Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT - KHO - A PHÁP - 2019
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT - KHO - A PHÁP - 2019
__________________
MÃ NGÀNH : D140233
HÀ NỘI - 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 1 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe – Nói, Đọc – Viết cho sinh viên và yêu cầu
đạt tới trình độ A1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu
(CECR). Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu và nhận biết được hàm ý của những từ ngữ, văn bản quen thuộc, thường gặp
được đề cập trong các chủ đề gắn liền với bản thân, gia đình với tốc độ nói chậm rãi, rõ
ràng.
2.2. Nhận biết được các thành tố trong hệ thống ngôn ngữ tiếng Pháp, từ cấp độ từ đến
cấp độ văn bản.
2.3. Đặt được các câu hỏi đơn giản về các chủ đề quen thuộc cũng như trả lời được các
câu hỏi này.
2.4. Áp dụng được các kiến thức, kỹ năng ngôn ngữ tương thích trong các tình huống
giao tiếp liên văn hoá.
2.5. Hiểu các bài khoá ngắn, đơn giản trong các tài liệu thông dụng như áp phích, rao
vặt, ca-ta-lô, v.v…
2.6. Hiểu được các nội dung ngắn gọn trên các tấm thiệp, thư điện tử.
2.7. Hiểu được các chỉ dẫn rất ngắn gọn và đơn giản.
2.8. Viết được những cụm từ, câu ngắn và đơn giản để cung cấp các thông tin cá nhân:
tên tuổi, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp, quốc tịch, sở thích,v.v…
2.9. Điền các thông tin cá nhân vào các mẫu phiếu có sẵn: phiếu ghi danh, phiếu đăng
ký tham gia câu lạc bộ, v.v…
Cụ thể là:
- Diễn đạt một cách trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ diễn
đạt khi miêu tả bản thân, bạn bè, thành viên trong gia đình.
- Trình bày được các chỉ dẫn ngắn gọn và đơn giản : chỉ đường, vị trí của đồ vật,
yêu cầu ai làm gì, v.v….
- Đặt và trả lời các câu hỏi bằng khối kiến thức và ngôn ngữ đã được học, xoay
quanh các chủ điểm như: tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch, sở thích, sở ghét, quan điểm
cá nhân, ngày giờ, màu sắc, hẹn gặp ai, mời ai, v.v….
- Hiểu được các đoạn văn ngắn, văn bản ngắn, câu ngắn gọn đơn giản về đến các
chủ đề quen thuộc: giới thiệu thông tin cá nhân, miêu tả vị trí đồ vật, miêu tả vị trí một
điểm tham quan, v.v…
- Hiểu được các bức thư ngắn gọn đơn giản (thiệp điện tử, email, v.v..) nói về
một ngày làm việc, một kỳ nghỉ, thói quen, sở thích, v.v…
- Viết được các chỉ dẫn ngắn gọn và đơn giản : chỉ đường, vị trí của đồ vật, yêu
cầu ai làm gì, v.v….
- Viết được các đoạn văn bản ngắn, câu đơn giản về: tên, tuổi, nghề nghiệp, quốc
tịch, sở thích, sở ghét, quan điểm cá nhân, ngày giờ, màu sắc, hẹn gặp ai, mời ai, v.v….
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
Mức độ Ghi
(xếp theo thứ tự tăng dần) chú
Tiêu chí Chỉ báo Thể hiện
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 3
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 2
3.1.2 2
Chỉ báo 3.1
3.1.3 2
3.1.4 2
3.2.1 2
3.2.3 2
3.3.1 2
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 2
3.4.3 2
3.4.4 2
3.5.1 2
3.5.3 2
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 2
4.2.1 3
4.2.3 3
4.3.1 3
Chỉ báo 4.3
4.3.2 4
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 3
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 3
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 3
6.3.1 2
6.3.2 3
6.3.4 2
6.3.5 2
- Các hoạt động nghe (hội thoại, văn bản ngắn,v.v…) và nói gắn với các tình
huống giao tiếp hàng ngày ở mức rất đơn giản – tương đương trình độ A1 CECR xoay
quanh các chủ đề như: chào hỏi, giới thiệu bản thân, bạn bè, thành viên trong gia đình,
chỉ đường, hỏi giờ, xin lỗi, hẹn gặp ai, mời ai tham gia hoạt động gì đó, v.v…
- Các hoạt động đọc tổng thể và chi tiết các văn bản ngắn, cũng như các hoạt
động viết các đoạn văn, văn bản đơn giản, gắn với các tình huống giao tiếp hàng ngày
ở mức rất đơn giản – tương đương trình độ A1 CECR xoay quanh các chủ đề như: chào
hỏi, giới thiệu bản thân, bạn bè, thành viên trong gia đình, chỉ đường, hỏi giờ, xin lỗi,
hẹn gặp ai, mời ai tham gia hoạt động gì đó, v.v…
Unité 1: Rencontres
Unité 2: Portraits
2.1.4. Comprendre des personnes qui échangent sur elles et sur leurs goûts.
3.4.3. Écrire des courtes phrases en utilisant les noms des moyens de transports.
4.4.1. Écrire pour demander les horaires des trains; des films; des bus, etc.
5.3.4. Comprendre une carte postale/ un email sur des vacances passées.
6.1.2. Compredre une personne qui refuse une permission, une proposition.
6.4.3. Rédiger des propositions sur des règlements intérieur d’une école ou
université.
6. Học liệu
1. Philippe Liria et Jean-Paul Sigé, Les clés du nouveau DELF A1, La Maison
des Langues, 2009
1. http://www.lepointdufle.net
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.ciel.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
7.3. Thi hết môn
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: Basic French 2.1
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 125
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 2 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe - Nói cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình
độ A2 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). Sau khi
hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu được lời thoại, được nói một cách chậm rãi, rõ ràng và có những đợt dừng
ngắn cho phép người nghe có thời gian lĩnh hội nội dung, đề cập đến các vấn đề trong
môi trường sống quen thuộc.
2.2. Hiểu được ý chính của các chương trình phát thanh, truyền hình về thời sự, các chủ
đề quen thuộc với từ ngữ được nói chậm, rõ ràng.
2.3. Giao tiếp được trong phần lớn các tình huống thường gặp khi đi du lịch, khi lưu trú
tại một nước có sử dụng tiếng Pháp.
2.4. Diễn đạt được một cách đơn giản khi kể lại các tình huống, sự kiện, kinh nghiệm,
trải nghiệm trong các tình huống độc thoại.
Cụ thể là:
- Hiểu được các đoạn hội thoại, tình huống giao tiếp về các chủ điểm như: kỳ
nghỉ, miêu tả người/ vật, chương trình du lịch, chương trình TV/ đài, v.v…
- Tham gia vào các tình huống hội thoại nói về các chủ điểm quen thuộc: kỳ nghỉ
hè, bộ phim yêu thích, sách/ tác giả/ ca sĩ yêu thích, thời sự, v.v… mà không cần chuẩn
bị trước.
- Miêu tả về gia đình, bản thân, bạn bè: cuộc sống thường ngày, hoạt động học
tập và công việc, dự định cho tương lai v.v…
- Giải thích một cách ngắn gọn các ý kiến, kế hoạch cá nhân.
- Kể lại nội dung một câu chuyện, cuốn sách và nêu ý kiến, quan điểm cá nhân.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
Tiêu chí 1
1.2.1 5
Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.2.3 4
Tiêu chí 3
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
Tiêu chí 6
6.2.1 3
6.2.3 3
6.3.3 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Các hoạt động nghe và nói gắn với các tình huống giao tiếp phổ biến – tương
đương trình độ A2 CECR, xoay quanh các chủ đề như: kỳ nghỉ, miêu tả người/ vật,
chương trình du lịch, chào hỏi, chương trình đài/ TV, thời tiết, thời sự v.v…., cho phép
thể hiện quan điểm, thái độ cá nhân.
8.2.2. Jeu de role: parler de la vie actuelle avec un(e) ami(e) d’enfance.
2.2.3. Jeu de rôle : Répondre aux questions sur vous-même et sur votre fils/ fille.
4.1.3. Comprendre une émission à la radio parlant des raisons d’arrêter de fumer.
4.2.3. Donner des conseils pour avoir une bonne santé, un bon travail, plus
d’argent, etc.
Unité 5: Allez! Au travail !
7.2.1. Partager des opinions sur la télévision: son rôle, ses programmes et
émissions, ses qualités, etc.
7.2.2. Présenter les idées sur l’utilisation du téléphone portable dans les lieux
publics.
6. Học liệu
1. Philippe Liria et Jean-Paul Sigé, Les clés du nouveau DELF A2, La Maison
des Langues, 2009
1. http://www.lepointdufle.net
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.ciel.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: Basic French 2.2
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 125
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 2 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Đọc – Viết cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình độ
A2 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu được nội dung chính, ý lớn của các bài khoá ngắn, cung cấp thông tin có kèm
theo hình ảnh minh hoạ.
2.2. Hiểu được các bài khoá ngắn và nhận biết được các thông tin tường minh.
2.3. Viết được các bưu thiếp, thư điện tử kể về kỳ du lịch, kế hoạch học tập hoặc làm
việc trong tương lai, thể hiện quan điểm cá nhân về một số nội dung gắn liền với cuộc
sống hàng ngày.
2.4. Viết được các thư cá nhân đơn giản như: thư cảm ơn, thư từ chối/ chấp nhận lời
mời, v.v…
Cụ thể là:
- Hiểu được các bài khoá ngắn kèm hình ảnh minh hoạ về các chủ điểm như: du
lịch, kế hoạch công việc, kế hoạch tương lai, thời sự, cuộc sống thường nhật…
- Đọc hiểu tổng thể và chi tiết các thể loại văn bản khác nhau về các chủ đề liên
quan tới công việc, học tập, miêu tả các sự kiện, diễn đạt tình cảm và lời chúc.
- Viết các văn bản nhằm miêu tả về gia đình, bản thân, bạn bè: cuộc sống thường
ngày, hoạt động học tập và công việc, dự định cho tương lai v.v…
- Viết các bức thư cá nhân để trình bày kinh nghiệm, diễn đạt cảm nghĩ.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.3.1 5
Chỉ báo 1.3
1.3.2 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.2.3 4
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
Chỉ báo 3.5
3.5.2 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.3 3
6.3.1 3
Chỉ báo 6.3
6.3.2 3
6.3.3 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Các hoạt động đọc – viết gắn với các dạng văn bản tương đương trình độ A2
CECR, xoay quanh các chủ đề như: kỳ nghỉ, miêu tả người/ vật, chương trình du lịch,
chào hỏi, chương trình đài/ TV, thời tiết, thời sự v.v…., cho phép thể hiện quan điểm,
thái độ cá nhân.
3.2.2. Écrire à un/une ami/amie pour comparer des logements et pour donner vos
opinions.
4.2.3. Donner des conseils pour avoir une bonne santé, un bon travail, plus
d’argent, etc.
6. Học liệu
1. Philippe Liria et Jean-Paul Sigé, Les clés du nouveau DELF A2, La Maison
des Langues, 2009
1. http://www.lepointdufle.net
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.ciel.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
NGHE – NÓI 1
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 126
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 4 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe – Nói cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình
độ A2 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). Sau khi
hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu tương đối đầy đủ các chủ đề quen thuộc với điều kiện lời nói phải rõ ràng và
chậm.
2.2. Hiểu hội thoại ngắn giữa những người nói tiếng Pháp.
2.4. Hiểu các bản tin radio và ghi âm với tốc độ vừa phải.
2.5. Miêu tả hoặc giới thiệu một cách đơn giản về con người, về điều kiện sống, hoạt
động hàng ngày trong cuộc sống, những gì họ thích hoặc không thích thông qua các
cách diễn đạt đơn giản và các câu ngắn gọn, dễ hiểu.
- Kể một câu chuyện hoặc miêu tả các đồ vật, so sánh các đồ vật sở hữu.
- Giải thích các lý do vì sao thích hay không thích một đồ vật.
- Miêu tả các dự định của bản thân, các thói quen hàng ngày, các hoạt động đã
xảy ra trong quá khứ.
2.7. Tham gia đàm thoại về các chủ đề đơn giản quen thuộc liên quan đến công việc,
học tập hoặc cuộc sống hằng ngày.
Cụ thể là:
- Có thể hiểu các từ và các thuật ngữ có nghĩa liên quan đến các lĩnh vực cần
thiết (ví dụ, thông tin cá nhân, thông tin gia đình cơ bản, mua sắm, địa lý, công việc).
- Có thể xác định chủ đề của cuộc hội thoại nếu người nói phát âm rõ ràng.
- Có thể lấy ra các ý chính của một thông báo hoặc tin nhắn ngắn, đơn giản và rõ
ràng.
- Có thể hiểu các chỉ dẫn đơn giản liên quan đến việc đi từ điểm này đến điểm
khác, đi bộ hoặc bằng các phương tiện giao thông công cộng.
- Có thể hiểu và trích dẫn các thông tin chủ yếu của một đoạn nghi âm ngắn về
các chủ đề thông thường hay gặp, nếu cách nói chậm và các từ được phát âm rõ ràng.
- Sử dụng các cấu trúc đơn giản, rõ ràng. Nghĩa câu hoặc ý diễn đạt sáng sủa, lô-
gic.
- Mô tả đơn giản về một chủ điểm quen thuộc gần gũi với cuộc sống hàng ngày
như : kì nghỉ, công việc, thành phố, sở thích, kỉ niệm…
- Tham gia vào một tình huống giao tiếp thường ngày với giám khảo. Các chủ
đề này có thể là : tình huống mua bán, đặt phòng tại khách sạn, tìm ra các giải pháp khi
đi nghỉ.
- Trả lời những câu hỏi về các vấn đề cần trình bày tuy nhiên đôi khi vẫn phải
hỏi lại khi câu hỏi quá nhanh.
- Phát âm rõ ràng, dễ hiểu mặc dù đôi lúc giọng vẫn chưa tự nhiên và thỉnh thoảng
còn phát âm sai.
- Sử dụng vốn từ vựng/ngữ pháp căn bản nhưng còn gặp khó khăn khi cố gắng
diễn đạt những suy nghĩ phức tạp hoặc các chủ đề, tình huống không quen thuộc.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
Tiêu chí 2 2.1.2 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.2.3 4
3.3.1 4
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
Tiêu chí 4 4.1.2 3
4.2.3 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
4. Tóm tắt nội dung môn học
- Các hoạt động nghe gắn với các tình huống và chủ đề thực tiễn tương đương
trình độ A2 CECR.
- Cấu trúc bài thi nói và thang điểm ở trình độ DELF A2.
- Các loại hình bài nói, các chủ đề bài nói A2.
Leçon 3 : Au cinéma
RÉVISION 1
Leçon 7 : Alimentation
RÉVISION 2
Leçon 8 : La météo
Leçon 9 : La publicité
Leçon 11 : Environnement
RÉVISION 3
2.2. Pratique
3. 2. Situation modèle
Pratique
Leçon 4 : Pratique
Leçon 5 : Interaction
4.1.2. Quoi et où
Leçon 6 : Pratique
Leçon 7 : Révision
7.1. Rappel
6. Học liệu
2. DUPUY. M., LAUNAY M., ELETTRA M., 2010, Réussir le DELF A2,
Didier.
3. BARFÉTY. M., BEAUJUIN. P, 2005, Expression orale, CLE International.
6.2. Danh mục tài liệu tham khảo
1. MARIE P., ÉLIANE G., MARTINE C., 2005, Activités pour le cadre
commun A2, CLE International.
7. BAYER, A., SALLES, V., 2012, 200 exercices ABC DELF Junior Scolaire,
CLE International.
8. MOUS, N., RODRIGUES, S. A., BIRAS, P., 2017, DELF Scolaire et Junior,
A2, Hachette.
9. PARIZET, M.-L., GRANDET, E., CORSAIN, M., 2005, Activités pour le
Cadre Européen commun de référence niveau A2, CLE International.
10. GODARD, E., LIRIA, P., MISTICHELLI, M., SIGE, J.-P., 2007, Les clés
du nouveau BELF A2, Ed. Maison des langues.
11. KOBER-KLEINERT, C., PARIZET, M.-L., 2012, Abc DELF A2, CLE
International.
12. LEPAGE, S., MARTY, R., 2009, Réussir le DELF scolaire et junior A2, Les
Éditions Didier.
1. http://www.lepointdufle.net
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.ciel.fr
4. https://capsurlefle.com/2017/06/14/nouvelle-rubrique-pour-les-a2-
entrainements-thematiques-du-delf/
5. https://www.bonjourdefrance.com/preparation-delf/index.html
6. https://www.ciep.fr/exemples-sujets-a2-tp
7. https://lewebpedagogique.com/delf-dalf/tag/a2/
8. https://communfrancais.com/2018/04/15/se-preparer-au-delf-dalf/
9. https://polyglotworld.wordpress.com/2017/05/29/oral-du-delf-a2-expression-
dun-point-de-vue-avec-exemple-ecrit-et-audio/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
ĐỌC – VIẾT 1
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 127
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 4 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Rèn luyện kỹ năng đọc cho sinh viên và yêu cầu đạt được trình độ A2 theo khung
tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu (CECR). Sau khi hoàn thành môn
học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu các bài khoá ngắn và đơn giản trong đó từ vực rất phổ biến bao gồm cả các
yếu tố từ vựng quốc tế chung.
2.2. Hiểu các bài khoá ngắn đơn giản về các chủ đề cụ thể quen thuộc với sự có mặt chủ
yếu của ngôn ngữ hàng ngày hoặc có liên quan đến công việc.
2.3. Viết một loạt các cụm từ và các câu đơn giản liên kết với nhau bằng các từ nối đơn
giản.
2.4. Viết các chủ đề hàng ngày trong cuộc sống ví dụ như con người, địa điểm, việc làm
hoặc học tập bằng các câu liên kết với nhau.
2.5. Viết các miêu tả ngắn và cơ bản về sự kiện, một việc trong quá khứ hoặc trải nghiệm
cá nhân.
2.6. Viết một loạt các câu và các thuật ngữ đơn giản về gia đình, điều kiện sống, học
tập đào tạo, công việc hiện nay hoặc gần đây nhất.
2.7. Viết một bức thư cá nhân rất đơn giản để khen ngợi, chia buồn, xin lỗi, mời mọc,
từ chối hay chấp nhận lời mời...
