You are on page 1of 88

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT


TỔ HÓA HỌC

Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Cúc

CHUYÊN ĐỀ
KIM LOẠI KIỀM-KIỀM THỔ
NHÔM

TÀI LIỆU HỌC SINH

Năm học:2021-2022
CHUYÊN ĐỀ 4: CROM, SẮT, ĐỒNG, NIKEN, CHÌ, KẼM,
VÀNG, BẠC, THIẾC
BÀI 1 : CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : CROM
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn
Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 24.
2. Cấu tạo của crom
a. Cấu hình electron nguyên tử
▪ Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s1, hoặc có thể viết gọn là
[Ar]3d54s1 và viết dưới dạng ô lượng tử là :
     
[Ar] 3d5 4s1
▪ Nguyên tử crom khi tham gia phản ứng hoá học không chỉ có electron ở phân lớp 4s, mà có cả
electron ở phân lớp 3d. Do đó, trong các hợp chất, crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6.
Phổ biến hơn cả là các số oxi hoá +2, +3, +6.
b. Cấu tạo của đơn chất
Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng
có cấu tạo đặc chắc.
II. Tính chất vật lí
▪ Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (rạch được thuỷ tinh, cứng nhất trong số các kim loại, độ
cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy (tnc 1890oC).
▪ Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 7,2 g/cm3.
III. Tính chất hoá học
* Chú ý:
- Giống như kim loại nhôm, ở
nhiệt độ thường trong không khí,
kim loại crom tạo ra màng mỏng
crom(III) oxit có cấu tạo mịn, đặc
chắc và bền vững bảo vệ.
- Crom không tan trong nước,
không tan trong dung dịch kiềm,
kể cả đặc nóng.
- Cr2O3 không tan trong dung dịch
NaOH loãng. Cr2O3 chỉ tan trong
NaOH đậm đặc và có đun nóng. –
Cr(OH)3 tính chất tương tự
Al(OH)3.
- Cr(OH)2 tính chất tương tự
Fe(OH)2.

IV. Ứng dụng


▪ Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép :
- Thép chứa từ 2,8 – 3,8% crom có độ cứng cao, bền, có khả năng chống gỉ.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
- Thép có chứa 18% crom là thép không gỉ (thép inoc).
- Thép chứa từ 25 – 30% crom có tính siêu cứng, dù ở nhiệt độ cao.
▪ Trong đời sống, nhiều đồ vật bằng thép được mạ crom. Lớp mạ crom vừa có tác dụng bảo vệ
kim loại khỏi bị ăn mòn, vừa tạo vẻ đẹp cho đồ vật.
V. Sản xuất
▪ Trong tự nhiên không có crom ở dạng đơn chất mà chỉ có ở dạng hợp chất . Hợp chất phổ
biến nhất của crom là quặng cromit sắt FeO.Cr2O3, quặng này thường có lẫn Al2O3 và SiO2.
▪ Oxit crom (Cr2O3) được tách ra từ quặng. Sau đó điều chế crom bằng phương pháp nhiệt
nhôm :
o
t
Cr2O3 + 2Al ⎯⎯→ 2Cr + Al2O3

PHẦN 2 : HỢP CHẤT CỦA CROM


I. Hợp chất crom(II)
1. Crom(II) oxit, CrO
▪ CrO là một oxit bazơ, tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối crom(II) :
CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O
▪ CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hoá thành crom(III) oxit Cr2O3.
2. Crom(II) hiđroxit, Cr(OH)2
▪ Cr(OH)2 là một bazơ, tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối crom(II) :
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
▪ Cr(OH)2 có tính khử, trong không khí Cr(OH)2 bị oxi hoá thành Cr(OH)3 :
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
▪ Cr(OH)2 là chất rắn, màu vàng, được điều chế từ muối crom(II) và dung dịch kiềm (không có
không khí) : CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl
3. Muối crom(II)
▪ Muối crom(II) có tính khử mạnh: 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3
II. Hợp chất crom(III)
1. Crom(III) oxit, Cr2O3
▪ Cr2O3 là một oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho
đồ sứ, đồ thuỷ tinh.
2. Crom(III) hiđroxit, Cr(OH)3
▪ Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm :
Cr(OH)3 + NaOH → Na  Cr(OH)4  (hay NaCrO2)
natri cromit
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
▪ Cr(OH)3 được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa muối crom(III) và dung dịch bazơ :
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl
3. Muối crom(III)
▪ Muối crom(III) có tính oxi hoá và tính khử.
▪ Trong môi trường axit, muối crom(III) có tính oxi hoá và dễ bị những chất khử như Zn khử
thành muối crom(II) :
+3 o +2 +2
2 Cr (dd) + Zn → 2 Cr (dd) + Zn (dd)

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 3


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
▪ Trong môi trường kiềm, muối crom(III) có tính khử và bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa
thành muối crom(VI) :
+3 o +6 −1
2 Cr (dd) + 3Br2 + 16OH−→ 2 Cr O 4 2 − (dd) + 6Br (dd) + 8H2O
▪ Muối crom(III) có ý nghĩa quan trọng trong thực tế là muối sunfat kép crom-kali hay phèn crom-
kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O (viết gọn là KCr(SO4)2.12H2O). Phèn crom-kali có màu xanh tím, được
dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
III. Hợp chất crom(VI)
1. Crom(VI) oxit, CrO3
▪ CrO3 là chất rắn, màu đỏ thẫm.
▪ CrO3 có tính oxi hoá rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH,... bốc
cháy khi tiếp xúc với CrO3, đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3.
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
▪ CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic
H2Cr2O7 : CrO3 + H2O → H2CrO4
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
Hai axit này không tách ra được ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách khỏi dung
dịch, chúng sẽ bị phân huỷ trở lại thành CrO3.
2. Muối cromat và đicromat
▪ Các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền hơn nhiều so với các axit cromic và
đicromic.
▪ Muối cromat, như natri cromat Na2CrO4 và kali cromat K2CrO4, là muối của axit cromic, có màu
vàng của ion cromat CrO4 2− .
▪ Muối đicromat, như natri đicromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7, là muối của axit đicromic.
Những muối này có màu da cam của ion đicromat Cr2 O72− .
▪ Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối
Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III).
K2Cr2O7+ 6FeSO4 +7H2SO4→ Cr2(SO4)3 +3Fe2(SO4)3+ K2SO4 +7H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
▪ Trong môi trường thích hợp, các muối cromat và đicromat chuyển hóa lẫn nhau theo một cân
bằng :
⎯⎯
→ Cr O 2− + H2O
2 CrO4 2− + 2H+ ⎯
⎯ 2 7

