh để xoay ngược lại )

Insert Vertices Thêm điểm vào cạnh chọn ( số điểm chọn tương ứng bên cạnh ).

Create Shape From Selection Tạo đường line từ cạnh đang chọn

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 12
VIETPOLY ACADEMY

a smooth shape (center) a linear shape (bottom)

Weight Tương tự weight bên vertex ( độ nặng của cạnh ảnh hưởng đến độ mềm khi turbo... ).
Crease Khi tăng lên 1, vị trí cạnh được chọn không thay đổi.

7 : Polygons/Elements Panel ( chế độ mặt )

Extrude Bevel

Bridge GeoPoly Tạo hình đa giác từ mặt


được chọn, cố gắng cân bằng tạo ra
hình hoàn hảo .

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 13
VIETPOLY ACADEMY

Hinge

Inset

Outline

Outline Settings (on Outline drop-down)

Opens the Outline Polygons caddy, which lets you perform outlining by a numeric setting.

For details on using the caddy controls, see The Caddy Interface.
Extrude on Spline

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 14
VIETPOLY ACADEMY

8 : Loops Panel
Connect (Vertex level)

Connect (Edge/Border level)

Distance Connect Kết nối các điểm đó

Flow Connect Kết nối các cạnh đã chọn, nếu chọn auto ring thì giống Shift + Swift Loop,
kết nối các cạnh và điều chỉnh theo phương pháp tuyến ( giống turbo ).

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 15
VIETPOLY ACADEMY

Insert Loop

• Edge • Polygon

Remove Loop

• Vertex . • Edge

• Polygon

Set Flow Di chuyển cạnh theo


phương pháp tuyến sao cho hướng
đi của cạnh đường mềm như turbo
( giống Shift + swift loop )

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 16
VIETPOLY ACADEMY

Build End Tạo đường kết thúc cho điểm sao cho hợp lý, không lỗi khi turbosmooth

Build Corner
Tương tự tạo sự kết thúc cho điểm vị trí góc

• Vertex • Edge

Random Connect Kết nối cạnh ngẫu nhiên

Loop
Tools

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 17
VIETPOLY ACADEMY
AutoLoop Tự động loop cạnh trước khi áp dụng lệnh.

Adjust Loops group


[2Loops] Thay đổi khoảng cách giữa các cạnh được chọn

[3Loops] Chỉnh khoảng cách giữa 2 cạnh bên cạnh đã chọn

Center Đưa cạnh về giữa cạnh nó nằm trên

Space Thay đổi khoảng cách đi qua cạnh được chọn sao cho đều nhau

Curvature group
Curve Đưa cạnh được chọn về giữa 2 cạnh song song liền kề , gần giống “ Set Flow “

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 18
VIETPOLY ACADEMY

Straight Đưa các cạnh được chọn về 1 đường thẳng, sử dụng khi 1 đoạn thẳng bị méo .

Space loop Spaces all vertices evenly along the loop when using Curve and Straight.
Circle Đưa toàn bộ cạnh được chọn thành 1 vòng tròn.

Relax Giãn những cạnh được chọn sao cho mềm nhất.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 19
VIETPOLY ACADEMY

B : FREEFORM
Tab Freeform chứa các công cụ để tạo và sửa đổi hình học đa giác bằng cách “painting" trong các khung
nhìn. Ngoài ra, bảng Mặc định cung cấp để lưu và tải các cài đặt cọ vẽ.

1 : PolyDraw
PolyDraw gồm các cọ vẽ để paint lưới, bề mặt của đối tượng đang chọn lên bề mặt của đối tượng khác
hoặc trên chính đối tượng đã chọn, tùy thuộc vào cài đặt Draw On
PolyDraw cũng cung cấp các công cụ Conform để đúc một đối
tượng thành hình dạng của đối tượng khác.

Drag Công cụ di chuyển điểm đối tượng trên bề mặt đối tượng khác
( mặc định di chuyển trên Grid, cần chọn mặt đối tượng để di chuyển lên ) .

