Professional Documents
Culture Documents
2. Bài giảng buổi 2-đã mở khóa
2. Bài giảng buổi 2-đã mở khóa
CHƯƠNG 1
gct1=const
Ne Me
gct2=const gct1
gct3=const gct2
gct3
n n
nmin nmax nmin nmax
Ne Ne
1
2
1.Đường lý thuyết 3
1 4
5
2. Đường thực tế
2
90
80
mep 10
70 110%
8 4 1 6
100%
90% 2
60
80%
3
50 70%
9
60%
40
60 65 70 75 80 85 90 95 100 105
Engine speed, % A
n Line 1: Propeller curve through optimising point (O) – layout curve for engine
(a) Line 2: Heavy propeller curve – fouled hull and heavy seas
Line 3: Speed limit
Line 4: Torque/speed limit
Line 5: Mean effective pressure limit
Đặc tính chân vịt Đặc tính Line 6: Light propeller curve – clean hull and calm weather – layout curve for propeller
Line 7: Power limit for continuous running
giới hạn Line 8: Overload limit
Line 9: Sea trial speed limit
Line 10: Constant mean effective pressure (mep) lines
N Ni Ne
gct
gi ƞi
ge
Pmax
ƞm Pmax
gct
ᾳ
ge
Nm
gi
Pe Ne
1.2.2 Sự phối hợp công tác giữa động cơ và chân vịt định bước.
• Có thể coi: 𝑁𝑒 = 𝑁𝑠 ; 𝑛 = 𝑛𝑠 . Trong quá trình khai thác, điều kiện công tác của tàu thay đổi
làm cho các thông số công tác của động cơ cũng thay đổi, do vậy người khai thác phải xác
định thông số hợp lý của hệ động lực đảm bảo an toàn, tin cậy cho hệ động lực cũng như
con tàu
Ne C2 C1 C3
M2
NB B M1
NA
A
M3
NC
C
nmin nC nA nB n
1.2.2.3 Sự phối hợp làm việc với chân vịt khi động cơ chính trang bị bộ
điều tốc nhiều chế độ
• Ngày nay hầu hết các động cơ chính trên các tàu thuỷ đều được trang bị
bộ điều tốc nhiều chế độ.
• Đối với những loại hệ động lực này, việc điều khiển lượng nhiên liệu
cung cấp cho động cơ thực hiện gián tiếp thông qua bộ điều tốc.
• Khi điều kiện khai thác thay đổi, mặc dù người sử dụng đặt tay điều
khiển ở một vị trí nhất định nhưng do phụ tải bên ngoài thay đổi (sức
cản tàu thay đổi) làm cho đặc tính chân vịt thay đổi, khi đó điểm phối
hợp công tác giữa động cơ và chân vịt thay đổi. Trong trường hợp này
bộ điều tốc có những tác động làm tăng hoặc giảm lượng nhiên liệu
cung cấp cho chu trình để duy trì sự cân bằng giữa động cơ và phụ tải
ngoài (theo đường đặc tính điều chỉnh).
Ne Cu C2 C1 C3
• Khi điều kiện khai thác khó 4
2
khăn hơn: điểm phối hợp công D
B
thay đổi từ (A)đến (B) 3
NA A
• Khi điều kiện khai thác thuận C 5
lợi hơn: đó điểm phối hợp hmin
công tác giữa động cơ và chân Ur
Nmin
vịt thay đổi từ (A) đến (C)
nmin nA n
1.2.3 Sự phối hợp công tác giữa động cơ và chân vịt biến bước
• Chân vịt biến bước ngày càng được sử dụng rộng rãi trên các đội tàu biển do tính ưu việt
của nó so với chân vịt định bước. Cánh chân vịt biến bước có thể xoay được, do đó có thể
thay đổi tỉ số bước 𝐻 Τ𝐷.
• Thay đổi điểm phối hợp công tác giữa động cơ và chân vịt trong cùng một điều kiện khai
thác bằng hai cách (nếu duy trì tốc độ tàu không đổi 𝑣 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡).