(màu vàng) (màu da cam)


● Lưu ý về màu sắc của các hợp chất chứa crom :
Chất CrO : Cr2O3 CrO3 Cr(OH)2 Cr(OH)3 Cr2+ Cr3+ : CrO42- : Cr2O72-
Màu Đen Lục Đỏ Vàng Lục Xanh Xanh Vàng Da
thẫm thẫm xám. tím chanh cam.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Cấu hình electron không đúng ?
A. Cr (Z = 24) : [Ar]3d54s1. B. Cr (Z = 24) : [Ar]3d44s2.
C. Cr2+ : [Ar]3d4. D. Cr3+ : [Ar]3d3.
2. Cấu hình electron của ion Cr3+ là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 4


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
3. Các số oxi hoá đặc trưng của crom là :
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
4. Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu trúc mạng tinh thể :
A. Lập phương tâm diện. B. Lập phương.
C. Lập phương tâm khối. D. Lục phương.
5. Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng
oxit ?
A. Al, Ca. B. Fe, Cr. C. Cr, Al. D. Fe, Mg.
6. Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là :
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
7. Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim :
A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.
B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI).
C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.
D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).
8. Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
9. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào ?
A. +2. B. +3. C. +4. D. +6.
10. Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. 2Cr + 3F2 → 2CrF3. B. 2Cr + 3Cl2 ⎯⎯ → 2CrCl3.
o
t

C. Cr + S ⎯⎯ → CrS. D. 2Cr + N2 ⎯⎯ → 2CrN.


o o
t t

11. Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. 2Cr + KClO3 ⎯⎯ → Cr2O3 + KCl. B. 2Cr + 3KNO3 ⎯⎯ → Cr2O3 + 3KNO2.
o o
t t

C. 2Cr + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2. D. 2Cr + N2 ⎯⎯ → 2CrN.


o
t

12. Cho dãy : R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4]. Kim loại R là :


A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Al, Cr.
13. Cho các phản ứng :
(1) M + H+ → A + B (2) B + NaOH → D + E
(3) E + O2 + H2O → G (4) G + NaOH → Na[M(OH)4]
M là kim loại nào sau đây ?
A. Fe. B. Al. C. Cr. D. B và C đúng.
14. Al và Cr giống nhau ở điểm :
A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.
B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4].
C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.
D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.
15. Trong các câu sau, câu nào đúng ?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 5


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.
D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3.
16. Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3.
B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO.
D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.
17. Ứng dụng không hợp lí của crom là ?
A. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh.
B. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu
nhiệt.
C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
D. Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo
vệ thép.
18. Chọn phát biểu sai :
A. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm. B. Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.
C. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. D. CrO là chất rắn màu trắng xanh.
19. Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa ?
A. Zn2+. B. Al3+. C. Cr3+. D. Fe3+.
20. Trong môi trường axit muối Cr+6 là chất oxi hoá rất mạnh. Khi đó Cr+6 bị khử đến :
A. Cr+2. B. Cro. C. Cr+3. D. Không thay đổi.
21. Cho dãy các chất : Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính
chất lưỡng tính là :
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
22. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)2. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. Al2O3.
23. Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O. B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2.
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2. D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2.
24. Crom(II) oxit là oxit
A. có tính bazơ. B. có tính khử. C. có tính oxi hóa. D. Cả A, B, C đúng.
25. Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit,
dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là :
A. Cr2O3, CrO, CrO3. B. CrO3, CrO, Cr2O3.
C. CrO, Cr2O3, CrO3. D. CrO3, Cr2O3, CrO.
26. Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl
đun nóng, dung dịch NaOH đun nóng ?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
27. Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong
dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
28. Phản ứng nào sau đây không đúng ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 6


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. 2CrO + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2. B. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3.
C. 6CrCl2 + 3Br2 → 4CrCl3 + 2CrBr3. D. Cr(OH)2 + H2SO4 → CrSO4 + 2H2O.
29. Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. 2CrO3 + 2NH3 ⎯⎯ → Cr2O3 + N2 + 3H2O.
o
t

B. 4CrO3 + 3C ⎯⎯ → 2Cr2O3 + 3CO2.


o
t

C. 4CrO3 + C2H5OH ⎯⎯ → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.


o
t

D. 2CrO3 + SO3 ⎯⎯ → Cr2O7 + SO2.


o
t

30. Phản ứng nào sau đây không đúng ?


A. 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+.
B. 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O.
C. 2Cr3+ + 3Fe → 2Cr + 3Fe2+.
D. 2Cr3+ + 3Br2 + 16OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O.
31. Chọn phát biểu đúng :
A. CrO vừa có tính khử vừa có tính lưỡng tính.
B. Cr(OH)2 vừa có tính khử vừa có tính bazơ.
C. CrCl2 có tính khử mạnh và tính oxi hóa mạnh.
D. A, B đúng.
32. Nhận xét không đúng là :
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng ; Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ; Cr(VI) có
tính oxi hóa.
B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính ; Cr(OH)4- có tính bazơ.
D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân.
33. Phát biểu không đúng là :
A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với
dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
34. So sánh không đúng là :
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử.
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.
D. BaSO4 và BaCrO4 đều là chất không tan trong nước.
35. Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng ?
A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
B. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục sáng sang màu lục thẫm.
D. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm.
36. Chọn phát biểu đúng :
A. Trong môi trường axit, ion Cr3+ có tính khử mạnh.
B. Trong môi trường kiềm, ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 7


