Professional Documents
Culture Documents
Ribbon - Vietpoly Academy
Ribbon - Vietpoly Academy
A : MODELING
5 chế độ chọn
Vertex
Edge
Border
Polygon
Elemet
Full Interactivity : hiện đầy đủ các tính năng khi ở chế độ Editable Poly ( nên sử dụng lệnh symetry )
Grow : Mở rộng vùng chọn ra bên ngoài, các đối tượng giáp vùng đang chọn
Shrink : Giảm vùng chọn, bỏ chọn các đối tượng ngoài rìa
Loop : Chọn các chế độ theo 1 hàng ( Lệnh Loop tại ribbon hoạt động cả ở 3 chế độ điểm, cạnh và
mặt ) . Có thể chọn nhanh bằng cách ấn phím “ Shift “ + cạnh bên cạnh nó
Tip : Chọn nhanh chế độ loop cạnh bằng cách click đúp vào cạnh.
• Vertex
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 2
VIETPOLY ACADEMY
• Edge • Polygon
Loop Cylinder Ends (on Loop drop-down) Loop điểm hoặc cạnh tại đỉnh,đáy của Cylinder
Dot Loop Chọn loop nhưng có khoảng cách ( thay đổi khoảng cách tại “ Dot Gap “ )
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 3
VIETPOLY ACADEMY
• Edge
Grow Ring Phát triển dần theo hướng song song ( chỉ hoạt động chế độ Edge vs Border )
Shrink Ring Giảm độ phát triển theo hướng song song ( chỉ hoạt động chế độ Edge vs Border )
Dot Ring Chọn ring nhưng có khoảng cách ( thay đổi khoảng cách tại “ Dot Gap “ ).
Outline Chọn đường viền của đối tượng phụ đang chọn.
• Edge Count Selects chọn các đỉnh or các cạnh có cùng số cạnh như nhau.
• Edge Length Chọn các cạnh có chiều dài tương ứng với cạnh được chọn
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 4
VIETPOLY ACADEMY
• Face Count Chọn các điểm có số mặt xung quanh như điểm được chọn ( các điểm đều giao bởi 4 mặt )
•Face Areas Chọn các điểm or các cạnh, mặt có diện tích bề mặt xung quanh giống như vùng được chọn.
•Topology Chọn các cạnh có đỉnh điểm cuối cùng có số cạnh và mặt lân cận như các cạnh được chọn,
hoặc các đa giác có đỉnh cùng số cạnh như các mặt được chọn.
•Normal Direction Chọn các điểm, cạnh, mặt có cùng hướng với nhau.
Fill
Fill Hole
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 5
VIETPOLY ACADEMY
Step Mode Chọn điểm đầu + điểm cuối, sẽ tự động chọn thêm vùng giữa
Dot Gap Khoảng cách giữa các vòng lặp khi sử dụng DotLoop và Dot Ring
3 : Edit Panel
Preserve Uvs Khi bật, chỉnh sửa lưới hầu như không ảnh hướng đến UV map
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 6
VIETPOLY ACADEMY
Tweak (UVs) Dùng cọ để kéo UV ( giống Shift Move ) ,sau khi kéo có thể giữ Alt để kéo UV về hình
dạng đầu .
Repeat Last Thực hiện lại lệnh vừa áp dụng ( phím tắt “ ; “ )
QuickSlice Chọn điểm đầu, kéo đến điểm cuối, trên hình xuất hiện 1 lưới dọc theo phương vừa tạo
SwiftLoop
Tự động connect các cạnh song song với cạnh được chọn, yêu cầu 2 điểm đầu 2 cạnh được tạo
bởi 4 cạnh ( lưới 4 )
• Ctrl+Alt Giống dùng lệnh Alt nhưng đường line sẽ được làm thẳng.
Use NURMS
Áp dụng chế độ làm mịn NURMS bằng thiết lập Iteration, không tăng số poly hiển thị ,tốt trong chế độ render
NURMS TurboSmooth
Cut Tạo cạnh bằng cách tích điểm đầu và điểm cuối
Paint Connect Giống như lệnh “ cut “ ,nhưng tạo ra cạnh bằng cách paint.