Cụ thể là:
- Nhận biết được những thể loại thư quen thuộc (thư hỏi thông tin, thư đặt hàng,
thư xác nhận....) về các chủ đề quen thuộc.
- Tìm được một thông tin chỉ dẫn đặc thù, dễ thấy trong các tài liệu phổ biến
hàng ngày như các tờ quảng cáo, thực đơn, thông báo, bản kê và bảng giờ.
- Định vị được một thông tin đặc thù trong một danh sách thông tin cùng thể loại
và tách biệt được thông tin đó ra (ví dụ: trong danh bạ điện thoại, sổ vàng...) để tìm
kiếm một dịch vụ hay một thợ thủ công.
- Nhận diện được thông tin phù hợp trong hầu hết các văn bản đơn giản thường
gặp như là thư, sách quảng cáo, bài báo ngắn miêu tả sự kiện.
- Hiểu cách sử dụng của một máy móc dùng phổ biến (ví dụ: điện thoại)
- Hiểu quy định được viết đơn giản (ví dụ: quy định an toàn)
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
Mức độ Ghi chú
(xếp theo thứ tự tăng
Tiêu chí Chỉ báo Thể hiện dần)
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
Tiêu chí 3 3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.3 4
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Thông tin về bài thi đọc ở trình độ A2 (cấu trúc, thời gian, kỹ năng chính cần
có khi làm bài).
- Những lời khuyên hữu ích để có thể đạt kết quả tốt nhất khi làm bài thi.
- Luyện tập qua nhiều hoạt động, bài tập với các loại tài liệu khác nhau.
2.1.1. A la télévision
3.1.1. Le train
6.5. Auto-évaluation
1.1. Observation
1.2. Entraînement
1.4. Rédaction
2.1. Observation
2.2. Entraînement
3.1. Observation
3.2. Entraînement
3.4. Rédaction
4.1. Observation
4.2. Entraînement
4.4. Rédaction
5.1. Observation
5.2. Entraînement
5.4. Rédaction
6. Học liệu
1. http://www.delfdalf.ch
2. www.ciep.fr
3. www.bonjourdefrance.com
4. http://www.xtec.es/~sgirona/fle/exploitation_fonctions_com.htm
5. https://www.partajondelfdalf.com/category/production-ecrite/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
NGHE - NÓI 2
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 230
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 5 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe - Nói cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình
độ đầu B1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). Sau
khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu những thông tin chính về các chủ đề đa dạng trong cuộc sống hàng ngày.
2.2. Hiểu các hội thoại trung bình giữa những người nói tiếng Pháp.
2.7. Đối mặt với các tình huống, thậm chí hơi xa lạ với cuộc sống hàng ngày.
2.8. Trình bày quan điểm của mình dưới dạng trình bày quan điểm cá nhân.
Cụ thể là:
- Có thể theo dõi các điểm chính của một hội thoại trung bình với điều kiện ngôn
ngữ chuẩn và phát âm rõ ràng.
- Có thể theo dõi môt cuộc hội thảo hoặc thuyết trình với điều kiện là chủ đề
quen thuộc và phần giới thiệu trực tiếp, đơn giản, cấu trúc rõ ràng.
- Có thể hiểu các thông tin kỹ thuật đơn giản, như là cách sử dụng đối với các
trang bị thông thường.
- Có thể hiểu các điểm chính của bản tin pháp ngữ và những tài liệu được ghi âm
đơn giản, về các chủ đề thân quen, lượt nói tương đối chậm và ngôn ngữ có cấu âm
tương đối rõ.
- Sử dụng từ ngữ đơn giản và tương đối chính xác để nói về bản thân, về các hoạt
động, các sở thích, về quá khứ, về hiện tại và các dự định.
- Sử dụng các lời nói phù hợp với các tình huống được đưa ra. Đáp ứng các yêu
cầu của đối tác (xem xét và khẳng định thông tin, bình luận quan điểm của người khác).
- Trình bày một cách đơn giản và trực tiếp về chủ đề để phát triển thêm.
- Trình bày và giải thích một cách tương đối chính xác các điểm chính của lập
luận cá nhân.
- Sử dụng kết nối các chi tiết thành một bài nói tương đối rõ ràng và có thể theo
dõi mà không gặp khó khăn nào trong phần lớn thời gian.
- Từ vựng : Có lượng từ vựng đủ để diễn đạt các chủ đề thông thường, nếu cần
thiết có thể sử dụng nhiều câu, các lỗi nghiêm trọng vẫn có thể xảy ra khi diễn đạt một
ý nghĩ phức tạp hơn.
- Cấu trúc câu : Sử dụng thành thạo cấu trúc câu đơn giản và các câu phức tạp
trong các tình huống thông thường nhất. Thể hiện rõ khả năng làm chủ tốt mặc dù rõ
ràng bị ảnh hưởng bởi tiếng mẹ đẻ.
- Hệ thống cấu âm : Diễn đạt mà không cần sự giúp đỡ nào dù có một vài vấn đề
về mặt tạo câu và đôi lúc còn ngập ngừng. Phát âm rõ ràng và dễ hiểu mặc dù đôi lúc
có lỗi.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
Tiêu chí 2 2.1.2 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.2.3 4
3.3.1 4
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
Tiêu chí 4 4.1.2 3
4.2.3 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
4. Tóm tắt nội dung môn học
- Các hoạt động nghe gắn với các tình huống và chủ đề thực tiễn tương đương
trình độ đầu B1 CECR.
- Cấu trúc bài thi nói và thang điểm ở trình độ đầu B1.
Leçon 2 : Au supermarché
Leçon 4 : Enfance
RÉVISION 1
Leçon 5 : La mode
RÉVISION 2
Leçon 8 : La famille
Leçon 9 : Le film
RÉVISION 3
5.2. Production orale
3.2. Pratique
Leçon 3 : Pratiques
3.1. Situation 1
3.2. Situation 2
Leçon 4 : Pratiques
4.1. Situation 3
4.2. Situation 4
- Écologie, environnement
- Travail, monde professionnel
- École, éducation, études
- Loisirs
- Homme et animaux
- Médias
- Mode, vêtements
7.2. Pratique
6. Học liệu
2. ALAIN R., CORINNE K., ELETTRA M., MARIELLE R., 2006, DELF
Junior Scolaire B1-200 activités, CLE International.
1. MARIE P., ÉLIANE G., MARTINE C., 2005, Activités pour le cadre
commun B1, CLE International.
7. BAYER, A., SALLES, V., 2012, 200 exercices ABC DELF Junior Scolaire,
CLE International.
8. MOUS, N., RODRIGUES, S. A., BIRAS, P., 2017, DELF Scolaire et Junior,
B1, Hachette.
9. PARIZET, M.-L., GRANDET, E., CORSAIN, M., 2006, Activités pour le
Cadre Européen commun de référence niveau B1, CLE International.
10. GODARD, E., LIRIA, P., MISTICHELLI, M., SIGE, J.-P., 2007, Les clés
du nouveau BELF B1, Ed. Maison des langues.
11. KOBER-KLEINERT, C., PARIZET, M.-L., 2012, Abc Delf B1, CLE
International.
12. LEPAGE, S., MARTY, R., 2009, Réussir le Delf scolaire et junior B1, Les
Éditions Didier.
13. BRETON, G., LEPAGE, S., ROUSSE, M., 2010, Réussir le Delf B1, Les
Éditions Didier.
1. http://www.lepointdufle.net
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.ciel.fr
4. https://capsurlefle.com/2017/06/14/nouvelle-rubrique-pour-les-b1-
entrainements-thematiques-du-delf/
5. https://www.bonjourdefrance.com/preparation-delf/index.html
6. https://www.ciep.fr/exemples-sujets-b1-tp
7. https://lewebpedagogique.com/delf-dalf/tag/b1/
8. https://communfrancais.com/2018/04/15/se-preparer-au-delf-dalf/
9. https://polyglotworld.wordpress.com/2017/05/29/oral-du-delf-b1-
expression-dun-point-de-vue-avec-exemple-ecrit-et-audio/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
ĐỌC – VIẾT 2
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 231
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 4 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Đọc - Viết cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình độ
B1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu được các bài viết nêu thông tin về sự kiện gắn với các chủ đề quen thuộc trong
lĩnh vực của mình và mình quan tâm với mức độ hiểu đủ hài lòng.
2.2. Hiểu những điểm chính khi ngôn ngữ trình bày rõ ràng và đạt chuẩn, đó có thể là
những chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, các hoạt động vui chơi...
2.3. Giao tiếp được trong phần lớn những tình huống gặp phải khi đi du lịch tại một
vùng có sử dụng ngôn ngữ đó.
2.4. Thực hiện một bài trình bày đơn giản và có liên kết về những chủ đề quen thuộc và
đạt được mong muốn diễn đạt.
2.5. Kể lại một sự kiện, một trải nghiệm hoặc một giấc mơ, trình bày hy vọng hoặc một
mục đích và diễn đạt ngắn gọn các lý do hoặc giải thích rõ một dự định hoặc một ý
tưởng.
Cụ thể là:
- Có thể viết một văn bản đơn giản và có liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc
các chủ đề mà tôi thích thú. Tôi có thể viết các bức thư cá nhân để nói về các trải nghiệm
hoặc các ấn tượng của mình.
- Có thể viết các văn bản có cấu trúc rõ ràng một cách đơn giản về một số chủ
đề trong phạm vi của mình bằng cách kết nối một chuỗi các yếu tố rời rạc thành một
liên kết liền mạch.
- Có thể viết một bài luận ngắn và đơn giản về các chủ đề quan tâm chung.
Có thể tóm tắt thông tin một cách tương đối tự tin về các chủ đề quen thuộc thông
thường hoặc không thông thường trong lĩnh vực của mình, có đối chiếu và đưa ra quan
điểm.
- Tìm thấy thông tin cần thiết và hiểu nó trong các bài viết thường ngày như là
thư, tờ quảng cáo, các tài liệu ngắn chính thức.
- Đọc lướt nhanh một bài viết khá dài để xác định được thông tin đang tìm kiếm
và có thể tập hợp các thông tin từ các phần khác nhau của bài viết hoặc của các bài viết
khác nhau để thực hiện một nhiệm vụ.
- Hiểu cách sử dụng của một thiết bị máy móc được giới thiệu một cách trực tiếp,
ko phức tạp và viết rõ ràng.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
Mức độ Ghi chú
(xếp theo thứ tự tăng
Tiêu chí Chỉ báo Thể hiện dần)
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
Tiêu chí 3 3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.3 4
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Sinh viên được cung cấp các kiến thức về Đọc trình độ B1 với những yêu cầu
về kỹ năng cần đạt. Sinh viên cũng được biết về hình thức của bài thi ở trình độ này
(cấu trúc, thời gian, kỹ năng chính cần có khi làm bài) và được cung cấp những lời
khuyên hữu ích để có thể đạt kết quả tốt nhất khi làm bài thi với dạng bài tập 1. Hơn
thế nữa sinh viên còn được làm nhiều bài tập và có các hoạt động bổ trợ để chuẩn bị tốt
nhất cho kỳ thi. Cuối cùng là sinh viên sẽ được trải nghiệm thực tế trong một bài thi thử
trình độ B1 của kỹ năng Đọc tập trung chủ yếu vào dạng bài tập 1 của bài thi trình độ
B1.
- Hướng dẫn sinh viên cách viết văn nghị luận bằng cách đưa ra vấn đề , phản
bác vấn đề và nêu ra quan điểm về vấn đề, nhượng bộ và đưa ra ví dụ về vấn đề, đồng
thuận và phản đối vấn đề, kết luận vấn đề và các cách triển khai và khai thác một vấn
đề mang tính thời sự hay theo các chủ đề về khoa học, giáo dục, môi trường, kinh tế, xã
hội…
2.1.1. A table !
6.1. Exercice 1
6.2. Exercice 2
6.3. Auto-évaluation
1.1. Observation
1.2. Entraînement
1.4. Rédaction
Dossier 2: Introdution
2.1. Observation
2.2. Entraînement
2.4. Rédaction
Dossier 3: Développement 1
3.1. Observation
3.2. Entraînement
3.4. Rédaction
Dossier 4: Développement 2
4.1. Observation
4.2. Entraînement
4.4. Rédaction
Dossier 5: Conclusion
5.1. Observation
5.2. Entraînement
5.4. Rédaction
6. Học liệu
1. http://www.delfdalf.ch
2. www.ciep.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
7.2. Kiểm tra giữa kỳ (điểm kiểm tra bộ phận)
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
________________
NGHE – NÓI 3
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 232
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 7 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe - Nói cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình
độ cuối B1 và đầu B2 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu
(CECR). Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Nhận biết được các loại hình tài liệu nghe và mục đích, ý định và ngữ cảnh của các
tình huống giao tiếp.
2.2. Hiểu và liệt kê lại được những ý chính trong các bài nghe.
2.3. Hiểu được các hội thoại giữa những người nói tiếng Pháp với ngôn ngữ chuẩn, độ
dài vừa phải.
2.4. Hiểu với tư cách người nghe các bài trình bày ngắn với chủ đề quen thuộc
2.5. Giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến gia đình, việc
làm, du lịch, sở thích...
2.6. Trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh; trình bày ý
kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v...
2.7. Tham đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan
điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá
nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.
Cụ thể là:
- Nghe và xác định được chính xác các loại hình tài liệu nghe (hội thoại, phỏng
vấn, phóng sự, v.v) và chủ đề chính, ý định và ngữ cảnh của các tài liệu nghe này.
- Hiểu và kể ra được các ý chính khi nghe các chủ đề quen thuộc hàng ngày liên
quan đến công việc, trường học, các hoạt động giải trí... Có thể hiểu các điểm chính của
nhiều bản tin trên đài hay truyền hình, các vấn đề thời sự hoặc về các chủ đề mà tôi
thích liên quan đến cá nhân hay công việc nếu người nói diễn đạt một cách tương đối
chậm và rõ ràng.
- Theo dõi và liệt kê ra được các điểm chính của một hội thoại khá dài về các
chủ đề trong cuộc sống hàng ngày hoặc liên quan đến công việc khi nhận ra các thông
tin chung và một vài điểm chi tiết với điều kiện là cấu âm rõ ràng và giọng nói chuẩn.
Có thể hiểu các điểm chính của một tham luận về các chủ đề quen thuộc thường gặp
trong công việc, trường học, các hoạt động vui chơi, bao gồm cả các truyện ngắn.
- Có thể theo dõi một cuộc hội thảo hoặc một bài thuyết trình trong lĩnh vực riêng
của mình với điều kiện là chủ đề quen thuộc và phần giới thiệu trực tiếp, đơn giản và
cấu trúc rõ ràng. Có thể theo dõi tổng quát bài trình bày ngắn về các chủ đề quen thuộc
với điều kiện là ngôn ngữ chuẩn và cấu âm rõ ràng.
- Sử dụng các cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn
từ trôi chảy, chính xác.
- Tranh luận một cách rõ ràng, củng cố quan điểm của mình bằng những lập luận
và các ví dụ minh họa thích hợp hay xây dựng được chuỗi lập luận hợp lí.
- Trình bày những bài thuyết trình đơn giản, được chuẩn bị trước về một chủ đề
quen thuộc hoặc lĩnh vực bản thân quan tâm một cách rõ ràng để người nghe dễ dàng
theo dõi vì những điểm chính đã được giải thích với độ chính xác hợp lý.
- Trả lời những câu hỏi về bài trình bày một cách rõ ràng, thể hiện ý kiến cá nhân.
- Diễn đạt cảm xúc và ứng xử trước những cảm xúc như ngạc nhiên, vui, buồn,
quan tâm và thờ ơ.
- Sử dụng tốt vốn từ vựng/ngữ pháp căn bản nhưng còn gặp khó khăn khi cố
gắng diễn đạt những suy nghĩ phức tạp hoặc các chủ đề, tình huống không quen thuộc.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.3.1 5
Chỉ báo 1.3
1.3.2 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.2.3 4
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
Chỉ báo 3.5
3.5.2 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.3 3
6.3.1 3
Chỉ báo 6.3
6.3.2 3
6.3.3 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Nhắc lại diễn đạt nói ở trình độ B1 : cấu trúc bài thi nói và thang điểm.
- Cách trình bày một bài độc thoại : lập luận và tranh luận.
- Giới thiệu nội dung diễn đạt nói ở trình độ B2: cấu trúc bài thi và thang điểm.
- Nhắc lại các hoạt động nghe gắn với các tình huống và chủ đề thực tiễn ở
trình độ B1.
RÉVISION 1
Leçon 6 : Témoigner
Leçon 7 : Anniversaire
RÉVISION 2
Leçon 8 : Une petite sœur maline
Leçon 11 : Environnement
7.5. Pratique
6. Học liệu
2. BLOOMFIELD A., MUBANGA BEYA AN, 2006, DELF B1 200 activités, CLE
International.
3. BAPTISTE, A., MARTY, R., 2010, Réussir le Delf B2, Les Éditions Didier.
1. BAYER, A., SALLES, V., 2012, 200 exercices ABC DELF Junior Scolaire,
CLE International.
2. MOUS, N., RODRIGUES, S. A., BIRAS, P., 2017, DELF Scolaire et Junior,
B1, Hachette.
3. PARIZET, M.-L., GRANDET, E., CORSAIN, M., 2006, Activités pour le Cadre
Européen commun de référence niveau B1, CLE International.
4. BERTAUX, L., FRAPPE, N., et al., 2016, Le DELF B2 100% réussite, Les
Éditions Didier.
5. BRETONNIER, M., GODARD, E., LIRIA, P., MISTICHELLI, M., SIGÉ, J.-P.,
2007, Les clés du nouveau BELF B2, Ed. Maison des langues.
6. JAMET, M.-C., 2008, Préparation à l’examen du DELF B2, Hachette
7. RICHARD L., EMMANUELLE G., PAULINE V., 2005, DELF B1 200
activités, CLE International.
8. MARTINE C., DOMINIQUE C., DOROTHÉE D., SYLVIE L., PATRICK R.,
2005, Réussir le DELF B1 du Cadre européen commun de référence, Didier.