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
C. Trong dung dịch ion Cr3+ có tính lưỡng tính.
D. Trong dung dịch ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
37. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là :
A. NaCrO2, NaCl, H2O. B. Na2CrO4, NaClO, H2O.
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O.
38. Cho Br2 vào dung dịch Cr2O3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa :
A. CrBr3. B. Na[Cr(OH)4]. C. Na2CrO4. D. Na2Cr2O7.
39. Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br 2
được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là :
A. Cr2O3. B. CrO. C. Cr2O. D. Cr.
40. Muối kép KCr(SO4)2.12H2O khi hòa tan trong nước tạo dung dịch màu xanh tím. Màu của dung
dịch do ion nào sau đây gây ra ?
A. K+. B. SO42-. C. Cr3+. D. K+ và Cr3+.
41. A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A
với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit
chuyển thành chất D có màu da cam. Chất D bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất D oxi hóa
HCl thành khí E. Chọn phát biểu sai :
A. A là Cr2O3. B. B là Na2CrO4. C. D là Na2Cr2O7. D. E là khí H2.
42. Crom(VI) oxit là oxit
A. có tính bazơ. B. có tính khử.
C. có tính oxi hóa và tính axit. D. A và B đúng.
43. Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau :
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42- có màu vàng.
Oxit đó là :
A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7.
44. RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn
tại trongdung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO42- có màu vàng. RxOy là :
A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7.
45. Axit nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?
A. HNO3. B. H2SO4. C. HCl. D. H2CrO4.
46. Giải pháp điều chế không hợp lí là :
A. Dùng phản ứng khử K2Cr2O7 bằng than hay lưu huỳnh để điều chế Cr2O3.
B. Dùng phản ứng của muối Cr2+ với dung dịch kiềm dư để điều chế Cr(OH)2.
C. Dùng phản ứng của muối Cr3+ với dung dịch kiềm dư để điều chế Cr(OH)3.
D. Dùng phản ứng của H2SO4 đặc với K2Cr2O7 để điều chế CrO3.
47. Một số hiện tượng sau :
(1) Thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(2) Thêm (dư) NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu
vàng.
(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong
NaOH.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 8


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
(4) Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó
tan lại.
Số ý đúng là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
48. Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch :
2CrO42- + 2H+ Cr2O72- + H2O
Hãy chọn phát biểu đúng :
A. dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ.
B. ion CrO42- bền trong môi trường axit.
C. ion Cr2O72- bền trong môi trường bazơ.
D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.
49. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều
để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu
được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là :
A. màu da cam và màu vàng chanh. B. màu vàng chanh và màu da cam.
C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh. D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.
50. Cho cân bằng : Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+
Khi cho BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì :
A. Không có dấu hiệu gì. B. Có khí bay ra .
C. Có kết tủa màu vàng. D. Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
51. Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây ?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
C. Dung dịch Br2.
D. Cả A, B, C.
52. Trong phản ứng : Cr2O72- + SO32- + H+ → Cr3+ + X + H2O. X là :
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO42-.
53. Cho phản ứng : K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl bị oxi hóa là :
A. 3. B. 6. C. 8. D. 14.
54. Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng :
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 →
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
55. Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng :
K2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4 (loãng) →
A. 15. B. 17. C. 19. D. 21.
56. Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng :
K2Cr2O7 + C2H5OH + H2SO4 → CH3CHO + …
A. 22. B. 24. C. 26. D. 20.
57. Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2
là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
58. Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 9


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 (loãng) →
A. 8. B. 10. C. 12. D. 14.
59. Cho dãy biến đổi sau
+ HCl + Cl+ NaOHdö + Br / NaOH
Cr ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯
2
→ Y ⎯⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯⎯
2
⎯→ T
X, Y, Z, T là :
A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7. B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4.
C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4. D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7.
60. Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom :
+ KOH + Cl /KOH + H SO + FeSO / H SO
Cr(OH)3 ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯
2
→ Y ⎯⎯⎯⎯
2 4
→ Z ⎯⎯⎯⎯⎯
4 2 4
⎯→T
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là :
A. KCrO2 ; K2CrO4 ; K2Cr2O7 ; Cr2(SO4)3. B. K2CrO4 ; KCrO2 ; K2Cr2O7 ; Cr2(SO4)3.
C. KCrO2 ; K2Cr2O7 ; K2CrO4 ; CrSO4. D. KCrO2 ; K2Cr2O7 ; K2CrO4 ; Cr2(SO4)3.

Br2 , KOH
Cr(OH)3 X
61. Cho sơ đồ sau :
H2 SO4 loãng

Z SO2 , H2 SO4
Y

Các chất X, Y, Z lần lượt là :


A. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3. B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.
C. K[Cr(OH)4], K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. D. K[Cr(OH)4], K2CrO4, CrSO4.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CROM VÀ HỢP CHẤT


Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có
không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2
vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1
và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0% B. 60,0%. C. 75,0%. D. 37,5%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 2: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong
điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2
(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (loãng), sau khi phản ứng kết
thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là ?
A. 0,08 mol. B. 0,16 mol C. 0,10 mol. D. 0,06.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 10


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 3: Trộn bột Al với m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, MgO, Cr2O3 rồi nung nóng thu được
240 gam hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y thì phải dùng hết 450 ml dung dịch NaOH loãng 2M.
Mặt khác, lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lít khí NO (spk duy
nhất). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 58,00% B. 64,53% C. 48,33% D. 53,17%

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 4: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được
18,76 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 495 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng),
thu được dung dịch Z và 4,704 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m
gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là?
A. 51,2. B. 51,6. C. 48,8. D. 50,8.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

62. Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối
lượng crom bị đốt cháy là :
A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam.

63. Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml
khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là :
A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam.

64. Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc).
Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là :
A. 18,7. B. 25,0. C. 19,7. D. 16,7.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 11


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

65. Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí
(đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi.
Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là :
A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2.

66. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (đktc). Cô
cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m
là:
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

67. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư)
thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

68. Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai
cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 1,5. C. 0,5. D. 1,3.

69. Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí
(đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch
HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất
trong hợp kim là :
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr. B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr.
C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr. D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr.

70. Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí H2 và SO2 với số mol SO2 bằng 1,5 lần số mol
của H2. Khối lượng muối clorua bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là :
A. Zn. B. Cr. C. Fe. D. Cu.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 12


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

71. Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm
tối thiểu là :
A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 45 gam.

72. Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt
nhôm là :
A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam.

73. Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào
sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa.
Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là :
A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3. B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3.
C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3. D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3.

74. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3
cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là :
A. 4,76 gam. B. 4,26 gam. C. 4,51 gam. D. 6,39 gam.

75. Hòa tan 9,02 gam hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 trong dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch B. Sục từ từ CO2 vào B tới dư thì thì thu được 3,62 gam kết tủa. Thành phần % khối
lượng của Cr(NO3)3 trong A là :
A. 52,77%. B. 63,9%. C. 47%. D. 53%.

76. Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu
Cl2 và KOH tương ứng là :
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 13


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
77. Thêm 0,04 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến khi
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là :
A. 0,86 gam. B. 2,06 gam. C. 1,72 gam. D. 1,03 gam.

78. Lượng Cl2 và NaOH tương ứng cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành CrO42- là
:
A. 0,03 mol và 0,16 mol. B. 0,023 mol và 0,16 mol.
C. 0,015 mol và 0,1 mol. D. 0,03 mol và 0,14 mol.

79. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi nung kết tủa trong không khí
đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được có khối lượng là :
A. 0,76 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.

80. Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn
chất X. Số mol của đơn chất X là :
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.

81. Lượng kết tủa S sinh ra khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,08 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 (dư)
là :
A. 0,96 gam. B. 1,92 gam. C. 7,68 gam. D. 7,86 gam.

82. Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là :
A. 0,06 mol và 0,03 mol. B. 0,14 mol và 0,01 mol.
C. 0,42 mol và 0,03 mol. D. 0,16 mol và 0,01 mol.

83. Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là :
A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 29,4 gam.

84. Cho K2Cr2O7 dư vào V lít dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19 gam/ml) thì thu được lượng khí đủ
để oxi hóa hoàn toàn 1,12 gam Fe. Giá trị của V là :
A. 8,96 ml. B. 10,08 ml. C. 11,76 ml. D. 12,42 ml.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 14


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
85. Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn
màu lục thẫm có khối lượng là :
A. 0,52 gam. B. 0,68 gam. C.7,6 gam. D.1,52 gam.

86. Khi đốt nóng crom (VI) oxit trên 200oC thì tạo thành oxi và một oxit của crom có màu xanh.
Oxit đó là :
A. CrO. B. CrO2. C. Cr2O5. D. Cr2O3.

87. Khi khử natri đicromat bằng than thu được oxit kim loại, muối cacbonat và một chất khí có
tính khử. Tính khối lượng oxit kim loại điều chế được, biết đã dùng 24 gam than và hiệu suất
phản ứng đạt 80%.
A. 152. B. 121,6. C. 304. D. 243,2.

88. Phương trình nhiệt phân muối amoni đicromat : (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3 + N2 + 4H2O
Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi.
Phần trăm tạp chất trong muối là :
A. 8,5. B. 6,5. C. 7,5 D. 5,5.
89. Nung nóng kali đicromat với lưu huỳnh thu được một oxit A và một muối B. Cho muối B vào
dung dịch BaCl2 thì thu được 46,6 gam kết tủa không tan trong axit. Khối lượng của A là :
A. 15,2. B. 12,16. C. 30,4. D. 24,32.

BÀI 2 : SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT. HỢP KIM CỦA SẮT
A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : SẮT
I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn
▪ Sắt là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26.
2. Cấu tạo của sắt
a. Cấu hình electron
▪ Nguyên tử Fe có 26 electron, sắt là nguyên tố d, có cấu hình electron nguyên tử :
1s22s22p63s23p63d64s2 hay viết gọn là [Ar]3d64s2
     
6
3d 4s2
▪ Ion Fe2+, có cấu hình electron :
Fe2+ : [Ar]3d6 hay [Ar]     
3d6 4s
3+
▪ Ion Fe , có cấu hình electron :
Fe2+ : [Ar]3d6 hay [Ar]     
3d5 4s

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 15


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
▪ Nhận xét : Tương tự nguyên tố Cr, khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử Fe không chỉ
nhường electron ở phân lớp 4s mà có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d, tạo ra
những ion có điện tích khác nhau là Fe2+ và Fe3+. Thế điện cực chuẩn E o Fe2+ = −0,44 (V) ;
Fe

Eo Fe3+ : + 0,77 (V)


Fe

b. Cấu tạo của đơn chất


Tuỳ thuộc vào nhiệt độ, Fe có thể tồn tại : lập phương tâm khối ( Fe ) hoặc lập phương tâm
diện ( Fe ).
II. Tính chất vật lí
▪ Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC.
▪ Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hoá học

IV. Trạng thái tự nhiên


▪ Trong tự nhiên, sắt ở trạng thái tự do trong các mảnh thiên thạch.
Quặng Hematit đỏ Hematit nâu Manhetit Xiđerit Pirit sắt
Thành phần Fe2O3 khan Fe2O3.nH2O Fe3O4 FeCO3 FeS2

