Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ
KIM LOẠI KIỀM-KIỀM THỔ
NHÔM
Năm học:2021-2022
CHUYÊN ĐỀ 4: CROM, SẮT, ĐỒNG, NIKEN, CHÌ, KẼM,
VÀNG, BẠC, THIẾC
BÀI 1 : CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : CROM
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn
Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 24.
2. Cấu tạo của crom
a. Cấu hình electron nguyên tử
▪ Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s1, hoặc có thể viết gọn là
[Ar]3d54s1 và viết dưới dạng ô lượng tử là :
[Ar] 3d5 4s1
▪ Nguyên tử crom khi tham gia phản ứng hoá học không chỉ có electron ở phân lớp 4s, mà có cả
electron ở phân lớp 3d. Do đó, trong các hợp chất, crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6.
Phổ biến hơn cả là các số oxi hoá +2, +3, +6.
b. Cấu tạo của đơn chất
Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng
có cấu tạo đặc chắc.
II. Tính chất vật lí
▪ Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (rạch được thuỷ tinh, cứng nhất trong số các kim loại, độ
cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy (tnc 1890oC).
▪ Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 7,2 g/cm3.
III. Tính chất hoá học
* Chú ý:
- Giống như kim loại nhôm, ở
nhiệt độ thường trong không khí,
kim loại crom tạo ra màng mỏng
crom(III) oxit có cấu tạo mịn, đặc
chắc và bền vững bảo vệ.
- Crom không tan trong nước,
không tan trong dung dịch kiềm,
kể cả đặc nóng.
- Cr2O3 không tan trong dung dịch
NaOH loãng. Cr2O3 chỉ tan trong
NaOH đậm đặc và có đun nóng. –
Cr(OH)3 tính chất tương tự
Al(OH)3.
- Cr(OH)2 tính chất tương tự
Fe(OH)2.
11. Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. 2Cr + KClO3 ⎯⎯ → Cr2O3 + KCl. B. 2Cr + 3KNO3 ⎯⎯ → Cr2O3 + 3KNO2.
o o
t t
Br2 , KOH
Cr(OH)3 X
61. Cho sơ đồ sau :
H2 SO4 loãng
Z SO2 , H2 SO4
Y
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 2: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong
điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2
(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (loãng), sau khi phản ứng kết
thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là ?
A. 0,08 mol. B. 0,16 mol C. 0,10 mol. D. 0,06.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 3: Trộn bột Al với m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, MgO, Cr2O3 rồi nung nóng thu được
240 gam hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y thì phải dùng hết 450 ml dung dịch NaOH loãng 2M.
Mặt khác, lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lít khí NO (spk duy
nhất). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 58,00% B. 64,53% C. 48,33% D. 53,17%
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 4: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được
18,76 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 495 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng),
thu được dung dịch Z và 4,704 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m
gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là?
A. 51,2. B. 51,6. C. 48,8. D. 50,8.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
62. Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối
lượng crom bị đốt cháy là :
A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam.
63. Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml
khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là :
A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam.
64. Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc).
Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là :
A. 18,7. B. 25,0. C. 19,7. D. 16,7.
65. Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí
(đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi.
Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là :
A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2.
66. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (đktc). Cô
cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m
là:
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
67. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư)
thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
68. Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai
cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 1,5. C. 0,5. D. 1,3.
69. Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí
(đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch
HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất
trong hợp kim là :
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr. B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr.
C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr. D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr.
70. Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí H2 và SO2 với số mol SO2 bằng 1,5 lần số mol
của H2. Khối lượng muối clorua bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là :
A. Zn. B. Cr. C. Fe. D. Cu.
71. Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm
tối thiểu là :
A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 45 gam.
72. Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt
nhôm là :
A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam.
73. Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào
sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa.
Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là :
A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3. B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3.
C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3. D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3.
74. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3
cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là :
A. 4,76 gam. B. 4,26 gam. C. 4,51 gam. D. 6,39 gam.
75. Hòa tan 9,02 gam hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 trong dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch B. Sục từ từ CO2 vào B tới dư thì thì thu được 3,62 gam kết tủa. Thành phần % khối
lượng của Cr(NO3)3 trong A là :
A. 52,77%. B. 63,9%. C. 47%. D. 53%.
76. Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu
Cl2 và KOH tương ứng là :
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.
78. Lượng Cl2 và NaOH tương ứng cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành CrO42- là
:
A. 0,03 mol và 0,16 mol. B. 0,023 mol và 0,16 mol.
C. 0,015 mol và 0,1 mol. D. 0,03 mol và 0,14 mol.
79. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi nung kết tủa trong không khí
đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được có khối lượng là :
A. 0,76 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.
80. Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn
chất X. Số mol của đơn chất X là :
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
81. Lượng kết tủa S sinh ra khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,08 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 (dư)
là :
A. 0,96 gam. B. 1,92 gam. C. 7,68 gam. D. 7,86 gam.
82. Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là :
A. 0,06 mol và 0,03 mol. B. 0,14 mol và 0,01 mol.
C. 0,42 mol và 0,03 mol. D. 0,16 mol và 0,01 mol.
83. Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là :
A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 29,4 gam.
84. Cho K2Cr2O7 dư vào V lít dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19 gam/ml) thì thu được lượng khí đủ
để oxi hóa hoàn toàn 1,12 gam Fe. Giá trị của V là :
A. 8,96 ml. B. 10,08 ml. C. 11,76 ml. D. 12,42 ml.
86. Khi đốt nóng crom (VI) oxit trên 200oC thì tạo thành oxi và một oxit của crom có màu xanh.
Oxit đó là :
A. CrO. B. CrO2. C. Cr2O5. D. Cr2O3.
87. Khi khử natri đicromat bằng than thu được oxit kim loại, muối cacbonat và một chất khí có
tính khử. Tính khối lượng oxit kim loại điều chế được, biết đã dùng 24 gam than và hiệu suất
phản ứng đạt 80%.
A. 152. B. 121,6. C. 304. D. 243,2.
88. Phương trình nhiệt phân muối amoni đicromat : (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4H2O
Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi.