•Shift+Alt : kết nối giữa các cạnh với nhau bằng 2 đường thẳng song song.
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 8
VIETPOLY ACADEMY
Constraints
•None: vẽ tự do.
•Normal: tạo cho các đối tượng phụ di chuyển vuông góc với bề mặt .
4 : Geometry (All)
Relax Trung bình hóa các đối tượng được quét qua, làm cho chúng mềm hơn .
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 9
VIETPOLY ACADEMY
Amount Điều chỉnh khoảng cách theo phương pháp tuyến, từ -1 tới 1.
Iterations Điều chỉnh cường độ của Amount.
Hold Boundary Points Điều chỉnh độ ảnh hưởng của các điểm tại ranh giới,
mặc định bật : không ảnh hưởng.
Hold Outer Points Khi bật, các điểm ở đỉnh xa nhất không bị ảnh hưởng.
Create Tạo mặt bằng cách tích các điểm sau đó chuột phải để hoàn thành,
tạo điểm tương tự, tạo cạnh bằng cách tick 2 điểm với nhau.
Attach Gắn đội tượng mới chọn vào đối tượng gốc thành 1 đối tượng,
nếu các đối tượng có nhiều vật liệu khác nhau, khi đó sẽ tạo thành 1 vật liệu Multi/Sub-Object
Collapse (Sub-object levels only) Giống như weld ( hàn các đỉnh được chọn vào 1 )
nhưng không quan tâm tới khoảng cách, yêu cầu các điểm phải được nối với nhau
Cap Poly Dùng để lấp các đường bao hở ( Yêu cầu đường bao phải hở )
Quadrify
Chuyển đổi hình tam giác thành tứ giác ( hữu dụng khi import file đuôi 3d từ phần mềm khác sang ).
Tạo đường line nằm trên mặt phẳng cắt ( chọn polygon trước )
Spin Xoay cạnh được chọn ( ấn Shift + tick cạnh để xoay ngược lại )
Insert Vertices Thêm điểm vào cạnh chọn ( số điểm chọn tương ứng bên cạnh ).
Create Shape From Selection Tạo đường line từ cạnh đang chọn
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 12
VIETPOLY ACADEMY
Weight Tương tự weight bên vertex ( độ nặng của cạnh ảnh hưởng đến độ mềm khi turbo... ).
Crease Khi tăng lên 1, vị trí cạnh được chọn không thay đổi.
Extrude Bevel
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 13
VIETPOLY ACADEMY
Hinge
Inset
Outline
Opens the Outline Polygons caddy, which lets you perform outlining by a numeric setting.
For details on using the caddy controls, see The Caddy Interface.
Extrude on Spline
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 14
VIETPOLY ACADEMY
8 : Loops Panel
Connect (Vertex level)
Flow Connect Kết nối các cạnh đã chọn, nếu chọn auto ring thì giống Shift + Swift Loop,
kết nối các cạnh và điều chỉnh theo phương pháp tuyến ( giống turbo ).
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 15
VIETPOLY ACADEMY
Insert Loop
• Edge • Polygon
Remove Loop
• Vertex . • Edge
• Polygon
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 16
VIETPOLY ACADEMY
Build End Tạo đường kết thúc cho điểm sao cho hợp lý, không lỗi khi turbosmooth
Build Corner
Tương tự tạo sự kết thúc cho điểm vị trí góc
• Vertex • Edge
Loop
Tools
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 17
VIETPOLY ACADEMY
AutoLoop Tự động loop cạnh trước khi áp dụng lệnh.
Space Thay đổi khoảng cách đi qua cạnh được chọn sao cho đều nhau
Curvature group
Curve Đưa cạnh được chọn về giữa 2 cạnh song song liền kề , gần giống “ Set Flow “
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 18
VIETPOLY ACADEMY
Straight Đưa các cạnh được chọn về 1 đường thẳng, sử dụng khi 1 đoạn thẳng bị méo .
Space loop Spaces all vertices evenly along the loop when using Curve and Straight.