PHẦN 2 : HỢP CHẤT CỦA SẮT

Hợp chất Fe2+ Hợp chất Fe3+


Oxit và hiđroxit sắt có tính bazơ
Tính • Tính Oxi hóa: Khi tác dụng với chất có tính khử • Tính oxi hóa: Khi tác dụng với hợp

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 16


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
chất chất có tính khử
hóa
Fe2O3 + 2Al ⎯⎯ → Al2O3 + 2Fe
0c
t
3FeO + 2Al ⎯⎯ → 3Fe + Al2O3
0c
t
học
FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Tuy nhiên tính chất đặc trung của Fe2+ là tính khử 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

• Tính khử: Khi tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa • Tính khử: Hợp chất Fe3+ chỉ có tính
oxi hóa
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
4Fe(OH)2 (trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
2FeCl2 (lục nhạt) + Cl2 → 2FeCl3 (vàng nâu)
10FeSO4+ 2KMnO4+ 8H2SO4→5Fe2(SO4)3+K2SO4+2MnSO4+8H2O
Điều • FeO (trong điều kiện không có không khí) • Fe2O3
chế to
Fe(OH)2 ⎯⎯
→ FeO + H2O hoặc to
2Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 + 3H2O
o
500 − 600 C
Fe2O3 + CO ⎯⎯⎯⎯ → 2FeO + CO2
• Fe(OH)2 • Fe(OH)3
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2+ –
Fe + 2OH → Fe(OH)2 Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3
2+
• Muối Fe • Muối Fe 3+

+ 2+
FeO, Fe(OH)2 + H → Fe hoặc 2Fe(OH)3+ 3H2SO4→Fe2(SO4)3 +
Fe3+
+ Fe → Fe 2+
6H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Ứng • Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại • Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc
dụng cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ nghệ tác trong một số phản ứng hữu cơ.
nhuộm vải. • (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O (viết gọn
là (NH4)Fe(SO4)2.12H2O), được dùng
để làm trong nước.
• Fe2O3 được dùng để pha chế sơn
chống gỉ.
▪ Những hợp chất của sắt tồn tại dưới dạng quặng sắt thì rất phong phú (sắt chiếm tới 5%
khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ tư trong các nguyên tố, hàng thứ hai trong các kim
loại, sau nhôm).
• Hợp chất sắt còn có mặt trong hồng cầu của máu, làm nhiệm vụ chuyển tải oxi đến các tế
bào cơ thể để duy trì sự sống của người và động vật.

PHẦN 3 : HỢP KIM CỦA SẮT


Sắt tinh khiết ít được sử dụng trong thực tế, nhưng các hợp kim của sắt là gang và thép lại
được sử dụng rất phổ biến trong các ngành công nghiệp và đời sống.
GANG THÉP
Thành ▪ Gang là hợp kim của sắt với ▪ Thép là hợp kim của sắt với cacbon
phần cacbon (2 –5%) và một số nguyên tố (0,01 – 2%) và một lượng rất nhỏ các nguyên
khác (1 – 4% Si ; 0,3 – 5% Mn ; 0,1 – 2% tố Si, Mn, ...
P ; 0,01 – 1% S).
Phân a. Gang trắng a. Thép thường (hay thép cacbon): Chứa ít
loại Gang trắng chứa ít cacbon, rất ít cacbon, silic, mangan và rất ít lưu huỳnh,

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 17


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
silic, chứa nhiều xementit Fe3C. Gang photpho.
trắng rất cứng và giòn, được dùng để ✓ Thép cứng chứa trên 0,9% C,
luyện thép.
✓ Thép mềm không quá 0,1% C.
Xây dựng nhà cửa, chế tạo các vật dụng trong
đời sống.
b. Gang xám b. Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các
Gang xám chứa nhiều cacbon và nguyên tố khác như : Si, Mn, Cr, Ni, W, V,...
silic. Gang xám kém cứng và kém Thép đặc biệt có những tính chất cơ học, vật lí
giòn hơn gang trắng, khi nóng chảy rất quý.
thành chất lỏng linh động (ít nhớt) và Ví dụ :
khi hoá rắn thì tăng thể tích, vì vậy
✓ Thép Cr – Ni rất cứng dùng chế tạo
gang xám được dùng để đúc các bộ
vòng bi, vỏ xe bọc thép,... Thép không gỉ có
phận của máy, ống dẫn nước, cánh
thành phần 74% Fe, 18% Cr, 8% Ni dùng để
cửa,...
chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ nhà bếp,...
✓ Thép W – Mo – Cr rất cứng dù ở nhiệt
độ rất cao, dùng để chế tạo lưỡi dao cắt gọt
kim loại cho máy tiện, máy phay,...
✓ Thép silic có tính đàn hồi tốt, dùng để
chế tạo lò xo, nhíp ôtô,...
✓ Thép mangan rất bền, chịu được va
đập mạnh, dùng để chế tạo đường ray xe lửa,
máy nghiền đá,...
Nguyên ▪ Quặng sắt dùng để sản xuất ▪ Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép
liệu gang có chứa 30 – 95% oxit sắt, không phế liệu .
chứa hoặc chứa rất ít lưu huỳnh,
photpho.
▪ Nhiên liệu là dầu ma dút hoặc khí đốt ;
▪ Than cốc: Có vai trò cung cấp khí oxi.
nhiệt khi cháy, tạo ra chất khử là CO và
tạo thành gang.
▪ Chất chảy là canxi oxit.
▪ Chất chảy CaCO3: ở nhiệt độ
cao bị phân huỷ thành CaO, sau đó
hoá hợp với SiO2 là chất khó nóng
chảy có trong quặng sắt thành xỉ silicat
dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỏ
(D = 2,5 g/cm3) nổi lên trên gang (D =
6,9 g/cm3).
3. Sản Những phản ứng hoá học xảy ra Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá
xuất trong quá trình luyện quặng thành trình luyện gang thành thép
gang • Oxi hoá các nguyên tố trong gang thành
● Phản ứng tạo thành chất khử CO những oxit. Cacbon và lưu huỳnh bị oxi hoá
C + O2 → CO2 thành những hợp chất khí là CO2 và SO2 tách ra
khỏi gang
CO2 + C → 2CO
C + O2 → CO2
Phản ứng này thu nhiệt làm cho nhiệt
độ phần trên của phễu lò vào khoảng S + O2 → SO2
o
1300 C. Silic và photpho bị oxi hoá thành những oxit
● Phản ứng khử oxit sắt khó bay hơi là SiO2 và P2O5 :
✓ Ở phần trên của thân lò : Si + O2 → SiO2