9. MICHÈLE B., PATRICIA B., 2005, Compréhension orale niveau 2, CLE
International
10. PAYET Adrien, SALLES Virginie, 2012, ABC DELF B1 junior
11. LEPAGNE Sylvie, MARTY Roselyne, 2016, Reussir le DELF B1
12. RICHARD L., EMMANUELLE G., PAULINE V., 2015, DELF B1 200
activités, CLE International
1. https://capsurlefle.com/2017/06/14/nouvelle-rubrique-pour-les-b1-
entrainements-thematiques-du-delf/
2. https://www.bonjourdefrance.com/preparation-delf/index.html
3. https://www.ciep.fr/exemples-sujets-b1-tp
4. https://www.bonjourdefrance.com/preparation-delf/index.html
5. http://www.delfdalf.fr/exemple-sujet-delf-b2-tous-publics.html
6. https://communfrancais.com/category/delf-b2/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị và thực hành tại lớp.
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Tỷ trọng: 60%
ĐỌC - VIẾT 3
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 233
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 7 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Đọc - Viết cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình độ
cuối B1 và B2 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR).
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu được các bài viết nêu thông tin về sự kiện gắn với các chủ đề quen thuộc trong
lĩnh vực của mình và mình quan tâm với mức độ hiểu đủ hài lòng.
2.2. Có thể phát triển tương đối đầy đủ lập luận để nó trở nên dễ hiểu mà không gặp
khó khăn và không mất nhiều thời gian.
2.3. Có thể đưa ra một cách ngắn gọn các lý do và những lời giải thích liên quan đến
quan điểm, dự định và hành động.
2.4. Đưa ra quan điểm về một thông tin; một bài báo, một bài trình bầy, một cuộc tranh
luận, một cuộc gặp, một tài liệu và trả lời các câu hỏi yêu cầu thông tin bổ sung cụ thể-
tóm tắt chúng
2.5. Miêu tả cách thức tiến hành làm một điều gì đó và đưa ra các hướng dẫn cụ thể;
trao đổi lượng lớn thông tin một cách tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc hàng
ngày hoặc không, trong
Cụ thể là:
- Hiểu bài miêu tả về các sự kiện, trạng thái tình cảm và mong muốn đủ tốt để
duy trì thư qua lại thường xuyên với một người bạn thư.
- Nhận biết được các điểm có ý nghĩa của một bài báo đề cập trực tiếp và không
phức tạp về một chủ đề quen thuộc.
- Nhận biết được các kết luận chính của một bài viết lập luận có cấu trúc rõ ràng.
- Nhận viết được sơ đồ lập luận nhất quán đối với bài giới thiệu về một vấn đề
mà không thiết phải hiểu chi tiết.
- Có thể viết các văn bản có cấu trúc rõ ràng một cách đơn giản về một số chủ
đề trong phạm vi của mình bằng cách kết nối một chuỗi các yếu tố rời rạc thành một
liên kết liền mạch.
- Có thể viết một bài luận ngắn và đơn giản về các chủ đề quan tâm chung.
Có thể tóm tắt thông tin một cách tương đối tự tin về các chủ đề quen thuộc thông
thường hoặc không thông thường trong lĩnh vực của mình, có đối chiếu và đưa ra quan
điểm.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
Mức độ Ghi chú
(xếp theo thứ tự tăng
Tiêu chí Chỉ báo Thể hiện dần)
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.2.1 4
3.2.3 4
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 3
6.2.3 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Sinh viên cũng được cung cấp những lời khuyên hữu ích để có thể đạt kết quả
tốt nhất khi làm bài thi với dạng bài tập 2 của bài thi đọc trình độ B1. Hơn thế nữa sinh
viên còn được làm nhiều bài tập và có các hoạt động bổ trợ để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ
thi. Cuối cùng là sinh viên sẽ được trải nghiệm thực tế trong một bài thi thử trình độ B1
của kỹ năng Đọc tập trung chủ yếu vào dạng bài tập 2
- Trình bày quan điểm cá nhân về một tình huống hay vấn đề nhất định dưới
dạng thư hành chính, thư bạn đọc, diễn đàn trên Internet, viết đoạn văn nghị luận về
một vấn đề thời sự có tính chất phổ thống.
4.1.2. Le débat sur l’interdiction de fumer dans les lieux publics est lancé.
6.3. Auto-évaluation
Dossier 1: Essai
1.1. Observation
1.2. Entraînement
1.3. Boite à outils
1.4. Rédaction
Dossier 2: Article
2.1. Observation
2.2. Entraînement
2.4. Rédaction
3.1. Observation
3.2. Entraînement
3.4. Rédaction
4.1. Observation
4.2. Entraînement
4.4. Rédaction
Dossier 5: Forum
5.1. Observation
5.2. Entraînement
6. Học liệu
1. http://www.lepointdufle.net
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.ciel.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
______________
NGHE - NÓI 4
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 325
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 8 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe - Nói cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình
độ B2 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CECR). Sau khi
hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu các hội thảo và các tham luận tương đối dài và cũng có thể theo dõi được
những lập luận phức tạp nếu chủ đề tương đối quen thuộc.
2.2. Hiểu những ý chính trong các tình huống quen thuộc hoặc không quen thuộc, những
tham luận tương đối dài nhưng chủ đề quen thuộc
2.3. Hiểu hội thoại giữa những người bản ngữ một cách linh hoạt
2.4. Hiểu với tư cách người nghe những những thông tin chính của các thể loại văn bản
khác nhau.
2.5. Hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn
đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng
ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn
2.6. Tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện
quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích
cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.
Cụ thể là:
- Có thể hiểu phần lớn các chương trình thời sự và các bản tin trên truyền hình.
Có thể hiểu phần lớn các phim được nói bằng ngôn ngữ chuẩn.
- Có thể hiểu giọng chuẩn khi giao tiếp trực tiếp hoặc trên đài về những chủ đề
quen thuộc hoặc không quen thuộc nhưng hay gặp trong cuộc sống, trong xã hội, trong
trường đại học hoặc trong môi trường làm việc. Có thể hiểu những ý chính trong những
tham luận phức tạp về quan điểm cũng như về thể thức văn bản, liên quan đến một chủ
đề cụ thể hoặc trừu tượng được trình bày bằng ngôn ngữ chuẩn, bao gồm các thảo luận
kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên ngành.
- Có thể theo dõi thật sự một đoạn hội thoại linh hoạt giữa những người bản ngữ.
Với một chút nỗ lực, có thể hiểu một phần lớn những gì được nói ra, tuy nhiên cũng có
thể gặp một số khó khăn chủ yếu liên quan đến việc tham gia vào hội thoại với nhiều
người bản ngữ khi mà họ không thay đổi bất kỳ điều gì trong hội thoại của họ.
- Có thể theo dõi những thông tin chính của một hội thảo, một phát biểu, một báo
cáo và những thể loại văn bản khác trong các lĩnh vực giáo dục/nghề nghiệp, phức tạp
cả về nội dung và hình thức.
- Sử dụng các cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn
từ trôi chảy, chính xác. Sử dụng tốt các cấu trúc ngữ pháp và không gặp khó khăn khi
diễn đạt phù hợp với hoàn cảnh.
- Mô tả rõ ràng, chi tiết về các chủ đề liên quan hoặc thuộc lĩnh vực quan tâm.
- Lập luận một cách có hệ thống, nhấn mạnh được những điểm quan trọng bằng
những chi tiết minh hoạ liên quan.
- Trình bày một cách rõ ràng những bài thuyết trình đã được chuẩn bị, nêu được
lý do ủng hộ hay phản đối một quan điểm cụ thể, đưa ra những lợi thế và bất lợi của
những lựa chọn khác nhau.
- Trả lời các câu hỏi sau khi trình bày một cách lưu loát, tự nhiên, không gây
căng thẳng cho bản thân hay cho người nghe. Trình bày những bài thuyết trình phức
tạp, trong đó nhấn mạnh được những điểm chính và có chi tiết minh họa rõ ràng.
- Giao tiếp khá lưu loát, tự nhiên, duy trì quan hệ với người bản ngữ mà không
làm khó cho cả hai bên. Có thể giải trình ý quan trọng thông qua kinh nghiệm cá nhân,
lý giải và duy trì quan điểm một cách rõ ràng với những lập luận và minh chứng liên
quan.
- Sử dụng ngôn ngữ thành thạo, chính xác và hiệu quả về các chủ đề chung, các
chủ đề về giải trí, nghề nghiệp và học tập, tạo ra mối liên kết giữa các ý một cách rõ
ràng.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.2.1 5
Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.2.1 3
6.2.3 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Nhắc lại nội dung diễn đạt Nói ở trình độ B2 : cấu trúc bài thi nói và thang
điểm.
- Các hoạt động nghe gắn với các tình huống và chủ đề thực tiễn trình độ B2.
RÉVISION 1
RÉVISION 2
Leçon 10 : Protestation
RÉVISION 3
4.3. Pratique
5.1. L’environnement
6. Học liệu
1. BERTAUX, L., FRAPPE, N., et al., 2016, Le Delf B2 100% réussite, Les Éditions
Didier.
2. BRETONNIER, M., GODARD, E., LIRIA, P., MISTICHELLI, M., SIGÉ, J.-P.,
2007, Les clés du nouveau BELF B2, Ed. Maison des langues.
3. JAMET, M.-C., 2008, Préparation à l’examen du Delf B2, Hachette.
4. PARIZET, M.-L., 2013, ABC Delf B2, 200 exercices, CLE International.
5. MARTINE C., DOMINIQUE C., DOROTHÉE D., SYLVIE L., PATRICK R.,
2005, Réussir le Delf B1 du Cadre européen commun de référence, Didier.
6. MICHÈLE B., PATRICIA B., 2005, Compréhension orale niveau 3, CLE
International
7. RICHARD L., EMMANUELLE G., PAULINE V., 2015, Delf B1 200 activités,
CLE International.
8. PARIZET Marie-Louise, 2017, ABC Delf B2, CLE International
1. https://www.bonjourdefrance.com/preparation-delf/index.html
2. http://www.delfdalf.fr/exemple-sujet-delf-b2-tous-publics.html
3. https://communfrancais.com/category/delf-b2/
4. https://prepmyfuture.com/delf-b2-test-gratuit
5. https://polyglotworld.wordpress.com/2018/06/19/3-sujets-dentrainement-a-loral-
du-delf-b2/
6. https://antiseche1.wixsite.com/antiseche/delf-b2
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị và thực hành tại lớp.
- Tỷ trọng: 10%
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Tỷ trọng: 60%
ĐỌC - VIẾT 4
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên cần hoàn thành môn học FREN 326
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 8 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Rèn luyện kỹ năng Đọc – Viết cho sinh viên và yêu cầu đạt được trình độ B2
theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu (CECR). Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Đọc hiểu các bài báo, báo cáo liên quan đến các vấn đề hiẹn tại mà trong đó tác giả
có thái độ riêng hoặc một quan điểm nào đó.
2.3. Viết các văn bản rõ ràng và chi tiết về một lượng lớn các chủ đề mở rộng có liên
quan đến các lĩnh vực quan tâm bằng cách tóm tắt và đánh giá các thông tin, luận điểm
lấy từ các nguồn khác nhau.
2.4. Viết những bức thư hành chính để cảm ơn, xin lỗi, phàn nàn, yêu cầu...
2.5. Viết thư xin việc, xin học bổng, viết CV bản thân...
Cụ thể là:
- Có thể đọc một cách chủ động tuỳ theo cách thức và mức độ nhanh cần thiết
phù hợp với từng loại văn bản và mục đích khác nhau, sử dụng các công cụ đối chiếu
phù hợp một cách có chọn lọc.
- Có vốn từ vựng đọc hiểu rộng và chủ động tuy nhiên cũng có có thể gặp khó
khăn với các thuật ngữ ít dùng thường xuyên.
- Có thể đọc các thư trao đổi trôi chảy trong lĩnh vực của mình và hiểu ý chính.
- Có thể đọc lướt nhanh một văn bản dài và phức tạp bằng cách nêu lên điểm
chính. Có thể xác định nhanh nội dung và mức độ chính xác của thông tin, của bài báo
hoặc của một phóng sự được viết bằng ngôn ngữ chuyên sâu để xác định xem việc đọc
sâu hơn có cần thiết không.
- Nắm bắt được những chỉ dẫn, ý tưởng và quan điểm từ các nguồn rất chuyên
ngành trong lĩnh vực quan tâm. Có thể hiểu các bài báo chuyên ngành ngoài lĩnh vực
với điều kiện đôi lúc sử dụng từ điển để kiểm tra đối chiếu.
- Có thể hiểu các bài báo và báo cáo liên quan đến vấn đề đương đại và các vấn
đề mà trong đó tác giả trình bày một quan điểm hoặc một luận điểm riêng.
- Có thể hiểu các hướng dẫn dài và phức tạp trong lĩnh vực của mình, bao gồm
các chi tiết, điều kiện và các cảnh báo, với điều kiện có thể đọc lại các đoạn khó hiểu.
- Có thể hiểu phần lớn các tờ báo và các tạp chí truyền hình, phim tài liệu, buổi
phỏng vấn, hội nghị bàn tròn, chương trình truyền hình và phần lớn các phim bằng ngôn
ngữ chuẩn.
- Có thể miêu tả rõ ràng và chi tiết đa dạng các chủ đề có liên quan đến lĩnh vực
quan tâm, đánh giá vấn đề và đưa ra luận điểm cá nhân.
- Đưa ra lập luận bằng cách nêu lên những minh chứng để ủng hộ hoặc phàn
nàn đối với quan điểm riêng, giải thích những điểm mạnh, điểm yếu của các quan điểm
khác nhau.
- Có thể thuật lại các thông tin và giải thích các quan điểm bằng cách viết lại và
hài hòa với thông tin, với quan điểm của người khác.
- Có thể viết những bức thư hành chính khác nhau trong các hoàn cảnh khác
nhau và bảy tỏ cấp độ, cảm xúc khác nhau
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 5
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 5
1.3.1 5
1.3.3 5
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 4
3.2.3 4
3.3.1 4
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
4.2.3 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 3
6.3.1 3
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Sinh viên cũng được cung cấp những lời khuyên hữu ích để có thể đạt kết quả
tốt nhất khi làm bài thi với dạng bài tập của bài thi Đọc trình độ B2. Hơn thế nữa sinh
viên còn được làm nhiều bài tập và có các hoạt động bổ trợ để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ
thi. Cuối cùng là sinh viên sẽ được trải nghiệm thực tế trong một bài thi thử trình độ B2
của kỹ năng Đọc.
- Sinh viên được day cách viết thư xin việc, sơ yếu lí lịch bản thân, viết thư khiếu
nại và yêu cầu hành chính, viết một bài báo về một vấn đề cụ thể theo dạng lập luận có
quan điểm bản thân.
5.1. Environnement
5.2. Santé
5.4. Sports
6.3. Auto-évaluation
1.1. Observation
1.2. Entraînement
1.4. Rédaction
2.1. Observation
2.2. Entraînement
3.1. Observation
3.2. Entraînement
3.4. Rédaction
4.1. Observation
4.2. Entraînement
4.4. Rédaction
5.1. Observation
5.2. Entraînement
5.4. Rédaction
6. Học liệu
1. http://www.lepointdufle.net
2. https://www.frenchfaster.com/delfb2productionecrite.htm
3. https://communfrancais.com/2017/01/09/sujet-de-production-ecrite-delf-b2/
4. https://www.partajondelfdalf.com/category/production-ecrite/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, viết bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
7.2. Kiểm tra giữa kỳ (điểm kiểm tra bộ phận)
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
________________
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: Advanced Listening – Speaking
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Hoàn thành môn học FREN 327
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 10 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng Nghe - Nói cho sinh viên và yêu cầu đạt tới trình
độ cuối B2 đầu C1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu
(CECR). Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu được một diễn văn dài, các chương trình truyền hình và phim với độ phức tạp
2.2. Hiểu những các tình huống quen thuộc hoặc không quen thuộc, những tham luận
tương đối dài với các chủ đề khá phức tạp và không quá quen thuộc
2.3. Hiểu được hội thoại giữa những người nói tiếng Pháp với độ dài và phức tạp về
ngôn ngữ, các chủ đề có thể trừu tượng và không quen thuộc.
2.4. Hiểu được với tư cách người nghe các hội thảo, bài tham luận tương đối dài và
phức tạp
2.5. Hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng.
2.6. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và
chuyên môn.
2.7. Diễn đạt một cách rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được
khả năng lập luận, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
Cụ thể :
- Có thể hiểu phần lớn các chương trình thời sự và các bản tin trên truyền hình.
Có thể hiểu phần lớn các phim được nói bằng ngôn ngữ chuẩn mà không cần nỗ lực quá
nhiều.
- Có thể theo dõi một bài tham luận tương đối dài về các chủ đề trừu tượng hoặc
phức tạp. Có thể theo dõi một bài tham luận tương đối dài thậm chí không được cấu
trúc rõ ràng.
- Có thể theo dõi những cuộc trao đổi phức tạp giữa các đối tác bên ngoài trong
một cuộc thảo luận nhóm và một cuộc tranh luận, thậm chí về những chủ đề trừu tượng,
phức tạp và không quen thuộc.
- Có thể theo dõi một tham luận tương đối dài và lập luận phức tạp một cách khá
thoải mái. Có thể nắm được những chi tiết chính xác của một thông báo công cộng trong
những tình huống không thuận lợi và đã bị các âm thanh bên ngoài làm ảnh hưởng (ví
dụ, các thông tin trong nhà ga, sân vận động). Có thể hiểu những thông tin kỹ thuật
phức tạp, như các hướng dẫn sử dụng, các đặc tính kỹ thuật của một sản phẩm hoặc một
dịch vụ quen thuộc.
- Diễn đạt ý một cách trôi chảy và tức thời, gần như không gặp khó khăn, sử
dụng tốt một vốn từ vựng lớn, đủ khả năng xử lý khi thiếu từ bằng lối nói vòng vo.
- Mô tả rõ ràng, chi tiết về các chủ đề phức tạp, tường thuật tỉ mỉ, tích hợp các
chủ đề nhỏ, phát triển các ý cụ thể thành những kết luận phù hợp.
- Trình bày được bài thuyết trình một cách rõ ràng, tổ chức một cách khoa học
về một chủ đề phức tạp, mở rộng và củng cố ý kiến của bản thân bằng những lập luận
và các ví dụ minh họa liên quan.
- Kiểm soát xúc cảm tốt khi nói, thể hiện một cách tự nhiên và hầu như không
cần phải nỗ lực.
- Thay đổi ngữ điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác để thể hiện các sắc thái ý
nghĩa tinh tế.
