You are on page 1of 15

CHÚ THÍCH:

- Đỏ+ Đen: Phần Canva + Nói T.anh


- Xanh+ Đen: Phần Dịch
Chapter16
International Public relations ( Quan hệ công chúng quốc tế)
1. What is international public relations?
 International public relations is about: Building an image of an organization
or business that helps attract attention, interest and brand awareness,
develop good relationships and increase mutual understanding. between
organizations, businesses and the community.
 The purpose of public relations is to convince the public, potential
customers, investors, and other stakeholders to maintain a positive or
favorable view of the organization, its management, its products, the
decisions they make.
 Public relations can include an organization or individual reaching out to
their audience using topics of public interest and news items that do not
require direct payment.
=>International public relations often has to deal with a number of different
segments of the media, customers, competition, and suppliers.

1.Quan hệ công chúng quốc tế là gì?


-Quan hệ công chúng quốc tế là việc: Xây dựng hình ảnh tổ chức, doanh nghiệp
giúp thu hút sự chú ý, quan tâm và nhận thức về thương hiệu, phát triển mối
quan hệ tốt đẹp và gia tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các tổ chức, doanh nghiệp
với cộng đồng.
Mục đích của quan hệ công chúng là thuyết phục công chúng, khách hàng tiềm
năng, nhà đầu tư và các bên liên quan khác duy trì quan điểm tích cực hoặc
thuận lợi về tổ chức, ban lãnh đạo , sản phẩm của doanh nghiệp, các quyết định
mà họ thực hiện.
Quan hệ công chúng có thể bao gồm một tổ chức hoặc cá nhân tiếp cận với
khán giả của họ bằng cách sử dụng các chủ đề được công chúng quan tâm và
các mục tin tức không yêu cầu thanh toán trực tiếp.
=>Quan hệ công chúng quốc tế thường phải đối phó với một số phân khúc khác
nhau về truyền thông, khách hàng, cạnh tranh và nhà cung cấp.
2.Examples of successful international public relations
With the new 2017 collection, Gucci created a PR campaign called "beyond
space".In this video, models like Kendall Jenner and Gigi Hadid fight against:
humans, dinosaurs, aliens, robots and other creatures; and they wear clothes
from the latest collection. This new product PR campaign is easier to find and
spread through the hashtag #gucciandbeyond . The characters, dressed in Gucci
costumes, tell their stories about the “space world” or scenes from classic sci-fi
cinema from the 50s, 60s, and 70s; all this with Gucci's collection at the
center… Gucci pays great attention to creativity in its product launch PR
campaigns.

Ví dụ: về chiến dịch PR thành công


Gucci PR sản phẩm mới bằng với chiến dịch “vượt ra ngoài không gian”
Với bộ sưu tập mới năm 2017, Gucci đã tạo một chiến dịch PR mang tên “vượt
ra ngoài không gian”. Trong video này, các người mẫu như Kendall Jenner và
Gigi Hadid đấu tranh chống lại: con người, khủng long, người ngoài hành tinh,
rô bốt và các sinh vật khác; và họ mặc trên người quần áo từ bộ sưu tập mới
nhất. Chiến dịch PR sản phẩm mới này dễ dàng được tìm kiếm và lan tỏa nhiều
hơn qua hashtag #gucci and beyond . Các nhân vật, trong trang phục Gucci, kể
câu chuyện của họ về “thế giới ngoài không gian” hoặc những cảnh từ điện ảnh
khoa học viễn tưởng cổ điển từ những năm 50, 60 và 70; tất cả điều này với bộ
sưu tập của Gucci là yếu tố trung tâm…
=>Gucci rất quan tâm đến sự sáng tạo trong chiến dịch PR ra mắt sản phẩm của
mình.

