You are on page 1of 21

14/4/2023 :

Đọc : https://anhaphat.com.vn/tat-tan-tat-thong-tin-ve-quy-trinh-san-xuat-gach-op-lat/

 Định nghĩa gạch ốp lát


 Quy trình sản xuất gạch :
a) Tạo xương gạch ceramic
b) Ép và sấy gạch ceramic
c) Tráng men cho gạch
d) Nung gạch sau tráng men
e) Phân loại và đóng gói gạch

Đọc : https://vuhoangco.com.vn/quy-trinh-cong-nghe-san-xuat-gach-ceramic-op-lat/

 Sơ đồ dây chuyền công nghệ


 Thuyết minh công nghệ sản xuất gạch
a) Quá trình gia công phối liệu hồ xương
b) Quá trình gia công phối liệu men
c) Quá trình sấy bột ép
d) Quá trình ép và tạo hình bán thành phẩm
e) Quá trình sấy mộc
f) Quá trình tráng men
g) Quá trình in hoa văn sản phẩm
h) Quá trình nung sản phẩm
i) Quá trình phân loại sản phẩm
j) Quá trình đóng gói sản phẩm

Đọc : https://viglaceratiles.vn/tim-hieu-quy-trinh-san-xuat-tao-nen-chat-luong-vuot-troi-
cua-gach-op-lat-viglacera-d209

 Quy trình sản xuất gạch ốp lát :


1. Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất gạch men
2. Chế tạo và dự trừ bột ép
3. Ép gạch
4. Sấy gạch
5. Tráng men
6. Nung gạch
7. Phân loại sản phẩm

16/4/2023 :

Đọc : Perrys Chemical Engineers Handbook by Don W. Green, Robert H. Perry (z-
lib.org)

12-(92-104) :

Tổng quan về sấy phun + vòi sấy

Chiều chuyển động lưu thể trong buồng sấy

Tính toán sơ bộ buồng sấy

18/4/2023 :

Đọc : Tính toán và thiết kế hệ thống sấy – PGS.tskh. Trần Văn Phú

- Chương 13 : Hệ thống sấy phun


Tr. 268 : Nguyên lý làm việc
Tr. 269 – 272 : Nguyên lý làm việc các loại vòi phun
Tr. 273 – 277 : Tính toán công nghệ + cơ khí
Tr. 277 – 282 : Ví dụ tính toán

Đọc : Thiết kế hệ thống thiết bị sấy – PGS.TS Hoàng Văn Chước

- 2.4 Tr. 41 : Chọn tác nhân sấy


- Tr. 42 Chọn chất tải nhiệt : Chất lỏng hữu cơ
Ưu điểm :
 Nhiệt độ có thể tăng lên vài trăm độ ở áp suất khí quyển
 Không có hiện tượng đóng cặn trên bề mặt trao đổi nhiệt
 Lò gia nhiệt chất lỏng hữu cơ có cấu tạo đơn giản hơn lò hơi
Nhược điểm :
 Nhiệt dung riêng bé hơn nước nên lưu lượng lớn hơn so với nước khi cùng
công suất
 Giá thành đắt hơn nước.
- 2.5 Tính toán nhiệt quá trình sấy
1. Xác định lượng ẩm bốc hơi
2. Tính toán quá trình sấy lý thuyết

Tr. 85 2.7.2 Tính toán calorife

Tr. 93 2.7.3 Tính toán khí động, chọn quạt gió

20/4/2023 :

Đọc : I.C.F. - Spray Dryer. Распылительные сушилки

1. các loại đầu phun


2. Chiều chuyển động các lưu thể trong buồng sấy
3. Kích thước cơ bản của các tbi sấy phun

22/4/2023 : LÀm tổng quan

Đoc : https://anhaphat.com.vn/gach-op-lat-la-gi/

1. Khái niêm
2. Phân loại
Đọc : https://nhadepso.com/tim-hieu-gach-op-lat/

1. Vai trò

23/4/2023:

Đọc : Modeling of spray dryer_PhD_Thesis

1. PP thiết kế ( Gauvin và Katta 1976)

Thiết kế máy sấy phun bao gồm các bước sau

 Từ phân phối kích thước sản phẩm mong muốn và tính chất của sản phẩm,
DSD ( phân bố kích thước giọt) gần vòi cho nồng độ tối ưu của nguyên liệu
được xác định, và sau đó kích thước giọt lớn nhất được dự đoán.
 Các mô hình dòng khí sấy và loại buồng được chọn trên cơ sở bản chất của sản
phẩm và đặc tính sấy của dung dịch cấp liệu.
 Các quỹ đạo của giọt cả trong vòi phun và khu vực cuốn theo sẽ được tính
toán.