Phần trăm tạp chất trong muối là :
A. 8,5. B. 6,5. C. 7,5 D. 5,5.
89. Nung nóng kali đicromat với lưu huỳnh thu được một oxit A và một muối B. Cho muối B vào
dung dịch BaCl2 thì thu được 46,6 gam kết tủa không tan trong axit. Khối lượng của A là :
A. 15,2. B. 12,16. C. 30,4. D. 24,32.
BÀI 2 : SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT. HỢP KIM CỦA SẮT
A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : SẮT
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn
▪ Sắt là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26.
2. Cấu tạo của sắt
a. Cấu hình electron
▪ Nguyên tử Fe có 26 electron, sắt là nguyên tố d, có cấu hình electron nguyên tử :
1s22s22p63s23p63d64s2 hay viết gọn là [Ar]3d64s2
6
3d 4s2
▪ Ion Fe2+, có cấu hình electron :
Fe2+ : [Ar]3d6 hay [Ar]
3d6 4s
3+
▪ Ion Fe , có cấu hình electron :
Fe2+ : [Ar]3d6 hay [Ar]
3d5 4s
• Tính khử: Khi tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa • Tính khử: Hợp chất Fe3+ chỉ có tính
oxi hóa
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
4Fe(OH)2 (trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
2FeCl2 (lục nhạt) + Cl2 → 2FeCl3 (vàng nâu)
10FeSO4+ 2KMnO4+ 8H2SO4→5Fe2(SO4)3+K2SO4+2MnSO4+8H2O
Điều • FeO (trong điều kiện không có không khí) • Fe2O3
chế to
Fe(OH)2 ⎯⎯
→ FeO + H2O hoặc to
2Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 + 3H2O
o
500 − 600 C
Fe2O3 + CO ⎯⎯⎯⎯ → 2FeO + CO2
• Fe(OH)2 • Fe(OH)3
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2+ –
Fe + 2OH → Fe(OH)2 Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3
2+
• Muối Fe • Muối Fe 3+
+ 2+
FeO, Fe(OH)2 + H → Fe hoặc 2Fe(OH)3+ 3H2SO4→Fe2(SO4)3 +
Fe3+
+ Fe → Fe 2+
6H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Ứng • Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại • Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc
dụng cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ nghệ tác trong một số phản ứng hữu cơ.
nhuộm vải. • (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O (viết gọn
là (NH4)Fe(SO4)2.12H2O), được dùng
để làm trong nước.
• Fe2O3 được dùng để pha chế sơn
chống gỉ.
▪ Những hợp chất của sắt tồn tại dưới dạng quặng sắt thì rất phong phú (sắt chiếm tới 5%
khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ tư trong các nguyên tố, hàng thứ hai trong các kim
loại, sau nhôm).
• Hợp chất sắt còn có mặt trong hồng cầu của máu, làm nhiệm vụ chuyển tải oxi đến các tế
bào cơ thể để duy trì sự sống của người và động vật.
C. 2Fe + O2 ⎯⎯ → 2FeO.
o
t
D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
12. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây ?
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)3, AgNO3.
13. Cho dư các chất sau : Cl2 (1) ; I2 (2) ; dd HNO3 (to) (3) ; dd H2SO4 đặc, nguội (4) ; dd H2SO4 loãng
(5) ; dd HCl đậm đặc (6) ; dd CuSO4 (7) ; H2O (to > 570oC) (8) ; dd AgNO3 (9) ; Fe2(SO4)3 (10), S
(11).
a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(III) ?
70. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
1. X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2
2. Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là :
B. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Kim loại X khử được ion Y2+.
E. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
71. Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+
tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh
dần ?
A. Fe3+ < I2 < MnO4- . B. I2 < MnO4- < Fe3+.
C. I2 < MnO4- < Fe3+. D. MnO4- < Fe3+ < I2.
72. Trong các nhận định sau đây, có mấy nhận định đúng ?
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT, HỢP CHẤT, HỢP KIM CỦA SẮT
I. Kim loại sắt
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 2: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO
có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của
NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là :
A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam.
C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 4: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong
dung dịch A là :
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là :
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được
cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được
giải phóng là :
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít . C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
4. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô
5. Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,136 lít khí (đktc) và
để lại một chất rắn A. Hoà tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư
được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8
gam. Khối lượng của hỗn hợp X là :
A. 18,24 gam. B. 18,06 gam. C. 17,26 gam. D. 16,18 gam.
6. Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan
hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4
10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4
cần để hấp thụ hết khí sinh ra là :
A. 700 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 500 ml.
7. Cho 7,28 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí ở
27,3 C và 1,1 atm. M là kim loại nào sau đây ?
A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Fe.
8. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat.
Kim loại đó là :
A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Al.
9. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí
NO và NO2 có tỉ khối hơi của Y đối với O2 là 1,3125. Khối lượng m là :
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12 gam.
10. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử
là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần %
theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
12. Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lít vừa đủ thu được dung
dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1 (không có các sản phẩm khử
khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là :
A. 0,11M và 25,7 gam. B. 0,22M và 55,35 gam.
C. 0,11M và 27,67 gam. D. 0,33M và 5,35gam.
13. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được x gam chất rắn. Cho
NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1
gam chất rắn Y. x có giá trị là :
A. 48,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 28 gam.
14. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là :
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
16. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư).
Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được
chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.
17. Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4.
Sau phản ứng thu được dung dịch B và chất rắn D. Chất rắn D có các chất :
18. Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.
19. Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy
thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) :
A. 59,9. B. 48,6. C. 32,4. D. 43,2.
20. Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được
8,208 gam kim loại. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là :
A. 63,542%. B. 41,667%. C. 72,92%. D. 62,50%.
21. Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng
với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì
được 12 gam chất rắn E. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là :
A. 0,5. B. 0,8. C. 1. D. 1,25.
22. Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung
dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5m gam chất rắn. Xác định nồng độ % của muối Fe(NO 3)2
trong dung dịch X ?
23. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư,
chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí
NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc ?
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 8,96 lít. D. 17,92 lít.
25. Hòa tan hết 32,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu
được 17,92 lít H2 (đkc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 46,5 gam
rắn R. Thành phần phần trăm theo khối của Fe có trong hỗn hợp X là :
A. 17,02. B. 34,04. C. 74,6. D. 76,2.
26. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng
với dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
Cl2 dư thì thu được (m + 42,6) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :
A. 24,85 gam. B. 21,65 gam. C. 32,6 gam. D. 26,45 gam.
27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V’ lít Cl2 (đktc).