- Thay đổi vòng quay của chân vịt: 𝑛
- Thay đổi tỉ số bước chân vịt: 𝐻 Τ𝐷
nA n
0 nmin nmax n
D
1.0 4
Giảm tốc
M/E No. 1 3
0.75 Mn=const
C 2
0.5
M/E No. 2 B 1
Li hợp 0.25
A
0 nmin 1.0 nn %
Li hợp
Hộp số
M/E No. 1
0 nmin nB nB’ nA ns
B
C1 C2
100% n
1.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ
1.4.1 Chỉ tiêu năng lượng
• Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các thông số về mô men, vòng quay, áp suất trung bình, công
suất…Chỉ tiêu kinh tế năng lượng bao gồm nhóm thông số chỉ thị và thông số có ích.
• Thông số đặc trưng cho nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
- Công suất chỉ thị và có ích: 𝑁𝑖 , 𝑁𝑒
- Áp suất chỉ thị và có ích bình quân: 𝑃𝑖 , 𝑃𝑒
- Mô men quay có ích của động cơ: 𝑀𝑒
- Đánh giá độ không đồng đều về tải giữa các xylanh thông qua áp suất chỉ thị bình quân
của các xi lanh động cơ:
𝑃𝑖𝑚𝑎𝑥 − 𝑃𝑖𝑚𝑖𝑛
𝛿𝑃𝑖 =
𝑃𝑖𝑡𝑏
1. Áp suất cháy lớn nhất; áp suất chỉ thị bình quân; áp suất có ích
bình quân
2.Chỉ số thanh răng bơm cao áp; chỉ số điều chỉnh áp suất cháy
lớn nhất
3.Nhiệt độ khí xả ra khỏi xi lanh
4.Nhiệt độ khí xả vào và ra tua bin tăng áp
5.Đối áp sau tua bin
6. Áp suất khí xả ở bầu góp
7.Nhiệt độ không khí trước phin lọc
8.Độ giảm áp suất không khí sau phin lọc
9. Độ giảm áp suất không khí tăng áp sau sinh hàn khí tăng áp
10. Nhiệt độ nước làm mát vào và ra sinh hàn khí tăng áp
11. Áp suất khí tăng áp
12. Nhiệt độ khí tăng áp tại bầu góp khí quét.
13. Nhiệt độ khí tăng áp trước sinh hàn
14. Nhiệt độ khí tăng áp sau sinh hàn
15. Nhiệt độ nước ngọt làm mát ra khỏi xi lanh
❑Những thông số đặc trưng tính động lực học của chu trình là:
∆𝑷
• Tốc độ tăng áp suất theo góc quay trục khuỷu: ,
∆𝝋
có thể xác định gần đúng 𝑷 = 𝑷𝒛 − 𝑷𝒄 ; = 𝒛 − 𝒄
𝑷𝒛
• Tỷ số tăng áp suất: 𝝀=
𝑷𝒄
• Đánh giá độ không đồng đều về phụ tải cơ giữa các xilanh:
𝑷𝒎𝒂𝒙
𝒛 − 𝑷𝒎𝒊𝒏
𝒛
𝜹𝑷𝒛 = 𝒕𝒃
≤ 𝜹𝑷𝒛 (𝟓%)
𝑷𝒛
2021 LÊ VĂN VANG 26
CHƯƠNG 1. ĐẶC TÍNH CỦA DIESEL TÀU THỦY VÀ SỰ PHỐI HỢP CÔNG TÁC VỚI CHÂN VỊT TÀU THỦY
Trạng thái
nhiệt độ chi
tiết của động
cơ
• Xi lanh
• Nắp xylanh
• Đỉnh Piston
• Xupap xả
• Các độc tố trong khí xả cần được kiểm soát gồm SOx,
NOx, CO và các thành phần muội.
• Hướng cơ bản để hạn chế thành phần này là:
- Lựa chọn đúng chủng loại nhiên liệu
- Các biện pháp nhằm cải thiện chất lượng quá trình cháy
- Các phương pháp làm sạch khí xả.
THANK YOU !