You are on page 1of 20

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BẢN BÁO CÁO


Bài tập thảo luận môn Kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Nhóm: 05

Giảng viên : TS. Vũ Thị Thúy Hà


Nhóm : 05
Sinh viên :
Bùi Quang Phi Long - B19DCPT145
Trương Công Hòa - B19DCPT090
Phạm Thúy Lệ - B19DCPT135
Lê Hải Yến - B19DCPT253
Trần Đức Cường - B19DCPT025
Bùi Thị Mai - B19DCPT154
Ngô Hương Linh - B19DCPT139
Kíp học : Kíp 5 – thứ 3

1
Hà Nội 2021
LỜI TỰA ĐẦU

Trước tiên với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến cô Vũ Thị Thúy Hà –
giảng viên Kiến trúc máy tính và hệ điều hành lời cảm ơn chân thành vì đã cùng với tri thức
và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong thời gian
học tập tại học viện.
Đặc biệt, trong học kỳ này, khi dịch Covid – 19 gây ảnh hưởng ít nhiều đến việc học
tập của chúng em nhưng cô vẫn truyền đạt tâm huyết của mình của màn ảnh nhỏ. Cô đã
luôn bên cạnh, tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập, động viên và giúp đỡ để chúng em
hoàn thành tốt môn học này. Bước đầu tiếp cận đến kiến trúc máy tính và hệ điều hành, kiến
thức của chúng em còn hạn chế và thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của cô để bài tập lớn của chúng em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc cô Hà và quý thầy cô Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông thật dồi dào sức khỏe, tràn đầy năng lượng để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên,
Bùi Quang Phi Long – B19DCPT145
Trương Công Hòa – B19DCPT090
Phạm Thúy Lệ - B19DCPT135
Lê Hải Yến – B19DCPT253
Trần Đức Cường – B19DCPT025
Bùi Thị Mai – B19DCPT154
Ngô Hương Linh – B19DCPT139

2
MỤC LỤC

I. Đĩa cứng..............................................................................................................................4
 Cấu tạo..........................................................................................................................4
1. Giao diện ghép nối ATA..............................................................................................5
2. Chuẩn ghép nối SATA.................................................................................................7
3. Chuẩn ghép nối SCSI...................................................................................................7
Phân khu (Partitions) đĩa cứng.........................................................................................8
Bảng phân khu (HDD Partition Table)............................................................................8
Thư mục gốc........................................................................................................................9
Hệ thống file........................................................................................................................9
II.Đĩa Quang...........................................................................................................................9
 Cấu tạo..........................................................................................................................9
 Nguyên lý đọc CD.......................................................................................................10
 Các loại đĩa quang......................................................................................................11
III. RAID..............................................................................................................................12
 RAID là gì?.................................................................................................................12
 Các kỹ thuật chính tạo ra RAID...............................................................................12
 Một số loại RAID thông dụng...................................................................................14

3
Chủ đề 4 : Đĩa cứng: cấu tạo, các chuẩn ghép nối, bảng phân khu, thư mục gốc và hệ
thống file; Đĩa quang: cấu tạo, nguyên lí đọc CD và các loại đĩa quang; RAID: RAID
là gì? Các kĩ thuật chỉnh tạo RAID; một số loại RAID thông dụng.

I. Đĩa cứng
Đĩa cứng (Hard Disk Drive: HDD) có thể hiểu là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu điện tử
bằng cách sử dụng công cụ từ hóa bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính. Những
tấm đĩa này thường được làm bằng nhôm hoặc thủy tinh gốm có kích thước xác định, trên
bề mặt có phủ một lớp mỏng (0,5-0,7μm) vật liệu từ tính.
Hiện nay, các ổ đĩa cứng thường có dung lượng rất lớn, từ vài chục gigabyte đến hàng
ngàn gigabyte và là thiết bị lưu trữ chủ yếu của các hệ thống máy tính.
 Cấu tạo

Các thành phần của đĩa cứng


- Đĩa cứng gồm các thành phần chính: các đĩa từ (Disks), các đầu từ đọc/ghi (Heads), các
rãnh (Tracks), các mặt trụ (Cylinders) và các cung (Sectors).
- Các đĩa từ (disks): 

