You are on page 1of 4

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT

Lớp Cơ học đất-1-21 (61QLXD2)


Link tài liệu thí nghiệm

https://drive.google.com/drive/folders/1jrqf0r_KFDLD--
636c2nXr5pXgNISeF7?usp=sharing

Link nộp bài tập của lớp Cơ học đất-1-21 (61QLXD2)

https://forms.gle/XUv1Nz6oDqLGryPD6

Sinh viên chú ý: Sinh viên nộp bài tập vào đúng link bên trên, nếu nộp vào link khác,
bị thất lạc bài, sinh viên sẽ không có điểm phần BCTN. Sinh viên tìm số liệu bài tập
thí nghiệm theo STT của mình trong danh sách lớp. Báo cáo thí nghiệm không
được đánh máy (các biểu mẫu thí nghiệm có thể viết trực tiếp lên file hoặc in ra để
viết). Sinh viên chụp bài tập, scan thành file PDF, nộp bài theo link bên trên.

Tên file bài tập: STT_Họ và Tên_MSV_Báo cáo thí nghiệm …..

Thời hạn nộp báo cáo TN: Vào cuối ngày thứ hai sau khi kết thúc buổi thí
nghiệm thứ hai.

Đánh giá kết quả thí nghiệm dựa vào: Ý thức học (30%), Bài kiểm tra 30 phút
sau 2 buổi học (70%).

Bài 1. Thí nghiệm xác định khối lượng đơn vị tự nhiên của đất
1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Khi xác định khối lượng thể tích tự nhiên của đất sét ướt bằng PP dao vòng
được các số liệu như sau:
- Thể tích dao vòng: V = 60 cm3.
- Khối lượng dao vòng: M = 40 g.
- Khối lượng dao vòng và đất ẩm:
+ STT từ 1 đến 30: KLDV + Đất ẩm= STT + 125 (g).
+ STT từ 31 trở đi: KLDV + Đất ẩm = STT + 100 (g).
Hãy tính: Khối lượng thể tích tự nhiên của đất sét
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm
Bài 2. Thí nghiệm xác định độ ẩm tự nhiên của đất
1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Thí nghiệm xác định độ ẩm tự nhiên của đất cho các thông số sau:
- Khối lượng hộp nhôm: m0 = 10g
+ STT từ 1 đến 30:
m1 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất ẩm (g): m1 = STT + 30 (g)
m2 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất khô (g): m2 = STT x 0,5 + 26 (g)
+ STT từ 31 trở đi:
m1 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất ẩm (g): m1 = STT + 10 (g)
m2 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất khô (g): m2 = STT x 0,5 + 17 (g)
Yêu cầu:
- Hãy tính độ ẩm tự nhiên.
- Từ khối lượng thể tích ướt của đất sét xác định được trong bài 1, tính khối
lượng thể tích khô của đất sét
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

Bài 3. Thí nghiệm xác định giới hạn dẻo


1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Thí nghiệm xác định giới hạn dẻo của đất cho các thông số sau:
- Khối lượng hộp nhôm: m0 = 10g
+ STT từ 1 đến 30:
m1 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất ẩm (g): m1 = STT + 25 (g)
m2 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất khô (g): m2 = STT x 0,5 + 23,5 (g)
+ STT từ 31 trở đi:
m1 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất ẩm (g): m1 = STT + 5 (g)
m2 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất khô (g): m2 = STT x 0,5 + 15 (g)
Hãy tính giá trị giới hạn dẻo của đất thí nghiệm.
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

Bài 4. Thí nghiệm xác định giới hạn chảy


1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Cho số liệu thí nghiệm xác định GHC theo PP quả dọi thăng bằng Vaxiliep:
- Khối lượng hộp nhôm: m0 = 10g
+ STT từ 1 đến 30:
m1 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất ẩm (g): m1 = STT + 50 (g)
m2 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất khô (g): m2 = STT x 0,5 + 39 (g)
+ STT từ 31 trở đi:
m1 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất ẩm (g): m1 = STT + 20 (g)
m2 - khối lượng hộp nhôm có nắp và đất khô (g): m2 = STT x 0,5 + 22 (g)
Yêu cầu:
- Tính giá trị giới hạn chảy của đất thí nghiệm theo PP Vaxiliep.
- Từ kết quả xác định GHC theo PP quả dọi thăng bằng Vaxiliep, tính GHC
theo phương pháp Casagrande
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

Bài 5. Thí nghiệm xác định đường cong thành phần hạt
1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Cho số liệu thí nghiệm xác định đường cong thành phần hạt như trong bảng
kèm theo. Vẽ đường cong cấp phối hạt, xác định tên đất và hệ số không đều
của mẫu đất thí nghiệm.
Sinh viên lấy số liệu trong bảng kèm theo.
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

Bài 6. Thí nghiệm xác định độ chặt tương đối của cát
Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
Bài 7. Thí nghiệm cắt trực tiếp
1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Cho số liệu thí nghiệm cắt trực tiếp như trong bảng kèm theo. Vẽ đường quan
hệ giữa áp lực nén p và cường độ chống cắt . Xác định các thông số CĐCC
 và c.
Sinh viên lấy số liệu trong bảng kèm theo.
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

Bài 8. Thí nghiệm nén một trục không nở hông


1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Cho số liệu thí nghiệm nén một trục không nở hông như trong bảng kèm theo.
Vẽ đường cong nén lún là đường quan hệ giữa hệ số rỗng e và áp lực nén p.
Xác định các thông số biến dạng nén là hệ số ép co a và mô đun biến dạng
E.
Sinh viên lấy số liệu trong bảng kèm theo.
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

Bài 9. Thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn


1. Hoàn thành các câu hỏi trong bài giảng.
2. Cho số liệu thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn như trong bảng kèm theo. Vẽ
đường cong đầm chặt là đường quan hệ giữa khối lượng đơn vị khô và độ
ẩm của đất sau khi đầm. Xác định dmax và wopt.
Sinh viên lấy số liệu trong bảng kèm theo.
3. Đưa kết quả vào biểu mẫu thí nghiệm

You might also like