• Normal ( click điểm ) : di chuyển điểm được chọn.


• Shift : di chuyển cạnh được chọn.
• Ctrl : di chuyển mặt được chọn.
• Shift+Ctrl : di chuyển 1 đường thẳng được chọn.
• Shift+Ctrl+Alt : di chuyển tất cả các mặt .
Sử dụng phím tắt này di chuyển nhưng không thay đổi
phương của chế độ được chọn.

• Alt : di chuyển điểm trong không gian màn hình.


• Alt+Shift : kéo cạnh trong không gian màn hình.
• Alt+Ctrl : kéo mặt trong không gian màn hình.
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 20
VIETPOLY ACADEMY

Conform Brush : Dùng cọ để di chuyển các điểm trong vị trí cọ về phía mặt phẳng được chọn
( theo phương, không tự di chuyển tự do trên mặt phẳng đối tượng đích ).

Move Conform : Giống như Conform Brush nhưng có thể di chuyển tự do điểm trên mặt phẳng đối
tượng đích.

Rotate Conform : Giống như Conform Brush nhưng có thể xoay tự do điểm trên mặt phẳng đối tượng
đích.

Scale Conform : Giống như Conform Brush nhưng có thể scale tự do mặt trên mặt phẳng đối tượng
đích.
Relax Conform : Giống như Conform Brush nhưng các điểm có thể relax
cho đều trên mặt phẳng đối tượng đích.

Step Build : Với Step Build, bạn có thể xây dựng và chỉnh sửa một đỉnh bề mặt theo đỉnh và đa giác
theo đa giác. Hoạt động ở cấp đối tượng và tất cả các cấp đối tượng phụ. Nhấp chuột phải để thoát
khỏi công cụ.
Sau đây là các chức năng khác nhau của công cụ, tùy thuộc vào phím phím nào được nhấn:

• Normal : click để đặt các đỉnh trên lưới hoặc bề mặt.

• Shift : sau khi đặt xong các điểm, giữ shift và quét qua 1 điểm về phía vị trí muộn tạo hình đa giác, sẽ ưu
tiên tạo hình từ 4 điểm gần nhất.

• Ctrl : click để xóa mặt.

• Alt : xóa điểm.

• Ctrl+Alt : xóa cạnh.

• Ctrl+Shift : tự động tạo mặt sau khi tạo xong 4 điểm, những mặt tiếp theo chỉ cần tạo 2 điểm, mặt sẽ
được tự động chọn thêm 2 điểm cũ ( bỏ phím ra tick lại sẽ tạo ra mặt mới ).

• Ctrl+Shift+Alt : di chuyển điểm trên bề mặt đối tượng đích, giống Drag

Extend Tạo thêm các mặt mới bằng cách làm việc trên các cạnh :

• Normal : Tạo 1 mặt phẳng


chứa điểm được chọn

• Shift : Kéo cạnh biên để tạo đa giác.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 21
VIETPOLY ACADEMY

• Ctrl+Shift : giống như shift nhưng sẽ tạo theo 1 đường thẳng

• Ctrl+Alt : kéo giữa 2 cạnh để tạo 1 đa giác, giống Bridge.


• Ctrl : xóa 1 mặt hay 1 đỉnh.
• Ctrl+Shift+Alt : chọn 1 điểm và di chuyển nó trên mặt phẳng đích ( giống Drag )

Optimize Optimize meshes quickly by sketching away details. The tool options are:

• Normal : Click cạnh để weld cạnh đó lại.

• Shift : Hàn đỉnh giống Target weld,nhưng nếu vẫn giữ shift chọn các đỉnh kế tiếp thì có thể hàn nhiều
đỉnh 1 cách liên tiếp.

• Ctrl : Kéo 2 đỉnh để connect chúng lại với nhau.

• Alt : xóa điểm ( giữ mặt nếu điểm không nằm ở góc ).

• Shift + Ctrl : xóa 1 đường thẳng ( giống Shift + Swift loop ).