4
  Một ổ đĩa cứng có thể gồm một hoặc nhiều đĩa được lắp đồng trục. 
 Các đĩa thường phẳng và được chế tạo bằng nhôm hoặc thuỷ tinh với lớp bột từ
rất mỏng (khoảng 10-20nm) phủ trên bề mặt đĩa để lưu thông tin
 Hiện nay vật liệu thường dùng là hợp kim của coban
 Đĩa có thể lưu trữ thông tin trên 2 mặt (side), được đánh số mặt 0 và mặt 1.
- Các đầu từ đọc/ ghi (heads)
 Mỗi đầu từ đĩa cứng thường có kích thước rất nhỏ, được sử dụng để đọc và ghi
thông tin lên đĩa.
 Khoảng cách giữa đầu từ và bề mặt đĩa là rất nhỏ, nhưng không tiếp xúc mà
“bay” trên mặt đĩa.
 Số lượng đầu từ của mỗi ổ đĩa phụ thuộc vào thiết kế và dung lượng đĩa và
thường rất khác nhau: 4, 8, 12, 16, 24, 32, 64...
- Các rãnh (tracks)
 Có dạng là một đường tròn đồng tâm trên mặt đĩa để lưu thông tin
 Các rãnh được đánh số từ 0 theo trật từ từ phía ngoài đĩa vào trong tâm
 Mỗi mặt đĩa có thể chứa hàng ngàn rãnh
- Mặt trụ (Cylinder)
 Là tập hợp của các rãnh ở các mặt đĩa khác nhau nằm trên cùng một vị trí đầu
từ.
- Cung (Sector)
 Là một phần của rãnh trên bề mặt đĩa và là đơn vị lưu trữ nhỏ nhất có thể quản
lý của đĩa.
 Kích thước thông dụng của mỗi cung là 512 bytes.
- Cách tính dung lượng của đĩa cứng
 Ba tham số được sử dụng để tính dung lượng đĩa là: Số lượng mặt trụ (C), số
lượng đầu từ (H) và số lượng cung trong một rãnh (S).
 Dung lượng = C x H x S x 512 bytes
- Các chuẩn ghép nối
 Các chuẩn hay giao diện ghép nối ổ đĩa cứng giải quyết vấn đề các ổ đĩa cứng
được ghép nối và trao đổi dữ liệu với CPU như thế nào.
 Các dạng giao diện ghép nối ổ đĩa cứng với máy tính gồm:
 Parallel ATA (PATA hoặc IDE/EIDE - Integrated Drive Electronics) –
Advanced Technology Attachments
 Serial ATA (SATA)
 SCSI – Small Computer System Interface
 Serial Attached SCSI (SAS)
 iSCSI – Internet SCSI
Ở đây ta tìm hiểu về ba chuẩn ghép nối thông dụng nhất cho máy tính là PATA/ATA/IDE,
SATA và SCSI.
1. Giao diện ghép nối ATA
5
+ ATA/ IDE sử dụng cáp dẹt (pin cables) 40 hoặc 80 chân để nối HDD với bảng mạch
chủ
6
+ Mỗi cáp thường hỗ trợ ghép nối với 2 ổ đĩa: một ổ đĩa chủ (master) và một ổ đĩa tớ
(slave).
+ Tốc độ truyền dữ liệu:
-  Bandwidth: 16 bit
- Thông lượng: 16, 33, 66, 100 và 133MB/s
2. Chuẩn ghép nối SATA

Khe cắm và cáp ghép nối SATA

- Chuẩn SATA sử dụng cùng tập lệnh mức thấp như chuẩn ATA nhưng SATA sử dụng
đường truyền tin nối tiếp tốc độ cao trên 2 cặp dây dẫn
- Bộ điều khiển SATA sử dụng chuẩn AHCI (Advanced Host Controller Interface)
- SATA có nhiều đặc tính ưu việt hơn ATA:
  Truyền dữ liệu nhanh và hiệu quả hơn
  Tính năng cắm nóng (Hot plug)
  Số lượng dây cáp ít hơn
- Tốc độ truyền dữ liệu SATA:
 Thế hệ 1: 1.5 Gb/s
 Thế hệ 2: 3.0 Gb/s
 Thế hệ 3: 6 Gb/s
3. Chuẩn ghép nối SCSI
- SCSI là một tập các chuẩn để kết nối vật lý và vận chuyển dữ liệu giữa máy tính và
các thiết bị ngoại vi, thường được sử dụng trong các máy chủ.
- Mọi thiết bị kết nối với SCSI bus theo cùng một cách, có thể từ 8 – 16 thiết bị cùng
kết nối tới 1 đường bus
- Các đặc điểm ưu việt của SCSI:
 Tốc độ truyền dữ liệu rất nhanh và ổn định
 Hot plug

