Professional Documents
Culture Documents
VI KHUẨN GÂY BỆNH • Đặc điểm gây bệnh các vi khuẩn gây bệnh ngoài da
• Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa.
NGOÀI DA
• Vết thương nhiễm trùng mạn tính, lâu lành, đau đớn và hạn chế chất
lượng sống của bệnh nhân
• Nhiễm trùng toàn thân: viêm nội tâm mạc, áp xe nội tạng, viêm cơ xương
khớp, viêm màng não tủy, viêm thận và đường tiết niệu
• Nhẹ: tổn thương nông lớp biểu bì, nhọt, mụn mủ, mảng hồng ban…
Yếu tố ảnh hưởng lên nhiễm trùng vết thương Chẩn đoán và trị liệu
• Số lượng vi sinh vật nhiễm vào vết thương: tùy thuộc vào loại vi sinh vật • Lấy mẫu: dịch tiết, mủ từ vết thương, máu, dịch não tủy, dịch màng phổi…
cấy lên các môi trường chọn lọc và phân biệt
• Lực độc của vi khuẩn: khả năng tiết các enzyme phá hoại tổ chức, khả
năng xâm lấn, độc tố… • Tìm tác nhân gây bệnh: Nhuộm gram và thực hiện các phản ứng sinh
hóa, PCR…
• Sức đề kháng của vật chủ: các điều kiện tại chỗ hoặc toàn thân
• Tri liệu
• Điều kiện thuận lợi tại chỗ: kích thước vết thương, mức độ nông sâu, tình trạng ẩm
ướt, dịch tiết vết thương, giảm tưới máu tại chỗ, tình trạng vệ sinh • Vệ sinh và làm sạch vết thương
• Điều kiện thuận lợi toàn thân: thể trạng, suy giảm miễn dịch, đái tháo đường, sử • Màng che phủ vết thương
dụng các loại thuốc ức chế miễn dịch
• Lựa chọn kháng sinh phù hợp với tác nhân gây bệnh
Loại vi khuẩn Tỷ lệ% Loại vi khuẩn Tỷ lệ% • S. aureus sống cộng sinh bình thường ở da
Staphylococcus aureus 22,9 Pseudomonas aeruginosa 20,9 người, nhưng gây nhiễm trùng cơ hội khi vượt
qua được hàng rào bảo vệ của da (tổn thương
Pseudomonas sp 7,2 Escherichia coli 6,7 mất da, bỏng…)
Streptococci nhóm D 5,0 Streptococcus faecalis 4,2
• S. aureus tạo huyết giải ß hoặc ϒ. Các loài có
Klebsiella pneumoniae 3,7 Serratia marcescens 3,1 sinh men coagulase là các loài độc gây bệnh.
Enterbacter cloacae 3,0 Proteus mirabilis 2,8
• Tụ cầu sinh trưởng được trong khoảng từ 10 –
Các VK khác Nấm Candida 1,3 45oC, có sức đề kháng cao, chịu nhiệt độ 60oC
trong 30p, nồng độ muối lên đến 10%
Kháng nguyên
• Acid teichoic
Lực độc
Độc tố
• Straphylosin: gây hoại tử mô, dẫn
đến lở loét
• Leucocidin: độc tố tiêu diệt bạch
cầu đa nhân
• Exfoliatin (A và B): gây tróc mảng
da tạo các vết thương giống như
bỏng
• Enterotoxin: gồm hơn 12 loại,
gây tiêu chảy, viêm ruột cấp và
ngộ độc thức ăn
• Độc tố siêu kháng nguyên: gây
sốc độc tố
Khả năng gây bệnh Nhiễm trùng da và mô mềm
• Nhiễm trùng mô mềm: nhiễm trùng vết • Nhiễm trùng cơ hội vào vết thương hở do tụ cầu sống ký sinh trên da
và mũi họng.
thương trên da, dưới da, niêm mạc, mụn
• Mủ thường có màu vàng, đặc, không hôi
nhọt: gây hoại tử mô và mưng mủ
ÞLà một trong những tác nhân chính
• Viêm tai, mũi, họng, viêm xoang, viêm phổi,
viêm màng trong tim
• Nhiễm khuẩn huyết
• Shock độc tố
• Ngộ độc thức ăn – Viêm ruột cấp
• Nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhiễm trùng các cơ quan khác Shock nội độc tố - Toxic shock syndrome
• Viêm tai-mũi-họng: viêm amygdal, viêm • Tụ cầu sinh sôi bên trong băng
xoang gạc đắp vết thương ứ dịch
hoặc bông băng vệ sinh dày
• Viêm phổi: S. aureus ít gây ra viêm phổi bẩn ở phụ nữ kinh kỳ, xâm
nhưng thường nặng và nguy hiểm. Bệnh nhập vào vết thương ồ ạt.
