You are on page 1of 15

Bài tập về nhà

SVTH : Nguyễn Đình Dương


MSSV : 20180677
Đề bài
4. Các bước chia lưới cho hình học mô phỏng

• Bước 1 : Thiết lập Fluent 2022


R2
Bước 2 : Ở Workflow chọn Watertight
Geometry ta ra được bảng bên.
Bước 3 :Làm tuần tự từ
trên xuống

3.1 Import Geometry

• File fomat : Định dạng file

• Units : Đơn vị ; ở đây ta chọn là mm

• File Name : Chọn đến file hình học mô phỏng


đã vẽ.

• Nhấn Update
3.2. Add Local Sizing.
Bạn được nhắc về việc bạn có muốn thêm các điều khiển định kích thước cục bộ vào hình học có
khía cạnh hay không.
- Chọn no , nhấn Update.
3.3. Generate
the Surface
Mesh
• Use Custom size Field/ Control Files :
Sử dụng Trường kích thước tùy chỉnh /
Tệp điều khiển: No
• Minimum Size : Kích thước lưới nhỏ
nhất (0,2)
• Maximum Size : Kích thước lưới lưới
nhất ( 5)
• Growth Size : Tỷ lệ ......
• Curvature Normal Angel : Độ cong góc
( Giá trị càng nhỏ thì lưới càng dày và
ngược lại.)
• Cell Per Gap : Khoảng cách mỗi ô (1)

• Scope Proxitmity To : Phạm vi tiệm cận


với edges
• Chọn Generate the Surface Mesh.
3.4. Describe Geometry
a,Geometry Type (Chọn xem hình học của bạn
chỉ đại diện cho vật rắn, chỉ thể lỏng hay cả vật
rắn và thể lỏng.)
- Chọn ý 2 : The geometry consists of only
fluid regions with no voids (Hình dạng chỉ bao
gồm các vùng chất lỏng không có khoảng
trống)

b, Change all fluid-fluid boundary types from


wall to “internal” ? (Thay đổi tất cả các loại
ranh giới chất lỏng-chất lỏng từ tường sang
“bên trong”).
- Phần mềm đã chọn tự chọn No

c, Do you want to apply Share topology (Bạn


có muốn áp dụng cấu trúc Chia sẻ liên kết ?)
- Phần mềm đã chọn tự chọn No

d, Enable Multizone Meshing (Bật chia lưới


đa vùng) Chọn Describe Geometry
- Phần mềm đã chọn tự chọn No =>
3.5. Update Boundaries
• Selection Type : Label (Lựa chọn loại )
• Boundary Type : Loại đường biên
• Inlet 1 : Đường vào 1
• Inlet 2 : Đường vào 2
• Inlet 3 : Đường vào 3

=> Chọn Update Boundaries


3.6. Update Regions

• Regions Type (Loại khu vực) :


Fluid (Lỏng)

=> Update Regions


3.7. Add Boundary
layers (Thêm các lớp
đường biên)
• Add Boundary layers ? (Có Thêm các lớp
đường biên ?) : Yes
• Offset Method Type (Loại phương pháp bù
đắp) : CHọn theo phần mềm.
• Number of layers : Số lớp => Đề bài yêu cầu
số lớp là 4
• Transition Ratio : Tỷ lệ chuyển đổi
• Growt Rate : Tỷ lệ tăng trưởng.
• Add in Fluid-regions : Thêm vào vùng Chất
lỏng
• Grown on only-walls : Chỉ phát triển trên
tường
• => Add Boundary layers
3.8 Generate the Volume Mesh

• Fill With (Điền bằng ) : Chọn


polyhedra
• Max Cell Length : Chiều dài ô tối
đa

• => Update
Bước 4 : Kiểm tra tổng số lượng phần tử
Vào Report -> Mesh size
Giá trị của Cell là 160227 đạt yêu cầu 150000-200000
• Vào Mesh trên thanh công cụ, chọn Check Quality
Bước 5 : Kiểm tra Thu được giá trị 0,200297

Minimum Orthogonal Đề bài yêu cầu 0,4

Quality => Chuột phải vào Generate the Volume Mesh , Chọn Insert Next Task ,
Chọn Improve Volume Mesh
• Nhập 0,4 vào ô Cell Quality Limit
• Chọn Improve Volume Mesh

Kiểm tra lại Minimum Orthogonal Quality ta có kết quả là 0,407191

=> Thỏa mãn Yêu cầu.

You might also like