7
- Tốc độ truyền dữ liệu SCSI: 5, 10, 20, 40MB/s (SCSI cũ), 160, 320 và 640 MB/s
- SCSI HDD thường đắt và được sử dụng cho các hệ thống lưu trữ tốc độ cao và
server, ví dụ RAID, NAS, SAN

Hệ thống khe cắm ổ cứng SCSI trên máy chủ


Phân khu (Partitions) đĩa cứng
- Một đĩa cứng vật lý có thể được chia thành nhiều phần để thuận tiện cho quản lý và
lưu trữ. Mỗi phần được gọi là một phân đoạn hay một phân khu (partition).
 Có hai loại phân khu:
 Phân khu chính (primary partition) 
 Phân khu mở rộng (extended partition).
 Một phân khu có thể được chia thành một hoặc một số ổ đĩa logic:
 Phân khu chính chỉ có thể chứa duy nhất 1 ổ đĩa logic
 Phân khu mở rộng có thể được chia thành một hoặc một số ổ đĩa logic
Bảng phân khu (HDD Partition Table)
 Là một bảng gồm các bản ghi lưu thông tin quản lý các phân khu đĩa cứng.
 Các thông tin cụ thể về mỗi phân khu như sau:
 Phân khu này có hoạt động hay không (active) 
 Số mặt trụ (C), đầu từ (H) và cung (S) điểm bắt đầu phân khu;
 Số mặt trụ (C), đầu từ (H) và cung (S) điểm kết thúc phân khu;
 Kiểu định dạng phân khu (FAT, NTFS, EXT);
 Kích thước của phân khu tính theo số cung.

8
Thư mục gốc
- Thư mục gốc (Root directory) là thư mục ở mức thấp nhất trong hệ thống cây thư
mục của ổ đĩa logic.
- Thư mục gốc là điểm bắt đầu khi hệ thống tìm kiếm và truy nhập file.
- Thư mục gốc không có thư mục cha như các thư mục khác
- Chứa các thư mục con và các file
Hệ thống file
- Hệ thống file (file system) là một dạng bảng danh mục (directory) để quản lý việc lưu
trữ các files trên đĩa.
- Các files thường đƣợc lưu trữ trong các thư mục (folders) và các thư mục được tổ
chức theo mô hình cây.
- Hệ thống file được thiết kế theo phiên bản của hệ điều hành:
 FAT (DOS, Windows 3.x, Windows 95, 98, ME)
 NTFS (Windows NT, 2000, XP, 2003, Vista, 7)
 Ext2, Ext3 (Unix, Linux)
 MFS (Macintosh FS)/HFS (Hierarchical FS) (Mac OS)

II.Đĩa Quang
Đĩa quang là thuật ngữ dùng để chỉ chung các loại đĩa mà dữ liệu được ghi/đọc bằng tia
ánh sáng hội tụ.