• Shift + Alt : weld 2 đường song song sát nhau khi tick vào cạnh nối 2 đường đấy.

• Ctrl+Alt : Xóa cạnh.

• Shift+Ctrl+Alt : di chuyển điểm trên mặt phẳng đích.


Draw On:

Grid PolyDraw sẽ tạo hình đối tượng gốc trên mặt lưới Grid.

Surface PolyDraw sẽ tạo đối tượng trên mặt 1 đối tượng đích ( thường dùng để vẽ lại đối tượng từ 1
đối tượng đích nhiều lưới or lưới lung tung sau khi xuất từ phần mềm khác sang ).

Selection : Vẽ trên mặt phẳng đối tượng đang chọn.


VIETPOLY-ACADEMY.COM | 22
VIETPOLY ACADEMY

Offset : Khoảng cách offset điểm cách đối tượng đích khi dùng Poly Draw.

Shapes
Vẽ một mặt phẳng mới bằng cách click Shapes, di chuyển chuột thành hình dáng mong muốn

• Ctrl Nhấn vào đây để xóa một mặt phẳng


• Ctrl+Shift+Alt Kéo để di chuyển một đa giác

Vẽ các đường dóng, khi 4 cạnh cắt nhau thành 1 hình tứ giác lúc đó sẽ tạo ra 1 mặt phẳng

Quá trình từ trái sang phải


Auto Weld on : vẽ tiếp đối tượng đó
Auto Weld off : vẽ ra đối tượng mới
• Shift Kéo để tiếp tục một dòng từ điểm cuối hiện tại gần nhất
• Shift Kéo để tiếp tục một dòng từ điểm cuối hiện tại gần nhất.
• Ctrl Nhấn vào đây để xóa một dòng.

Splines vẽ spline ( hợp lý khi muốn vẽ đường line đi trên bề mặt đối tượng khác

• Ctrl Nhấn vào đây để xóa một spline


• Ctrl+Shift+Alt Kéo để di chuyển spline gần nhất

Strips Vẽ các dải đa giác cong theo hướng chuột.

• Shift Tự nối với cạnh gần đó


• Alt ấn để Bridge 2 cạnh hở với nhau
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 23
VIETPOLY ACADEMY

Surface Vẽ 1 bề mặt lưới trên 1 bề mặt khác

• Bật Quads : mặt phẳng tạo ra là lưới tư.


• Tắt Quads : mặt phẳng tạo ra là lưới tam giác
• Giữ Shift sẽ Cap lại các mặt gần với phần rìa gần nhất

Branches Vẽ 1 khối trên mặt phẳng vẽ

• Shift Vẽ tiếp từ mặt vừa tạo

2 : Paint Deform
• Paint Deform dùng để biển đổi bề mặt đối tượng bằng cọ vẽ, di chuyển cọ lên trên bề mặt đối tượng

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 24
VIETPOLY ACADEMY

Shift / Shift Rotate / Shift Scale

Di chuyển, xoay hoặc scale tỷ lệ các bề mặt trong view nhìn ( bên trong vùng cọ )

• Ctrl Kéo theo chiều dọc để thay đổi bán kính của vòng tròn Falloff (màu đen) ( vùng mềm )
• Shift Kéo theo chiều dọc để thay đổi bán kính của vòng tròn Full Strength (màu trắng, bên trong).
( vùng cứng, áp dụng toàn bộ lực )
• Shift + Alt Kéo theo chiều dọc để thay đổi giá trị %%

Push/Pull

Cọ lên mặt phẳng, sẽ tạo ra địa hình lồi lõm vị trí cọ đia qua ( vẽ sẽ lồi mặt phẳng lên, giữ Alt sẽ lõm xuống )

• Ctrl Đưa bề mặt về hình dáng trước đó.


• Shift Relax bề mặt cho phẳng lại ( không bị lồi lõm )
• Ctrl + Shift Thay đổi kích thước cọ
• Shift + Alt Thay đổi cường độ của cọ.
Relax/Soften Kéo bàn chải để làm phẳng bề mặt ( với những loại cọ khác, có thể tạo Relax bằng
cách giữ Shift )

• Alt Kéo bàn chải để giãn lưới.