Circle Đưa toàn bộ cạnh được chọn thành 1 vòng tròn.
Relax Giãn những cạnh được chọn sao cho mềm nhất.
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 19
VIETPOLY ACADEMY
B : FREEFORM
Tab Freeform chứa các công cụ để tạo và sửa đổi hình học đa giác bằng cách “painting" trong các khung
nhìn. Ngoài ra, bảng Mặc định cung cấp để lưu và tải các cài đặt cọ vẽ.
1 : PolyDraw
PolyDraw gồm các cọ vẽ để paint lưới, bề mặt của đối tượng đang chọn lên bề mặt của đối tượng khác
hoặc trên chính đối tượng đã chọn, tùy thuộc vào cài đặt Draw On
PolyDraw cũng cung cấp các công cụ Conform để đúc một đối
tượng thành hình dạng của đối tượng khác.
Drag Công cụ di chuyển điểm đối tượng trên bề mặt đối tượng khác
( mặc định di chuyển trên Grid, cần chọn mặt đối tượng để di chuyển lên ) .
Conform Brush : Dùng cọ để di chuyển các điểm trong vị trí cọ về phía mặt phẳng được chọn
( theo phương, không tự di chuyển tự do trên mặt phẳng đối tượng đích ).
Move Conform : Giống như Conform Brush nhưng có thể di chuyển tự do điểm trên mặt phẳng đối
tượng đích.
Rotate Conform : Giống như Conform Brush nhưng có thể xoay tự do điểm trên mặt phẳng đối tượng
đích.
Scale Conform : Giống như Conform Brush nhưng có thể scale tự do mặt trên mặt phẳng đối tượng
đích.
Relax Conform : Giống như Conform Brush nhưng các điểm có thể relax
cho đều trên mặt phẳng đối tượng đích.
Step Build : Với Step Build, bạn có thể xây dựng và chỉnh sửa một đỉnh bề mặt theo đỉnh và đa giác
theo đa giác. Hoạt động ở cấp đối tượng và tất cả các cấp đối tượng phụ. Nhấp chuột phải để thoát
khỏi công cụ.
Sau đây là các chức năng khác nhau của công cụ, tùy thuộc vào phím phím nào được nhấn:
• Shift : sau khi đặt xong các điểm, giữ shift và quét qua 1 điểm về phía vị trí muộn tạo hình đa giác, sẽ ưu
tiên tạo hình từ 4 điểm gần nhất.
• Ctrl+Shift : tự động tạo mặt sau khi tạo xong 4 điểm, những mặt tiếp theo chỉ cần tạo 2 điểm, mặt sẽ
được tự động chọn thêm 2 điểm cũ ( bỏ phím ra tick lại sẽ tạo ra mặt mới ).
• Ctrl+Shift+Alt : di chuyển điểm trên bề mặt đối tượng đích, giống Drag
Extend Tạo thêm các mặt mới bằng cách làm việc trên các cạnh :
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 21
VIETPOLY ACADEMY
Optimize Optimize meshes quickly by sketching away details. The tool options are:
• Shift : Hàn đỉnh giống Target weld,nhưng nếu vẫn giữ shift chọn các đỉnh kế tiếp thì có thể hàn nhiều
đỉnh 1 cách liên tiếp.
• Alt : xóa điểm ( giữ mặt nếu điểm không nằm ở góc ).
• Shift + Alt : weld 2 đường song song sát nhau khi tick vào cạnh nối 2 đường đấy.
Grid PolyDraw sẽ tạo hình đối tượng gốc trên mặt lưới Grid.
Surface PolyDraw sẽ tạo đối tượng trên mặt 1 đối tượng đích ( thường dùng để vẽ lại đối tượng từ 1
đối tượng đích nhiều lưới or lưới lung tung sau khi xuất từ phần mềm khác sang ).
Offset : Khoảng cách offset điểm cách đối tượng đích khi dùng Poly Draw.
