You are on page 1of 10

UNIT 2 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THỂ BỊ ĐỘNG

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ
hay V3 là “gone”)
Công thức S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Ví dụ - It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ
lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa
tối từ 6 rưỡi)
- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn
loại thức ăn này một vài lần trước rồi)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ
chưa?)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc
cho công ty này 5 năm rồi.)
 
2. Câu phủ định
Công thức S + have/ has not + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not
+ V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
Lưu ý has not = hasn’t
have not = haven’t
Ví dụ - She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa
chuẩn bị cho bữa tối)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ
ăn loại thức ăn này cả)
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp
nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy
không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)

3. Câu nghi vấn


Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công Q: Have/ has + S + V3?
thức A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Ví dụ  
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới
Mỹ bao giờ chưa?)
   A:Yes, I have/ No, I haven’t.
 - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
   A:Yes, she has./ No, she hasn’t.
 
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công Wh- + have/ has + S + V3?
thức
Ví dụ - What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với
những nguyên liệu này?)
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào
để giải được câu hỏi toán khó này?)

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
 Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
 Already:rồi
 Before:trước đây
 Ever:đã từng
 Never:chưa từng, không bao giờ
 For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
 Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...)
 Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
 So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ
Xem chi tiết với video nha:

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


Chức năng 1 Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở
thời điểm hiện tại.
My father has watched the football Hành động xem bóng
match for over one hour. (Bố tôi đã đá đã bắt đầu từ hơn
xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng một tiếng trước và vẫn
hồ nay rồi) tiếp tục đến thời điểm
nói.
Chức năng 2 Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
She has written three books and now Không đề cập đến hành
she is working on the fourth one. (Cô động viết sách xảy ra
ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang chính xác khi nào nhưng
viết cuốn thứ 4) kết quả là cô ấy đã viết
được 3 cuốn sách.
Chức năng 3 Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.

It is the worst dish that I have ever Sự kiện đáng nhớ: trải


tried in my life. (Đó là món tồi tệ nhất nghiệm ăn món ăn tồi tệ
mà tôi đã từng ăn). nhất trong đời.
Chức năng 4 Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng
trạng từ “ever”).
Have you ever been to Korea? (Bạn đã “Đến Hàn Quốc” được
đến Hàn Quốc bao giờ chưa?) coi là một kinh nghiệm
cho tới thời điểm hiện
tại.
Chức năng 5 Chỉ kết quả
I have finished my homework. (Tôi đã Làm xong bài tập về
làm xong bài tập về nhà rồi) nhà là một hành động có
kết quả.

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
 Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
 Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về
bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over +
the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
 Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

II. PASSIVE FORM


Câu bị động:
a. Cách dùng: Miêu tả những sự kiện xảy ra với người và vật thường bị tác động bởi
người và vật khác. Chúng ta dùng động từ ở câu bị động khi chúng ta quan tâm đến
hành động hơn, khi chúng ta không biết người hành động hoặc khi thấy không nhất
thiết phải đề cập đến người thực hiện hành động.
b. Cấu trúc chung:
S + BE + PAST PARTICIPLE + (BY) + O
c. Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:
- Tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động
- BE được chia theo thì của động từ ở câu chủ động.
- Chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động và thêm giới từ by trước nó
Active: S + V + O

Passive: S+ BE + PP +( by +O)
 Chú ý:
- Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động
không có túc từ.
Ex: The plane landed 1 hour ago.
- Nếu động từ trong câu chủ động có 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất
kì túc từ nào xuống làm chủ từ cũng được.
Ex: He gave me a present.
- Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách
trong câu chủ động

Một số lưu ý:
* Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian và thể cách trong câu bị động.
S + { BE} + PP … + ( adv. of place ) + (by + O) + (avd. of time).
VD:Lan bought this hat in Ha Noi last month.
 This hat was bought in Ha Noi by Lan last month.
S + { BE } + ( adv. of manner ) + PP + (by + O)
VD: Nam treats his dog badly
 Nam’s dog is badly treated.
* By + them, people, everyone, someone, everything, me, you, him, her, us được
lược bỏ trong câu bị động.
- Nếu chủ ngữ của câu chủ dộng là: No one. Nobody : thì câu bị động ở thể phủ
định

 Adv. of place: trạng từ chỉ nơi chốn


 Adv. of time: trạng từ chỉ thời gian
 Adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách
Ex:
1). Tom visited Mary yesterday.
2). Hoa put the book on the shelf.
3). They did that work slowly.

- Bỏ BY + O trong câu bị động khi nó có thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc
không quan trọng.
Ex: People speak English in many countries in the world.
- Không được tách hoặc bỏ các phần tử của động từ kép. (look up, take off, …) khi
chuyển sang câu bị động.
Ex: Dung looked after my son yesterday.
- Nếu câu chủ động có hình thức: S + V + O + bare_inf (động từ nguyên mẫu
không TO) khi chuyển sang câu bị động, nguyên mẫu không TO phải chuyển
thành nguyên mẫu có to.
Ex: My father made me do that work.
 d. Cấu trúc cụ thể của câu bị động ở các thì của động từ.Thể bị động với các thì
thông dụng
Hiện tại đơn S + am/is/are + PP + (by + O)
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + PP + (by + O)
Hiện tại hoàn thành S + has / have been + PP + (by + O)
Quá khứ đơn S + was / were + PP + (by + O)
Quá khứ tiếp diễn S + was / were + being + PP + (by + O)
Quá khứ hoàn thành S + had + been + PP + (by + O)
Tương lai đơn S + will / shall + be + PP + (by + O)
Tương lai hoàn thành S + will / shall + have been + PP + (by + O)