Các tính toán được lặp lại cho đến khi kích thước máy sấy vừa đủ để đáp ứng tình trạng
sấy khô.

2. Các lỗi thiết kế và vận hành.

Pha trộn khí phun kém: Hiệu quả của máy sấy phun bị suy giảm nghiêm trọng nếu khí
phun và khí nóng không được trộn lẫn một cách hiệu quả. Trộn hiệu quả ngụ ý tính
đồng nhất trong phân phối cũng như tốc độ.

Sự phân hủy sản phẩm: Người thiết kế máy sấy phun nên tránh để sản phẩm đi qua
quạt của các thiết bị khác gây ra sự phân hủy hạt. Điều này làm tăng vấn đề thu hồi
bụi cũng như làm giảm tính chất của sản phẩm.
Bản chất của hoạt động không đồng đều Một loạt các lỗi vận hành có thể gặp phải liên
quan đến hoạt động của bộ phun không đồng đều.Tính không đồng nhất của quá trình
nguyên tử hóa có thể thuộc hai loại:

- Phân bố kích thước hạt không đồng đều, tức là tiêu chí về tỷ lệ phần trăm hạt mịn
hoặc thô cao hơn hàm phân bố kích thước thông thường cho bình xịt sẽ dự đoán.
- Phân bố ướt không đồng đều trong kiểu phun.

Loại không đồng nhất đầu tiên sẽ dẫn đến quá nhiệt và làm giảm chất lượng của các
hạt mịn, hoặc không làm khô các hạt thô và dính vật liệu ướt trên buồng. Lỗi này có
thể tránh được bằng cách lựa chọn bộ phun thích hợp trong phạm vi công suất thiết
kế. Loại không đồng đều thứ hai là phân phối phun không đồng đều và thường là do
thiết kế bộ phun bị lỗi. Các sự không đồng nhất khác có thể liên quan đến việc làm
giảm hiệu suất của máy phun và máy sấy. Đây là, dòng chảy không đồng đều của
nguồn cấp dữ liệu và nồng độ nguồn cấp dữ liệu không đồng đều.

27/4/2023

Tiếp tục : Tr.25 phần 2.2 Mathematical Modeling

Mô hình toán học của máy sấy phun đã là một chủ đề của một số công trình nghiên cứu.
Điều này liên quan đến tầm quan trọng thiết thực của phương pháp làm khô này và với
một số khó khăn trong việc mô tả toán học đầy đủ về phương pháp này. Gần đây
Zbicinski et al. (1988) đã đề xuất một cách phân loại các mô hình toán học dựa trên dạng
phương trình mô tả quá trình sấy phun dưới dạng mô hình toán học, được trình bày trong
tài liệu. Họ đã phân loại toàn bộ mô hình toán học thành ba nhóm. Nhóm đầu tiên bao
gồm những mô hình mà các phương trình của chúng có thể được giải bằng phương pháp
phân tích. Nhóm thứ hai bao gồm các mô hình trong đó loại phương trình tương tự như
trong nhóm đầu tiên nhưng do mở rộng một số giả định đơn giản hóa, dẫn đến giải pháp
số là cần thiết. Nhóm thứ ba của các mô hình bao gồm các số dư ở dạng phương trình vi
phân. Trong chương này chúng ta sẽ mô tả nhóm mô hình thứ ba.
Note : tập trung vào vận tốc sấy

- Parti et al. (1974) đã phát triển mô hình toán học để xác định kích thước của máy
sấy phun. Để phát triển mô hình, họ đã thực hiện các giả định sau :

1. Vận tốc hạt song song với trục thiết bị ( Hạt rơi song song với trục thiết bị )

2. Đường kính các hạt có cùng kích thước

3. Sự bay hơi chỉ diễn ra từ bề mặt bên ngoài hạt được gọi là bề mặt bay hơi không rút
vào bên trong hạt.

4. Kích thước của các giọt thường nhỏ đến mức có thể bỏ qua gradient nhiệt bên trong
các giọt. Vậy có thể suy ra nhiệt độ bề mặt phân cách bằng nhiệt độ trung bình của
hạt.