Shapes
Vẽ một mặt phẳng mới bằng cách click Shapes, di chuyển chuột thành hình dáng mong muốn
Vẽ các đường dóng, khi 4 cạnh cắt nhau thành 1 hình tứ giác lúc đó sẽ tạo ra 1 mặt phẳng
Splines vẽ spline ( hợp lý khi muốn vẽ đường line đi trên bề mặt đối tượng khác
2 : Paint Deform
• Paint Deform dùng để biển đổi bề mặt đối tượng bằng cọ vẽ, di chuyển cọ lên trên bề mặt đối tượng
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 24
VIETPOLY ACADEMY
Di chuyển, xoay hoặc scale tỷ lệ các bề mặt trong view nhìn ( bên trong vùng cọ )
• Ctrl Kéo theo chiều dọc để thay đổi bán kính của vòng tròn Falloff (màu đen) ( vùng mềm )
• Shift Kéo theo chiều dọc để thay đổi bán kính của vòng tròn Full Strength (màu trắng, bên trong).
( vùng cứng, áp dụng toàn bộ lực )
• Shift + Alt Kéo theo chiều dọc để thay đổi giá trị %%
Push/Pull
Cọ lên mặt phẳng, sẽ tạo ra địa hình lồi lõm vị trí cọ đia qua ( vẽ sẽ lồi mặt phẳng lên, giữ Alt sẽ lõm xuống )
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 25
VIETPOLY ACADEMY
• Các phím tắt khác Shift, Ctrl + Shift, Shift + Alt như các cọ khác
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 26
VIETPOLY ACADEMY
• Pick vào đường line, sau đó dùng cọ bất kì, sẽ tạc dụng theo đường line đó
Cancel hủy bỏ
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 27
VIETPOLY ACADEMY
C : SELECTION
Select Panel
Chế độ
Polygon/Elemen
Chế độ điểm Chế độ cạnh, border
1 : Select
Tops Chọn đỉnh các mặt đã được extrude của đối tượng, kết quả phụ thuộc vào chế độ đang chọn :
• Vertex : chọn điểm của các mặt top . • Edge : Chọn cạnh của các mặt phẳng top .
• Polygon : Chọn mặt phẳng top đã được extrude.
Tops of Current Selection (on Tops drop-down) Như Tops bên trên nhưng chọn những đối tượng
trong vùng đang chọn.
Open Chọn các điểm, cạnh hoặc mặt trên đường bao hở ( border ):
Hard Chọn các cạnh giáp ranh giữa mặt phẳng smooth và mặt phẳng Hard.
Patterns Chọn các chế độ theo hệ Patterns mặc định. Ví dụ tham khảo :
• Pattern 1 – 3
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 28
VIETPOLY ACADEMY
• Pattern 4 – 7
• One Ring Grows a single polygon ring around the initial selection. Available only at the Polygon level.
- By Vertex Tick vào điểm, sẽ chọn những mặt phẳng chứa điểm đó.
- By Smoothing Group Chọn mặt đã được làm mịn nhóm, có chia theo số.
2 : Stored Selections
Copy Store 1 ghi nhớ các điểm, cạnh, mặt được chọn
Copy Store 2 ghi nhớ các điểm, cạnh, mặt được chọn
Paste Store chọn lại những điểm, cạnh ,mặt đã lưu ở Copy Store 1
Paste Store 2 chọn lại những điểm, cạnh ,mặt đã lưu ở Copy Store 2
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 29
VIETPOLY ACADEMY
3 : By Surface Panel
Chọn mặt xuất phát từ điểm lồi or lõm nhất đi ra
Concave Convex
4 : By Normal Panel
Chọn mặt theo trục và góc xoay
5 : By Perspective Panel
Chọn góc theo hướng nhìn, góc càng lớn số lượng mặt chọn càng rộng
Outline : chọn mặt vùng biên khi không chọn outline.