This new Gucci product PR campaign is not only on Social Media channels and
revolves around the Gucci story. The launch PR strategy of the collection also
uses Product Placement with the use of Influencers and Celebs, like Rihanna.
Rihanna appeared at the Coachella festival wearing one of the Gucci brand
designs. With the image posted on Instagram, the photo she took with the outfit
in the latest Gucci collection quickly received more than 1,800,000 likes. This is
the fastest way for the collection to spread to a large number of customers
through the "huge" fan base of Rihanna.

Chiến dịch PR sản phẩm mới lần này của Gucci không chỉ trên các kênh Social
Media và xoay quanh câu chuyện của Gucci. Chiến lược PR ra mắt của bộ sưu
tập còn sử dụng Product Placement với việc sử dụng những người nổi tiếng có
sức ảnh hưởng: như Rihanna.
Rihanna đã xuất hiện tại lễ hội Coachella và mặc một trong những thiết kế của
thương hiệu Gucci. Với hình ảnh được đăng tải trên Instagram, tấm hình cô
chụp với bộ đồ trong bộ sưu tập mới nhất của Gucci nhanh chóng nhận được
hơn 1.800.000 lượt thích. Đây chính là cách nhanh nhất để bộ sưu tập lan tỏa
đến đông đảo khách hàng qua lượng fans hâm mộ “khủng” từ Rihanna.
3.Coca-Cola PR Campaign
Coca Cola The ''Emotion Board'' was only in 30 seconds with a red light, but the
message dispelling fatigue and the funny smiley faces created a very good
effect.
Consumers are extremely pleased with this innovation of Coca Cola to help
them dispel stress in hot weather. Coca Cola gives them a cool feeling while
waiting for a red light.
3.Chiến dịch PR Coca cola
Rất nhiều người biết Coca Cola là thức uống có ga không tốt cho sức khỏe
Thế nhưng Coca Cola đã dập tan sự e ngại khi sử dụng sản phẩm của người tiêu
dùng thông qua quảng cáo với nội dung chiến lược bảo vệ môi trường được
nhiều người ủng hộ, hay quảng cáo Coca Cola Chiếc’’ Bảng Cảm Xúc’’ chỉ
trong 30 giây đèn đỏ nhưng thông điệp xua tan mệt mỏi và những mặt cười vui
nhộn đã tạo ra hiệu ứng rất tốt. Hay chiến dịch in tên của mình lên vỏ lon đã thu
hút rất nhiều người muốn thử việc làm thú vị này. Người tiêu dùng vô cùng
thích thú với sự sáng tạo này của Coca Cola giúp họ xua tan căng thẳng trong
thời tiết nắng nóng. Coca Cola mang lại cho họ cảm nhận giải nhiệt trong thời
gian chờ đợi đèn đỏ.
Đặc biệt trong những ngày tết thì Coca Cola được quảng cáo với tác dụng giải
nhiệt cao và khá tốt, kết hợp cùng màu đỏ chủ đạo đem lại sự chú ý và kích
thích nhu cầu của khách hàng.
4.PR Campaign Fails
Dove launched a product campaign on facebook with the image of a black
woman turning into a white woman with the message because she is cleaner
“become cleaner”. Created a wave of discontent from the online community that
surged when they argued that Dove's advertising was racist among whites for
blacks.
In response to the attacks of netizens, Dove responded by quickly sending a
public apology message on its facebook and twitter page (where the crisis ad
was posted). They are willing to let customers interact with them and vice versa,
although most of the consumer comments are critical and disgruntled. Dove also
encourages customers to give direct feedback on what's bothering them. The
call for dialogue didn't erase Dove's mistake, but it did help them minimize the
damage and scandal that lasted just six weeks. Dove's apology at least eased the
customer's anger.
Chiến dịch PR THẤT Bại
Dove tung ra quảng cáo trên facebook với hình ảnh một người phụ nữ da đen
biến thành phụ nữ da trắng với thông điệp vì cô sạch hơn“become cleaner”.Tạo
nên một cơn sóng bất bình từ cộng đồng mạng dâng lên khi họ cho rằng quảng
cáo của Dove mang tính phân biệt chủng tộc giữa những người da trắng dành
cho người da đen.
Trước những đả kích của cư dân mạng Dove đã phản ứng lại bằng hành động
của mình nhanh chóng gửi thông điệp xin lỗi công khai trên trang facebook và
twitter của hãng (nơi đăng tải quảng cáo gây khủng hoảng kia). Họ sẵn sàng để
khách hàng tương tác với mình và ngược lại, dù phần lớn comment của người
tiêu dùng mang tính chỉ trích, bất bình. Dove cũng khuyến khích khách hàng
phản hồi trực tiếp về những điều khiến họ bức xúc. Lời kêu gọi đối thoại không
xóa được sai lầm của Dove, nhưng nó đã giúp họ giảm thiểu thiệt hại và bê bối
chỉ kéo dài trong sáu tuần. Lời xin lỗi của Dove ít nhất đã xoa dịu được sự tức
giận của khách hàng.