Biết V’–V=2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 35,685 gam. B. 71,370 gam. C. 85,644 gam. D. 57,096 gam.
28. Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào trong dung dịch AgNO3 dư thu được (m
+ 54,96) gam chất rắn và dung dịch X. Nếu cho m gam X tác dụng dung dịch HNO 3 loãng dư
thu được 4,928 lít NO (đktc). m có giá trị là :
A. 19,52 gam. B. 16,32 gam. C. 19,12 gam. D. 22,32 gam.
29. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là :
A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
31. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
32. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam.
33. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan
tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :
A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
34. Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy
nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch
Z là :
A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.
35. Thể tích dung dịch HNO3 0,5M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,3 mol Ag là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) :
A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 1,6 lít. D. 2 lít.
36. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp
khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 3,2 gam một chất rắn. Tỉ
khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.
37. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4 : 6. Hoà tan m gam X bằng dung dịch
HNO3 thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất ) dung dịch Y và có 0,65m gam kim
loại không tan.
a. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là :
A. 5,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 8,6 gam.
b. m có giá trị là :
A. 8,4 gam. B. 4,8 gam. C. 2,4 gam. D. 6,8 gam.
38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y,
10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (ở đktc). Để hoà tan m gam hỗn hợp X cần tối
thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (biết rằng phản ứng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy
nhất là NO) ?
A. 1200 ml. B. 800 ml. C. 720 ml. D. 480 ml.
39. Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M,
thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim
loại. Giá trị V là :
A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.
40. Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688
lít NO (ở đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối sắt (III) nitrat có trong dung dịch A là :
A. 36,3 gam. B. 30,72 gam. C. 14,52 gam. D. 16,2 gam.
41. Hoà tan hoàn toàn 7 gam Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc)
duy nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là :
A. 2,56 gam và 1,12 lít. B. 12,8 gam và 2,24 lít.
C. 25,6 gam và 2,24 lít. D. 38,4 gam và 4,48 lít.
42. Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng :
A. 2,42 gam. B. 2,7 gam. C. 3,63 gam. D. 5,12 gam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 8: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim
loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là :
A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 9: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và
4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa
và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc).
Khối lượng của Fe đã cho vào là :
A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 10: Cho m gam bột Fe vào 800,00 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,20M và HNO3 0,25M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,40m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 21,50 và 1,12. B. 25,00 và 2,24. C. 8,60 và 1,12. D. 28,73 và 2,24.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 11: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
44. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết
thúc được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là :
A. 18,28 gam. B. 12,78 gam. C. 12,58. D. 12,88.
45. Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 0,5M thu được dung
dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít
H2 (đktc). x có giá trị là :
A. 0,8. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7.
46. Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch
hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam
47. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và vào dung dịch H2SO4
loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Khối lượng muối
48. Nung nóng m gam bột Fe với S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu
được 12,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeS, FeS2, S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 5,6. B. 8,4. C. 11,2. D. 2,8.
49. Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl2 sau khi phản ứng kết thúc thu được m + 12,78 gam
hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch
Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là :
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 8,4 gam.
50. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn
toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản
phẩm khử NO duy nhất) ?
A. 0,6 lít. B. 0,5 lít. C. 0,4 lít. D. 0,3 lít.
51. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hoà tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml
dung dịch HNO3 1M (biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 540 ml. B. 480 ml. C. 160 ml. D. 320 ml.
52. Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao
nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 480 ml. B. 640 ml. C. 360 ml. D. 800 ml.
54. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít
NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và
dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc).
Khối lượng của Fe đã cho vào là :
A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.
55. Cho một lượng Fe hoà tan hết vào dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,15 mol AgNO3 sau phản
ứng thu được dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)3, khí NO và chất rắn Y. Cho x gam bột Cu vào
dung dịch X thu được dung dịch Z trong đó có khối lượng của Fe(NO3)3 là 7,986 gam. x có giá
trị là :
A. 1,344 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam.D. 19,104 gam.
56. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y
bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào
dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là :
A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.
57. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là :
A. 0,112 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,865 gam.
C. 0,224 lít và 3,750 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
+ Nếu đề không cho biết mối liên quan giữa số mol FeO và Fe2O3 thì quy đổi hỗn hợp thành hỗn
hợp Fe2O3 và FeO.
● Bài tập liên quan đến phản ứng của hỗn hợp (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3); (Fe, FeS, FeS2, S) với các dung
dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng :
Quy đổi thành hỗn hợp (Fe và O2); (Fe và S) sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn
nguyên tố N, S để tìm ra kết quả.
● Bài tập liên quan đến phản ứng của Fe2+ với các dung dịch có tính oxi hóa như KMnO4/H+,
K2Cr2O7/H+, NO3-/H+ :
Sử dụng phương pháp bảo toàn electron hoặc phương trình ion rút gọn, nhưng sử dụng phương
pháp bảo toàn electron thì ưu việt hơn.
● Bài tập liên quan đến phản ứng của Fe3+ với các chất có tính khử :
Tùy thuộc vào tính khử của chất khử mà Fe3+ có thể bị khử về Fe2+ hoặc Fe :
+ Với các kim loại từ Mg đến trước Fe : Có thể khử Fe3+ về Fe nếu các kim loại này dư. Thứ tự
khử là khử Fe3+ về hết Fe2+ sau đó khử Fe2+ về Fe.
+ Với các kim loại từ Fe đến trước Cu và dung dịch chứa các ion như S 2-, I-: Chỉ có thể khử
Fe3+ về Fe2+.
