You are on page 1of 5

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Một đoàn khách du lịch gồm 52 muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 6 người

(kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

A. 9 thuyền B. 10 thuyền C. 11 thuyền D. 12 thuyền


Câu 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

A. a m.a n = a m−n B. a m.a n = a m .n


C. a m:a n = a m :n D. a m.a n = a m+n
Câu 3: Trong hình vuông có:

A. Hai cạnh đối bằng nhau

B. Hai đường chéo bằng nhau

C. Bốn cạnh bằng nhau

D. Hai đường chéo vuông góc

Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:

A. 45 + 20k

B. 45k + 20

C. 45 – 20k

D. 45k - 20

Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:

A. 126 = 22 .33 B. 126 = 2. 33 .7


3
C. 126 = 2. 3 .5 D. 126 = 3.7.5
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3

B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5

D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8


Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

A. Hai cạnh đối song song với nhau

B. Hai cạnh đối bằng nhau

C. Bốn cạnh bằng nhau

D. Hai đường chéo chính bằng nhau

Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:

A. 60cm2 B. 60m
C. 60m2 D. 60cm
II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}

b) 5 . 22 – 18 : 3

c) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.

Câu 2: Tìm x biết:

a) 10 + 2x = 45 : 43

b) 10x + 22.5 = 102

c) Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của các số sau

1) 60 và 88

2) 150; 168; 210

Câu 3: Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12cm, BC = 4cm

và DG = 9cm.
Câu 4: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?

Biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45.

Bài 5. Khu đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14 m, chiều rộng

10 m. Trong đó, một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần

còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu xe ô tô (xem hình)

a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.

b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.


Bài 6: Cho A=3 + 32 + 33 + ... + 3100. Tìm số tự nhiên n, biết rằng 2A + 3 = 3n
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8


Đáp án C D C B B A C A

II. Phần tự luận (6 điểm)


Câu 1
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}
= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6
b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 =
120
c) 84 = 4.21 = 22.3.7
120 = 12.10 = 4.3.2.5 = 23.3.5
210 = 21.10 = 3.7.2.5 = 2.3.5.7
Câu 2.
c) 10 + 2x = 45 : 43
Đáp án: x = 11
d) 10x + 22.5 = 102
Đáp án x = 61
c)

1) 60 = 22.3.5; 88 = 23.11

Nên ƯCLN(60; 88) = 22 = 4 ƯC(60; 88) = {1; 2; 4}

2) 150 = 2.3.52; 168 = 23.3.7; 210 = 2.3.5.7

Nên ƯCLN(150; 168; 210) = 2.3 = 6 ƯC(150; 168; 210) = {1; 2; 3; 6}

Câu 3:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12.4 = 48cm2
Diện tích hình tam giác DEG là: 9.4 : 2 = 18cm2
Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30cm2
Câu 4:
Gọi số HS của lớp 6A là x (0<x<45)

Vì x ⁝ 4, x ⁝ 5, x ⁝ 8 nên x∈ BC(4;5;8)

BCNN(4;5;8) = 23.5 = 40
Do (0 < x < 45) nên số học sinh của lớp 6A là 40 HS
Câu 5:
Lời giải
a) Diện tích mỗi chỗ đậu xe là: 3.5 = 15 (m2)
b) Diện tích hình chữ nhật là: 10.14 = 140 (m2)
    Diện tích phần trồng hoa là: 2.5 = 10 (m2)
    Diện tích cần tìm là: 140 - 10 = 130 (m2)
Bài 6: Cho A=3 + 32 + 33 + ... + 3100. Tìm số tự nhiên n, biết rằng 2A + 3 = 3n
A= 3 + 32 + 33 + ... + 3100
3A = 32 + 33 + ... + 3101
 2A = 3101 – 3
 2A+3 = 3101
 n = 101.

You might also like