- Sử dụng chính xác, tự tin và hiệu quả cách phát âm, từ vựng và cấu trúc ngữ
pháp trong giao tiếp tuy nhiên đôi khi vẫn phải ngừng câu, chuyển ý và tìm cách diễn
đạt khác.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 5
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 5
1.3.1 5
1.3.3 5
2.1.1 4
Tiêu chí 2 Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 4
2.2.3 4
2.3.1 4
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 4
3.2.1 4
3.2.3 4
3.3.1 4
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 4
3.4.1 4
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 4
Tiêu chí 4 Chỉ báo 4.1
4.1.2 4
4.2.1 4
4.2.3 4
4.3.1 4
4.3.3 4
5.1.1 4
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 4
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 4
6.3.1 4
6.3.2 3
6.3.4 4
6.3.5 3
4. Tóm tắt nội dung môn học
- Các kĩ thuật thảo luận/tranh luận trong diễn đạt nói ở trình độ B2
- Bài thi nói ở trình độ C1 : cấu trúc và nội dung chi tiết
- Các phương pháp và kĩ thuật : đọc tổng hợp, xây dựng bài thuyết trình : chuẩn
bị bố cục, xây dựng các lập luận, phát biểu ý kiến cá nhân.
- Các hoạt động nghe gắn với các tình huống và chủ đề thực tiễn ở trình độ
B2/C1.
RÉVISION 1
Leçon 6 : Le covoiturage
RÉVISION 2
RÉVISION 3
5.2. Production orale
3.2. Pratique
6. Học liệu
1. https://sites.google.com/site/passetondalf/presentationdesepreuves/niveau-
c1
2. https://www.bonjourdefrance.com/exercices/contenu/20/preparationDelf/59
4.html
3. https://www.ciep.fr/dalf/exemples-sujets
4. https://lewebpedagogique.com/delf-dalf/category/dalf/c1/
5. https://www.partajondelfdalf.com/examens-blancs/dalf-c1/
6. https://www.ucalgary.ca/repsit/exercices-preparation-c1
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị và thực hành tại lớp.
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: Advanced Reading - Writing
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên cần hoàn thành học phần FREN 328
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 10 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Củng cố và rèn luyện kỹ năng Đọc – Viết cho sinh viên ở trình độ cuối B2 đầu
C1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu (CECR). Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Hiểu được các văn bản thông tin và văn học dài, phức tạp.
2.2. Phân biệt được các phong cách khác nhau của tác giả.
2.3. Hiểu được các bài báo chuyên ngành và những bản hướng dẫn kỹ thuật dài, ngay
cả khi chúng không thuộc lĩnh vực của người học.
2.4. Diễn đạt trôi chảy và tự nhiên kỹ năng viết mà không mất nhiều thời gian tìm từ.
2.5. Sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt rõ ràng, có cấu trúc chặt chẽ.
2.6. Sở hữu trường từ vựng rộng lớn, làm chủ các thuật ngữ hình ảnh và cụm từ khó.
Cụ thể là:
- Có thể hiểu chi tiết các văn bản dài và phức tạp, những gì được nói đến có
hoặc không thuộc lĩnh vực chuyên môn, với điều kiện có thể đọc lại các phần khó hiểu.
- Có thể hiểu bất kỳ loại hình trao đổi thư tín nào, đôi khi có thể sử dụng từ
điển.
- Có thể đọc lướt nhanh một văn bản dài và phức tạp bằng cách nêu lên điểm
chính; có thể xác định nhanh nội dung và mức độ chính xác của thông tin, của bài báo
hoặc của một phóng sự được viết bằng ngôn ngư chuyên sâu để xác định xem việc đọc
sâu hơn có cần thiết không.
- Có thể hiểu rõ từng sắc thái sâu rộng của các văn bản gặp trong cuộc sống,
trong công việc hoặc học tập và xác định các chi tiết tinh tế, bao gồm thái độ cũng như
quan điểm được trình bày rõ ràng hoặc ẩn ý của văn bản.
- Có thể hiểu được các văn bản dài và khó, nắm được các ẩn ý, chi tiết đa dạng
các chủ đề phức tạp, đánh giá vấn đề và đưa ra luận điểm cá nhân.
- Có thể tóm tắt các bài báo, cuốn sách, viết báo cáo các cuộc họp, viết bài tổng
hợp các văn bản có cùng chủ đề.
- Có thể có các cách diễn đạt, văn phong trau chuốt, chặt chẽ,làm chủ các công
cụ tổ chức, liên kết và gắn kết ý.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
Mức độ Ghi chú
(xếp theo thứ tự tăng
Tiêu chí Chỉ báo Thể hiện dần)
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 5
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 5
1.3.1 5
1.3.3 5
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 4
2.2.3 4
2.3.1 4
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 4
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.2.1 4
3.2.3 4
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 4
3.4.1 4
3.4.3 4
3.4.4 4
3.5.1 4
3.5.3 4
4.1.1 4
Chỉ báo 4.1
4.1.2 4
4.2.1 4
4.3.1 4
4.3.3 4
5.1.1 4
5.2.1 5
Chỉ báo 5.2
5.2.2 4
6.1.1 4
6.1.3 4
6.1.4 4
6.2.1 4
6.2.3 3
6.3.1 4
6.3.2 3
6.3.4 4
6.3.5 3
- Sinh viên cũng được cung cấp những lời khuyên hữu ích để có thể đạt kết quả
tốt nhất khi làm bài thi với dạng bài tập của bài thi Đọc trình độ C1. Hơn thế nữa sinh
viên còn được làm nhiều bài tập và có các hoạt động bổ trợ để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ
thi. Cuối cùng là sinh viên sẽ được trải nghiệm thực tế trong một bài thi thử trình độ C1
của kỹ năng Đọc.
- Dạy học kỹ năng diễn đạt viết nhằm giúp sinh viên có khả năng viết văn bản
tóm tắt, tổng hợp, dự án, báo cáo,… về các chủ đề giáo dục và đào tạo, thế giới, giải trí,
đời sống công dân, thuộc các loại hình văn bản và thể loại văn bản đa dạng, có độ khó
tuơng ứng với các yêu cầu của kỹ năng viết C1 của Tham chiếu chung của châu Âu về
trình độ ngôn ngữ.
6.1. Le travail
6.2. L’écologie
6.3. L’éducation
1.1. Observation
1.2. Entraînement
1.4. Rédaction
Dossier 2: Le résumé
2.1. Observation
2.2. Entraînement
2.4. Rédaction
Dossier 3: Le compte-rendu
3.1. Observation
3.2. Entraînement
3.3. Boite à outils
3.4. Rédaction
4.1. Observation
4.2. Entraînement
4.4. Rédaction
Dossier 5: La synthèse
5.1. Observation
5.2. Entraînement
5.4. Rédaction
6. Học liệu
1. http://www.lepointdufle.net
2. https://www.frenchfaster.com/delfb2productionecrite.htm
3. https://communfrancais.com/2017/01/09/sujet-de-production-ecrite-delf-b2/
4. https://www.partajondelfdalf.com/category/production-ecrite/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, viết bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: Basic French Grammar
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 1 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
2.1. Ghi nhớ được các hiện tượng ngữ pháp cơ bản của tiếng Pháp.
2.3. Sử dụng được các quy tắc ngữ pháp đã học để đặt được câu đúng quy phạm
Cụ thể là :
- Biết và phân biệt được các quán từ trong tiếng Pháp : quán từ xác định, không
xác định, chỉ bộ phận và rút gọn.
- Biết cách chuyển từ danh từ, tính từ giống đực sang giống cái, số ít sang số
nhiều.
- Biết và sử dụng được các tính từ chỉ định, sở hữu, không xác định, để hỏi, cảm
thán.
- Biết và sử dụng được các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, đại từ nhấn mạnh, sở
hữu, chỉ định, để hỏi và đại từ phản thân.
- Biết và phân biệt được các đại từ nhân xưng làm bổ ngữ trực tiếp, gián tiếp, y,
en
- Biết chia động từ nhóm 1, nhóm 2 và 1 số động từ nhóm 3 ở thì hiện tại.
- Biết chia động từ ở quá khứ, cách cấu tạo của phân từ quá khứ, lựa chọn đúng
trợ động từ, hợp giống hợp số của phân từ quá khứ.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 3
1.1.3 4
Tiêu chí 1
1.2.1 4
Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.3 4
2.1.1 3
Chỉ báo 2.1
2.1.2 4
2.2.1 3
2.2.3 4
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 2
3.1.2 3
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 3
3.2.3 3
Tiêu chí 3
3.3.1 3
Chỉ báo 3.3
3.3.2 4
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 3
3.5.3 3
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 4
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 3
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 3
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
Tiêu chí 6
6.2.1 3
6.2.3 3
6.3.3 3
6.3.4 4
6.3.5 3
Leçon 7 : Le présent
8.1. Formation
8.2. Emplois
Leçon 9 : Le futur
9.1. Formation
9.2. Emplois
Leçon 10: L’interrogation
6. Học liệu
1. http://www.lefrancaispourtous.com
2. https://www.bonjourdefrance.com
3. https://www.lepointdufle.net/
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10 và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên;
- Tỷ trọng: 60%
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 7 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
2.1. Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học nói chung và nghiên cứu khoa học
trong giảng dạy ngoại ngữ nói riêng.
2.2. Tiến hành nghiên cứu và thực hiện được công trình nghiên cứu khoa học.
Cụ thể là:
- Triển khai thực hiện nghiên cứu: xây dựng đề cương, phạm vi nghiên cứu, lựa
chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp, sử dụng các phương pháp phù hợp để phân
tích dữ liệu nghiên cứu.
- Công bố và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn: viết báo cáo phù hợp
với các tiêu chuẩn khoa học, trình bày kết quả nghiên cứu tại Khoa, ứng dụng kết quả
nghiên cứu vào quá trình học tập, giảng dạy.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 4
2.1.1 5
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 5
Tiêu chí 2
Chỉ báo 2.2 2.2.2 4
2.2.3 3
3.1.1 5
3.1.2 5
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 4
3.2.1 5
3.2.3 5
3.3.1 2
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 2
3.4.1 2
3.4.3 3
3.4.4 2
3.5.1 2
3.5.3 2
4.1.1 5
Chỉ báo 4.1
4.1.2 5
4.2.1 5
Tiêu chí 4
Chỉ báo 4.2 4.2.2 4
4.2.3 5
4.3.3 4
5.1.1 5
5.2.1 2
Chỉ báo 5.2
5.2.2 2
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 5
6.3.1 5
6.3.2 3
6.3.4 4
6.3.5 4
- Khái niệm về nghiên cứu khoa học và nghiên cứu khoa học trong khoa học
ngôn ngữ.
- Các loại hình nghiên cứu khoa học.
- Cách xây dựng vấn đề nghiên cứu.
- Cách trình bày nghiên cứu.
- Cách thu thập dữ liệu, xử lí kết quả nghiên cứu.
1.1. La science
1.4. Activités
2.4. Recherche-action
2.5. Activités
3.1. Définition
3.2. Caractéristiques
3.2.1. Avantages
3.2.2. Limitations
3.3. Modèles
3.4. Activités
4.1. Définition
4.2. Caractéristiques
4.2.1. Avantages
4.2.2. Limitations
4.3. Modèles
4.4. Activités
5.1. Définition
5.2. Caractéristiques
5.2.1. Avantages
5.2.2. Limitations
5.3. Modèles
5.4. Activités
Leçon 6 : Recherche-action
6.1. Définition
6.2. Caractéristiques
6.2.1. Avantages
6.2.2. Limitations
6.3. Modèles
6.4. Activités
7.1. La problématique
7.2. L’élaboration de la problématique d’une recherche
7.6. Activités
9.2. Sommaire
9.5. Activités
10.1. L’échantillonnage
10.5. Activités
10.6. Exercices
11.2. Sommaire
11.6. Activités
12.2. Activités
6. Học liệu
1. NGUYỄN QUANG THUẤN, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất
bản Đại học quốc gia Hà Nội.
1. https://www.dphu.org/uploads/attachements/books/books_216_0.pdf
2. https://www.christianpuren.com/cours-méthodologie-de-la-recherche-en-dlc/
3. https://memoireonline.com
4. https://bib.umontreal.ca/evaluer-analyser-rediger/methodologie-redaction-
travail-universitaire?tab=1356
5. https://www.unine.ch/files/live/sites/mamuseo/files/Espace%20étudiants/Redac
tion%20d%27un%20travail%20scientifique%20-%20Copie.pdf
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị và thực hiện bài thuyết trình…
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10 và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên;
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: French Lexicology - Syntax and Morphology
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 5 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
2.1. Ghi nhớ được những kiến thức cơ bản về từ vựng trong tiếng Pháp.
2.2. Nhận ra và chọn lựa được các tiền tố, hậu tố ... để tạo từ
2.3. Sử dụng được các quy tắc cấu tạo từ, nhận ra nghĩa của từ dựa vào các thành tố để
mở rộng vốn từ vựng và hiểu được văn bản
2.4. Ghi nhớ được các chức năng và cách sử dụng các thành phần từ pháp trong câu,
cấu trúc câu, các kiểu câu, các thành tố cấu tạo câu và các cách biến đổi cấu trúc
2.5. Thực hành và sử dụng được các kiểu câu, các biến đổi cú pháp thông thường
2.6. Phân biệt được ý nghĩa của các kết hợp cú pháp từ đơn giản đến phức tạp, từ đó sử
dụng tiếng pháp tốt hơn.
Cụ thể là:
- Tìm hiểu và bước đầu tự nghiên cứu về những hiện tượng từ vựng học như:
Từ đơn, từ ghép, tiền tố, hậu tố, từ đơn nghĩa, từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ đồng nghĩa.
- Cải thiện việc thực hành tiếng Pháp và tiếp cận một cách dễ dàng với các bộ
môn khoa học khác, nhất là với ngữ nghĩa học, phân tích diễn ngôn và dịch thuật.
- Biết được 9 loại từ của tiếng Pháp: động từ, danh từ, hạn định từ, tính từ, trạng
từ, giới từ, đại từ, liên từ, thán từ.
- Biết được các loại danh từ và các chức năng của danh từ trong câu.
- Hiểu được thế nào là câu, các thành tố cơ bản của câu, câu tối thiểu và câu mở
rộng.
- Biết được các cách mở rộng các thành tố cơ bản của câu.
- Hiểu được thế nào là câu đơn và biết được các dạng câu đơn, trật từ các từ trong
câu kể, các trường hợp đảo chủ ngữ của câu kể.
- Biết được các giá trị thực dụng của câu hỏi, phân biệt được interrogation
directe, và indirecte, interrogation totale và partielle, các dạng của interrogation totale
và partielle, và các trường hợp đảo chủ ngữ (đảo đơn , đảo phức) bắt buộc trong câu
hỏi.
- Biết được các giá trị thực dụng của câu mệnh lệnh, hai dạng câu mệnh lệnh và
các cách khác để thể hiện mệnh lệnh.
- Biết được những điểm chung của câu cảm thán và câu hỏi, các dạng câu cảm
thán.
- Biết được 4 cách phủ định trong tiếng Pháp, cách sử dụng của một số phủ định
với “ne” và không có “ne”, cách sử dụng của “ne” hư từ và “ne” phủ định.
- Biết được thế nào là câu nhấn mạnh và 2 cách chuyển câu kể thành câu nhấn
mạnh.
- Biết được các quan niệm khác nhau về câu bị động, các dạng câu bị động trong
tiếng Pháp, các lý do sử dụng câu bị động, các trường hợp sử dụng giới từ “de” thay
cho giới từ “par”, những hạn chế khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
- Biết và phân biệt được hai loại câu phức: câu phức có các mệnh đề kết hợp với
nhau và câu phức có các mệnh đề phụ thuộc vào nhau.
- Sử dụng và phân biệt được 3 loại mệnh đề phụ thuộc: mệnh đề quan hệ, mệnh
đề bổ ngữ, mệnh đề trạng ngữ.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 4
1.1.3 5
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 4
1.3.3 3
2.2.1 4
2.2.3 4
2.3.1 4
Chỉ báo 2.3
2.3.2 3
3.1.1 3
3.1.2 3
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 3
3.2.1 3
3.2.3 2
3.3.1 3
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 4
3.4.4 3
3.5.1 3
3.5.3 3
4.2.1 3
4.2.3 4
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 4
5.2.1 3
Chỉ báo 5.2
5.2.2 5
6.1.1 3
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 3
6.2.3 3
6.3.1 4
6.3.2 4
Chỉ báo 6.3
6.3.3 3
6.3.4 4
6.3.5 4
4.1. Từ vựng
- Mục đích nghiên cứu của bộ môn từ vựng học. Khái niệm về từ
+ Câu đơn: câu kể, câu hỏi, câu bị động, câu phủ định, câu mệnh lệnh,
câu cảm thán, câu nhấn mạnh.
+ Câu phức, mệnh đề phụ: Mệnh đề phụ quan hệ, mệnh đề phụ bổ ngữ,
mệnh đề trạng ngữ.
5.1. Từ vựng
2.1.3. Le langage
2.1.4. La langue
2.1.5. La parole
2.2.2. La composition
2.2.3. L’abréviaion
2.2.3.1. L’ellipse
2.2.3.2. La troncation
2.2.3.3. La siglaison
Leçon 3 : L’AFFIXATION
3.2. L’affixation
3.4.1. Le préfixe
3.5. La suffixation
Leçon 4 : LA COMPOSITION
4.1. Définition
5.1. Définition
5.4.2.2. La Bible
5.4.2.3. La littérature
5.4.3.1. Le lexique
5.4.3.2. La grammaire
6.2. La synonymie
6.2.1. Définition
6.2.2. L’interchangeabilité
6.2.3. Les conditions d’emploi de la synonymie
6.3. L’antonymie
6.3.1. Définition
7.1. La polysémie
7.1.1. Définition
7.2. L’homonymie
7.2.1. Définition
3.2.3. Mots-phrases
5.5.2. Non
5.5.3. Pas
6.3.1. Généralités
8.1.1. Définition
8.1.2.1. Définition
8.1.3.1. Définition
8.2.1. Généralités
8.2.1.3. L’antécédent
9.1. Définition
9.3.1.1. La complétive-sujet
10.1. Définition
6. Học liệu
7. H. MITTERAND, 1963, Les mots français, PUF, Coll, «Que sais-je?», Paris.
13. PHAN THI TÌNH, 2005, Grammaire française – Les parties du discours et
les fonctions, NXB Đại học quốc gia Hà nội.