• Các phím tắt khác Shift, Ctrl + Shift, Shift + Alt như các cọ khác

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 25
VIETPOLY ACADEMY

Smudge Kéo các cạnh di chuyển theo hướng đi của cọ

• Các phím tắt khác Shift, Ctrl + Shift, Shift + Alt như các cọ khác

Flatten Làm phẳng bề mặt

• Ctrl Đưa bề mặt về hình dáng trước đó.


• Các phím tắt khác Shift, Ctrl + Shift, Shift + Alt như các cọ khác

Pinch/Spread Vuốt các cạnh về gần với nhau hơn

• Ctrl Đưa bề mặt về hình dáng trước đó.


• Các phím tắt khác Shift, Ctrl + Shift, Shift + Alt như các cọ khác

Noise Làm lồi bề mặt, Alt làm lõm bề mặt

• Ctrl Đưa bề mặt về


hình dáng trước đó.

• Các phím tắt khác


Shift, Ctrl + Shift,
Shift + Alt như các
cọ khác

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 26
VIETPOLY ACADEMY

Exaggerate Làm các điểm lồi lõm càng mạnh hơn.

• Các phím tắt như các cọ khác

Constrain to Spline Tạo bề mặt lồi lõm theo đường line

• Pick vào đường line, sau đó dùng cọ bất kì, sẽ tạc dụng theo đường line đó

Revert quay lại trạng thái trước đó

Commit xác nhận

Cancel hủy bỏ

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 27
VIETPOLY ACADEMY

C : SELECTION

Select Panel

Chế độ
Polygon/Elemen
Chế độ điểm Chế độ cạnh, border

1 : Select
Tops Chọn đỉnh các mặt đã được extrude của đối tượng, kết quả phụ thuộc vào chế độ đang chọn :

• Vertex : chọn điểm của các mặt top . • Edge : Chọn cạnh của các mặt phẳng top .
• Polygon : Chọn mặt phẳng top đã được extrude.

Tops of Current Selection (on Tops drop-down) Như Tops bên trên nhưng chọn những đối tượng
trong vùng đang chọn.
Open Chọn các điểm, cạnh hoặc mặt trên đường bao hở ( border ):

Hard Chọn các cạnh giáp ranh giữa mặt phẳng smooth và mặt phẳng Hard.

Non-Quads Chọn tất cả các mặt không phải là tứ giác.

Patterns Chọn các chế độ theo hệ Patterns mặc định. Ví dụ tham khảo :
• Pattern 1 – 3

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 28
VIETPOLY ACADEMY

• Pattern 4 – 7

• Pattern 8 – Growlines - Checker - Dots

• One Ring Grows a single polygon ring around the initial selection. Available only at the Polygon level.

- By Vertex Tick vào điểm, sẽ chọn những mặt phẳng chứa điểm đó.

- By Angle Chọn các mặt phẳng có cùng góc độ với nhau.

- By Material ID Chọn mặt phẳng theo ID.

- By Smoothing Group Chọn mặt đã được làm mịn nhóm, có chia theo số.

2 : Stored Selections

Copy Store 1 ghi nhớ các điểm, cạnh, mặt được chọn

Copy Store 2 ghi nhớ các điểm, cạnh, mặt được chọn

Paste Store chọn lại những điểm, cạnh ,mặt đã lưu ở Copy Store 1

Paste Store 2 chọn lại những điểm, cạnh ,mặt đã lưu ở Copy Store 2

Add 1+2 Chọn các mặt 1 và 2 lại

Subtract 1-2 Trừ đi các mặt số 2.

Intersect Bỏ chọn cả 2 mặt.