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 18


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
t :400 500
3Fe2O3 + CO ⎯⎯⎯⎯ →
0
2Fe3O4 + 4P + 5O2 → 2P2O5
CO2 Những oxit này hoá hợp với chất chảy là
✓ Ở phần giữa CaO tạo thành xỉ (canxi photphat và canxi silicat)
t :500 600
nổi trên bề mặt thép lỏng :
Fe3O4 + CO ⎯⎯⎯⎯ → 3FeO + CO2
0

3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2


✓ Ở phần dưới
CaO + SiO2 → CaSiO3
t :700 800
FeO + CO ⎯⎯⎯⎯ → Fe + CO2
0

● Phản ứng tạo xỉ


Ở phần bụng lò (nhiệt độ khoảng
1000oC) xảy ra phản ứng phân huỷ
CaCO3 và phản ứng tạo xỉ:
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3 (canxi
silicat)
Sự tạo thành gang Các phương pháp luyện thép
Ở phần bụng lò (nhiệt độ khoảng ▪ Phương pháp Bet-xơ-me (lò thổi oxi)
1500oC) sắt nóng chảy có hoà tan một Oxi nén dưới áp suất 10 atm được thổi trên bề
phần cacbon và một lượng nhỏ mặt và trong lòng gang nóng chảy, do vậy oxi
mangan, silic,... đó là gang. Gang nóng đã oxi hoá rất mạnh những tạp chất trong gang
chảy tích tụ ở nồi lò. Sau một thời gian và thành phần các chất trong thép được trộn
nhất định, người ta tháo gang và xỉ ra đều.
khỏi lò cao.
Ngày nay có khoảng 80% thép được sản
xuất bằng phương pháp này.
▪ Phương pháp Mac-tanh (lò bằng)
Nhiên liệu là khí đốt hoặc dầu cùng với không
khí và oxi được phun vào lò để oxi hoá các tạp
chất trong gang.
. Khoảng 12 – 15% thép trên thế giới được sản
xuất theo phương pháp này.
▪ Phương pháp lò điện
Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện
giữa các điện cực bằng than chì và gang lỏng
tạo ra nhiệt độ cao hơn và dễ điều chỉnh hơn so
với các loại lò trên.

BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH


1. X3+ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p63d5
a. Cấu hình electron của X là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d5.
C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
b. Cấu hình electron của X2+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d5.
C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
c. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIA. B. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm IIA.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 19


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
C. Ô số 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIB. D. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
2. Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối.
C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm
diện.
3. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng các hạt cơ bản là 82. trong đó hạt mang điện gấp 1,73 lần
hạt không mang điện. A là :
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Cr.
4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 12. Hai nguyên tố X và Y lần lượt
là :
A. Ca và Fe. B. Mg và Ca. C. Fe và Cu. D. Mg và Cu.
5. Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức M aRb trong đó R chiếm 20/3 (%)
về khối lượng. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Công thức phân tử của Z
là :
A. Al2O3. B. Cu2O. C. AsCl3. D. Fe3C.
6. Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về số lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số
prton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2
là 58 Công thức phân tử của MX2 là :
A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.
7. Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm x% thể tích tinh thể, phần
còn lại là các khe rỗng. Cho biết nguyên tử khối của sắt là 55,85, khối lượng riêng là 7,87 g/cm3
và bán kính gần đúng của nguyên tử là 1,28.10-8 cm. Giá trị của x là :
A. 68. B. 75. C. 62. D. 74.
8. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là :
A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au. B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au.
C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au. D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.
9. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ
trước là :
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
10. Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là :
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.
11. Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là :
A. 3Fe + 2O2 ⎯⎯ → Fe3O4. B. 4Fe + 3O2 ⎯⎯ → 2Fe2O3.
o o
t t

C. 2Fe + O2 ⎯⎯ → 2FeO.
o
t
D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
12. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây ?
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)3, AgNO3.
13. Cho dư các chất sau : Cl2 (1) ; I2 (2) ; dd HNO3 (to) (3) ; dd H2SO4 đặc, nguội (4) ; dd H2SO4 loãng
(5) ; dd HCl đậm đặc (6) ; dd CuSO4 (7) ; H2O (to > 570oC) (8) ; dd AgNO3 (9) ; Fe2(SO4)3 (10), S
(11).
a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(III) ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 20


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(II) ?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
o
14. Cho các chất : dd HNO3 (t ) (1) ; dd H2SO4 đặc, nóng (2) ; dd AgNO3 (3) ; dd Fe2(SO4)3 (4) ; dd
H2SO4 loãng (5) ; dd HCl đậm đặc (6) ; dd CuSO4 (7) ; H2O (to > 570oC) (8) ; H2O (to< 570oC) (9),
HNO3 đặc nguội (10). Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe (II) :
A.5. B. 6. C. 7. D. 8.
15. Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác
dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z.
Vậy X là kim loại nào sau đây ?
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
16. Cho 1 mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3 mol HNO3). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là
sản phẩm duy nhất của sự khử. Dung dịch A chứa:
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3 và HNO3.
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
17. Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung
dịch A chứa 2 muối và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất
của sự khử. Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm là đúng ?
8 8 8
A. y > 4x. B. y < x. C. x < y < 4x. D. x ≤ y ≤ 4x.
3 3 3
18. Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn
toàn được dung dịch A, rắn B và khí C. Dung dịch A chứa :
A. FeSO4 và H2SO4. B. FeSO4 và Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3.
19. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là:
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
20. Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất ?
A. Tóc. B. Xương. C. Máu. D. Da.
21. Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn
nhất và nhỏ nhất là :
A. FeS; FeSO4. B. Fe3O4; FeS2. C. FeSO4; Fe3O4. D. FeO; Fe2(SO4)3.
22. Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là :
A. Hematit. B. Xiđehit. C. Manhetit. D. Pirit.
23. Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là gì ?
A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit. B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit.
C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit. D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit.
24. Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit
HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy
có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là :
A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2).
25. Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 21