5.Distinguish PR and Advertising


PR Advertisement
PR is the media's information about + Advertising is the information of the
the organization, so it is indirect business people talking about
and non-commercial themselves, commercial.
Target audience: towards the + Target audience, potential customers.
community, the public. Purpose: Increase brand awareness
Purpose: Building beneficial - Appear in a short time to create a
relationships, giving advantages of highlight.
products and services in an
objective way, with trust. TV advertising, radio, email campaigns,
Communication activities: Press, billboards, social media.
talkshow events, project event + Large costs for communication and
sponsorship. product promotion
Cost: less expensive due to + Style: Depending on the product
sponsorship. message, stimulate customers to take
Style: Building a positive, action to buy products or services.
professional, and reliable image. + Control:media posting.
Control: No control over the media
used

3.Phân Biệt PR và Quảng Cáo.

PR Quảng Cáo
+PR là thông tin của giới truyền thông +Quảng cáo là thông tin của chính
nói về tổ chức nên nó mang tính gián các nhà kinh doanh nói về mình,
tiếp và phi thương mại mang tính thương mại.
+Đối tượng: hướng tới cộng đồng, +Đối tượng mục tiêu đề ra, khách
công chúng. hàng tiềm năng.
+Mục đích: Xây dựng mối quan hệ có +Mục đích:Tăng nhận diện thương
lợi,đưa ra lợi thế của sản phẩm dịch hiệu
vụ 1 cách khách quan, có sự tin tưởng. - Xuất hiện trong thời gian ngắn tạo
+Hoạt động truyền thông:Báo chí,sự điểm nhấn.
kiện talkshow, tài trợ sự kiện dự án.
+Quảng cáo truyền hình, radio, chiến
+Chi Phí: ít tốn kém do được tài trợ. dịch email, làm biển quảng cáo,
+Phong cách: Xây dựng hình ảnh tích social media.
cực, chuyên nghiệp, độ tin cậy cao. +Chi Phí lớn thực hiện truyền thông,
quảng bá sản phẩm
+Kiểm soát: Không kiểm soát được +Phong cách: Tùy thuộc vào thông
các phương tiện truyền thông sử dụng điệp sản phẩm, kích khách hàng hành
động mua sản phẩm, dịch vụ.
+Kiểm soát phương tiện truyền thông
đăng tải.

6 International PR trends 2021.


1.The Power of Professional Relationships
- Empathy in communication with personnel
-Understanding the concerns and experience of customers
For example: Ford has launched the “Built to Lend a Hand” campaign, in which
Ford is willing to provide the necessary financial support so that new car
customers can pay after up to 6 months. This is really a “customer-centric”
action, helping customers feel they are heard and understood, the foundation of
building trust and sustainable, long-term relationships. ".
-Tell stories about relationships with customers in the press.In the context of the
frontline against the epidemic, many emotional stories with customers against
the epidemic have been told by brands. These stories have been shared by
millions of social media accounts.

1.Sức mạnh của các mối quan hệ chuyên nghiệp.