14. PHAN THI TÌNH, 2005, La phrase française, NXB Đại học quốc gia Hà
nội.
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị và thực hành tại lớp.
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Tỷ trọng: 60%
1.1. Tên môn: Ngữ âm – Phạm trù ngữ pháp và cách sử dụng động từ tiếng Pháp
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: French phonetic - French Grammar Aspects and
Verb Patterns
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên hoàn thành học phần FREN 230 & FREN
128
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 5 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
2.1. Ghi nhớ và liệt kê được các đối tượng nghiên cứu của ngữ âm, các phương thức
cấu âm, hệ thống âm vị tiếng Pháp, hệ thống nguyên âm, phụ âm, bán nguyên âm, các
qui tắc nối vần, đọc luyến, ngữ điệu, trọng âm.
2.2. Phân biệt được ngữ âm học với âm vị học, âm thanh với âm vị, có thể miêu tả được
từng âm trong hệ thống âm vị tiếng Pháp.
2.3. Thực hành được việc phiên âm và đọc phiên âm trong tiếng Pháp.
2.4. Thực hành được phát âm chuẩn và có thể chỉnh sửa phát âm, và các loại ngữ điệu
phù hợp với từng loại câu trong tiếng Pháp.
2.5. Sử dụng được những kiến thức lý thuyết cơ bản trong môn học vào những nghiên
cứu đối chiếu ngôn ngữ về mặt ngữ âm.
2.6. Hiểu và liệt kê được những khái niệm cơ bản về thức, thời, thể của động từ.
2.7. Liệt kê và phân biệt được cách sử dụng và ý nghĩa ngữ pháp của động từ trong tiếng
Pháp.
2.8. Sử dụng được kiến thức lí thuyết vào thực hành giao tiếp, cũng như sử dụng trong
quá trình giảng dạy sau này.
Cụ thể là:
- Ghi nhớ, sắp xếp và phân loại được hệ thống nguyên âm, phụ âm, phiên âm
trong tiếng Pháp.
- Giải thích được các thuật ngữ cơ bản về ngữ âm và âm vị học tiếng Pháp cùng
với ví dụ minh họa.
- Thực hành được việc phiên âm và đọc phiên âm các từ, câu và đoạn văn bản
trong tiếng Pháp.
- Thực hành được phát âm chuẩn các từ trong tiếng Pháp, bao gồm các từ khó,
đọc trôi chảy các đoạn văn bản và loại hình văn bản khác nhau (thư tín, thơ, kịch, đoạn
văn, bài báo…)
- Sử dụng được cách chỉnh sửa phát âm cho các đối tượng khác nhau.
- Thực hành được việc diễn đạt lời nói bằng các loại ngữ điệu phù hợp với từng
loại câu trong tiếng Pháp mà không gặp khó khăn về mặt phát âm.
- Ghi nhớ được sự khác nhau giữa hệ thống âm vị trong tiếng Anh, tiếng Pháp
và tiếng Việt, từ đó có so sánh về mặt tương đồng và tương phản.
- Hiểu được thế nào là thức và biết được thức được thể hiện bằng các phương
tiện ngôn ngữ nào.
- Hiểu được thế nào là thời và biết được các cách để diễn đạt thời trong tiếng
Pháp.
- Hiểu được thế nào là thể và biết được các cách thức diễn đạt thể trong tiếng
Pháp.
- Ghi nhớ được giá trị về thời gian, giá trị về thức, giá trị về thể của các thì trong
thức trực thuyết.
- Phân biệt được trường hợp nào conditionnel là thời và trường hợp nào là thức.
Ghi nhớ được các giá trị về thời, về thức của 2 thì hiện tại, quá khứ trong thức điều kiện.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thức trực thuyết và thức chủ quan. Cách sử
dụng của thức chủ quan trong câu đơn và trong mệnh đề phụ thuộc.
- Ghi nhớ được các dạng và ngôi của thức mệnh lệnh, giá trị của thức mệnh lệnh
và các cách khác nhau để diễn đạt mệnh lệnh trong tiếng Pháp.
- Ghi nhớ được các dạng và giá trị của thức nguyên thể, thức phân từ.
- Ghi nhớ được giá trị và cách sử dụng của gérondif. Phân biệt được sự khác
nhau giữa gérondif và phân từ hiện tại.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 3
1.1.3 4
1.2.1 3
Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 3
1.3.3 4
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 5
2.2.3 4
2.3.1 5
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 4
3.1.2 3
Chỉ báo 3.1
3.1.3 3
3.1.4 3
3.2.1 3
3.2.3 4
3.3.1 4
Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.2 4
3.4.3 4
3.4.4 3
3.5.1 3
3.5.3 3
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 4
4.2.1 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 4
5.2.1 3
Chỉ báo 5.2
5.2.2 4
6.1.1 4
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
Tiêu chí 6 6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.3 4
6.3.1 4
6.3.2 3
6.3.4 3
6.3.5 3
4.1. Ngữ âm
Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức về: đối tượng nghiên
cứu của ngữ âm và âm vị học, miêu tả cơ quan phát âm và cách thức hình thành một
âm, giới thiệu hệ thống nguyên âm, phụ âm trong tiếng Pháp dựa trên các nét khu biệt
trong hệ thống âm vị, các bán nguyên âm, và cách phát âm chuẩn của từng nguyên âm,
cách phát âm chữ “E” trong tiếng Pháp, hiện tượng nối âm, các thành tố ngữ điệu, bảng
ký hiệu phiên âm quốc tế và các qui tắc phiên âm trong tiếng Pháp,…
4.2. Phạm trù ngữ pháp và cách sử dụng động từ tiếng Pháp
Môn học được chia làm 10 chương. Ba chương đầu giới thiệu khái niệm cơ bản
về thức, thời, thể của động từ và các phương tiện ngôn ngữ khác nhau để thể hiện các
khái niệm đó. Các chương còn lại giới thiệu cụ thể giá trị và cách sử dụng các thời của
7 thức: indicatif, conditionnel, impératif, subjonctif, infinitif, participle, gérondif.
5.1. Ngữ âm
1.1.1. Langage
1.1.2. Langue
1.1.3. Parole
1.3.1. Phonènme
1.3.3. Son
2.5.2. L’intensité
2.5.3. Le timbre
3.1.2. L’aperture
3.2. Classements des voyelles
Leçon 4 : Le E muet
4.1.1. Définition
4.1.2. Orthographe
4.2. Prononciation
Leçon 6 : Assimilation
6.1. Assimilation
8.1.1. Prononciation des voyelles orales à un seul timbre : [i] [y] [u]
8.2. Prononciation des semi-consonnes ou semi-voyelles OUÉ [w], YOD [j], UÉ [ɥ]
11.1. L’accent
11.2. La syllabe
11.4. Le rythme
11.5. L’intonation
12.1.2. Enchaînement
12.1.3. Liaison
12.4. H aspiré
5.2. Phạm trù ngữ pháp và cách sử dụng động từ tiếng Pháp
1.1. Modalité
1.1.1. Définition
1.2. Mode
Leçon 2 : Le temps
Leçon 3 : L’Aspect
3.1. Définition
4.2.1. Le présent
4.2.1.1. Généralités
4.2.2. L’imparfait
6.1. Plus-que-parfait
RÉVISION 1
MI-SEMESTRE
7.1.1. Généralités
8.1. Conditionnel
10.2.1. Généralités
10.2.4. Le gérondif
RÉVISION 2
6. Học liệu
2. NGUYỄN THANH KHUÊ, 2007, Động từ tiếng Pháp – Ý nghĩa ngữ pháp và
cách sử dụng, NXB ĐHQG Hà Nội.
11. TRỊNH CÁT – NGUYỄN VĂN BÍCH, 2001,Ngữ âm tiếng Pháp, Trường
Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
1. http://www.colby.edu/lrc/projects/phonetique.php
2. http://www0.hku.hk/french/starters/fonetik/fiche05web.htm
3. http://flenet.unileon.es/phon/phoncours1.html
4. http://virga.org/cvf/alphabet.php
5. http://www.lepointdufle.net/phonetique.htm
6. http://prononciation.tripod.com/nasales3.htm
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: French culture and civilization
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 7 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Giới thiệu chung đời sống xã hội và đời sống văn hoá Pháp. Sau khi hoàn thành
môn học, sinh viên có thể:
2.1. Nắm được các thông tin về đời sống xã hội Pháp (dân số, gia đình, giáo dục, việc
làm, thú vui chơi ...).
2.2. Làm chủ các tri thức liên quan đến đời sống văn hoá Pháp (biểu trưng, lễ hội, ẩm
thực, văn hoá, nghệ thuật ...).
2.3. Thuyết trình trước lớp về các nội dung văn hoá, văn minh đã được học.
Cụ thể là:
- Có vốn hiểu biết tương đối rộng về các lĩnh vực của đời sống xã hội Pháp: dân
số, gia đình, giáo dục, việc làm, thú vui chơi .... và đời sống văn hoá Pháp: biểu trưng,
lễ hội, ẩm thực, văn hoá, nghệ thuật ...
- Có khả năng đọc và thu thập tài liệu; phân tích và tổng hợp các dữ liệu liên
quan để từ đó rút ra được những điểm tương đồng và khác biệt giữa văn hoá Việt Nam
và Pháp.
- Có kĩ năng thuyết trình về một lĩnh vực theo sự phân công của giảng viên.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 4
1.1.3 5
1.2.1 4
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 4
1.3.3 3
2.2.1 4
2.2.3 3
2.3.1 4
Chỉ báo 2.3
2.3.2 3
3.1.1 3
3.1.2 2
Chỉ báo 3.1
3.1.3 2
3.1.4 3
3.2.1 3
3.2.3 3
3.3.1 3
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 3
3.4.1 3
3.4.3 2
3.4.4 3
3.5.1 3
3.5.3 3
4.2.1 3
4.2.3 2
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 2
5.2.1 3
Chỉ báo 5.2
5.2.2 2
6.1.1 4
6.1.2 4
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 3
6.2.3 4
6.3.1 3
6.3.2 3
Chỉ báo 6.3
6.3.3 3
6.3.4 4
6.3.5 3
Học phần đề cấp đến đời sống văn hóa và xã hội Pháp. Các kiến thức về xã hội
Pháp sẽ được cung cấp một cách hệ thống qua các chủ điểm được đề cập là: đời sống
gia đình, giáo dục, truyền thống, phong tục tập quán của người Pháp, v.v
Leçon 3 : La famille
Leçon 4 : L’éducation
Leçon 5 : Le travail
RÉVISION 1
Leçon 8 : Le savoir-vivre
Leçon 10 : La gastronomie
Leçon 11 : La littérature
RÉVISION 2
6. Học liệu
1. http://www.cortland.edu/flteach/civ/
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.lepointdufle.net/civilisation.htm
4. http://www.diplomatie.gouv.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: History of French Literature
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 7 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Giới thiệu Lịch sử văn học Pháp từ khi ra đời cho đến thế kỉ XX. Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Nắm được hoàn cảnh ra đời của lịch sử văn học Pháp.
2.2. Trình bày các kiến thức cơ bản về các dòng văn học Pháp.
2.3. Liệt kê được các tác giả và các tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn.
Cụ thể là:
- Có thể nắm bắt được toàn cảnh của nền văn học Pháp từ khi hình thành đến thế
kỉ XX.
- Có những hiểu biết về các dòng văn học Pháp tương ứng với từng thời kì, và
phân tích được ảnh hưởng của bối cảnh lịch sử, đặc biệt những sự kiện chính trị, kinh
tế, tôn giáo đến văn học ở giai đoạn đó.
- Có thể liệt kê được các tác giả và các tác phẩm nổi tiếng của các dòng văn học,
đồng thời có thể tóm tắt được nội dung chính của các tác phẩm đó.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 3
2.1.1 5
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
Tiêu chí 2
2.2.1 4
Chỉ báo 2.2
2.2.2 3
2.2.3 3
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 4
3.1.1 1
3.1.2 2
Chỉ báo 3.1
3.1.3 1
3.1.4 1
3.2.1 1
3.2.3 1
3.3.1 1
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 1
3.4.1 2
3.4.3 3
3.4.4 3
3.5.1 3
3.5.3 3
4.1.1 4
Chỉ báo 4.1
4.1.2 3
Tiêu chí 4
4.2.1 3
Chỉ báo 4.2
4.2.2 3
4.2.3 3
4.3.1 3
4.3.3 3
5.1.1 3
5.2.1 2
Chỉ báo 5.2
5.2.2 3
6.1.1 4
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 3
6.3.1 2
6.3.2 3
6.3.4 4
6.3.5 3
2.2.1. Le théâtre
3.1.1. La politique
3.2.2. La Pléiade
4.1.1. La vie
4.1.2. L’œuvre
4.2.1. La vie
4.2.2. L’œuvre
5.2.2. La contre-réforme
5.2.1. Le baroque
5.2.2. Le Classicisme
6.1.1. La vie
6.1.2. L’œuvre
6.2.1. La vie
6.2.2. L’œuvre
6.3. Molière
6.3.1. La vie
6.3.2. L’œuvre
RÉVISION 1
7.2.1. Le théâtre
7.2.2. Le roman
8.1. Voltaire
8.1.1. La vie
8.1.2. L’œuvre
8.2. Diderot
8.2.1. La vie
8.2.2. L’œuvre
8.3. Rousseau
8.3.1. La vie
8.3.2. L’œuvre
9.2.1. Le Romantisme
9.2.2. Le Réalisme
9.2.3. Le Naturalisme
9.2.4. Le Symbolisme
10.1.1. La vie
10.1.2. L’œuvre
10.2.1. La vie
10.2.2. L’œuvre
10.3.1. La vie
10.3.2. L’œuvre
10.4.1. La vie
10.4.2. L’œuvre
11.2.2. L’Existentialisme
12.1.1. La vie
12.1.2. L’œuvre
12.2.1. La vie
12.2.2. L’œuvre
12.3.1. La vie
12.3.2. L’œuvre
12.4.1. La vie
12.4.2. L’œuvre
RÉVISION 2
6. Học liệu
PHẠM THỊ THẬT, 2004, Lịch sử văn học Pháp (Cours d’histoire de la
littérature française), NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
1. BLIBAR R., 1993, Histoire de la littérature française, Col. Que sais-je, PUF.
1. http://www.la-litterature.com
2. http://www.cosmovisions.com/litteratureFrancaise
3. https://www.etudes-litteraires.com
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên đã hoàn thành học phần FREN223 và
FREN224
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 8 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Giúp người học bước đầu làm quen và nắm vững một số kỹ thuật dịch Việt –
Pháp ; Pháp – Việt cơ bản. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Nắm được những kiến thức cơ bản nhất về dịch thuật.
2.3. Vận dụng các kiến thức đã học ở những môn chuyên ngành khác vào việc dịch các
văn bản.
2.4. Lĩnh hội được những từ, cụm từ quan trọng có liên quan đến các chủ đề được giới
thiệu.
Cụ thể là:
- Hiểu được các kiến thức cơ bản nhất về dịch thuật: khái niệm dịch thuật, sự
khác nhau giữa biên dịch và phiên dịch, các loại hình biên dịch và phiên dịch, các bước
tiến hành dịch một văn bản.
- Sử dụng thành thạo các kỹ thuật dịch cơ bản như: dịch chuyển từ, vay mượn,
can-ke, dịch tương đương, dịch chuyển vị, dịch mô tả, dịch diễn giải, cải biên.
- Dịch được các văn bản về các chủ đề quen thuộc với cuộc sống, xã hội, du lịch,
ngoại giao.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 3
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 4
2.2.3 4
2.3.1 4
Chỉ báo 2.3
2.3.2 3
3.1.1 3
3.1.2 3
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 4
3.2.1 3
3.2.3 3
3.3.1 3
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 4
3.4.1 3
3.4.3 3
3.4.4 3
3.5.1 3
3.5.3 3
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 4
4.2.1 3
4.3.1 2
4.3.3 3
5.1.1 4
5.2.1 2
Chỉ báo 5.2
5.2.2 4
6.1.1 3
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 4
Tiêu chí 6
Chỉ báo 6.2 6.2.2 4
6.2.3 3
6.3.1 4
6.3.3 3
6.3.4 3
6.3.5 3
- Giới thiệu một cách ngắn gọn, hệ thống các khái niệm về dịch thuật, cho sinh
viên thực hành dịch các văn bản liên quan đến các chủ điểm : cuộc sống thường ngày,
các giấy tờ văn bản hành chính pháp quy, văn hoá – xã hội, du lịch, v.v…
- Giới thiệu và giúp người học làm quen với việc dịch sách. Từ đó, rèn luyện và
nâng cao kỹ năng dịch văn bản, cung cấp một cách có hệ thống vốn từ và kiến thức về
văn hoá – xã hội, đối ngoại của các nước nói chung và của Pháp và Việt Nam nói riêng.
Leçon 2: Diplomatie
2.3. Mối quan hệ của Việt Nam với các quốc gia khác.
Leçon 3: Tourisme
Leçon 4: Administration
Leçon 8: Culture
6. Học liệu
3. Le Hong Sam, Chi tiết nhỏ hàm chứa vấn đề lớn – hay dịch thuật và văn hoá,
Hanoi, 2008.
1. http://www.rfi.fr
2. http://www.larousse.fr
3. http://www.nhandan.com.vn
4. http://www.lemonde.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên đã hoàn thành học phần FREN223 và
FREN224
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 8 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Dịch viết các văn bản liên quan đến các chuyên ngành: kinh tế, môi trường, tài
chính, luật. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
2.1. Lĩnh hội được những từ, cụm từ quan trọng có liên quan đến các chủ đề được giới
thiệu.
2.2. Dịch được các văn bản chuyên ngành có độ dài từ 2000 từ trở lên.
Cụ thể là:
- Dịch được các văn bản về các chủ đề : đầu tư tài chính, kinh tế ngân hàng, kinh
tế công, môi trường, luật dân sự, luật kinh tế,v.v…
- Lĩnh hội được vốn từ về các chủ điểm chuyên ngành nêu trên.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN ở
mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 4
1.3.1 5
1.3.3 3
2.1.1 4
Chỉ báo 2.1
2.1.2 3
2.2.1 4
2.2.3 4
2.3.1 4
Chỉ báo 2.3
2.3.2 3
3.1.1 3
3.1.2 3
Chỉ báo 3.1
3.1.3 4
3.1.4 4
3.2.1 3
3.2.3 3
3.3.1 3
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 4
3.4.1 3
3.4.3 3
3.4.4 3
3.5.1 3
3.5.3 3
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
4.1.2 4
4.2.1 3
4.2.3 3
4.3.1 2
Chỉ báo 4.3
4.3.2 2
4.3.3 3
5.1.1 4
5.2.1 2
Chỉ báo 5.2
5.2.2 4
6.1.1 3
6.1.2 3
Chỉ báo 6.1
6.1.3 3
6.1.4 3
6.2.1 4
6.3.1 4
6.3.2 4
6.3.4 3
6.3.5 3
- Giúp người học dịch thuần thục các văn bản chuyên ngành liên quan tới các
chủ điểm nêu trên.