S2- + 2Fe3+ → 3Fe2+ + S
2I- + 2Fe3+ → 2Fe2++ I2
● Tóm lại để giải quyết nhanh các bài tập liên quan đến hợp chất của sắt trước tiên ta phải nắm
chắc tính chất của chúng, rồi áp dụng linh hoạt các phương pháp giải như : bảo toàn electron, bảo
toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, quy đổi... nhiều khi phải kết hợp đồng thời
một số phương pháp, hạn chế tối đa việc viết phương trình phản ứng để tiết kiệm thời gian làm bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 2: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là :
A. 1,8. B. 0,8. C. 2,3. D. 1,6.
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam
FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 4: Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng
trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong
dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể) :
A. 7,5%. B. 7,45%. C. 8,5%. D. 8,45% .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 5: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 10 gam CaCO3 và 17,4 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO3
loãng, nóng. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng bằng :
A. 0,8 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,2 mol.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 6: Đốt 15 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào
nước dư, thu được dung dịch Y và 4 gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn, thu dung dịch Y. Lấy
1/2 dung dịch Y tác dụng được với tối đa 0,09 mol KMnO4 trong H2SO4. Phần trăm khối lượng của
Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 62,67%. B. 72,91%. C. 64,00%. D. 37,33%.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M
thu được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là :
A. 64,5%. B. 78,43%. C. 32,25%. D. 21,57%.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc nóng, thu được Fe2(SO4)3, SO2, H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng lượng vừa đủ dung dịch
KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH =2. Thể tích dung dịch Y (lít) là :
A. 11,4. B. 22,8. C. 17,1. D. 45,6.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 10: Trộn 1 lít dung dịch A gồm K2Cr2O7 0,15 M và KMnO4 0,2M với V lít dung dịch FeSO4
1,25M (môi trường H2SO4) để phản ứng oxi hóa – khử xảy ra vừa đủ. Giá trị của V là :
A. 1,52. B. 0,72 C. 0,8. D. 2.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 11: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) ?
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 12: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là :
A. 6,72 . B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích
khí thoát ra (ở đktc) là :
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 14: Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi V lít chứa không khí (21% oxi và 79% nitơ
về thể tích). Cho vào cả hai bình những lượng như nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Trong bình B còn
thêm một ít bột S (không dư). Sau khi đốt cháy hết hỗn hợp sunfua và lưu huỳnh, lúc đó trong bình
A oxi chiếm 3,68% thể tích, trong bình B nitơ chiếm 83,16% thể tích. % thể tích của SO 2 trong bình
A là:
A. 13,16%. B. 3,68%. C. 83,16%. D. 21%.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 15: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống
sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Fe2O3 trong hỗn hợp A là :
A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D. 6,01%.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 16: Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức
của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 17: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được
13,92 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được
5,824 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 16 gam. B. 8 gam. C. 12 gam. D. 20 gam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 18: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn
quặng A với mB tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn
gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA/mB là :
A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
59. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc
kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C.
Giá trị của m là :
A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.
60. Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này
bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu
được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x là :
A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9
61. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào thu được lượng Ag lớn nhất ?
A. Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M.
B. Cho hỗn hợp gồm 6,5 gam bột Zn và 2,8 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch
AgNO3 1M.
C. Nhiệt phân 38,32 gam hỗn hợp AgNO3 và Ag theo tỉ lệ số mol tương ứng là 5 : 1.
D. Cho 5,4 gam bột Al tác dụng với 420 ml dung dịch AgNO31M.
62. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung
dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá
trị của V là :
A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
63. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48
lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng
là :
A. 1,1 mol. B. 1,2 mol. C. 1,3 mol. D. 1,4 mol.
64. Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 2,52 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn
toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,0175 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi
của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là :
A. 0,06 mol. B. 0,035 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
65. Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3,
Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là :
A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M.
C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
66. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu
được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan.
Giá trị m là :
A. 33,6 gam. B. 42,8 gam. C. 46,4 gam. D. Kết quả khác.
67. Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A
gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 6,72
lít khí X (đktc). Khí X là :
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.
69. Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư
thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 đã phản ứng là :
A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 1,5 mol. D. 0,75 mol.
70. Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :
A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
71. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là :
A. 3,78. B. 2,22 C. 2,52. D. 2,32.
72. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2, mặt
khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thì thu được
V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là :
A. 224. B. 448. C. 336. D. 112.
73. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là :
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.
74. Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch
HNO3 đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho
75. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư)
thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y
vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 38,08. B. 11,2. C. 24,64. D. 16,8.
76. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc
nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch
KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là :
A. Vdd(Y) = 2,26 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít. C. Vdd(Y) = 2,27 lít. D. Kết quả khác.
77. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46
gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là :
A. 3,2M B. 3,5M C. 2,6M D. 5,1M
78. Oxi hóa 1,12 gam bột sắt thu được 1,36 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết hỗn hợp
vào 100 ml dung dịch HCl thu được 168 ml H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng không còn HCl.
a. Tổng khối lượng muối thu được là :
A. 2,54 gam. B. 2,895 gam. C. 2,7175 gam.D. 2,4513 gam.
79. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có
khối lượng là :
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
81. Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y ; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam
muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là :
A. 8,75. B. 9,75. C. 4,875. D. 7,825.
82. Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam
FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
83. Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.
84. Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3 có cùng nồng độ mol thu được
20,4 gam kết tủa, dung dịch X có pH > 7 và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp
Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,05M vào dung dịch X thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là :
A. 10,835 gam. B. 11,820 gam. C. 14,775 gam. D. 8,865 gam.
85. Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết
tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị
của m là :
A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.
86. Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 896 ml khí (đktc).
Khối lượng (gam) muối khan thu được là :
A. 5,61. B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16.
87. Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng trong
không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong
dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể) :
A. 7,5%. B. 7,45%. C. 8,5%. D. 8,45% .
89. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn
phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam. Khối lượng các chất trong X là :
A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.
90. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở
catot có 5,6 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anot là :
A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 1,344 lít. D. 0,448 lít.
91. Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A
và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kim loại?
A. 82,944 gam. B. 103,68 gam. C. 99,5328 gam. D. 108 gam.
92. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch
NaOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 59,25 gam. B. 48,45 gam. C. 43,05 gam. D. 53,85 gam.
93. Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.
94. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 68,2. B. 28,7 . C. 10,8 . D. 57,4.
95. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/lít.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung
dịch X thu được m gam kết tủa. m có giá trị là
A. 28,7 gam. B. 34,44 gam. C. 40,18 gam. D. 43,05 gam.
97. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A.
Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4
?
A. 3,67 gam. B. 6,32 gam. C. 9,18 gam. D. 10,86 gam.
98. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A.