-Đồng cảm trong giao tiếp với nhân sự
-Thấu hiểu trăn trở và trải nghiệm của khách hàng
Ví dụ:Ford đã khởi động chiến dịch “Built to Lend a Hand”, trong đó Ford sẵn
sàng có các hỗ trợ tài chính cần thiết để các khách hàng mua ô tô mới có thể
thanh toán sau tối đa là 6 tháng. Đây thực sự là một hành động “lấy khách hàng
làm trung giúp khách hàng cảm thấy họ được lắng nghe và thấu hiểu, nền tảng
của việc xây dựng lòng tin và mối quan hệ bền vững, lâu dài”.

2. Truyền thông đi cùng Vận động xã hội( Align PR with Advocacy)


Products that bring core values represent themselves and contribute to the
improvement of society.
Nike took the wrong step in responding to the Black Lives Matter movement by
posting a video titled “For Once, Don’t Do It”. Remind Americans that racism
continues in their country.
Người tiêu dùng có xu hướng ra quyết định mua hàng hóa hay dịch vụ từ các
công ty có giá trị cốt lõi phù hợp nhất với giá trị cốt lõi của họ, quan tâm tới các
vấn đề mà họ trăn trở (từ các vấn đề môi trường, chống phân biệt chủng tộc), sử
dụng lợi nhuận để tạo ra tác động cải thiện xã hội. Sản phẩm mang đại diện cho
bản thân họ, họ thể hiện điều mình muốn thông qua việc sử dụng những sản
phẩm mang lại ý nghĩa.

Ví dụ: Nike đã có bước đi sai lầm khi hưởng ứng phong trào BLM bằng cách
đăng một video có tựa đề “For Once, Don’t Do It”. với mục đích đưa ra thông
điệp vận động nâng cao nhận thức, nhắc nhở người Mỹ không quên rằng nạn
phân biệt chủng tộc vẫn đang tiếp tục tồn tại ở Mỹ. Điều này chạm vào lòng tự
tôn và xoáy sâu và tổn thương của người Mỹ Khi video được lan truyền trên
mạng, Nike nhận được loạt phản đối và chỉ trích vì công ty thiếu hành động.
Nike sau đó phải cam kết dành 40 triệu USD để hỗ trợ cộng đồng da đen ở Mỹ.
3.Relevant and Sensitive to time( Tính phù hợp và nhạy cảm với thời gian )
Products and services that update new market trends bring value to consumers'
quality of life in accordance with their circumstances and experiences.
Vinamilk has changed its steps to match the situation of the epidemic season to
support the community to increase a significant number of potential customers.
Vinamilk cares about everyone's health during the epidemic season. The
addition of nutrients to help the body stay in a healthy state with the best
resistance to fight the virus makes customers feel the sympathy and
understanding of Vinamilk to consumers.
Sản phẩm dịch vụ cập nhật những xu hướng mới của thị trường mang lại giá trị
chất lượng cuộc sống cho người tiêu dùng phù hợp với hoàn cảnh và trải
nghiệm của khách hàng.
Ví Dụ: Vinamilk đã thay đổi những bước đi của mình để phù hợp với tình hình
mùa dịch để hỗ trợ cộng đồng tăng 1 lượng khách hàng tiềm năng đáng kể.
Vinamilk quan tâm tới sức khỏe của mọi người trong mùa dịch. Việc bổ sung
những chất dinh dưỡng giúp cơ thể luôn trong trạng thái khỏe mạnh mang đề
kháng tốt nhất để chống chọi virus khiến cho khách hàng cảm nhận được sự
cảm thông và thấu hiểu của vinamilk tới người tiêu dùng.
4. Nội dung, Công nghệ & Trải nghiệm của khách hàng/ Content, Technology
& Customer Experience