5. Hoạt động ở trạng thái ổn định

6. Môi trường sấy bão hòa trên bề mặt hạt

X là % nước trong huyền phù

Phương trình bảo toàn mô hình

Bảng 2-1 . Phương trình cân bằng khối lượng và động lượng

PT bảo toàn KL PT bảo toàn động lượng


PT bảo toàn năng lượng :

- Dấu - với cùng chiều và dấu + với ngược chiều

Mối quan hệ cấu thành


Khối lượng riêng
Đường kính

Độ xốp

Lưu lượng khối lượng


Độ ẩm

Áp suất hơi bão hòa

Hệ số tryền nhiệt

Hệ số kéo

Hệ số bay hơi

Quan hệ với thời gian


lưu

So sánh các mô hình toán học


Điều kiện biên

So sánh các mô hình toán học


2/5/2023:

Đọc tiếp phần : phát triển mô hình ( Model development)


Giả thiết :

Nguyên liệu và không khí sấy cùng được đưa vào từ phía trên máy sấy.

1. Sự bay hơi chỉ diễn ra trên bề mặt hạt. Bề mặt bay hơi không rút vào bên trong hạt
2. Môi trường sấy bão hòa trên bề mặt hatj
3. Kích thước các hạt nguyên liệu nhỏ đến mức có thể bỏ qua gradient nhiệt độ. Từ
đấy suy ra nhiệt độ bề mặt phân cách bằng nhiệt độ của hạt.
4. Kích thước hạt thay đổi tương tự sự co lại của quả bóng bay đến khi độ ẩm bằng
độ ẩm tới hạn, tức là độ giảm thể tích của hạt bằng độ ẩm rời khỏi hạt
5. Ở độ ẩm tới hạn, bề mặt của hạt rắn và đường kính k đổi
6. Vận tốc kk song song với trục
7. K xảy ra hiện tượng phân hủy HH

Các giả thiết phù hợp với mô hình Parti 1974

 Cách thành lập các PT bảo toàn khối lượng, năng lượng và động lượng.
4/5/2023:

Với TH cùng chiều :


10/5/2023:

Đọc tài liệu tính toán thời gian sấy

Thời gian sấy được tính theo công thức.


H
τ=
w 1 +w
(CT 13.14, [277, 5])

Trong đó: w là tốc độ của tác nhân sấy.

w1 là tốc độ lơ lửng.

Tốc độ tác nhân sấy được xác định theo công thức:
0,5 × ( v k 1+ v k 2 ) × L
w=
π . DT 2 ([276, 5])
3600 ×
4

Trong đó:

+ v k1 là thể tích riêng của không khí ẩm ứng với 1 kg không khí khô ở nhiệt độ t1.

+ v k 2 là thể tích riêng của không khí ẩm ứng với 1 kg không khí khô ở nhiệt độ t2.

Được xác định bằng công thức:


−3
v k =4,64 × 10 × ( 0,622+d ) ( 273+t )

(CT 13.33, [276, 5])

Thay số vào, ta được:


−3 3
v k1 =4,64. 10 × ( 0,622+0,015 ) × ( 273+185 )=1,354( m / kg)
−3 3
v k 2=4,64 × 10 × ( 0,622+0,058 ) × ( 273+75 )=1,098(m /kg)

0,5× ( 1,354+1,098 ) ×12588,24


⟹ w= =0,34 ¿
π × 42
3600 ×
4

Tốc độ lơ lửng được tính theo công thức Stockes: (CT 4-180, [169, 6])
2
1 g ×d tb ( ρ−ρ k )
w 1= ×
18 μk × ρk

Trong đó, các thông số lấy ở nhiệt độ trung bình:


t 1 +t 2 185+75
t tb = = =130 ℃
2 2

+ ρk =0,876 ¿: là khối lượng riêng của không khí.

+ μk =26,625× 10−6 ¿: là độ nhớt động của tác nhân sấy.