thường xảy ra thứ cấp sau nhiễm virus hoặc
sau nhiễm khuẩn huyết
• VK phóng thích ngoại độc tố
• Nhiễm khuẩn huyết: tụ cầu xâm nhập vào TSST (Toxic shock syndrome
máu gây nhiễm khuẩn huyết, gây ra nhiều ổ toxin) kích hoạt hệ miễn dịch
áp xe khác nhau ở các cơ quan: gan, phổi, phóng thích ồ ạt TNF – yếu tố
não, tủy xương… nặng hơn có thể gây viêm hoại tử khối u và các
nội tâm mạc, viêm tắc tĩnh mạch. Một số interleukin I, II gây ra shock
độc tố giống như shock nội
nhiễm trùng khu trú mạn tính như viêm
độc tố vi khuẩn
xương
Shock nội độc tố - Toxic shock syndrome Viêm ruột cấp - ngộ độc thực phẩm do tụ cầu
• Sốt cao • Do ăn thức ăn chứa sẵn độc tố enterotoxin của tụ cầu hoặc tụ cầu trong
• Nôn mửa, tiêu đường ruột tăng số lượng và tiết độc tố do dùng kháng sinh phổ rộng
chảy • Có 6 type độc tố enterotoxin khác nhau từ A – F
• Phát ban • Triệu chứng: tiêu chảy nặng, ói mửa, tự phục hồi
• Tróc da lòng bàn
tay chân
• Tụt huyết áp
• Trụy tim mạch
• Suy đa cơ quan
• MRSA – Methicillin
resistance S. aureus: do tụ
cầu thay đổi cấu trúc của
PBPs làm giảm và mất hoạt
tính của nhóm β-lactam
Penicillin Binding Protein –
PBP
• Vai trò trong sinh tổng hợp
thành tế bào VK
• Đích tác động của KS nhóm
β-lactam
70
60 58.33
50
50
40
33.33 33.33 33.33
30
20 16.67 16.67
10
0
0
Erythromycin Penicillin Ceftazidim Cephalotin Gentamycin Pefloxacin Amikacin Cefepim Vacomycin
Cao Minh Nga (2004) – Tình hình đề kháng của S. aureus trong nhiễm trùng hô hấp ở bệnh viện Cao Minh Nga (2006) – Tình hình đề kháng của S. aureus trong nhiễm trùng bệnh viện ở bệnh viện
Nhi đồng II Thống Nhất
• Các chủng đề kháng methicillin – MRSA: Vancomycin là lựa chọn đầu tay,
tuy nhiên hiện nay đã có xuất hiện các chủng đề kháng. Các thuốc khác
linezolid, daptomycin, tigecyclin là các lựa chọn thay thế để dành.
COAGULASE TEST
Pseudomonas aeruginosa Pseudomonas aeruginosa
Hình thái Đặc điểm nuôi cấy – sinh hóa
• Trực khuẩn mủ xanh - P. aeruginosa thuộc họ • VK hiếu khí tuyệt đối, dễ mọc trên các môi trường thông thường
Pseudomonadaceae, là các trực khuẩn gram • VK không lên men glucose, lactose, sucrose…, không sinh indol, không
âm, sắp xếp riêng lẽ, thành đôi hoặc chuỗi sinh H2S… sử dụng glucose bằng cách oxy hóa
ngắn, không có bào tử
• Vi khuẩn có khả năng sinh các sắc tố làm đổi màu thạch nuôi cấy xung
quanh khóm: pyocyanin, pyoverdin, pyorubin, pyomelanin
• Di động nhờ một tiêm mao duy nhất ở một cực
Kháng nguyên Lực độc
• Kháng nguyên H: là các protein đặc hiệu nằm trong tiêm mao, có hơn 50 • Pili giúp vi khuẩn bám
loại dính vào tế bào vật chủ
• Kháng nguyên O: LPS chịu nhiệt, đóng vai trò là nội độc tố. Gồm 3 phần: • T3SS: type 3 secretion
• Phần lõi core system – giúp vi khuẩn
• Chuỗi O đặc hiệu – mang tính kháng nguyên đặc hiệu tiêm nhiễm trực tiếp độc
• Lipid A chịu trách nhiệm độc tính tố vào tế bào chủ
• Protein màng ngoài: kết hợp với LPS tạo các thụ thể đặc hiệu của VK • HSL, PQS giúp vi khuẩn
cảm giác và đáp ức với
sự thay đổi trong môi
trường sống và tạo
biofilm => hạn chế tác
động của hệ miễn dịch và
kháng sinh
Cao Minh Nga (2006) – Tình hình đề kháng của P. aeruginosa trong
nhiễm trùng bệnh viện ở bệnh viện Thống Nhất