-When choosing products and services, customers are getting smarter, so it is


necessary to create content, technology and experiences to improve the quality
of products to consumers, giving them trust and satisfaction. heart. Flexible
content suitable for each customer gives the impression of conveying product
messages.
-Using technology to enhance customer experience, improve customer
satisfaction, product value.
-Khi lựa chọn sản phẩm và dịch vụ khách hàng ngày càng thông minh vì vậy
cần phải sáng tạo nội dung, công nghệ và trải nghiệm để nâng cao chất lượng
của sản phẩm tới người tiêu dùng đem đến cho họ niềm tin và sự hài lòng. Nội
dung linh hoạt phù hợp với từng đối tượng khách hàng mang lại ấn tượng truyền
tải thông điệp sản phẩm.
Sử dụng kĩ thuật công nghệ để nâng cao trải nghiệm của khách hàng, nâng cao
mức độ hài lòng giá trị sản phẩm đem lại.
+Thực hiện đa dạng hóa nội dung thông qua kể chuyện (story telling), hình hoạ
hoá (democratising data), video ngắn (short video), dữ liệu (data jounalism),
nộidung âm thanh podcast...
5.Privacy( Quyền riêng tư của khách hàng )
Confidentiality of personal information creates long-term relationships with
customers. Respecting customers' privacy increases the value of the business
connecting trust with customers.
Bảo mật thông tin cá nhân tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Tôn trọng
quyền riêng tư của khách hàng làm nâng cao giá trị của doanh nghiệp kết nối
niềm tin tới khách hàng
6.Cybersecurity ( Bảo mật trên môi trường trực tuyến)
Secure network information in the online environment to avoid being exploited
by objects to steal confidential information related to customers and businesses.
Bảo mật thông tin mạng trên môi trường trực tuyến tránh bị các đối tượng lợi
dụng lấy cắp thông tin bí mật liên quan đến khách hàng và doanh nghiệp
Steps to Conduct Effective
International Public Relations
1. Market analysis
2. Strategic objectives
3. Target audience.
4. Product Message.
5. Time Frame human resources.
6. Evaluate & Measure PR Strategy.

Các bước để thực hiện PR thành công


Bước 1: Phân tích tình hình thị trường
Mô hình PEST
P: Chính trị
E: Kinh tế
S:Xã hội
T: Công Nghệ
Bước 2: Xác định chiến lược mục tiêu
Bước 3: Nhóm đối tượng muốn hướng tới? Họ muốn điều gì? Làm sao để thay
đổi nhận thức và thúc đẩy hành động của họ?
Bước 4: Xác định thông điệp sản phẩm
Bước 6: Xác định khung thời gian và cân nhắc nguồn lực
Bước 7: Đánh giá và đo lường chiến lược PR

Chap 17 : Personal Selling and Sales Management


LO8:How to prepare Americans for foreign assignments (Cách chuẩn bị cho
người Mỹ làm nhiệm vụ ở nước ngoài)
1.Overcoming Reluctance to Accept a Foreign Assignment ( Vượt qua sự miễn
cưỡng để chấp nhận 1 nhiệm vụ nước ngoài)
Career and family concerns: the candidate is worried about getting married and
settling in an unfamiliar environment. And the education of their children away
from home, climate-appropriate health care. In some countries the potential for
violence in children is a matter of concern.
-Fear out of sight: if candidates for overseas assignments are thoughtfully
selected return to their home office at the right time and be rewarded for good
performance with subsequent promotions at home, companies will reduce hiring
executives for international assignments.
-Mối quan tâm về sự nghiệp và gia đình: ứng viên lo lắng về việc lập gia đình
và định cư tại một môi trường xa lạ. Và việc giáo dục con em của họ xa gia
đình, chăm sóc sức khỏe phù hợp với khí hậu. Ở 1 số quốc gia khả năng bảo lực
có thể gây ra ở trẻ là vấn đề đáng lo ngại.
-Nỗi sợ hãi ngoài tầm nhìn:nếu các ứng viên cho các nhiệm vụ ở nước ngoài
được chọn một cách chu đáo trở về văn phòng quê nhà vào đúng thời điểm và
được khen thưởng cho thành tích tốt với các đợt thăng chức tiếp theo tại quê
nhà, thì các công ty sẽ giảm bớt việc tuyển dụng các giám đốc điều hành cho
các nhiệm vụ quốc tế.