Thay số vào, ta được:


−5 2
1 9,81 × ( 6,46. 10 ) ×( 1050−0,876)
w 1= × =0,1023 ¿
18 26,625× 10−6 ×0,876
Vận tốc thực của dòng khí chuyển động trong tháp phun.
ϑ K =W 1 +W =0,1023+ 0,34=0,4423(m/s )

Vậy, thời gian sấy là:


5
τ= =11,3 ( s )
0,34+0,1023

Bảng thông số của kk


4/6/2023

đọc tìm cách tính các thôgn số vật lý của TNS lẫn hơi nước trong quá trình sấy ảnh hưởng
đến hệ số cấp nhiệt.

https://giaoanmau.com/giao-an/cac-phuong-phap-tinh-toan-nong-do-mon-hoa-hoc-thai-
phu-khanh-hoa-51964/

kết hợp sổ tay QTTB 1

https://www.shpilotech.com/ceramic-spray-dryer/

Chọn cơ cấu phun sương


https://www.slideshare.net/KNguyn42/sy-phun-qttbsi2

catalog kích thước tbi sacmi

https://www.yumpu.com/es/document/read/25931152/spray-driers-atomizadores-sacmi/
22

catalog vòi phun

https://mx.misumi-ec.com/en/vona2/detail/110300348970/

Công thức tính bánh kính tán phun


https://valve.vn/goc-chuyen-gia/thiet-bi-say.html

Sanot:

Công thức tính chuản số SC

Ta : Nhiệt độ TNS

R là bán kính hạt ,m

wa : Ẩm / HP

wb : rắn/hp
T : là nhiệt độ Hạt, K

Tính tgian giai đoạn sấy giảm tốc cho hạt tròn

Introduction to food engineering Tr 674 (12.17)

Tính tgian giai đoạn sấy không đổi

Introduction to food engineering Tr 671 (12.17)

Thời gian sấy :

Modeling of spray drying Tr 14

Tính nhiệt lượng và hệ số tỏa nhiệt


https://www.ebookbkmt.com/2016/03/cac-buoc-tinh-nhiet-luong-he-so-toa.html

Thông số than

https://tscoal.vn/products/tieu-chuan-than-vietnam

[1-14]

1. Co., S.S., B695P_SprayDry_Performance_Data.


2. May, N.V., Kỹ thuật sấy nông sản.
3. Bin, G.T.N., Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm tập 4
4. Nguyễn Bin, Đ.V.Đ., Long Thanh Hùng, Đinh Văn Huỳnh, Nguyễn Trọng
Khuông, Phan Văn Thơm, Phạm Xuận Toản, Trần Xoa Sổ tay Quá Trình và Thiết
bị Công nghệ hóa chất , Tập 1.
5. Phú, T.V., Kỹ Thuật Sấy.
6. Nguyễn Bin, Đ.V.Đ., Long Thanh Hùng, Đinh Văn Huỳnh, Nguyễn Trọng
Khuông, Phan Văn Thơm, Phạm Xuận Toản, Trần Xoa Sổ tay Quá trình và Thiết
bị Công nghệ hóa chất, Tập 2.
7. ESSICCATOIO A SPRUZZO.
8. Phú, T.V., Tính toán và thiết kế hệ thống sấy.
9. Catalog Sacmi. Available from:
https://www.yumpu.com/es/document/read/25931152/spray-driers-atomizadores-
sacmi/22.
10. Thông số khói lò. Available from: https://www.ebookbkmt.com/2016/03/cac-buoc-
tinh-nhiet-luong-he-so-toa.html.
11. Tính bán kính tán phun. Available from: https://valve.vn/goc-chuyen-gia/thiet-bi-
say.html.
12. Khái niệm gạch ốp lát, phân loại. Available from: https://anhaphat.com.vn/gach-
op-lat-la-gi/.
13. Quy trình SX gạch óp lát Viglacera. Available from: https://viglaceratiles.vn/tim-
hieu-quy-trinh-san-xuat-tao-nen-chat-luong-vuot-troi-cua-gach-op-lat-viglacera-
d209.
14. Thuyết minh công nghệ sản xuất gạch ốp lát. Available from:
https://vuhoangco.com.vn/quy-trinh-cong-nghe-san-xuat-gach-ceramic-op-lat/.

You might also like