Cho A phản ứng vừa đủ với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % (m) của
FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là :
A. 76%; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%.
99. Cho hỗn hợp m gam gồm Fe và Fe3O4 được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng,
dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 12,008
gam KMnO4 trong dung dịch. Giá trị m là :
A. 42,64 gam. B. 35,36 gam. C. 46,64 gam. D. Đáp án khác.
100. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
- Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là :
A. 28,28 gam. B. 58,42 gam. C. 56,56 gam. D. 60,16 gam.
101. Hòa tan m gam FeSO4 vào nước được dung dịch A. Cho nước clo dư vào dung dịch A, sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,39) gam hỗn
hợp 2 muối khan. Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch
thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
A. 40 ml. B. 36 ml. C. 48 ml. D. 28 ml.
102. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO 4
1M. m có giá trị là :
A. 40 gam. B. 43,2 gam. C. 56 gam. D. 27,208 gam.
103. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X
có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
A. 42 ml. B. 56 ml. C. 84 ml. D. 112 ml.
104. Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong
H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là :
A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.
105. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và thu được
5,6 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch KMnO 4 x mol/lít
trong H2SO4. Giá trị của x là :
A. 0,28M. B. 0,24M. C. 0,48M. D. 0,04M.
106. Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa
0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe
trong hỗn hợp X là :
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 37,33%. D. 66,67%.
107. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2
với thể tích 0,112 lít (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của hợp chất sắt đó là :
A. FeS. B. FeO. C. FeS2. D. FeO hoặc Fe3O4.
108. Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung
dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt
khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là :
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3.
109. Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất.
Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao
rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9
lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeCO3.
110. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe
trên nhường khi bị hoà tan là :
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.
111. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
b. Công thức của oxit sắt là :
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4.
112. Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung
dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:
A. 0,36. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,21.
113. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch Y trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 (đktc). Cô cạn dung
dịch Y, thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung
dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 242,3 gam. B. 268,4 gam. C. 189,6 gam. D. 254,9 gam.
114. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :
A. 0,04. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,06.
115. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu
được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3.
Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của
Fe3O4 là :
A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
117. Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A.
Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là :
A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol.
118. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay
ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên
số oxi hoá cao nhất).
A. 33,6 lít và 1,4 mol. B. 33,6 lít và 1,5 mol.
C. 22,4 lít và 1,5 mol. D. 33,6 lít và 1,8 mol.
119. Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit của Fe, nung nóng, thu được
(m – 4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch
Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 36,8 gam. B. 61,6 gam. C. 29,6 gam. D. 21,6 gam.
120. Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam
chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu
được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 4 gam.
121. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được
1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ %
của dung dịch HNO3 có giá trị là :
A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.
122. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là :
A. 6,72 . B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08.
124. Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất
rắn. m có giá trị là :
A. 2,88. B. 3,09 C. 3,2. D. 6,4.
125. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy
nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau,
mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất
rắn là không đáng kể) :
A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b.
126. Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A
trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một
thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là :
A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.
127. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch
HCl dư. Phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là :
A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam
128. Hỗn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư thấy còn 1,6 gam Cu
không tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là :
A. 5,8 gam. B. 7,4 gam. C. 3,48 gam. D. 2,32 gam.
129. Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, khối
lượng chất rắn không tan là 1,28 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là
A. 32,22%. B. 82,22%. C. 25,76%. D. 64,44%.
130. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32
gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn. m
có giá trị là
A. 31,04 gam. B. 40,10 gam. C. 43,84 gam. D. 46,16 gam.
132. Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch
A. Dung dịch A làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch A có thể hoà tan
vừa đủ bao nhiêu gam Cu?
A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam.
133. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung
dịch X chỉ gồm hai muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % của
CuCl2 trong dung dịch X là
A. 9,48%. B. 10,26 %. C. 8,42% . D. 11,20%.
134. 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp gồm hai
muối, trong đó khối lượng của muối FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hoà tan tối đa
bao nhiêu gam Cu?
A. 0,216 gam. B. 1,836 gam. C. 0,228 gam. D. 0,432 gam.
135. Hoà tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và
Fe2O3 là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan
được tối đa bao nhiêu gam sắt ?
A. 3,36 gam. B. 3,92 gam. C. 4,48 gam. D. 5,04 gam.
136. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 (trong đó tỉ lệ mol của FeO và Fe(OH)2
là 1 : 1) trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng
không đổi thu được 30,4 gam chất rắn khan. Nếu cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được
dung dịch Z và p gam chất rắn không tan.
a. p có giá trị là
A. 0,28 gam. B. 0,56 gam. C. 0,84 gam. D. 1,12 gam.
b. m có giá trị là
A. 35,49 gam. B. 34,42 gam. C. 34,05 gam. D. 43,05 gam.
137. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
138. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A
có nồng độ Cu(NO3)2 3,71%. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là :
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.
139. Lấy một cốc đựng 34,16 gam hỗn hợp bột kim loại Cu và muối Fe(NO3)3 rắn khan. Đổ lượng
nước dư và khuấy đều hồi lâu, để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận thấy trong cốc còn
1,28 gam chất rắn không bị hoà tan. Chọn kết luận đúng :
A. Trong 34,16 gam hỗn hợp lúc đầu có 1,28 gam Cu và 32,88 gam Fe(NO3)3.
B. Trong hỗn hợp đầu có chứa 14,99% Cu và 85,01% Fe(NO3)3 theo khối lượng.
C. Trong hỗn hợp đầu có chứa 12,85% Cu và 87,15% Fe(NO3)3 theo khối lượng.
D. Tất cả đều sai.
-
140. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 2m gam FeCl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn. m có giá trị là :
A. 9,1 gam. B. 16,8 gam. C. 18,2 gam. D. 33,6 gam.
141. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị
của m là :
A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.
142. Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là :
A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam.
143. Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là :
A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.
144. Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4
0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là :
A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.
146. Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất
rắn?
A. 114,1 gam. B. 123,6 gam. C. 143,7 gam. D. 101,2 gam.
147. Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl 3 0,32M
thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. x có giá trị là
A. 0,10 mol. B. 0,12 mol. C. 0,06 mol. D. 0,09 mol.
148. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m
là :
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
149. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 x (M) sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. x có giá trị là :
A. 0,4M. B. 0,5M. C. 0,8M. D.1,0M.
150. Cho 6,72 gam bột kim loại Fe tác dụng 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được tối đa bao nhiêu
gam bột Cu?