5. Nội dung chi tiết môn học
Leçon 1 : Économie
Leçon 2: Finance
Leçon 3: Loi
Leçon 4: Environnement
6. Học liệu
3. Le Hong Sam, Chi tiết nhỏ hàm chứa vấn đề lớn – hay dịch thuật và văn hoá,
Hanoi, 2008.
1. http://www.rfi.fr
2. http://www.larousse.fr
3. http://www.nhandan.com.vn
4. http://www.lemonde.fr
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: French for Tourism
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên đã hoàn thành học phần FREN223 và
FREN224
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 8 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ Pháp và chuẩn bị kiến thức kỹ năng nghề
giúp cho sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực Du Lịch-Khách sạn. Sau khi hoàn
thành môn học, sinh viên có thể :
2.1. Nắm được những kiến thức cơ bản về du lịch, các sản phẩm du lịch, hoạt động của
một công ty tổ chức tour;
2.2. Hiểu được cách thức xây dựng một tour du lịch.
2.3. Có khả năng giao tiếp, thuyết trình lưu loát và thuyết phục bằng tiếng Pháp trước
đám đông
2.4. Có khả năng xử lý, giải quyết các tình huống phát sinh
Cụ thể là :
- Có được vốn từ, thuật ngữ và hiểu biết cơ bản bằng tiếng Pháp về ngành du
lịch, các sản phẩm du lịch
- Có kỹ năng tổ chức một tour du lịch phù hợp đạt yêu cầu
- Có kỹ năng giao tiếp khéo léo, sử dụng tiếng Pháp trôi chảy để hướng dẫn, giới
thiệu cho khách về một địa điểm, danh lam, công trình, nhân vật .....
- Có thể xử lý những tình huống phát sinh trong công việc thuộc lĩnh vực du
lịch…. bằng tiếng Pháp, ứng phó nhanh và tìm ra giải pháp tối ưu.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 4
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 3
1.3.1 5
1.3.3 4
2.2.1 5
2.2.3 3
2.3.1 5
Chỉ báo 2.3
2.3.2 3
3.1.1 2
3.1.2 2
Chỉ báo 3.1
3.1.3 3
3.1.4 2
3.2.1 2
3.2.3 2
3.3.1 2
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 2
3.4.1 2
3.4.3 2
3.4.4 2
3.5.1 2
3.5.3 2
4.2.1 2
4.2.3 2
4.3.1 3
4.3.3 2
5.1.1 2
5.2.1 2
Chỉ báo 5.2
5.2.2 2
6.1.1 2
6.1.2 2
Chỉ báo 6.1
6.1.3
6.1.4 2
6.2.1 1
6.2.3 2
6.3.1 2
6.3.2 3
Chỉ báo 6.3
6.3.3 3
6.3.4 4
6.3.5 3
Giới thiệu chung về ngành du lịch, đưa đón du khách tại sân bay, làm việc tại
công ty du lịch và hướng dẫn viên du lịch; phát triển cả 4 kỹ năng giao tiếp (nghe, nói,
đọc, viết) thông qua các tình huống cụ thể. Cung cấp kiến thức ngôn ngữ liên quan về
du lịch (từ vựng, cấu trúc câu-ngữ pháp, các phương tiện ngôn ngữ biểu đạt trong các
tình huống cụ thể). Vận dụng thực hành và phát triển các kỹ năng qua các bài tập tình
huống, từ đó có khả năng và kỹ năng tổ chức, xử lý những tình huống phát sinh trong
quá trình làm việc sau này.
2.1.1. Observez
2.1.2. Dialogue
2.1.3. Découvrez !
2.1.4. Structurez !
2.1.5. Pratiquez !
2.2.1. Comprenez
2.2.2. Structurez !
2.2.3. Pratiquez
3.2. Structurez
3.3. Pratiquez
5.1. Observez !
6.1.1. Explorez !
6.1.2. Structurez !
6.1.3. Pratiquez !
6. Học liệu
1. http://www.vietnamtourism.com.vn
2. http://tourisme.fr
3. http://www.tourisme.gouv.fr/fr/home.jsp
4. http://fr.franceguide.com
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1.2. Tên môn học bằng tiếng Anh: French for Economic and Commerce
1.8. Yêu cầu phục vụ cho môn học: Sinh viên đã hoàn thành học phần FREN223 và
FREN224
1.9. Thời khóa biểu môn học: HK 8 (Chương trình đào tạo của Trường ĐHSPHN)
Tập trung rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ Pháp và chuẩn bị kiến thức kỹ năng
nghề giúp cho sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực Kinh tế thương mại. Sau khi
hoàn thành môn học, sinh viên có thể :
2.1. Sử dụng được một số từ ngữ thông dụng trong tiếng Pháp kinh tế thương mại
2.2. Hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến lĩnh vực môi trường kinh tế và thế giới
doang nghiệp để có thể tiếp cận các ngôn bản tiếng Pháp kinh tế thương mại và đi sâu
hơn vào lĩnh vực này khi có nhu cầu.
Cụ thể là :
- Có kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, đàm phán trong lĩnh vực kinh tế thương
mại
- Năng lực quản lí ở các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh tế thương
mại
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường
ĐHSPHN
Cụ thể về phẩm chất, năng lực theo Khung chuẩn đầu ra của Trường ĐHSPHN
ở mức độ (tối thiểu) cho trong bảng dưới đây.
1 2 3 4 5
1.1.1 5
1.1.3 3
1.2.1 5
Tiêu chí 1 Chỉ báo 1.2
1.2.2 3
1.3.1 4
1.3.3 3
2.1.1 5
Chỉ báo 2.1
Tiêu chí 2 2.1.2 2
2.2.3 1
2.3.1 3
Chỉ báo 2.3
2.3.2 1
3.1.1 2
3.1.2 2
Chỉ báo 3.1
3.1.3 3
3.1.4 2
3.2.1 1
3.2.3 1
3.3.1 2
Tiêu chí 3 Chỉ báo 3.3
3.3.2 1
3.4.1 1
3.4.3 1
3.4.4 1
3.5.1 1
3.5.3 1
4.1.1 3
Chỉ báo 4.1
Tiêu chí 4 4.1.2 3
4.2.3 3
4.3.1 2
4.3.3 1
5.1.1 2
5.2.1 2
Chỉ báo 5.2
5.2.2 2
6.1.1 2
6.1.2 2
Chỉ báo 6.1
6.1.3 2
6.1.4 2
6.2.1 3
6.3.1 2
6.3.2 1
6.3.4 4
6.3.5 3
1.1.2. Besoins
1.1.3. Biens
Leçon 2: Production
2.1. Production
2.3. Capital
2.4. Travail
2.5. Chômage
2.6. Productivité
Leçon 3 : Revenus
3.6. Inflation
4.1. Consommation
4.2. Epargne
4.3.1. Monnaie
4.3.3. Banque
4.3.4. Crédit
5.1. Entreprise
5.1.1 Identification
5.1.2 Classification
5.1.3 Activité
5.1.4 Taille
5.1.5 Capital
5.1.7 Structure
5.1.8 Fonctions
5.2. Mercatique
5.2.5. Segmentation
Leçon 6 : Achat-vente
6.1. Vente
6.2. Commande
6.3. Livraison
6.4. Facturation
7.3. Information
6. Học liệu
1. EBERG A., TAUZIN B., 2000, Comment vont les affaires?, Hachette Français
Langue Étrangère, Paris
1. https://www.bonjourdefrance.com/index/indexfranaff.htm
2. https://www.lepointdufle.net/p/francais-sur-objectifs-specifiques.htm
3. https://www.doc-etudiant.fr/Commerce/Economie/
4. https://www.persee.fr/doc/linx_0246-8743_1992_num_27_2_1249
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10, và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
Mức độ Ghi
Tiêu (xếp theo thứ tự tăng dần) chú
Tiêu chí Chỉ báo
chuẩn
1 2 3 4 5
1.1 5
1.3 5
2.1 3
2.3 3
Tiêu
chuẩn 1
3.1 5
3.3 5
4.1 5
4.3 5
5.1 5
5.2 5
Tiêu chí 5
5.3 5
5.4 5
5.5 5
6.1 4
Tiêu chí 6
6.2 4
6.3 4
1.1 3
1.2 3
1.4 3
1.5 3
2.1 3
2.2 3
Tiêu
chuẩn 2 2.3 3
`
2.4 3
Tiêu chí 2
2.5 3
2.6 3
2.7 3
2.8 3
3.1 2
Tiêu chí 3
3.2 2
3.3 2
4.1 3
4.2 3
4.3 3
Tiêu chí 4 4.4 3
4.5 3
4.6 3
5.1 2
5.2 2
Tiêu chí 5
5.3 2
6.1 3
6.3 3
1.1 1.1.1 4
1.1.2 3
1.2 1.2.1 4
1.2.2 4
1.2.3 4
Tiêu
Tiêu chí 1
chuẩn 3
1.2.4 4
1.2.5 4
1.2.6 4
1.3 1.3.1 3
1.3.2 3
1.3.3 3
1.3.4 3
1.3.5 3
1.4 1.4.1 3
1.4.2 3
1.4.3 2
1.5 1.5.1 3
1.5.2 3
1.5.3 2
2.1 2.1.1 2
2.1.2 2
2.1.3 2
2.1.4 2
2.2 2.2.1 2
2.2.2 2
2.2.3 2
Tiêu chí 2
2.2.4 2
2.3 2.3.1 3
2.3.2 3
2.3.3 2
2.4 2.4.1 3
2.4.2 3
2.4.3 3
3.1 3.1.1 2
3.1.2 2
3.2 3.2.1 2
3.2.2 2
Tiêu chí 3
3.2.3 2
3.3 3.3.1 2
3.3.2 2
3.3.3 2
4.1 4.1.1 2
4.1.2 2
4.1.3 2
4.2 4.2.1 2
Tiêu chí 4
4.2.2 2
4.2.3 2
4.3 4.3.1 2
4.3.2 2
5.1 5.1.1 2
5.1.2 2
5.1.3 2
5.2.2 2
5.2.3 2
5.3 5.3.1 2
5.3.2 2
- Các hình thức, phương pháp tổ chức dạy học môn tiếng Pháp.
- Cách sử dụng các phương tiện dạy học môn tiếng Pháp.
- Các phương pháp kiểm tra đánh giá học tập môn tiếng Pháp.
- Tình hình dạy và học môn tiếng Pháp ở nhà trường phổ thông hiện nay.
Phần 1 - Nhập môn lí luận dạy học đại cương môn tiếng Pháp (Introduction à la
didactique du français langue étrangère)
1.1. Đối tượng của lí luận dạy học môn tiếng Pháp (Objet de la didactique du français
langue étrangère)
1.2. Nhiệm vụ của lí luận dạy học môn tiếng Pháp (Fonctions de la didactique du
français langue étrangère)
1.2.1. Nghiên cứu quan hệ giữa ba thành tố trong tam giác lý luận dạy học (Étude
des relations de trois composantes du triangle didactique)
1.2.1. Nghiên cứu tương tác giữa ba thành tố trong tam giác lý luận dạy học
(Étude des interactions de trois composantes du triangle didactique)
1.3. Phương pháp nghiên cứu lí luận dạy học môn tiếng Pháp (Méthodologies de
recherche de la didactique du français langue étrangère)
2.3. Mục tiêu dạy học môn tiếng Pháp (Objectifs pédagogiques)
2.4. Nội dung dạy học môn tiếng Pháp (Contenu d’enseignement du français langue
étrangère)
2.4.1. Nội dung môn tiếng Pháp cấp THCS (Au collège)
2.4.2. Nội dung môn tiếng Pháp cấp THPT (Au lycée)
Phần 3– Hình thức tổ chức, phương pháp và kĩ thuật dạy học môn tiếng Pháp phát
triển năng lực học sinh (La forme d'organisation, les méthodes et les techniques
d'enseignement du français selon l’approche par compétences)
3.1. Hình thức tổ chức dạy học môn tiếng Pháp (La forme d'organisation de
l’enseignement du français)
3.1.1. Tổ chức dạy học trên lớp môn tiếng Pháp theo hướng phát triển năng lực
(Organisation de l'enseignement du français en classe selon l’approche par
compétences)
3.1.1.2. Phân loại các kiểu giờ học trên lớp (Types de cours en classe)
3.1.1.2.1. Giờ học hình thành kiến thức mới (Cours visant à la formation
de nouvelles connaissances)
3.1.1.2.2. Giờ học luyện tập hoặc thực hành (Cours visant à la pratique ou
l'entraînement des acquis)
3.1.1.4. Chuẩn bị cho giờ học trên lớp (Préparations pour un cours en classe)
3.1.2.2. Phương pháp và các bước tổ chức hoạt động dạy học ngoại ngữ trải
nghiệm (Méthodes et démarches pour organiser des activités
d'enseignement/apprentissage de langues étrangères par l’expérience)
3.1.2.3. Phân loại các hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Tiếng Pháp
(Formes de l'organisation des activités d’enseignement/apprentissage par l’expérience
du français)
3.1.2.4. Đánh giá hoạt động dạy học trải nghiệm (Évaluation d’une activité
d’enseignement/apprentissage par l’expérience)
3.2. Phương pháp dạy học môn tiếng Pháp (Les méthodes d’enseignement du français
langue étrangère)
3.2.1. Phân loại các phương pháp dạy học ngoại ngữ (Les méthodes d’enseignement
des langues étrangères)
3.2.1.1. Phương pháp dạy học truyền thống Dịch- Ngữ pháp (Méthode de
Grammaire - Traduction)
3.2.1.2. Phương pháp dạy học Trực tiếp (Méthode directe)
3.2.2. Các phương pháp dạy học hiện đại (Les méthodes actuelles)
3.2.2.1. Phương pháp dạy học theo đường hướng giao tiếp (Approche
communicative)
3.2.2.4. Dạy học theo nội dung (Méthode de l’enseignement par contenu)
3.2.2.5. Dạy học theo năng lực (Méthode de l’enseignement par compétences)
3.2.3. Các phương pháp dạy học tiếng Pháp (Méthode de l’enseignement du français
langue étrangère)
3.2.3.1. Phương pháp dạy học theo đường hướng giao tiếp (Approche
communicative)
3.2.3.4. Dạy học theo năng lực (Méthode de l’enseignement par compétences)
3.3. Kĩ thuật dạy học môn tiếng Pháp (Les techniques de classe)
3.3.1. Nhóm các kỹ thuật để khởi động tiết học (Techniques de sensibilisation)
3.3.2. Nhóm các kỹ thuật dạy diễn đạt nói-viết qua hình ảnh (Techniques de
développement de l’expression orale-écrite à l’aide des supports visuels)
3.3.4. Nhóm các kỹ thuật dạy cách đặt câu hỏi (Techniques de faire poser des questions)
Phần 4 – Phương tiện dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học môn tiếng Pháp
4.1. Phương tiện dạy học môn tiếng Pháp (Matériels pédagogiques pour
l’enseignement/apprentissage du français)
4.1.1. Vai trò của phương tiện dạy học trong môn tiếng Pháp (Rôle des matériels
pédagogiques d’enseignement/apprentissage du français)
4.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học trong môn tiếng
Pháp (Demandes et principes de l’utilisation des matériels pédagogiques
d’enseignement/apprentissage du français)
4.1.3.1. Yêu cầu đối với người học (Demandes pour les apprenants)
4.1.3.2. Yêu cầu đối với người dạy (Demandes pour les enseignants)
4.1.3.3. Nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học trong môn tiếng
Pháp ngoại tuyến (Principes d’utilisation des matériels pédagogiques
d’enseignement/apprentissage hors ligne du français)
4.1.3.4. Nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học trong môn tiếng
Pháp trực tuyến (Principes d’utilisation des matériels pédagogiques
d’enseignement/apprentissage en ligne du français)
4.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học môn tiếng Pháp (Application des TIC dans
l’enseignement/apprentissage du français)
4.2.1. Một số phần mềm dạy học môn tiếng Pháp (Quelques logiciels dans
l’enseignement et l’apprentissage du français)
4.2.2.1. Phần mềm thiết kế bài giảng Power Point (Logiciel pour la
présentation Power Point)
4.2.2.2. Phần mềm thiết kế bài giảng Violet (Logiciel pour la présentation
Violet)
4.2.2.3. Phần mềm thiết kế bài giảng Lecture Maker (Logiciel pour la
présentation Lecture Maker)
4.2.2.4. Phần mềm thiết kế bài giảng Ispring Suite 9 (Logiciel pour la
présentation Ispring Suite 9)
4.2.2.6. Phần mềm thiết kế file nghe Audacity (Logiciel pour les
documents audio Audacity)
4.2.2.7. Phần mềm thiết kế video Proshow Producer (Logiciel pour les
vidéos Proshow Producer)
4.2.2.8. Phần mềm soạn bài tập trắc nghiệm Test Pro (Logiciel pour les
QCM Test Pro)
4.2.2.9. Phần mềm soạn bài tập trắc nghiệm Mc Mix (Logiciel pour les
QCM Mc Mix)
4.2.2.11. Ứng dụng thiết kế trò chơi trực tuyến tiếng Pháp trên Kahoot,
Learning app, Quizlet, Mentimeter… (Construire des jeux en ligne en
français avec Kahoot, Learning app, Quizlet, Mentimeter….)