Tình hình đề kháng ở Việt Nam Tình hình đề kháng ở Việt Nam
Tình hình đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa ở 15 bệnh viện trên cả Tình hình đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa ở khoa ICU bệnh viện
nước (2009) Trưng Vương (2010)
Chẩn đoán
• Lấy bệnh phẩm: mủ, máu, nước tiểu, dịch não tủy, dịch màng phổi
• Phân lập trên môi trường thông thường hoặc các môi trường kích thích
sinh sắc tố, môi trường cetrimide. Bệnh phẩm là phân cần phân lập trên
môi trường chọn lọc
• Các kháng sinh flouroquinolon thế hệ mới: ciprofloxacin, nofloxacin • Vi khuẩn có thể tồn tại trong điều kiện nóng ẩm
bên ngoài khoảng 2 tuần, hơn 1 tháng trong đất
ẩm, chịu được tia UV trong 30 phút
• Diễn tiến bệnh phụ thuộc vào đáp ứng miễn dịch của từng cá nhân với
trực khuẩn
• Nếu có đáp ứng miễn dịch một phần => biểu hiện thể nhẹ - phong củ
• Nếu suy giảm miễn dịch => biểu hiện thể nặng – phong u
• Trên lâm sàng bệnh nhân có thể biểu hiện nhiều mức độ khác nhau giữa 2 cực
phong củ và phong u
của vết thương người hủi hoặc dịch tiết qua đường hô hấp • 1 – 10 trực khuẩn trong một thị trường = 3+
• 10 – 100 trực khuẩn/thị trường = 4+
• Lây truyền khá chậm trong các vùng có dịch. Vi khuẩn thải ra • 100 – 1000 trực khuẩn/thị trường = 5+
có thể sống 1-2 ngày, mỗi ngày một người có thể thải ra 108 vi • > 1000 trực khuẩn/thị trường = 6+
• Phản ứng này có thể cho phản ứng chéo với tuberculin.
ÞDuy trì và tăng cường kích thích của • Thể cấp tính: uốn ván toàn thân
thần kinh vận động => cơn co giật • Thể bán cấp và mãn tính: ủ bệnh dài, co giật toàn thân ít và nhẹ, khỏi sau một thời
cứng mỗi khi có kích thích gian dài
ÞMất ức chế tk tiền hạch => tăng nồng • Thể cục bộ: uốn ván chi, uốn ván đầu
độ catecholamine trong máu =>
• Uốn ván sau phá thai: nặng và tử vong rất nhanh
cường giao cảm: thân nhiệt tăng, vã
mồ hôi, mạch nhanh, tăng huyết áp, • Uốn ván sau phẫu thuật, tiêm, sau bỏng: hiếm gặp nhưng nặng
co mạch máu ngoại vi…..
• Không được tiêm vaccine phòng uốn ván hoặc tiêm không đúng cách nên không có
miễn dịch
• Có vết thương ở da tạo điều kiện cho bào tử xâm nhập
• Có tình trạng thiếu oxy nặng ở vết thương do: bịt kín miệng vết thương, vết thương
bị hoại tử, thiếu máu, có dị vật hoặc có vi khuẩn gây mủ kèm theo
• Khác: dùng globulin miễn dịch chống uốn ván của người TIG (tetanus
immune globuline) 500 UI/IV một liều duy nhất, cho hiệu quả cao hơn
nhưng đắt tiền hơn
• Ở trẻ em: uốn ván thường được tiêm chủng cùng với chủng ngừa bạch
hầu, ho gà… phác đồ
• 2 tháng tuổi
• 4 tháng tuổi
• 6 tháng tuổi
• 15 – 18 tháng
• 4 – 6 tuổi
• Tiêm nhắc: sau 5 – 10 năm
• Phụ nữ có thai: chỉ cần tiêm 2 liều là có thể bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi uốn
ván sơ sinh
Mụn trứng cá Cơ chế bệnh sinh
• Bệnh lý da liễu đặc trưng bởi tình trạng viêm khu trú vùng nang lông – • Do sự tăng tiết bã nhờn – yếu
tuyến bã tố di truyền
• Vị trí xuất hiện: da vùng mặt, ngực, lưng • Nồng độ dihydrotestosterone
tăng cao ở mô
• Sự sừng hóa bất thường của
cổ nang lông làm chất bã vít
tắc, không thoát ra ngoài
được
• Trực khuẩn Propionibacterium
acnes
• Vệ sinh tại chỗ: Chà xát, nặn bóp không đúng phương pháp, lạm dụng mỹ
phẩm và chất hóa học