Clear xóa lưu trữ cả 2 mặt

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 29
VIETPOLY ACADEMY

3 : By Surface Panel
Chọn mặt xuất phát từ điểm lồi or lõm nhất đi ra

Concave Convex

4 : By Normal Panel
Chọn mặt theo trục và góc xoay

Invert Đảo ngược mặt đã chọn

5 : By Perspective Panel
Chọn góc theo hướng nhìn, góc càng lớn số lượng mặt chọn càng rộng
Outline : chọn mặt vùng biên khi không chọn outline.

6 : By Random Panel
Chọn ngẫu nhiên
Number Số lượng mặt muốn chọn

Percent % Mặt trên tổng số toàn bộ mặt.

Select Tick để chọn.


VIETPOLY-ACADEMY.COM | 30
VIETPOLY ACADEMY

Select Within Current Selection (on Select drop-down)


Chọn các đối tượng trong vùng chọn hiện tại.

Random Grow Chọn phát triển thêm nhưng random phụ thuộc vào Number và Percent

Random Shrink
Ngược lại với Random Grow

7 : By Half panel
Chia đối tượng làm 2 phần theo trục, rồi chọn số mặt tại nửa trục kia

Invert Axis
Đảo ngược mặt

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 31
VIETPOLY ACADEMY

8 : By Pivot Distance Panel


Lựa chọn mặt đối tượng từ rìa đi vào hay từ “ tâm “ đi ra.

9 : By View
Chọn theo hướng nhìn, bắt đầu từ mặt gần view nhìn nhất, càng tăng số lượng mặt càng lan rộng ra

10 : By Symmetry Panel

Chọn những mặt đối xứng với mặt đang chọn theo trục của đối tượng

11 : By Color Panel ( chế độ điểm )


Chọn điểm theo bảng màu, màu giống màu trong bảng vertex paint.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 32
VIETPOLY ACADEMY

D : OBJECTS PAINT
Sử dụng công cụ này để vẽ đối tượng vào cảnh hoặc các đối tượng cụ thể một cách tự do or theo một
vòng cạnh được chọn.

• Ribbon > Object Paint tab > Paint Objects panel

Procedures

Vẽ đối tượng theo thiết lập mặc định :

• Chọn một hoặc nhiều đối tượng để vẽ vào cảnh.

• Click dấu mũi tên sau đó chọn Paint With Selected Object(s).

• Vẽ trong view nhìn ,đối tượng sẽ được vẽ lên bất kì bề mặt nào.

Vẽ đối tượng tự do :

Cách vẽ này cần sử dụng setting cho việc vẽ đối tượng.

1. Thêm vào một hoặc nhiều đối tượng để paint vào cảnh, và tùy chọn đối tượng để vẽ lên.

Thêm đối tượng vẽ bằng cách sử dụng Pick Object (s) or Edit Object List

2. Set chế độ rải đối tượng .

- No Object : chế độ mặc định

In Order By Random

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 33
VIETPOLY ACADEMY

3. Để paint những đối tượng đang chọn


Để paint những đối tượng trong danh sách chọn
Vẽ lên đối tượng đang chọn
Vẽ lên bất cứ đâu trong khung hình
Vẽ lên lưới Grid

4. Click or để vẽ

Chú ý : có thể điều chỉnh về sau, nên không nhấp chuột phải để thoát chế độ Paint nếu như chưa hài lòng
với kết quả
5. Trên bảng Brush Settings, điều chỉnh các thông số cho các đối tượng được vẽ.
6. Sau khi hoàn thành ấn chuột phải hoặc click vào Paint hoặc click
Click để hủy lệnh.
Ví dụ : Để vẽ đối tượng động :
1. Set key cho đối tượng cần vẽ.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 34
VIETPOLY ACADEMY

2. Thiết lập giá trị fame cho mỗi đối tượng được vẽ ra

0 : tất cả các đối tượng được vẽ ra đều bắt đầu từ fame

10 : đối tượng sau bắt đầu chạy sau đối tượng trước nó 10 fame

Để vẽ đối tượng theo đường Line :

1. Chọn một hoặc nhiều đối tượng để vẽ lên bằng cách Pick Object(s) or Edit Object List.

Sử dụng order hoặc random để hiệu


chỉnh các hiển thị.