4.2.2.12. Ứng dụng Padlet để xây dựng nội dung học tiếng Pháp
(Application de Padlet)
4.2.2.13. Ứng dụng Google drive, Google doc, Google form trong việc
giảng dạy tiếng Pháp (Application de Google drive, Google doc, Google
form)
4.2.2.14. Lớp học điện tử Google classroom (Classe en ligne avec
classroom)
4.2.2.15. Ứng dụng Webina trong hội thảo và trình chiếu trực tuyến giảng
dạy tiếng Pháp (Application de Webina pour les conférences et les classes
en ligne)
4.3. Minh họa về sử dụng phần mềm trong dạy học môn tiếng Pháp (Illustrations des
logiciels dans l’enseignement/apprentissage du français)
Phần 5- Kiểm tra đánh giá trong dạy học môn tiếng Pháp (Évaluation en
enseignement/apprentissage du français langue étrangère)
5.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong giảng dạy môn tiếng Pháp (Évaluations
des compétences communicatives en didactique du FLE)
5.1.1. Kiểm tra đánh giá kỹ năng nghe hiểu (Évaluation de la compréhension
orale)
5.1.2. Kiểm tra đánh giá kỹ năng nói (Évaluation de l’expression orale)
5.1.3. Kiểm tra đánh giá kỹ năng đọc hiểu (Évaluation de la compréhension
écrite)
5.1.4. Kiểm tra đánh giá kỹ năng viết (Évaluation de l’expression écrite)
5.2. Các công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học môn tiếng Pháp (Outils d’évaluation
en didactique du FLE)
5.2.1. Bài kiểm tra (Test/examen : DELF/DALF, TCF, test de fin d’études…)
Phần 6- Tìm hiểu tình hình dạy và học môn tiếng Pháp ở trường phổ thông
(Enseignement/apprentissage du français à l’école)
6.1. Giáo viên và học sinh (Les enseignants et apprenants de français au Vietnam)
6.2. Dạy học tiếng Pháp - ngoại ngữ 2 ở trường phổ thông (Le français dans
l’enseignement secondaire au Vietnam)
6.3. Các lớp song ngữ tiếng Pháp (Les classes bilingues au Vietnam)
6.4. Dạy học tiếng Pháp ở bậc cao (Le français dans l’enseignement supérieur au
Vietnam)
6.5. Dạy học tiếng Pháp ở các cơ sở ngoài hệ thống giáo dục quốc gia (L’enseignement
du/en français hors du système éducatif du Vietnam)
6. Học liệu
Giáo trình “Lý luận và phương pháp dạy học môn tiếng Pháp ngoại ngữ”
4. Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Pháp (Ban hành kèm Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT)
8. Nguyễn, C. K. , Đào, T. O. (2015), Giáo trình Kiểm tra đánh giá trong giáo
dục, Nhà Xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội.
Mức độ Ghi
Tiêu (xếp theo thứ tự tăng dần) chú
Tiêu chí Chỉ báo
chuẩn
1 2 3 4 5
1.1 5
1.3 5
2.1 3
2.3 3
Tiêu
chuẩn 1
3.1 5
3.3 5
4.1 5
4.3 5
5.1 5
5.2 5
Tiêu chí 5
5.3 5
5.4 5
5.5 5
6.1 4
Tiêu chí 6
6.2 4
6.3 4
1.1 3
1.2 3
1.4 3
1.5 3
2.1 3
2.2 3
Tiêu
chuẩn 2 2.3 3
`
2.4 3
Tiêu chí 2
2.5 3
2.6 3
2.7 3
2.8 3
3.1 2
Tiêu chí 3
3.2 2
3.3 2
4.1 3
4.2 3
4.3 3
Tiêu chí 4 4.4 3
4.5 3
4.6 3
5.1 2
5.2 2
Tiêu chí 5
5.3 2
6.1 3
6.3 3
1.1 1.1.1 4
1.1.2 3
1.2 1.2.1 4
1.2.2 4
1.2.3 4
Tiêu
Tiêu chí 1
chuẩn 3
1.2.4 4
1.2.5 4
1.2.6 4
1.3 1.3.1 3
1.3.2 3
1.3.3 3
1.3.4 3
1.3.5 3
1.4 1.4.1 3
1.4.2 3
1.4.3 2
1.5 1.5.1 3
1.5.2 3
1.5.3 2
2.1 2.1.1 2
2.1.2 2
2.1.3 2
2.1.4 2
2.2 2.2.1 2
2.2.2 2
2.2.3 2
Tiêu chí 2
2.2.4 2
2.3 2.3.1 3
2.3.2 3
2.3.3 2
2.4 2.4.1 3
2.4.2 3
2.4.3 3
3.1 3.1.1 2
3.1.2 2
3.2 3.2.1 2
3.2.2 2
Tiêu chí 3
3.2.3 2
3.3 3.3.1 2
3.3.2 2
3.3.3 2
4.1 4.1.1 2
4.1.2 2
4.1.3 2
4.2 4.2.1 2
Tiêu chí 4
4.2.2 2
4.2.3 2
4.3 4.3.1 2
4.3.2 2
5.1 5.1.1 2
5.1.2 2
5.1.3 2
5.2.2 2
5.2.3 2
5.3 5.3.1 2
5.3.2 2
- Các hình thức, phương pháp tổ chức dạy học môn tiếng Pháp.
- Cách sử dụng các phương tiện dạy học môn tiếng Pháp.
- Các phương pháp kiểm tra đánh giá học tập môn tiếng Pháp.
- Tình hình dạy và học môn tiếng Pháp ở nhà trường phổ thông hiện nay.
Phần 1 - Nhập môn lí luận dạy học đại cương môn tiếng Pháp (Introduction à la
didactique du français langue étrangère)
1.1. Đối tượng của lí luận dạy học môn tiếng Pháp (Objet de la didactique du français
langue étrangère)
1.2. Nhiệm vụ của lí luận dạy học môn tiếng Pháp (Fonctions de la didactique du
français langue étrangère)
1.2.1. Nghiên cứu quan hệ giữa ba thành tố trong tam giác lý luận dạy học (Étude
des relations de trois composantes du triangle didactique)
1.2.1. Nghiên cứu tương tác giữa ba thành tố trong tam giác lý luận dạy học
(Étude des interactions de trois composantes du triangle didactique)
1.3. Phương pháp nghiên cứu lí luận dạy học môn tiếng Pháp (Méthodologies de
recherche de la didactique du français langue étrangère)
2.3. Mục tiêu dạy học môn tiếng Pháp (Objectifs pédagogiques)
2.4. Nội dung dạy học môn tiếng Pháp (Contenu d’enseignement du français langue
étrangère)
2.4.1. Nội dung môn tiếng Pháp cấp THCS (Au collège)
2.4.2. Nội dung môn tiếng Pháp cấp THPT (Au lycée)
Phần 3– Hình thức tổ chức, phương pháp và kĩ thuật dạy học môn tiếng Pháp phát
triển năng lực học sinh (La forme d'organisation, les méthodes et les techniques
d'enseignement du français selon l’approche par compétences)
3.1. Hình thức tổ chức dạy học môn tiếng Pháp (La forme d'organisation de
l’enseignement du français)
3.1.1. Tổ chức dạy học trên lớp môn tiếng Pháp theo hướng phát triển năng lực
(Organisation de l'enseignement du français en classe selon l’approche par
compétences)
3.1.1.2. Phân loại các kiểu giờ học trên lớp (Types de cours en classe)
3.1.1.2.1. Giờ học hình thành kiến thức mới (Cours visant à la formation
de nouvelles connaissances)
3.1.1.2.2. Giờ học luyện tập hoặc thực hành (Cours visant à la pratique ou
l'entraînement des acquis)
3.1.1.4. Chuẩn bị cho giờ học trên lớp (Préparations pour un cours en classe)
3.1.2.2. Phương pháp và các bước tổ chức hoạt động dạy học ngoại ngữ trải
nghiệm (Méthodes et démarches pour organiser des activités
d'enseignement/apprentissage de langues étrangères par l’expérience)
3.1.2.3. Phân loại các hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Tiếng Pháp
(Formes de l'organisation des activités d’enseignement/apprentissage par l’expérience
du français)
3.1.2.4. Đánh giá hoạt động dạy học trải nghiệm (Évaluation d’une activité
d’enseignement/apprentissage par l’expérience)
3.2. Phương pháp dạy học môn tiếng Pháp (Les méthodes d’enseignement du français
langue étrangère)
3.2.1. Phân loại các phương pháp dạy học ngoại ngữ (Les méthodes d’enseignement
des langues étrangères)
3.2.1.1. Phương pháp dạy học truyền thống Dịch- Ngữ pháp (Méthode de
Grammaire - Traduction)
3.2.1.2. Phương pháp dạy học Trực tiếp (Méthode directe)
3.2.2. Các phương pháp dạy học hiện đại (Les méthodes actuelles)
3.2.2.1. Phương pháp dạy học theo đường hướng giao tiếp (Approche
communicative)
3.2.2.4. Dạy học theo nội dung (Méthode de l’enseignement par contenu)
3.2.2.5. Dạy học theo năng lực (Méthode de l’enseignement par compétences)
3.2.3. Các phương pháp dạy học tiếng Pháp (Méthode de l’enseignement du français
langue étrangère)
3.2.3.1. Phương pháp dạy học theo đường hướng giao tiếp (Approche
communicative)
3.2.3.4. Dạy học theo năng lực (Méthode de l’enseignement par compétences)
3.3. Kĩ thuật dạy học môn tiếng Pháp (Les techniques de classe)
3.3.1. Nhóm các kỹ thuật để khởi động tiết học (Techniques de sensibilisation)
3.3.2. Nhóm các kỹ thuật dạy diễn đạt nói-viết qua hình ảnh (Techniques de
développement de l’expression orale-écrite à l’aide des supports visuels)
3.3.4. Nhóm các kỹ thuật dạy cách đặt câu hỏi (Techniques de faire poser des questions)
Phần 4 – Phương tiện dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học môn tiếng Pháp
4.2. Phương tiện dạy học môn tiếng Pháp (Matériels pédagogiques pour
l’enseignement/apprentissage du français)
4.2.1. Vai trò của phương tiện dạy học trong môn tiếng Pháp (Rôle des matériels
pédagogiques d’enseignement/apprentissage du français)
4.2.3. Yêu cầu và nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học trong môn tiếng
Pháp (Demandes et principes de l’utilisation des matériels pédagogiques
d’enseignement/apprentissage du français)
4.1.3.1. Yêu cầu đối với người học (Demandes pour les apprenants)
4.1.3.2. Yêu cầu đối với người dạy (Demandes pour les enseignants)
4.1.3.3. Nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học trong môn tiếng
Pháp ngoại tuyến (Principes d’utilisation des matériels pédagogiques
d’enseignement/apprentissage hors ligne du français)
4.1.3.4. Nguyên tắc sử dụng các phương tiện dạy học trong môn tiếng
Pháp trực tuyến (Principes d’utilisation des matériels pédagogiques
d’enseignement/apprentissage en ligne du français)
4.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học môn tiếng Pháp (Application des TIC dans
l’enseignement/apprentissage du français)
4.2.1. Một số phần mềm dạy học môn tiếng Pháp (Quelques logiciels dans
l’enseignement et l’apprentissage du français)
4.2.2.1. Phần mềm thiết kế bài giảng Power Point (Logiciel pour la
présentation Power Point)
4.2.2.2. Phần mềm thiết kế bài giảng Violet (Logiciel pour la présentation
Violet)
4.2.2.3. Phần mềm thiết kế bài giảng Lecture Maker (Logiciel pour la
présentation Lecture Maker)
4.2.2.4. Phần mềm thiết kế bài giảng Ispring Suite 9 (Logiciel pour la
présentation Ispring Suite 9)
4.2.2.6. Phần mềm thiết kế file nghe Audacity (Logiciel pour les
documents audio Audacity)
4.2.2.7. Phần mềm thiết kế video Proshow Producer (Logiciel pour les
vidéos Proshow Producer)
4.2.2.8. Phần mềm soạn bài tập trắc nghiệm Test Pro (Logiciel pour les
QCM Test Pro)
4.2.2.9. Phần mềm soạn bài tập trắc nghiệm Mc Mix (Logiciel pour les
QCM Mc Mix)
4.2.2.11. Ứng dụng thiết kế trò chơi trực tuyến tiếng Pháp trên Kahoot,
Learning app, Quizlet, Mentimeter… (Construire des jeux en ligne en
français avec Kahoot, Learning app, Quizlet, Mentimeter….)
4.2.2.12. Ứng dụng Padlet để xây dựng nội dung học tiếng Pháp
(Application de Padlet)
4.2.2.13. Ứng dụng Google drive, Google doc, Google form trong việc
giảng dạy tiếng Pháp (Application de Google drive, Google doc, Google
form)
4.2.2.14. Lớp học điện tử Google classroom (Classe en ligne avec
classroom)
4.2.2.15. Ứng dụng Webina trong hội thảo và trình chiếu trực tuyến giảng
dạy tiếng Pháp (Application de Webina pour les conférences et les classes
en ligne)
4.3. Minh họa về sử dụng phần mềm trong dạy học môn tiếng Pháp (Illustrations des
logiciels dans l’enseignement/apprentissage du français)
Phần 5- Kiểm tra đánh giá trong dạy học môn tiếng Pháp (Évaluation en
enseignement/apprentissage du français langue étrangère)
5.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong giảng dạy môn tiếng Pháp (Évaluations
des compétences communicatives en didactique du FLE)
5.1.1. Kiểm tra đánh giá kỹ năng nghe hiểu (Évaluation de la compréhension
orale)
5.1.2. Kiểm tra đánh giá kỹ năng nói (Évaluation de l’expression orale)
5.1.3. Kiểm tra đánh giá kỹ năng đọc hiểu (Évaluation de la compréhension
écrite)
5.1.4. Kiểm tra đánh giá kỹ năng viết (Évaluation de l’expression écrite)
5.2. Các công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học môn tiếng Pháp (Outils d’évaluation
en didactique du FLE)
5.2.1. Bài kiểm tra (Test/examen : DELF/DALF, TCF, test de fin d’études…)
Phần 6- Tìm hiểu tình hình dạy và học môn tiếng Pháp ở trường phổ thông
(Enseignement/apprentissage du français à l’école)
6.1. Giáo viên và học sinh (Les enseignants et apprenants de français au Vietnam)
6.2. Dạy học tiếng Pháp - ngoại ngữ 2 ở trường phổ thông (Le français dans
l’enseignement secondaire au Vietnam)
6.3. Các lớp song ngữ tiếng Pháp (Les classes bilingues au Vietnam)
6.4. Dạy học tiếng Pháp ở bậc cao (Le français dans l’enseignement supérieur au
Vietnam)
6.5. Dạy học tiếng Pháp ở các cơ sở ngoài hệ thống giáo dục quốc gia (L’enseignement
du/en français hors du système éducatif du Vietnam)
6. Học liệu
Giáo trình “Lý luận và phương pháp dạy học môn tiếng Pháp ngoại ngữ”
4. Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Pháp (Ban hành kèm Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT)
8. Nguyễn, C. K. , Đào, T. O. (2015), Giáo trình Kiểm tra đánh giá trong giáo
dục, Nhà Xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội.
1 2 3 4 5
1.3 5
2.2 4
2.3 4
3.3 5
4.1 5
Tiêu chí 4
4.2 5
4.3 5
5.1 5
5.2 5
Tiêu chí 5
5.3 5
5.4 5
5.5 5
6.1 5
Tiêu chí 6
6.2 5
6.3 5
1.3 4
1.4 4
1.5 4
2.2 4
2.3 4
2.4 4
2.5 4
2.6 4
2.7 4
2.8 4
3.2 3
3.3 3
4.1 4
4.2 4
Tiêu chí 4
4.3 4
4.4 4
4.5 4
4.6 4
5.1 3
Tiêu chí 5
5.2 3
5.3 3
6.1 4
Tiêu chí 6
6.2 4
6.3 4
1.2 1.2.1 5
1.2.2 5
1.2.3 5
1.2.4 5
1.2.5 5
1.2.6 5
1.3 1.3.1 3
1.3.2 3
1.3.3 3
1.3.4 3
1.3.5 3
1.4 1.4.1 5
1.4.2 5
1.4.3 2
1.5 1.5.1 4
1.5.2 4
1.5.3 2
2.1.2 2
2.1.3 2
2.1.4 2
2.2 2.2.1 2
2.2.2 2
2.2.3 2
2.2.4 2
2.3 2.3.1 5
2.3.2 5
2.3.3 2
2.4 2.4.1 3
2.4.2 3
2.4.3 3
3.1.2 2
3.2 3.2.1 2
3.2.2 2
3.2.3 2
3.3 3.3.1 2
3.3.2 2
3.3.3 2
4.1.2 2
4.1.3 2
4.2 4.2.1 2
4.2.2 2
4.2.3 2
4.3 4.3.1 2
4.3.2 2
5.1.2 2
5.1.3 2
5.2 5.2.1 2
5.2.2 2
5.2.3 2
5.3 5.3.1 2
5.3.2 2
4. Nội dung tóm tắt
- Giới thiệu chương trình môn tiếng Pháp trong chương trình GDPT 2018
- Kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp
- Kế hoạch dạy học bài học môn tiếng Pháp
- Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn tiếng Pháp
65. Nội dung chi tiết
Phần 1- Phân tích chương trình môn tiếng Pháp trong Chương trình GDPT 2018
(Présentation du programme d’enseignement du français langue étrangère à
partir de 2018)
1.1. Quan điểm xây dựng chương trình (Principes d’élaboration du programme)
1.1.1. Tuân thủ chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (Harmonisation avec le
programme général d’enseignement du cycle secondaire)
1.1.2. Vận dụng các lý thuyết giáo dục mới nhất (Théories récentes de la science
d’éducation)
1.1.3. Áp dụng đường hướng giao tiếp hành động (Respect de la perspective actionnelle)
1.1.4. Định hướng phát triển năng lực (Orientation pour le développement des savoir-
faire)
1.1.5. Linh hoạt và thích ứng (Flexibilité et adaptation)
1.2. Mục tiêu chương trình (Objectifs du programme)
1.2.1. Mục tiêu chung (Objectif général)
1.2.2. Mục tiêu cụ thể (Objectifs spécifiques)
1.3. Yêu cầu cần đạt (Objectifs pédagogiques)
1.3.1. Năng lực chung (Savoir-faire général)
1.3.2. Năng lực cụ thể (Savoir-faire spécifique)
1.4. Nội dung dạy học (Contenu d’enseignement)
1.4.1. Nội dung tổng quan (Contenu global)
1.4.2. Nội dung cụ thể (Contenu spécifique)
1.5. Phương pháp dạy học (Méthode d’enseignement)
1.5.1. Tạo hứng thú cho người học (Motiver l’apprenant)
1.5.2. Trang bị năng lực cần thiết cho người học (Équiper l’apprenant des savoir-faire
nécessaires)
1.5.3. Phù hợp với điều kiện dạy / học (Adapter le contexte d’enseignement /
d’apprentissage)
1.6. Đánh giá kết quả giáo dục (Principes d’évaluation les résultats)
1.6.1. Để điều chỉnh hoạt động dạy / học (Pour réguler l’enseignement / l’apprentissage)
1.6.2. Đảm bảo tính khách quan và hiệu quả (Assurer l’objectivité et la pertinence)
1.6.3. Phối hợp nhiều công cụ đánh giá khác nhau (Combiner des outils différents
d’évaluation)
Phần 2- Xây dựng kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp trong năm học (Élaborer le
planning annuel de l’enseignement du français/ Planification de son enseignement
annuel du français)
2.1. Xác định mục tiêu1 của kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp theo lớp học, trong
năm học (Déterminer les objectifs du planning annuel de l’enseignement du
français par classe)
1
Mục tiêu của kế hoạch dạy học đáp ứng được mục tiêu Chương trình môn học, phù hợp với Chương trình
nhà trường.