* Thì hiện tại hoàn thành:


Active: S + have / has + V-PP …/ V-ed
Passive: S + have / has + been + PP / V-ed ….…(by + O)
Ex: We have used this car for five years
→ This car has been used for five years

* Thì hiện tại đơn giản:


Active: S + V + O
Vs/Ves

Passive: S + is / are / am + PP /V-ed …(by + O)


Cột 3
Ví dụ: Lan cleans the house every day.
S V O
→ The house is cleaned by Lan every day.
* Thì qúa khứ đơn giản:
Active: S + V-ed / Cột 2 + O (by + O)

Passive: S + was / were + PP …


EX: Nam Cao wrote this book years ago
S V O
→ This book was written by Nam Cao years ago.
* Thì hiện tại tiếp diễn:
Active: S + am/is/are + V-ing +O

Passive: S + am / is / are + being + PP …/V-ed …(by + O)


Ex: My mother is planting some trees in the garden now

→ Some trees are being planted in the garden by my mother now.

* Thì quá khứ tiếp diễn:


Active: S + was/ were + V-ing +O

Passive:S + was / were + being + PP …/V-ed …(by + O)


Ex: She was decorating the room at 8 a.m last Sunday.
→ The room was being decorated at 8 a.m last Sunday.
* Thì tương lai gần :
Active: S + am / is / are + going to +V +O

Passive: S + am / is / are + going to be + PP …V-ed …(by + O)


Ex: He is going to whitewash the walls
.→ Thewalls are going to be whitewashed
* Thì tương lai đơn giản:
Active: S + will + V + O
Passive: S + will + be + PP ….
Ex: They will build a cinema here next year.
.→ A cinema will be built here nex year
* Quá khứ hoàn thành
Active: S + had + V-PP …/V-ed + O
Passive: S + had been + PP /V-ed ….…(by + O)
Ex: She had typed the letter by 9 pm yesterday.
.→ The letter had been typed by 9 pm yesterday.
* Các động từ khuyết thiếu:
- S + should / may / might / can / could / must / ought to / would + be + PP …
- S + have to / has to + be + PP …(by + O)
Ex: We have to feed the p[igs every day.
→ The pigs have to be fed every day
- S + Used to + be + PP …(by + O):
Ex: They used to call me “John”
→ I used to be called “John”
Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. He (be)…………. at his computer for seven hours.
2. She (not/have) ……………any fun a long time.
3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for
five years.
6. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of
term.
7. She (finish) ... reading two books this week. 
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
11. They (live) ………….here all their life..
12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave)
……….. six.
13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
14. She (write)………….. three books about her wild life.
15. We (finish) ……………………one English course.
Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
=> She
hasn't............................................................................................................
2. He started working as a bank clerk 3 months ago.
=>He has.................................................................................................................
3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.
=>We have.............................................................................................................
4. I last had my hair cut in November.
=> I haven't.............................................................................................................
5. The last time we called each other was 5 months ago.
=> We
haven't..........................................................................................................
6. It is a long time since we last met.
=> We
haven't..........................................................................................................
7. When did you have it?
=> How long.........................................................................................................?
8. This is the first time I had such a delicious meal.
=> I have never......................................................................................................
9. I haven't seen him for 8 days.
=> The last..............................................................................................................
10. To day is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.
=> It is....................................................................................................................
Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. I haven’t cutted my hair since last June.
…………………………………………..
2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
…………………………………………..
3. The lesson haven’t started yet.
…………………………………………..
4. Has the cat eat yet?
…………………………………………..
5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.
…………………………………………..
6. I have just decided to start working next week.
…………………………………………..
7. He has been at his computer since seven hours.
…………………………………………..
8. She hasn’t received any good news since a long time.
…………………………………………..
9.My father hasn’t played any sport for last year.
…………………………………………..
10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
…………………………………………..
Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp
diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend).............the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each
other for five years.
5. Where is your mother? She...........................(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)................................?
7. I………………….just (realize)…………... that there are only four weeks to
the end of term.
8. She (finish) ... reading two books this week. 
9. At present, he (compose)........................a piece of music.
10. We (have)........................dinner in a restaurant right now.
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
->  …………………………………………………
2. He began to study  English when he was young. (since)
->  …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
->  …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
->  …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
->  …………………………………………
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện
tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ you/ live/ here?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ Russia?
…………………………………………..
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
…………………………………………..
5. They/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Exercise 7 :Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning
stays the same
1. Someone broke this mirror last night
This mirror _______________________________
2. The government spent billions of dollars on cancer research last year.
Billions of dollars _______________________________
3. They have decorated their house recently
Their house _______________________________
4. The organizer will exhibit the paintings till the end of the month
The paintings _______________________________
5. They pay designers a lot of money
Designers _______________________________
6. We have to test these products
These products _______________________________
7. How do people pronounce this word?
How _______________________________

You might also like