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. FeO và ZnO. B. Fe2O3 và ZnO. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
26. Cho oxit sắt (dư) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch không thể hoà tan được Ni.
Có mấy loại oxit sắt thỏa mãn tính chất trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
27. Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử :
A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
D. FeO + CO → Fe + CO2.
28. Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường :
A. Ngâm vào đó một đinh sắt. B. Cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl.
C. Mở nắp lọ đựng dung dịch. D. Cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.
29. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả
hiện tượng quan sát được.
A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng.
B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu.
C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ.
D. Màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng.
30. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản
ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là :
A. 36. B. 34. C. 35. D. 33.
31. Dung dịch FeSO4 làm mất màu mấy dung dịch trong số các dung dịch sau đây ?
1. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
2. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
3. Dung dịch nước Br2.
4. Dung dịch nước I2.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
32. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu
được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là :
A. H2S và SO2. B. H2S và CO2. C. SO2 và CO. D. SO2 và CO2.
33. Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được A chứa ion nào sau
đây ?
A. Fe2+, SO42-, NO3-, H+. B. Fe2+, Fe3+, SO42-, NO3-, H+.
C. Fe3+, SO42-, NO3-, H+. D. Fe2+, SO32-, NO3-, H+.
34. Trong 3 oxit FeO; Fe2O3; Fe3O4, oxit nào tác dụng với HNO3 cho ra khí:
A. Chỉ có FeO. B. Chỉ có Fe2O3. C. Chỉ có Fe3O4. D. FeO và Fe3O4.
35. Cho các chất rắn: Al, Fe, Cu, I2; chất khí: Cl2, H2S; dung dịch: Br2, NH3, NaCO3, NaOH, HNO3,
KMnO4/H+, AgNO3, HCl, NaHSO4, K2Cr2O7/H+.
a. Có mấy chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 ?
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
b. Trong đó có mấy phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 7. B. 9. C. 8. D. 10.
36. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 22


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. Fe + HNO3. B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe.
C. FeO + HNO3. D. FeS + HNO3.
3+
37. Để tránh sự thuỷ phân của muối Fe người ta cho vào dung dịch muối Fe3+
A. một vài giọt dung dịch NaOH. B. một vài giọt dung dịch HCl.
C. một vài giọt H2O. D. một mẩu Fe.
38. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân.
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ.
C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí.
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2.
39. Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim
loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
40. Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa ?
o
A. 2Fe(OH)3 ⎯t⎯
→ Fe2O3 + 3H2O.
B. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl.
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
D. Fe2O3 + CO → Fe + CO2.
41. Phản ứng nào sau đây FeCl3 không thể hiện tính oxi hoá ?
A. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
B. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
D. 2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
42. Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa
một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại
lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A. Dung dịch B chứa chất nào sau đây ?
A. AgNO3. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. Cu(NO3)2.
43. Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b
để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
A. a ≥ 2b. B. b > 3a. C. b ≥ 2a. D. b = 2a/3.
44. Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư.
Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa :
A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
45. Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí màu
nâu đỏ và dung dịch A. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy trong dung dịch A có
các loại ion dương A là :
A. Fe3+ và Cu2+. B. Fe2+, Fe3+, Cu2+. C. Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, và Cu2+.
46. Cho các chất : Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Dung dịch muối sắt(III) oxi hóa được các chất nào ?
A. Fe, Cu, KCl, KI. B. Fe, Cu. C. Fe, Cu, KI, H2S. D. Fe, Cu, KI.
47. Cho các chất rắn: Al, Fe, Cu, I2; chất khí: Cl2, H2S; dung dịch: Br2, NH3, NaCO3, NaOH, HNO3,
KMnO4/H+, AgNO3, HCl, K2Cr2O7/H+.
a. Có mấy chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 23


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. 10. B. 7. C. 11. D. 9.
b. Trong đó có mấy phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
48. Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng.
A. Fe + Cl2. C. FeCl2 + Cl2. B. Fe + HCl. D. Fe2O3 + HCl.
49. Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3 ?
A. Fe + HNO3 đặc, nguội. B. Fe + Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 + Cl2. D. Fe + Fe(NO3)2.
50. Cho các dung dịch muối sau : Na2CO3, Ba(NO3)2, Fe2(SO4)3. Dung dịch muối nào làm cho quỳ tím
hóa thành màu đỏ, xanh, tím ?
A. Na2CO3 (xanh), Ba(NO3)2 (đỏ), Fe2(SO4)3 (tím).
B. Na2CO3 (xanh), Ba(NO3)2 (tím), Fe2(SO4)3 (đỏ).
C. Na2CO3 (tím), Ba(NO3)2 (xanh), Fe2(SO4)3 (đỏ).
D. Na2CO3 (tím), Ba(NO3)2 (đỏ), Fe2(SO4)3 (xanh).
51. Hỗn hợp A gồm Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 dung
dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Các
chất có trong A1; B1; C1; A2 là :
A. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3).
B. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3).
C. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al).
D. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al2O3).
52. Có các dung dịch muối riêng biệt : Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cr(NO3)3,
Al(NO3)3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dungdịch trên
thì số chất kết tủa thu được là :
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
53. Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ?
A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O. B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2.
C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2. D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2.
54. Cho các phản ứng :
(1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (3) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4) 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 1. B. 21. C. 3. D. 4.
55. Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Al vào dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là :
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
56. Cho dãy các chất : FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng
được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là :
A. 3 B. 5. C. 4 D. 6.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 24