2.The Reducing Rate of Early Returns( Giảm sút tỷ lệ làm việc ở nước ngoài)
When employees and families accept assignments abroad, it is important to
retain them for the specified working time. But the rate of decline of those
selected to work abroad is high. For example, a construction contractor started
his career in Saudi Arabia with 155 Americans and went down to 65 in just two
months.
Reasons for the decline in the rate of working abroad:
+ High cost of going abroad
+ Marital relationship: family pressure, to the point of marriage breakdown.
+ Cultural differences: Profanity
Example: In Saudi Arabia, women are restricted from working. Despite many
reforms and lifting of the ban, the proportion of women working is only 17%.
Most women stay at home and take care of the children. If women want to go to
work, they need the permission of the man in the house and make sure to take
care of the responsibilities in the house while doing a job that limits contact
with men. grandfather
Families with potential and personality traits that can help them adapt to other
environments may still become dissatisfied with life abroad if they are not
properly prepared for their new assignment.
=> So there are constantly Multicultural Training Companies opening up
Language Training, video messages, discussions and lectures on cultural
differences, potential problems and stress areas in adjusting to a new lifestyle
Intensive programs typically lasting from one or two days to two or three weeks
including all family members are offered to support cultural integration new.
Khi nhân viên và gia đình chấp nhận nhiệm vụ ở nước ngoài, điều quan trọng là
phải giữ họ lại trong thời gian làm việc quy định. Nhưng tỷ lệ giảm sút những
người được chọn để làm việc ở nước ngoài cao. Ví dụ: nhà thầu xây dựng khởi
nghiệp ở Ả Rập Xê-út với 155 người Mỹ và đã giảm xuống 65 chỉ sau hai
tháng.
Lý do giảm sút tỷ lệ làm việc ở nước ngoài:
+Chi phí ra nước ngoài cao
+Mối quan hệ hôn nhân: áp lực đối với gia đình, đến nỗi nếu có bất kỳ rạn nứt
nào trong cuộc hôn nhân
+Khác biệt văn hóa: Hủ tục
Ví dụ:Ở Ả Rập Xê Út, Phụ nữ bị hạn chế làm việc. Mặc dù có nhiều cải cách và
dỡ bỏ lệnh cấm, tỷ lệ phụ nữ đi làm chỉ chiếm 17%. Hầu hết phụ nữ đều ở nhà
và chăm sóc con cái.Nếu phụ nữ muốn đi làm, họ cần sự cho phép của người
đàn ông trong nhà và đảm bảo chu toàn trách nhiệm trong nhà đồng thời làm
công việc hạn chế tiếp xúc đàn ông
Những gia đình có tiềm năng và đặc điểm tính cách có thể giúp họ thích nghi
với môi trường khác vẫn có thể trở nên không hài lòng với cuộc sống ở nước
ngoài nếu họ không được chuẩn bị đúng cách cho nhiệm vụ mới.
=> Vì vậy liên tục có các Công Ty Đào Tạo về Đa Văn Hóa mở ra Đào tạo ngôn
ngữ, tin nhắn fim, thảo luận và bài giảng về sự khác biệt văn hóa, các vấn đề
tiềm ẩn và các khu vực căng thẳng trong việc thích nghi với lối sống mới Các
chương trình chuyên sâu thường kéo dài từ một hoặc hai ngày đến hai hoặc ba
tuần bao gồm tất cả các thành viên trong gia đình được cung cấp để hỗ trợ việc
hòa nhập vào các nền văn hóa mới.
3. Successful Expatriate Repatriation (Đảm bảo trở về nước thành công)
-Workers returning home too often are a valuable resource that is neglected or
wasted by inexperienced US management.
-Reasons returned country :
Lifestyle and finances: Some people can't afford a home equivalent to the one
they sold when they left. Thus hardship compensation schemes are used to
promote working abroad. The compensation benefits will be withdrawn when
the worker returns to the country . However, some companies are reducing
payments and employment benefits.
+ Lack of detailed plan for foreigner's career when returning home.
+ technically backward and inefficient in terms of job competitiveness.
Steps for a multinational company (MNC) to improve the re-entry process.
1.Commit to placing foreigners in meaningful positions.
2. Create a mentoring program. (Advisors are usually senior executives who