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 35
VIETPOLY ACADEMY

2. Chọn chế độ cạnh của đối tượng để vẽ lên.

Fill chỉ làm việc với 1 đường thẳng trên đối tượng

3 . Click ( Fill )

+ Fill # : khoảng cách giữa các đối


tượng được vẽ ra.

Ngoài ra, cũng có thể thay đổi các


thông số trong bảng Brush Settings.

Thông số
Paint.
Paint With Selected Object(s) : vẽ những đối tượng
đang chọn.
Paint With Object(s) in List : vẽ những đối tượng
trong danh sách chọn

Fill :

Vẽ theo
cạnh trên
mặt
phẳng
đối
tượng
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 36
VIETPOLY ACADEMY

Chỉ vẽ được trên 1 đường thẳng


Use Object list
Vẽ đối tượng trong danh sách :
• All, In Order : vẽ đối tượng theo thứ tự trong list danh sách.
• All, Randomly : vẽ đối tượng một cách tự do.
Edit Object List : Chỉnh sửa danh sách đối tượng được vẽ

Pick Object(s) : Chọn đối tượng vẽ

Fill # : Số đối tượng được vẽ trên chế độ cạnh của đối tượng.
Paint On : Chọn mặt phẳng để vẽ lên :

Grid
Vẽ lên lưới Grid .

Selected Objects
: Vẽ lên đối tượng
được chọn ( phải
chọn Paint with
object(s) in list ).

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 37
VIETPOLY ACADEMY

Scene : Vẽ lên bất cứ đâu trong khung hình

Offset : Di chuyển những đối tượng được vẽ theo phương pháp


tuyến.

Offset Transform Motion


Cài đặt chế độ hiển thị các đối tượng được vẽ ( fame ).

Consecutive : Giá trị fame của các đối tượng được vẽ ra xuất hiện theo thứ tự từ trước tới sau.
Random : Giá trị fame của các đối tượng được đặt ngẫu nhiên
By # Frames : độ chênh fame giữa đối tượng sau và đối tượng trước nó

Brush Settings Panel


Sử dụng bảng này để căn chỉnh khoảng cách, tỉ lệ,độ xoay... của
các đối tượng đượng vẽ.

Interface
Những tùy chỉnh này áp dụng cho trước hoặc sau quá trình vẽ

Commit : Đồng ý với kết quả được tạo.


Cancel : Hủy kết quả vừa tạo.
Align :

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 38
VIETPOLY ACADEMY

• Align to Normal : Khi bật, độ nghiêng của đối tượng được thay đổi để vuông góc với vị trí đối tượng
được vẽ lên.

Off On
• Follow Stroke : Khi bật,trục đối tượng được xoay theo hướng vẽ.

Off On

X/Y/Z : Chọn trục của đối tượng để vẽ.


Flip Axis : Đảo ngược chiều với trục mặc định.

Spacing : Khoảng cách giữa các đối tượng được vẽ ra.

Scatter
Áp dụng offset ngẫu nhiên đối tượng theo hướng “ local “ của đối tượng.
• U : trục Y
• V : trục X
• W : trục Z
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 39
VIETPOLY ACADEMY

Rotate (X/Y/Z) Quay quanh trục local của đối tượng.

Scale : Thu phóng đối tượng được vẽ.


Even/ Random/ Ramp : Chọn cách hiển thị cho đối tượng khi vẽ.

Even : các đối tượng vẽ xong có tỉ lệ như nhau.


Random : các đối tượng được vẽ xong có tỉ lệ ngẫu nhiên.
Ramp : tỉ lệ các đối tượng thay đổi dần theo chiều vẽ.

Axis Lock (Uniform Scale) : Khi khóa bật, tỉ lệ giữa các trục của đối tượng không thay đổi, chỉ thay đổi
tỉ lệ giữa các đối tượng

VIETPOLY-ACADEMY.COM | 40

You might also like