6 : By Random Panel
Chọn ngẫu nhiên
Number Số lượng mặt muốn chọn
Random Grow Chọn phát triển thêm nhưng random phụ thuộc vào Number và Percent
Random Shrink
Ngược lại với Random Grow
7 : By Half panel
Chia đối tượng làm 2 phần theo trục, rồi chọn số mặt tại nửa trục kia
Invert Axis
Đảo ngược mặt
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 31
VIETPOLY ACADEMY
9 : By View
Chọn theo hướng nhìn, bắt đầu từ mặt gần view nhìn nhất, càng tăng số lượng mặt càng lan rộng ra
10 : By Symmetry Panel
Chọn những mặt đối xứng với mặt đang chọn theo trục của đối tượng
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 32
VIETPOLY ACADEMY
D : OBJECTS PAINT
Sử dụng công cụ này để vẽ đối tượng vào cảnh hoặc các đối tượng cụ thể một cách tự do or theo một
vòng cạnh được chọn.
Procedures
• Click dấu mũi tên sau đó chọn Paint With Selected Object(s).
• Vẽ trong view nhìn ,đối tượng sẽ được vẽ lên bất kì bề mặt nào.
Vẽ đối tượng tự do :
1. Thêm vào một hoặc nhiều đối tượng để paint vào cảnh, và tùy chọn đối tượng để vẽ lên.
Thêm đối tượng vẽ bằng cách sử dụng Pick Object (s) or Edit Object List
In Order By Random
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 33
VIETPOLY ACADEMY
4. Click or để vẽ
Chú ý : có thể điều chỉnh về sau, nên không nhấp chuột phải để thoát chế độ Paint nếu như chưa hài lòng
với kết quả
5. Trên bảng Brush Settings, điều chỉnh các thông số cho các đối tượng được vẽ.
6. Sau khi hoàn thành ấn chuột phải hoặc click vào Paint hoặc click
Click để hủy lệnh.
Ví dụ : Để vẽ đối tượng động :
1. Set key cho đối tượng cần vẽ.
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 34
VIETPOLY ACADEMY
2. Thiết lập giá trị fame cho mỗi đối tượng được vẽ ra
10 : đối tượng sau bắt đầu chạy sau đối tượng trước nó 10 fame
1. Chọn một hoặc nhiều đối tượng để vẽ lên bằng cách Pick Object(s) or Edit Object List.
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 35
VIETPOLY ACADEMY
Fill chỉ làm việc với 1 đường thẳng trên đối tượng
3 . Click ( Fill )
Thông số
Paint.
Paint With Selected Object(s) : vẽ những đối tượng
đang chọn.
Paint With Object(s) in List : vẽ những đối tượng
trong danh sách chọn
Fill :
Vẽ theo
cạnh trên
mặt
phẳng
đối
tượng
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 36
VIETPOLY ACADEMY
Fill # : Số đối tượng được vẽ trên chế độ cạnh của đối tượng.
Paint On : Chọn mặt phẳng để vẽ lên :
Grid
Vẽ lên lưới Grid .
Selected Objects
: Vẽ lên đối tượng
được chọn ( phải
chọn Paint with
object(s) in list ).
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 37
VIETPOLY ACADEMY
Consecutive : Giá trị fame của các đối tượng được vẽ ra xuất hiện theo thứ tự từ trước tới sau.
Random : Giá trị fame của các đối tượng được đặt ngẫu nhiên
By # Frames : độ chênh fame giữa đối tượng sau và đối tượng trước nó
Interface
Những tùy chỉnh này áp dụng cho trước hoặc sau quá trình vẽ
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 38
VIETPOLY ACADEMY
• Align to Normal : Khi bật, độ nghiêng của đối tượng được thay đổi để vuông góc với vị trí đối tượng
được vẽ lên.
Off On
• Follow Stroke : Khi bật,trục đối tượng được xoay theo hướng vẽ.
Off On
Scatter
Áp dụng offset ngẫu nhiên đối tượng theo hướng “ local “ của đối tượng.
• U : trục Y
• V : trục X
• W : trục Z
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 39
VIETPOLY ACADEMY
Axis Lock (Uniform Scale) : Khi khóa bật, tỉ lệ giữa các trục của đối tượng không thay đổi, chỉ thay đổi
tỉ lệ giữa các đối tượng
VIETPOLY-ACADEMY.COM | 40