oversee company operations, inform foreigners about company activities, and
act as liaisons between expatriates and departments. different headquarters.)
3.Ensure the company's obligations to be performed when foreigners return.
4. Keep foreigners in contact with the headquarters through periodic visits and
visits to the headquarters.
5. Set the date foreigners can return to their homeland.
(Some believe that preparing employees and families for culture shock upon
return is as important as preparing for going abroad.)
-người lao động trở về quê hương quá thường xuyên là một nguồn lực quý giá
bị bỏ quên hoặc lãng phí bởi sự quản lý thiếu kinh nghiệm của Hoa Kỳ.
-Một số nguyên nhân khi trở về nước:
+Lối sống và tài chính: Một số người không thể mua được một ngôi nhà tương
đương với ngôi nhà mà họ đã bán khi rời đi. Vì vậy các chương trình bồi thường
khó khăn được sử dụng để thúc đẩy làm việc tại nước ngoài.Các khoản bồi
thường được hưởng sẽ bị rút lại khi người lao động trở về nước. Tuy nhiên, một
số công ty đang giảm các khoản thanh toán và các lợi ích khi làm việc.
+Thiếu kế hoạch chi tiết cho sự nghiệp của người nước ngoài khi trở về nước.
+ lạc hậu về mặt kỹ thuật và không hiệu quả về tính cạnh tranh trong công việc.
Các Bước để công ty đa quốc gia(MNC) cải thiện quy trình tái nhập cảnh.
1. Cam kết bố trí người nước ngoài vào các vị trí có ý nghĩa.
2. Tạo một chương trình cố vấn. ( Cố vấn thường là các giám đốc điều hành cấp
cao giám sát các hoạt động của công ty, thông báo cho người nước ngoài về các
hoạt động của công ty và đóng vai trò là người liên lạc giữa người nước ngoài
và các bộ phận trụ sở chính khác nhau.)
3. Đưa ra một bảo đảm việc làm bằng văn bản nêu rõ những gì công ty có nghĩa
vụ phải làm cho người nước ngoài khi trở về.
4. Giữ cho người nước ngoài liên lạc với trụ sở chính thông qua các cuộc thăm
viếng định kỳ và thăm trụ sở chính.
5. Chuẩn bị cho người nước ngoài và gia đình trở về quê hương sau khi ngày trở
về được ấn định. (Một số người tin rằng tầm quan trọng của việc chuẩn bị cho
nhân viên và gia đình đối phó với cú sốc văn hóa khi trở về ngang bằng với việc
chuẩn bị cho việc ra nước ngoài.)
4.Developing Cultural Awareness (Phát triển nhận thức về văn hóa)
+The importance of cultural awareness
As the world becomes more interdependent, with companies becoming more
dependent on income from abroad, there is a growing need for companies to
increase cultural awareness among those registered in their home country.
they provide the individual with the ability to relate to another culture even if
the individual is unfamiliar with the details of that particular culture.
Many businesses focus on the functional skills required in international
marketing, ignoring the importance of cultural intelligence.
Just as a product sells well in the United States doesn't mean it will sell in Hong
Kong. If cultural factors are ignored, consumers of two different cultures will
differ in: behavior. purchase, preferences, buying habits of the product, the taste
and color of that product, the price factor of the product.
Cultural skills can be learned just as social skills can be learned.
+ People who understand cultural skills.
• Communicate respect verbally and show a positive interest in people and
culture when working in a foreign environment. If we endure cultural
differences, do not learn and broaden our horizons, we will leave unfinished
tasks and not fulfill assigned work responsibilities.
• Show empathy by understanding the needs and differences of others from
their point of view.
• Non-judgmental about the behavior of others, which means recognizing their
own culture and values as a factor influencing their perception, judgment, and
judgment in a situation.
• Laugh at everything - a sense of humor helps when frustration levels rise and
things don't go as planned. Therefore, we should control our emotions at work.