 Cấu tạo

9
- Các đĩa quang thường được chế tạo bằng plastic với một mặt được tráng bằng một
lớp nhôm mỏng để phản xạ tia laser.
- Mặt đĩa quang được “khắc” rãnh và mức lõm của rãnh được sử dụng để biểu diễn
các bit thông tin.
- Đĩa quang có cấu tạo gồm:
 Lớp nhãn đĩa (chỉ có ở loại đĩa quang một mặt).
 Lớp phủ chống xước (chỉ có ở loại đĩa quang một mặt).
 Lớp bảo vệ tia tử ngoại.
 Lớp chứa dữ liệu.
 Lớp polycarbonat trong suốt (phía bề mặt làm việc).
- Đối với đĩa quang ghi dữ liệu ở hai mặt, các lớp được bố trí đối xứng để đảm bảo
ghi dữ liệu ở cả hai mặt đĩa.
 Nguyên lý đọc CD
- Đĩa quang hoạt động dựa trên nguyên lý quang học: sử dụng ánh sáng để đọc và
ghi thông tin trên đĩa.
- Việc đọc thông tin trên đĩa quang được thực hiện trong ổ đĩa quang theo các bước:
 B1: Tia laser từ diot phát laser đi qua bộ tách tia đến gương quay.
 B2: Gương quay được điều khiển bởi tín hiệu đọc, lái tia laser đến vị trí cần
đọc trên mặt đĩa.
 B3: Tia phản xạ từ mặt đĩa phản ánh mức lồi lõm trên mặt đĩa quay trở lại
gương quay.
 B4: Gương quay chuyển tia phản xạ về bộ tách tia và sau đó đến bộ cảm
biến quang điện.
 B5: Bộ cảm biến quang điện chuyển đổi tia laser phản xạ thành tín hiệu đầu
ra. Cường độ của tia laser được biểu diễn thành mức tín hiệu.

10
 Các loại đĩa quang
Có hai loại đĩa quang chính: Đĩa CD (Compact Disk), đĩa DVD (Digital Video Disk).
a. Đĩa CD (Compact Disk).
- Họ đĩa CD gồm 3 loại chính:
 Đĩa CD chỉ đọc (CD-ROM – Read Only CD): được ghi sẵn nội dung từ khi
sản xuất và chỉ có thể đọc ra trong quá trình sử dụng; thường được sử dụng
để lưu âm nhạc và các phần mềm.
 Đĩa CD có thể ghi một lần (CD-R – Recordable CD): đĩa có thể ghi được
duy nhất một lần bởi người sử dụng; sau khi thông tin được ghi, đĩa trở
thành đĩa chỉ đọc.
 Đĩa CD có thể ghi lại (CD-RW – Rewritable CD): cho phép xóa thông tin
đã ghi và ghi lại nhiều lần; thường có giá thành cao và có thể ghi lại khoảng
1000 lần.
b. Họ đĩa DVD gồm nhiều loại:
 Đĩa DVD chỉ đọc (DVD-ROM – Read Only DVD): thường được sử dụng
để lưu phim ảnh và các phần mềm có dung lượng lớn.
 Đĩa DVD có thể ghi một lần (DVD-R – Recordable DVD): có thể ghi được
duy nhất một lần bởi người sử dụng; sau khi thông tin được ghi đĩa trở
thành loại chỉ đọc.
 Đĩa DVD có thể ghi lại (DVD-RW – Rewritable DVD): cho phép xóa thông
tin và ghi lại nhiều lần.
 Đĩa DVD mật độ cao (HD-DVD – High density DVD), đĩa DVD mật độ
siêu cao (Blu-ray DVD – Ultra-high density DVD): là các loại đĩa DVD có
11
dung lượng siêu cao với dung lượng tương ứng vào khoảng 15GB và 25GB
với đĩa một lớp.

III. RAID
 RAID là gì?
1. RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks hoặc Redundant Arrays of
Independent Disks) là hình thức ghép nhiều ổ đĩa cứng vật lý thành một hệ thống
ổ đĩa cứng có chức năng gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu hoặc nhằm tăng thêm sự
an toàn của dữ liệu chứa trên hệ thống đĩa hoặc kết hợp cả hai yếu tố trên.
2. Mục đích: - Hiệu năng, tốc độ cao (high performance/ speed)
- Độ tin cậy cao (high reliability)
- Dung lượng lớn (large volume)

3. RAID là một tập/ mảng các HDD nhưng được HDH coi như 1 ổ đĩa logic
4. Các đĩa cứng theo chuẩn SATA và SCSI mới hỗ trợ tạo RAID
5. Dữ liệu được phân tán trên các đĩa vật lý
6. Đĩa dư thừa được sử dụng để lưu trữ thông tin parity => đảm bảo khôi phục dữ
liệu
 Các kỹ thuật chính tạo ra RAID
 Có 2 kỹ thuật chính để tạo ra RAID:
7. Disk stripping (tạo lát đĩa):
 Dữ liệu được chia thành các khối và mỗi khối được ghi đồng thời vào một
đĩa độc lập
 Sau đó, các khối dữ liệu có thể được đọc từ HDD một cách đồng thời
 Cải thiện tốc độ truy cập