A. 4,608 gam. B. 7,680 gam. C. 9,600 gam. D. 6,144 gam.
151. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3
muối và không còn chất rắn. Nếu hoà tan lượng Mg trong X bằng dung dịch HCl thì thu
được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có trị là :
A. 46,82 gam. B. 56,42 gam. C. 41,88 gam. D. 48,38 gam.
152. Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu
được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của
Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại
gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 ?
A. 7,92 gam. B. 11,88 gam. C. 5,94 gam. D. 8,91 gam.
153. Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 ; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol
Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được
chứa 3 kim loại.
A. a 3,6 gam . B. 2,7 gam < a < 5,4 gam.
C. 3,6 gam < a 9 gam. D. 5,4 gam < a 9 gam.
154. Cho m bột Al tan hết vào dung dịch HCl và FeCl3 sau phản ứng thu dung dịch X gồm AlCl3 và
FeCl2 và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 36,86 gam chất rắn khan, trong đó
AlCl3 chiếm 5/7 tổng số mol muối. V có giá trị là :
A. 5,824 lít. B. 5,376 lít. C. 6,048 lít. D. 8,064 lít.
155. Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ
chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối
khan. m có giá trị là :
A. 14 gam. B. 20,16 gam. C. 21,84 gam. D. 23,52 gam.
156. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe, Cu và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (lượng
dung dịch HCl dùng tối thiểu) thu được dung dịch A gồm FeCl2 và CuCl2 với số mol FeCl2
bằng 9 lần số mol CuCl2 và 5,6 lít H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch
A thu được 127,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 68,8 gam. B. 74,4 gam. C. 75,2 gam. D. 69,6 gam.
157. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hoà tan m gam X vào nước sau đó cho tác dụng với
16,8 gam bột sắt sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 5,6 gam chất rắn không
tan. Mặc khác nếu nung m gam X trong điều kiện không có không khí thì thu được hỗn khí
có tỉ khối so với H2 là 21,695. m có giá trị là
A. 122 gam. B. 118,4 gam. C. 115,94 gam. D. 119,58 gam.
158. Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối
lượng tối đa là (biết phản ứng giải phóng khí NO) :
A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam.
159. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO)
và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao
nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
161. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là :
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.
162. Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện
cực trơ có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây, ở catot
thu được
A. 5,6 gam Fe. B. 2,8 gam Fe. C. 6,4 gam Cu. D. 4,6 gam Cu.
163. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối
lượng catot đã tăng
A. 0,0 gam. B. 5,6 gam. C. 12,8 gam. D. 18,4 gam.
164. Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc). Khối
lượng Fe thu được là :
A. 5,04 gam B. 5,40 gam C. 5,05 gam D. 5,06 gam
165. Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là :
A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam
166. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam
hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là :
A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
167. Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở
trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
169. Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng
hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi
trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao
nhiêu ?
A. 3,12 gam. B. 3,22 gam. C. 4 gam. D. 4,2 gam.
170. Nung 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng CO dư đến khi phản ứng
hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa KOH đặc, dư thì khối lượng bình
tăng 17,6 gam. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là :
A. 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu. B. 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu.
C. 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu. D. 11,2 gam Fe và 3,2 gam Cu.
171. Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất
khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và
FeO có trong hỗn hợp là :
A. 0,8 gam và 1,44 gam. B. 1,6 gam và 1,44 gam.
C. 1,6 gam và 0,72 gam. D. 0,8 gam và 0,72 gam.
172. Khử 39,2 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe.
Để hoà tan B cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng
Fe2O3 và FeO lần lượt là :
A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam.
C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam
173. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4 ; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho
toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít
174. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,64 gam. Giá trị của V là :
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,896.
176. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa
tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là :
A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%.
177. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với
hiđro là 19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là :
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.
178. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là :
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448.
C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224.
179. Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
180. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra
cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 7 gam kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng
hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Oxit kim loại là :
A. Fe2O3. B. ZnO. C. Fe3O4. D. Cr2O3.
181. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit
sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. Fe3O4; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. FeO; 75%.
182. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu
được 44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch
HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) là :
A. 4,5 lít. B. 4,704 lít. C. 5,04 lít. D. 36,36 lít.
183. Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian
thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu
được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là :
A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
184. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung
dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.
a. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là :
A. 5,5 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam.
b. m có giá trị là :
A. 8 gam. B. 7,5 gam. C. 7 gam. D. 8,5 gam.
185. Khử hoàn toàn m gam FexOy bằng CO thu được 8,4 gam kim loại Fe và khí CO2. Hấp thụ hoàn
toàn khí CO2 và 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa, cho dung
dịch Na2SO4 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức
của oxit là :
A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
186. Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra
phản ứng Al khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc); còn nếu cho tác dụng với dung dịch
HCl dư sẽ thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm
theo khối lượng của Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là :
A. 18,20% ; 81,80%. B. 22,15% ; 77,85%. C. 19,30% ; 80,70%. D. 27,95% ; 72,05%.
188. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn
quặng A với mB tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được
0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA/mB là :
A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5.
189. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%.
Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng ?
A. 1325,3. B. 1311,9. C. 1338,7. D. 848,126.
190. Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho
quá trình chuyển hoá gang thành thép là H = 85%) ?
A. 5,3 tấn. B. 6,1 tấn. C. 6,5 tấn. D. 7 tấn.
191. Đốt 5 gam một loại thép trong luồng khí O2 thu được 0,1 gam CO2. Hàm lượng phần trăm
của cacbon trong loại thép trên là :
A. 0,38%. B. 1%. C. 2,1%. D. 0,545%.
193. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử
duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất
bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 24,27 gam. B. 26,92 gam. C. 19,5 gam. D. 29,64 gam.
195. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau
phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần
trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra
8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là
34,7%. Công thức muối rắn tách ra sau phản ứng là
A. Fe(NO3)2.9H2O B. Cu(NO3)2.5H2O C. Fe(NO3)3.9H2O D. Fe(NO3)2.7H2O.
196. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản
phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho
thêm dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần
33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 1,4 gam.
197. Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch chỉ chứa 2 muối và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng
của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu
A. 71,53% hoặc 81,39%. B. 93,23% hoặc 71,53%.
C. 69,23% hoặc 81,39%. D. 69,23% hoặc 93,23%.
198. Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa
0,414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô
cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 64,400 hoặc 61,520. B. 65,976 hoặc 61,520.