+Tầm quan trọng của nhận thức văn hóa


Khi thế giới trở nên phụ thuộc lẫn nhau hơn, với việc các công ty ngày càng phụ
thuộc nhiều hơn vào thu nhập từ nước ngoài, thì nhu cầu ngày càng tăng đối với
các công ty phải nâng cao nhận thức về văn hóa của những người đăng ký tại
quốc gia của họ.
chúng cung cấp cho cá nhân khả năng liên hệ với một nền văn hóa khác ngay cả
khi cá nhân đó không quen với các chi tiết của nền văn hóa cụ thể đó.
Nhiều doanh nghiệp tập trung vào các kỹ năng chức năng cần thiết trong tiếp thị
quốc tế, bỏ qua tầm quan trọng của trí tuệ văn hóa.
Giống như việc một sản phẩm bán chạy ở Hoa Kỳ không có nghĩa là sản phẩm
đó sẽ bán chạy ở Hồng Kông Nếu bỏ qua yếu tố về văn hóa.Người tiêu dùng có
hai nền văn hóa khác nhau sẽ khác nhau về: hành vi mua, sở thích thói quen
mua sản phẩm, mùi vị và màu sắc màu yêu thích ở sản phẩm đó,yếu tố giá cả
của sản phẩm.
Kỹ năng văn hóa có thể được học cũng như các kỹ năng xã hội có thể được học.
+Người thấu hiểu kĩ năng văn hóa:
• Truyền đạt sự tôn trọng bằng lời nói và thể hiện sự quan tâm tích cực đến con
người và nền văn hóa khi làm việc tại môi trường nước ngoài. Nếu chúng ta
chịu đựng sự mơ khác biệt về văn hóa, không chịu học hỏi và mở rộng tầm nhìn
của bản thân thì chúng ta sẽ làm hững công việc bị dở dang và không hoàn
thành trách nhiệm công việc được giao.
• Thể hiện sự đồng cảm bằng cách hiểu nhu cầu và sự khác biệt của người khác
theo quan điểm của họ.
• Không phán xét về hành vi của người khác, nghĩa là công nhận văn hóa và giá
trị của chính họ như một yếu tố tác động lên nhận thức, đánh giá và phán đoán
của họ trong một tình huống.
• Cười trước mọi thứ - khiếu hài hước giúp ích khi mức độ thất vọng tăng lên
và mọi thứ không diễn ra như kế hoạch vì vậy chúng ta nên kiềm chế cảm xúc
của bản thân trong công việc.

Câu hỏi Chap 16:


1) The fundamental mandate of public relations is ________, and its focus is
________.
A) strategy; media relations
B) communications; building relationships
C) relationships; publicity
D) character; performance

2. Advertising is defined as any


A. Paid forms of nonpersonal communication about a good, service,or
company.
B. Personal communication from a company’s representative to prospective.
C. Nonpersonal communication about a good or service that is not paid for or
run under identified sponsorship.
D. Any communication about a good, service, or company.
3. How many steps are there to conduct effective international public relations?
A.5
B.4
C.7
D.6
4.Which of the following statements apply to the practice of public relations?
A) "Spin" can help a person or organization cover up the truth.
B) If management errs, good public relations can solve the problem.
C) Public relations cannot succeed if an organization's actions are unethical.
D) Luckily, the public will quickly forgive an organization's mistakes.

5.The American Management Association adapted the following definition of


public relations:
"Public Relations is a strategic communication process that builds mutually
beneficial relationships between employees and upper management."
A. True
B. False

You might also like