RAID – disk stripping


RAID
Controller

Computer
A1 A2

B1 B2

C1 C2

12

44
8. Disk mirroring :
 Dữ liệu được chia thành các khối và mỗi khối được ghi vào một số đĩa
 Tại thời điểm bất kì, luôn có nhiều hơn 1 bản sao dữ liệu
 Tăng độ tin cậy tăng

13
RAID – disk mirroring
RAID
Controller

Computer
A A

B B

C C

45
 Một số loại RAID thông dụng
 RAID 0

Disk 1 Disk2
Các đặc điểm:
 Dựa trên kĩ thuật disk stripping (đọc/ ghi song song)
 Dữ liệu được phân bố trên các đĩa trong mảng
 Tối thiểu cần 2 HDD

14
15
Ưu điểm:
9. Tốc độ nhanh
10.Đáp ứng tốt các hệ thống nhu cầu I/O cao
11.Dung lượng là tổng của tất cả các đĩa
Nhược điểm:
12.Độ tin cậy như một đĩa
 RAID 1
RAID 1 – disk mirroring

RAID
Controller

Computer
A A

B B

C C

Disk 1 Disk 2

RAID 1 - Disk mirroring

51

Các đặc điểm:


 Dựa trên kĩ thuật disk mirroring (nhiều bản sao)
 Tính dư thừa có được đơn giản bằng cách sao tất cả dữ liệu
 Tối thiểu cần 2 HDD
 Dữ liệu cũng phân mảnh (data stripping) như RAID 0 nhưng mỗi
mảnh logic được ánh xạ tới 2 đĩa vật lý khác nhau
=> Mỗi đĩa trong mảng có một bản sao cùng dữ liệu (mirror)

16
Ưu điểm
- Độ tin cậy cao
Nhược điểm:
- Dung lượng thực sự bằng ½ tổng số đĩa
- Chi phí cao
 RAID 10:

RAID 10 – disk stripping & mirroring


Mirroring

RAID Stripping Stripping


Controller

Computer
A1 A2 A1 A2

B1 B2 B1 B2

C1 C2 C1 C2

55

Các đặc điểm:


- Tối thiểu cần 4 HDD
Dựa trên kĩ thuật disk mirroring và stripping
Ưu:
- Nhanh hơn so với một đĩa
- Tin cậy hơn so với một đĩa
Nhược:
- Dung lượng bằng một nửa dung lượng tổng số đĩa
 RAID 2:
- Các mảnh (strip) rất nhỏ, thường là byte hoặc word
- Các mã sửa sai được tính ứng với các bit trên đĩa dữ liệu tương ứng
- Thường sử dụng mã Hamming
- Cần ít đĩa hơn RAID1 nhưng vẫn tốn kém
- Số lượng đĩa dư thừa tỉ lệ thuận với log số lượng đĩa dữ liệu
- Yêu cầu đọc: dữ liệu và mã sửa sai được gửi tới bộ điều khiển

17
 RAID 3 :

- Cấu trúc tương tự như RAID2


- Chỉ cần 1 đĩa dư thừa
- Bit chẵn lẻ đơn giản được tính cho tập các bit cùng vị trí trên các đĩa

  RAID 4:
- Từ RAID4 -> RAID6 sử dụng kỹ thuật truy cập độc lập:
- Mỗi đĩa thành viên hoạt động độc lập => các yêu cầu I/O riêng biệt có thể
được đáp ứng song song
- Vẫn sử dụng data stripping nhưng các mảnh khá lớn
- Các mảnh parity theo từng bit được tính theo các mảnh tương ứng trên đĩa và
lưu vào strip tương ứng trên đĩa parity

18
 RAID 5:
-Tổ chức tương tự như RAID4
- RAID5 phân bố các mảnh parity trên tất cả các đĩa

 RAID 6:
- Hai mã parity được tính và lưu trên các block riêng biệt trên các đĩa khác
nhau

19
20

You might also like