2.1.1. Tìm hiểu mục tiêu Chương trình môn học (Découvrir les objectifs du programme
d’enseignement du français langue étrangère)
2.1.2. Xây dựng mục tiêu kế hoạch dạy học cá nhân (Déterminer les objectifs du
planning de l’enseignement individuel)
2.2. Xác định nội dung2 của kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp theo lớp học, trong
năm học (Élaborer le contenu du planning annuel de l’enseignement du français
par classe)
2.2.1. Tìm hiểu các chủ đề dạy học và thời lượng (Découvrir les thèmes des unités
/leçons et leur durée)
2.2.2. Xác định hình thức tổ chức dạy học phù hợp (Sélectionner la modalité
d'organisation de l'enseignement appropriée)
2.2.3. Xây dựng học liệu tương ứng (Élaborer les supports pédagogiques)
2.2.4. Lựa chọn phương tiện dạy học phù hợp (Sélectionner les matériels appropriés)
2.2.5. Xây dựng kế hoạch ôn tập, kiểm tra đánh giá định kỳ (Élaborer le plan de révision
et d’évaluation périodique)
2.2.6. Xây dựng các hoạt động trải nghiệm phù hợp (Élaborer les activités
d’enseignement/apprentissage par l’expérience appropriées)
2.3. Lập kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp theo lớp học, từng tuần, từng tháng,
từng học kì trong năm học (Élaborer le planning annuel de l’enseignement du
français par classe, par semaine, par semestre)
2.3.1. Nghiên cứu một số mẫu kế hoạch dạy học (Étude des plannings modèle)
2.3.2. Thực hành xây dựng kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp (Pratique)
Phần 3- Xây dựng kế hoạch dạy học bài học trong môn tiếng Pháp (Élaboration
d’un plan pour enseigner une leçon du français langue étrangère)
3.1. Xác định mục tiêu bài học từ nội dung bài học (Déterminer l’objectif
pédagogique d’une leçon à partir de son contenu)
3.1.1. Mục tiêu ngôn ngữ (Objectif linguistique)
2
Nội dung của kế hoạch dạy học gồm: a) các chủ đề và thời lượng, hình thức tổ chức, phương tiện dạy học,
học liệu tương ứng; b) kế hoạch ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì và c) các hoạt động giáo dục tích hợp, trải
nghiệm.
3.1.2. Mục tiêu giao tiếp (Objectif pragmatique)
3.1.3. Mục tiêu văn hóa – xã hội (Objectif socioculturel)
3.2. Lựa chọn hình thức tổ chức hoạt động, kĩ thuật dạy học bài học (Sélectionner
la modalité de travail, la technique d’enseignement pour la leçon)
3.2.1. Làm cá nhân (Travail individuel)
3.2.2. Làm nhóm (Travail par groupe)
3.2.3. Làm tập thể (Travail collectif)
3.3. Lựa chọn phương tiện dạy học bài học (Sélectionner les supports
pédagogiques pour la leçon)
3.3.1. Tài liệu viết (Supports écrits)
3.3.2. Tài liệu nghe nhìn (Supports audiovisuels)
3.4. Xây dựng tiến trình dạy học bài học (Conception des démarches
pédagogiques)
3.4.1. Đối với các kỹ năng giao tiếp (Pour les compétences communicatives)
3.4.2. Đối với các kỹ năng ngôn ngữ (Pour les compétences linguistiques)
3.5. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy học bài học (Conception des
outils d’évaluation)
3.5.1. Câu hỏi (Questionnaire)
3.5.2. Thang đánh giá (Grille d’évaluation)
Phần 4 - Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn tiếng Pháp
(Élaborer des démarches de l'organisation d’une activité
d’enseignement/apprentissage par l’expérience)
4.1. Xác định mục tiêu hoạt động trải nghiệm (Déterminer les objectifs des activités
d’enseignement/apprentissage par l’expérience)
4.2. Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm (nội dung, hình thức, điều kiện, phương pháp
tiến hành, phân công, huy động nguồn lực, …) (Élaborer le planning de l’organisation
des activités d’enseignement/apprentissage par l’expérience)
4.3. Xây dựng các yêu cầu về sản phẩm cụ thể với bộ tiêu chí và minh chứng xác định
cho hoạt động trải nghiệm (Élaborer des exigences de produit spécifique avec des
critères et des preuves spécifiques pour les activités d’enseignement/apprentissage par
l’expérience)
6. Học liệu
6.1. Tài liệu môn học
Giáo trình “Xây dựng kế hoạch dạy học môn tiếng Pháp”
6.2. Danh mục tài liệu tham khảo
1. Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Pháp (Ban hành kèm Thông tư
số 32/2018/TT-BGDĐT)
2. Courtillon, J. ( 2003), Elaborer un cours de FLE, Hachette.
3. Alain Kerjean (2006), L’apprentissage par l’expérience”
6.3. Trang web sử dụng cho môn học
1. https://www.persee.fr/doc/rfp_0556-7807_2000_num_133_1_1024
2. https://archipel.uqam.ca/9339/1/D3197.pdf
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị và thực hiện bài thuyết trình…
- Điểm: 0, 5 hoặc 10
- Tỷ trọng: 10%
7.2. Kiểm tra giữa kỳ (điểm kiểm tra bộ phận)
- Hình thức: Tự luận hoặc bài tập lớn
- Thời gian kiểm tra, đánh giá giữa kì: Giữa kỳ
- Điểm: từ 0 đến 10.
- Tỉ trọng : 30%
7.3. Thi hết môn
- Hình thức: Bài tập lớn hoặc Tự luận
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10 và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên;
- Điểm: từ 0 đến 10;
- Tỷ trọng: 60%
1 2 3 4 5
1.3 5
2.2 4
2.3 4
3.2 5
3.3 5
4.1 5
Tiêu chí 4
4.2 5
4.3 5
5.1 5
5.2 5
Tiêu chí 5
5.3 5
5.4 5
5.5 5
6.1 5
Tiêu chí 6
6.2 5
6.3 5
1.3 4
1.4 4
1.5 4
2.2 4
2.3 4
2.4 4
2.5 4
2.6 4
2.7 4
2.8 4
3.2 4
3.3 4
4.1 4
4.2 4
Tiêu chí 4
4.3 4
4.4 4
4.5 4
4.6 4
5.1 3
Tiêu chí 5
5.2 3
5.3 3
6.1 4
Tiêu chí 6
6.2 4
6.3 4
1.2 1.2.1 5
1.2.2 5
1.2.3 5
1.2.4 5
1.2.5 5
1.2.6 5
1.3 1.3.1 5
1.3.2 5
1.3.3 5
1.3.4 5
1.3.5 5
1.4 1.4.1 5
1.4.2 5
1.4.3 3
1.5 1.5.1 4
1.5.2 4
1.5.3 2
2.1.2 2
2.1.3 2
2.1.4 2
2.2 2.2.1 2
2.2.2 2
2.2.3 2
2.2.4 2
2.3 2.3.1 5
2.3.2 5
2.3.3 2
2.4 2.4.1 3
2.4.2 3
2.4.3 3
3.1.2 2
3.2 3.2.1 2
3.2.2 2
3.2.3 2
3.3 3.3.1 2
3.3.2 2
3.3.3 2
4.1.2 2
4.1.3 2
4.2 4.2.1 2
4.2.2 2
4.2.3 2
4.3 4.3.1 2
4.3.2 2
5.1.2 2
5.1.3 2
5.2 5.2.1 2
5.2.2 2
5.2.3 2
5.3 5.3.1 2
5.3.2 2
1 2 3 4 5
1.2 5
1.3 5
2.2 4
2.3 4
3.2 5
3.3 5
4.1 5
Tiêu chí 4
4.2 5
4.3 5
5.1 5
5.2 5
Tiêu chí 5 5.3 5
5.4 5
5.5 5
6.1 4
Tiêu chí 6
6.2 4
6.3 4
1.3 3
1.4 3
1.5 3
2.2 3
2.3 3
2.4 3
2.5 3
2.6 3
2.7 3
2.8 3
3.2 2
3.3 2
4.1 3
4.2 3
Tiêu chí 4
4.3 3
4.4 3
4.5 3
4.6 3
5.1 3
Tiêu chí 5
5.2 3
5.3 3
6.1 3
Tiêu chí 6
6.2 3
6.3 3
1.2 3
1.3 3
1.4 3
1.5 3
1.6 3
1.7 3
1.8 3
1.9 3
1.3 3
1.4 3
1.5 3
1.6 3
1.7 3
1.8 3
1.9 3
1.2 2
1.3 2
1.2 2
1.3 2
1.2 2
1.3 2
1.4 2
4. Tóm tắt nội dung môn học
- Tìm hiểu giáo trình môn tiếng Pháp của cả ba cấp học.
- Soạn giáo án theo kỹ năng tương ứng với từng cấp học.
- Thực hành giảng dạy theo giáo án đã được chuẩn bị.
5. Nội dung chi tiết môn học
MODULE 1 : AU PRIMAIRE
Leçon 1 : Présentation du manuel
1.1. Il était une petite grenouille 1
1.2. Il était une petite grenouille 2
1.3. Ici et ailleurs 4e
1.4. Ici et ailleurs 5e
Leçon 2 : Fiches modèle
2.1. Fiche n01
2.2. Fiche n02
2.3. Remarques
Leçon 3 : Cours modèle
3.1. Cours modèle n01 : Comment écrire le son « O »
3.2. Cours modèle n02 : Vocabulaire : Le temps
3.3. Remarques
Leçon 4 : Pratique de l’enseignement
MODULE 2 : AU COLLÈGE
Leçon 5 : Présentation du manuel
5.1. Ici et Ailleurs 6e
5.2. Ici et Ailleurs 7e
5.3. Ici et Ailleurs 8e
5.4. Ici et Ailleurs 9e
Leçon 6 : Fiches modèle
6.1. Fiche n01
6.2. Fiche n02
6.3. Remarques
Leçon 7 : Cours modèle
7.1. Cours modèle n01 : Expression orale: Les loisirs
7.2. Cours modèle n02 : Grammaire : Le futur simple
7.3. Remarques
Leçon 8 : Pratique de l’enseignement
MODULE 3 : AU LYCÉE
Leçon 9 : Présentation du manuel
9.1. Tiếng Pháp lớp 10
9.2. Tiếng Pháp lớp 11
9.3. Tiếng Pháp lớp 12
Leçon 10 : Fiches modèle
10.1. Fiche n01
10.2. Fiche n02
10.3. Remarques
Leçon 11 : Cours modèle
11.1. Cours modèle n01 : Vocabulaire : École
11.2. Cours modèle n02 : Grammaire : Le subjonctif
11.3. Remarques
Leçon 12 : Pratique de l’enseignement
6. Học liệu
6.1. Tài liệu môn học
Recueil des fiches pédagogiques
6.2. Danh mục tài liệu tham khảo
1. Girardet, J. (2005), Il était une petite grenouille 1, Clé International
2. Girardet, J. (2005), Il était une petite grenouille 2, Clé International
3. Ici et ailleurs 4e, 1997, Hachette Edicef
4. Ici et ailleurs 5e, 1997, Hachette Edicef
5. Ici et ailleurs 6e, 1999, Hachette Edicef
6. Ici et ailleurs 7e, 2002, Hachette Edicef
7. Ici et ailleurs 8e, 2004, Hachette Edicef
8. Ici et ailleurs 9e, 2005, Hachette Edicef
9. Nguyen, V.M. (2013), Tiếng Pháp lớp 10, Nhà xuất bản giáo dục
10. Nguyen, V.M. (2013), Tiếng Pháp lớp 11, Nhà xuất bản giáo dục
11. Nguyen, V.M. (2013), Tiếng Pháp lớp 12, Nhà xuất bản giáo dục
6.3. Trang web sử dụng cho môn học
1. http://www.cortland.edu/flteach/civ/
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.lepointdufle.net/civilisation.htm
4. http://www.diplomatie.gouv.fr
5. http://francaisfacile.com
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc10
- Tỷ trọng: 10%
7.2. Kiểm tra giữa kỳ (điểm kiểm tra bộ phận)
- Hình thức: Thực hành soạn giáo án
- Thời gian kiểm tra, đánh giá giữa kì: Giữa kỳ
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
7.3. Thi hết môn
- Hình thức: Thực hành thực tập giảng dạy tại lớp.
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10,và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%
1 2 3 4 5
1.2 5
1.3 5
2.2 4
2.3 4
3.2 5
3.3 5
4.1 5
Tiêu chí 4
4.2 5
4.3 5
5.1 5
5.2 5
Tiêu chí 5 5.3 5
5.4 5
5.5 5
6.1 4
Tiêu chí 6
6.2 4
6.3 4
1.3 3
1.4 3
1.5 3
2.2 3
2.3 3
2.4 3
2.5 3
2.6 3
2.7 3
2.8 3
3.2 2
3.3 2
4.1 3
4.2 3
Tiêu chí 4
4.3 3
4.4 3
4.5 3
4.6 3
5.1 3
Tiêu chí 5
5.2 3
5.3 3
6.1 3
Tiêu chí 6
6.2 3
6.3 3
1.2 3
1.3 3
1.4 3
1.5 3
1.6 3
1.7 3
1.8 3
1.9 3
1.3 3
1.4 3
1.5 3
1.6 3
1.7 3
1.8 3
1.9 3
1.2 2
1.3 2
1.2 2
1.3 2
1.2 2
1.3 2
1.4 2
8. Tóm tắt nội dung môn học
- Tìm hiểu giáo trình môn tiếng Pháp của cả ba cấp học.
- Soạn giáo án theo kỹ năng tương ứng với từng cấp học.
- Thực hành giảng dạy theo giáo án đã được chuẩn bị.
9. Nội dung chi tiết môn học
MODULE 1 : AU PRIMAIRE
Leçon 1 : Présentation du manuel
1.1. Il était une petite grenouille 1
1.2. Il était une petite grenouille 2
1.3. Ici et ailleurs 4e
1.4. Ici et ailleurs 5e
Leçon 2 : Fiches modèle
2.1. Fiche n01
2.2. Fiche n02
2.3. Remarques
Leçon 3 : Cours modèle
3.1. Cours modèle n01 : Comment écrire le son « O »
3.2. Cours modèle n02 : Vocabulaire : Le temps
3.3. Remarques
Leçon 4 : Pratique de l’enseignement
MODULE 2 : AU COLLÈGE
Leçon 5 : Présentation du manuel
5.1. Ici et Ailleurs 6e
5.2. Ici et Ailleurs 7e
5.3. Ici et Ailleurs 8e
5.4. Ici et Ailleurs 9e
Leçon 6 : Fiches modèle
6.1. Fiche n01
6.2. Fiche n02
6.3. Remarques
Leçon 7 : Cours modèle
7.1. Cours modèle n01 : Expression orale: Les loisirs
7.2. Cours modèle n02 : Grammaire : Le futur simple
7.3. Remarques
Leçon 8 : Pratique de l’enseignement
MODULE 3 : AU LYCÉE
Leçon 9 : Présentation du manuel
9.1. Tiếng Pháp lớp 10
9.2. Tiếng Pháp lớp 11
9.3. Tiếng Pháp lớp 12
Leçon 10 : Fiches modèle
10.1. Fiche n01
10.2. Fiche n02
10.3. Remarques
Leçon 11 : Cours modèle
11.1. Cours modèle n01 : Vocabulaire : École
11.2. Cours modèle n02 : Grammaire : Le subjonctif
11.3. Remarques
Leçon 12 : Pratique de l’enseignement
10. Học liệu
6.1. Tài liệu môn học
Recueil des fiches pédagogiques
6.2. Danh mục tài liệu tham khảo
1. Girardet, J. (2005), Il était une petite grenouille 1, Clé International
2. Girardet, J. (2005), Il était une petite grenouille 2, Clé International
3. Ici et ailleurs 4e, 1997, Hachette Edicef
4. Ici et ailleurs 5e, 1997, Hachette Edicef
5. Ici et ailleurs 6e, 1999, Hachette Edicef
6. Ici et ailleurs 7e, 2002, Hachette Edicef
7. Ici et ailleurs 8e, 2004, Hachette Edicef
8. Ici et ailleurs 9e, 2005, Hachette Edicef
9. Nguyen, V.M. (2013), Tiếng Pháp lớp 10, Nhà xuất bản giáo dục
10. Nguyen, V.M. (2013), Tiếng Pháp lớp 11, Nhà xuất bản giáo dục
11. Nguyen, V.M. (2013), Tiếng Pháp lớp 12, Nhà xuất bản giáo dục
6.3. Trang web sử dụng cho môn học
1. http://www.cortland.edu/flteach/civ/
2. http://www.bonjourdefrance.com
3. http://www.lepointdufle.net/civilisation.htm
4. http://www.diplomatie.gouv.fr
5. http://francaisfacile.com
11. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tham gia bài giảng, v.v..
- Điểm: 0, 5 hoặc10
- Tỷ trọng: 10%
7.2. Kiểm tra giữa kỳ (điểm kiểm tra bộ phận)
- Hình thức: Thực hành soạn giáo án
- Thời gian kiểm tra, đánh giá giữa kì: Giữa kỳ
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỉ trọng : 30%
7.3. Thi hết môn
- Hình thức: Thực hành thực tập giảng dạy tại lớp.
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc 10,và Điểm kiểm tra bộ
phận phải từ 3 điểm trở lên
- Điểm: từ 0 đến 10
- Tỷ trọng: 60%