C. 73,122 hoặc 64,400. D. 65,976 hoặc 75,922.
199. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M thu
được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Fe xOy trong hỗn
hợp X là :
A. 64,5%. B. 78,43%. C. 32,25%. D. 21,57%.
201. Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi V lít chứa không khí (21% oxi và 79% nitơ về
thể tích). Cho vào cả hai bình những lượng như nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Trong bình B còn
thêm một ít bột S (không dư). Sau khi đốt cháy hết hỗn hợp sunfua và lưu huỳnh, lúc đó
trong bình A oxi chiếm 3,68% thể tích, trong bình B nitơ chiếm 83,16% thể tích. % thể tích
của SO2 trong bình A là:
A. 13,16%. B. 3,68%. C. 83,16%. D. 21%.
* Chú ý:
▪ Đồng không tác dụng với dung
dịch HCl, H2SO4 loãng. Tuy vậy,
với sự có mặt của oxi trong
không khí
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 +
2H2O
▪ Trong không khí khô, Cu không
bị oxi hoá vì có màng oxit bảo
vệ. Nhưng trong không khí ẩm,
với sự có mặt của CO2, đồng bị
bao phủ bởi màng cacbonat
bazơ màu xanh CuCO3.Cu(OH)2.
PHẦN 5 : THIẾC
▪ Thiếc là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 5, có số hiệu nguyên tử là 50 trong bảng tuần
hoàn. Trong các hợp chất, Sn có số oxi hoá +2 và +4.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Sn : [Kr] 4d105s25p2.
1. Tính chất
▪ Thiếc là kim loại màu trắng bạc, dẻo (dễ cán thành là mỏng gọi là giấy thiếc). Thiếc
có nhiệt độ nóng chảy là 232oC, nhiệt độ sôi 2620oC. Thiếc có 2 dạng thù hình là
thiếc trắng và thiếc xám. Thiếc trắng bền ở nhiệt độ trên 14oC, có khối lượng riêng
bằng 7,92 g/cm3. Thiếc xám bền ở nhiệt độ dưới 14oC, có khối lượng riêng bằng
5,85 g/cm3.
▪ Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn kẽm và niken :
✓ Trong không khí ở nhiệt độ thường, Sn không bị oxi hoá ; Ở nhiệt độ cao, Sn bị oxi hoá
thành SnO2.
✓ Thiếc tác dụng chậm với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối Sn(II) và H2.
Với dung dịch HNO3 loãng tạo muối Sn(II) nhưng không giải phóng hiđro. Với H2SO4,
HNO3 đặc tạo ra hợp chất Sn(IV).
✓ Thiếc bị hoà tan trong dung dịch kiềm đặc (NaOH, KOH). Trong tự nhiên, thiếc được
bảo vệ bằng màng oxit, do vậy thiếc tương đối bền về mặt hoá học, bị ăn mòn chậm.
2. Ứng dụng
▪ Thiếc được dùng để tráng lên bề mặt các vật bằng sắt thép, vỏ hộp đựng thực phẩm,
nước giải khát, có tác dụng chống ăn mòn, tạo vẻ đẹp và không độc hại.
▪ Thiếc được dùng chế tạo các hợp kim, ví dụ hợp kim Sn – Sb – Cu có tính chịu ma sát,
dùng chế tạo ổ trục quay. Hợp kim Sn – Pb có nhiệt độ nóng chảy thấp (180oC) dùng
chế tạo thiếc hàn.
PHẦN 6 : CHÌ
▪ Chì là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82 trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử chì có 6 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4e, lớp sát ngoài cùng có 18e. Trong
các hợp chất, Pb có số oxi hoá +2 và +4. Hợp chất có số oxi hoá +2 là phổ biến và bền
hơn.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Pb : [Xe]4f145d106s26p2.
các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,02 và 0,05. D. 0,01 và 0,03.
62. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có một khí thoát ra và tạo
thành 1,47 gam kết tủa. X là kim loại gì ?
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.
63. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu
được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là :
A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
64. Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn
hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng (gam) của 1 lít hỗn hợp 2 khí này là :
A. 1,988. B. 1,898. C. 1,788. D. 1,878.
65. Cho 7,04 gam kim loại đồng được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp hai
khí là NO2 và NO. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro bằng 18,2. Thể tích mỗi khí thu được ở
đktc là :
A. 0,896 lít NO2 ; 1,344 lít NO. B. 2,464 lít NO2 ; 3,696 lít NO.
C. 2,24 lít NO2 ; 3,36 lít NO. D. 2,24 lít NO2 ; 3,696 lít NO.
66. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh
ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau
khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 10,5. B. 11,5. C. 12,3. D.15,6.
67. Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít
khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 63,16% và 36,84%. B. 36,84% và 63,16%.
C. 50% và 50%. D. 36,2% và 63,8%.
68. Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào
dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng
của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là :
A. 21,95% và 2,25. B. 21,95% và 0,78. C. 78,05% và 2,25. D. 78,05% và 0,78.
69. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 7,32 gam gồm 5,4 gam Ag và còn lại là Cu và dung dịch HNO 3
thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X
(ở đktc) là :
A. 2,737 lít. B. 1,369 lít. C. 2,224 lít. D. 3,3737 lít.
70. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và Cu trong mFe=1,75mCu. Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp A bằng
dung dịch axit nitric dư, có V lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO thoát ra. Hỗn hợp B nặng hơn
khí amoniac hai lần. Giá trị của V là :
A. 1,792. B. 2,016. C. 2,24. D. 2,288.
71. Cho 19,2 gam Cu tác dung hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào
nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá
trình trên là :
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
72. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là :
A. 97,5. B. 108,9. C. 137,1. D. 151,5.
73. Hòa tan hết hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu
được hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Giá trị của a là :
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
74. Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại : x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời
gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa
tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của
x là :
A. 0,7 mol. B. 0,6 mol. C. 0,5 mol. D. 0,4 mol.
75. Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít
(đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí
NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.
77. Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng với 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là :
A. 1,008. B. 0,746. C. 0,672. D. 0,448.
78. Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để hòa
tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí NO
thoát ra. Giá trị của m là :
A. 9,60 gam. B. 11,52 gam. C. 10,24 gam. D. 6,4 gam.
79. Cho 26,88 gam bột Cu hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng, đựng trong một cốc. Sau khi
kết thúc phản ứng, có 4,48 lít khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam chất không tan. Thêm tiếp từ
từ V ml dung HCl 3,2M vào cốc để hòa tan vừa hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra. Giá
trị của V là :
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 50 ml. D. 150 ml.
80. Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch
HCl 2M vào. Kết thúc phản ứng thu đựơc dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ ?
A. 600. B. 800. C. 530. D. 400.
81. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M, thu
được dung dịch A và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch A là :
A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. 7,95.
82. Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác
dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO 3 là (sản phẩm khử
duy nhất là NO) :
A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam.
83. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m
84. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung
dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là :
A. 12,8 gam. B. 0,0 gam. C. 23,2 gam. D. 6,4 gam.
85. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam
Cu. Giá trị của m là :
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
86. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO)
và dung dịch X Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà
tan được tối đa bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
87. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung
dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là :
A. 19,5 gam. B. 17,0 gam. C. 13,1 gam. D. 14,1 gam.
88. Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thấy khối lượng
đinh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng đồng tạo ra là :
A. 6,9 gam. B. 6,4 gam. C. 9,6 gam. D. 8,4 gam.
89. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết các kim loại tạo thành đều bám vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là :
A. 0,84 gam. B. 1,72 gam. C. 2,16 gam. D. 1,40 gam.
90. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là :
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 1,08 và 5,16. D. 0,54 và 5,16.
92. Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu thu
được 0,896 lít khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
A. 5,4 gam. B. 11gam. C. 10,8 gam. D. 11,8 gam.
93. Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu.
Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc) và
còn lại m gam chất không tan.
a. Giá trị của m là :
A. 7,04 gam. B. 2,56 gam. C. 1,92 gam. D. 3,2 gam.
94. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 10,8 và 2,24. B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24.
95. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở
catot và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH
(ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là :
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,15M. D. 0,05M.
96. Sau một thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 thu được 1,344 lít khí (đktc) thoát ra ở
anot. Ngâm thanh Al đã đánh sạch trong dung dịch sau điện phân phản ứng xong thấy khối lượng
thanh Al tăng 6,12 gam. CM của dung dịch CuSO4 ban đầu là :
A. 0,553. B. 0,6 C. 0,506. D. kết quả khác.
97. Sau khi điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d =1,25 gam/ml). Sau một thời gian khối lượng
dung dịch giảm 8 gam, dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí H 2S (đktc). Nồng
độ phần trăm và nồng độ CM của dung dịch đầu là :
98. Sau khi điện phân dung dịch CuCl2 với anot làm bằng Cu một thời gian thấy khối lượng
catot tăng 3,2 gam khi đó ở anot có :
A. 1,12 lít khí Cl2 thoát ra. B. 0,056 lít khí O2 thoát ra.
C. 0,1 mol Cu tan vào dung dịch. D. 0,05 mol Cu tan vào dung dịch.
99. Trộn 47 gam Cu(NO3)2 với 17 gam AgNO3 và 155,6 gam nước được dung dịch A. Điện phân
dung dịch A cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 19,6 gam. Nồng độ của Cu(NO3)2 còn lại là :
A. 13,35%. B. 13,55%. C. 13,75%. D. 14,1%.
100. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl
0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung
dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
101. Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 3,285% thu được dung dịch X.
Lấy 1/3 lượng dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện
I=1,34 A trong 2 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể
tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là :
A. 1,18 gam và 1,172 lít. B. 3,2 gam và 0,896 lít.
C. 1,30 gam và 1,821 lít. D. 2,01 gam và 2,105 lít.
102. Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì
ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so
với lúc chưa điện phân. nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là :
A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.
103. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ
trong thời gian 48 phút 15 giây thu được 11,52 gam kim loại M và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim
loại M là :
A. Mg. B. Zn. C. Ni. D. Cu.
104. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng
điện 2A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot
tăng 9,6 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào
catot. M là kim loại nào ?
105. Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân
thì khối lượng giảm đi 54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 bị phân huỷ là :
A. 0,49 gam. B.18,8 gam. C. 0,94 gam D. 94 gam.
106. Cho 31,6 gam hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 và một bình kín không chứa không khí rồi
nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 9,2 gam so với
ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp
đầu là :
A. 18,8. B. 12,8. C. 11,6. D. 15,7.
107. Câu 106: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một
thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được
300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
108. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn
hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là :
A. 9,40 gam. B. 11,28 gam. C. 8,60 gam. D. 20,50 gam.
109. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam 1 muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit.
CTPT của muối là :
A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. AgNO3.
110. Thổi một luồng khí CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng
hoàn toàn thu được 3,04 g chất rắn. Khí thoát ra sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết
tủa. Khối lượng (gam) hỗn hợp ban đầu là :
A. 3,48. B. 3,84. C. 3,82. D. 3,28.
111. Cho luồng khí hiđro có dư qua ống sứ có đựng 9,6 gam bột đồng(II) oxit đun nóng.
Cho dòng khí và hơi thoát ra cho hấp thụ vào bình B đựng muối đồng(II) sunfat khan có dư để
đồng(II) sunfat khan hấp thụ hết chất mà nó hấp thụ được. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình B
tăng thêm 1,728 gam. Hiệu suất đồng(II) oxit bị khử bởi hiđro là :
A. 50% B. 60%. C. 70%. D. 80%.
113. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
114. Cho luồng khí CO dư đi qua m g hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch H 2SO4 2M
tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là :
A. 150 ml. B. 200 ml. C. 250 ml. D. 100 ml.
115. Trong công nghiệp sản xuất Cu. Khi nung quặng pirit đồng trong không khí xảy ra
phản ứng:
2CuFeS2 + 4O2 ⎯⎯ → Cu2S + 2FeO + 3SO2
o
t
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1 tấn quặng pirit đồng là :
A. 121,74.104 lít. B. 194,78104 lít. C. 40,695.104 lít. D. 24,348.104 lít.
116. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 140 ml dung dịch KOH
2M vào X, thu được 10,89 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 22,540. B. 17,710. C. 12,375. D. 20,125.
117. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml
dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH
2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.
118. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung
dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư)
để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là :
A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.
120. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian dài, thu được hỗn hợp
rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là :
A. 74,69%. B. 95,00%. C. 25,31%. D. 64,68%.