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
57. Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng oxi hoá -
khử là :
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
58. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng
dung dịch HCl dư để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa những chất gì ?
A. FeCl2 và HCl. B. FeCl3 và HCl. C. FeCl2, FeCl3 và HCl. D. FeCl2 và FeCl3.
59. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung
dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3 (dư).
60. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư
bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4.
61. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm
mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. CTPT của oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3.
62. Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các phát biểu
sau, phát biểu sai là :
A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.
B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu.
C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối
lượng.
D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ag2SO4.
63. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần
lượt phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch : KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3, KI, Na2S, NaOH.
Số trường hợp có phản ứng xảy ra với dung dịch X là :
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
64. Cho sơ đồ chuyển hóa :
FeaOb + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O
a. Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
b. Có mấy loại oxit FeaOb thỏa mãn tính chất trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
65. Trong các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
1. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
2. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
3. FeO + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
4. FeCl2 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
5. Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + H2
6. FeO + H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
66. Cho các phương trình phản ứng hoá học :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 25


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
1. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
3. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2.
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
o
5. Fe(OH)2 ⎯t⎯
→ FeO + H2O
o
6. Fe2O3 + CO ⎯t⎯
→ 2FeO + CO2
o
7. 2FeCl3 + Cu ⎯t⎯
→ 2FeCl2 + CuCl2
8. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
Có bao nhiêu phản ứng sắt(II) bị oxi hóa thành sắt(III) và bao nhiêu phản ứng sắt(III) bị khử
thành sắt(II)?
A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 4.
67. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
1. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
2. Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là :
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
68. Cho các phản ứng sau :
1. Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
2. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là :
A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Fe3+, Ag+. C. Fe2+, Ag+, Fe3+. D. Ag+, Fe3+, Fe2+.
69. Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
1. 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe . D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
- 2+

70. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
1. X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2
2. Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là :
B. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Kim loại X khử được ion Y2+.
E. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
71. Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+
tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh
dần ?
A. Fe3+ < I2 < MnO4- . B. I2 < MnO4- < Fe3+.
C. I2 < MnO4- < Fe3+. D. MnO4- < Fe3+ < I2.
72. Trong các nhận định sau đây, có mấy nhận định đúng ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 26


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
1. Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3.
2. Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể
tan hết trong dung dịch HCl dư.
3. Dung dịch AgNO3 không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2.
4. Cặp oxi hóa khử MnO4-/Mn2+ có thế điện cực lớn hơn cặp Fe3+/Fe2+.
b. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).
73. Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại
vào từng dung dịch, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng ?
A.16. B. 10. C. 12. D. 9.
74. Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, Fe(NO3)2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng
với nhau là :
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
75. Cho ba kim loại Al, Fe, Cu và sáu dung dịch muối riêng biệt là Ni(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2,
Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho các chất phản ứng với nhau theo từng cặp, số phản ứng xảy
ra là :
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
76. Chất X tham gia phản ứng theo sơ đồ sau :
X + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Có bao nhiêu chất X thỏa mãn tính chất trên ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
77. Chất X tham gia phản ứng theo sơ đồ sau :
X + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Có bao nhiêu chất X thỏa mãn tính chất trên ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
78. Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh
nhạt.
C. Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng nâu.
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh.
79. Tiến hành các thí nghiệm : Lần lượt đốt nóng FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 trong không khí
đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu nhận xét :
1. Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau.
2. Các thí nghiệm tạo một sản phẩm khí hoặc hơi khác nhau.
3. Cùng số mol chất tham gia phản ứng thì chất có độ giảm khối lượng nhiều nhất là
Fe(NO3)3.
4. Nếu lấy mỗi chất ban đều là một mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra ở các thí nghiệm là
8 mol.
Số nhận xét đúng – số nhận xét sai tương ứng là :
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 4 và 0.
80. Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được
hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa
gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa
A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 27


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
81. Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được
chất rắn B và dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 hiđroxit kim
loại. Vậy 2 hiđroxit đó là :
A. AgOH và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
C. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. D. Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 và Cu(OH)2.
82. Dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột Fe vào A, sau khi phản ứng xong lọc
tách được dung dịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp một lượng Mg vào A1, kết thúc phản ứng, lọc
tách kết tủa thu được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl
thấy không có hiện tượng gì. Dung dịch A2 tác dụng với xút dư thu được 3 hiđroxit kết tủa.
Cho biết thành phần của B1, B2, A1, A2 tương ứng là :
A. Ag ; (Cu, Ag); (Fe2+, Cu2+, Ag+ ); (Fe2+, Mg2+, Cu2+).
B. Ag ; (Cu, Ag) ; (Fe3+, Cu2+, Ag+) ; (Fe2+, Mg2+, Cu2+).
C. (Ag, Fe) ; (Cu, Ag) ; (Fe2+, Cu2+) ; (Fe2+, Mg2+, Cu2+).
D. Ag; (Cu, Ag) ; (Fe2+, Cu2+) ; (Fe2+, Mg2+, Cu2+).
83. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
+ dd X + dd Y + dd Z
NaOH ⎯⎯⎯ → Fe(OH)2 ⎯⎯⎯ → Fe2(SO4)3 ⎯⎯⎯ → BaSO4
A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
84. Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng) ?
A. FeS2 → Fe(OH)3 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
B. FeS2 → FeO → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO → Fe.
C. FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
D. FeS2 → Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → Fe.
85. Cho biết các chất sau đều có mặt trong quá trình điều chế Fe3O4 từ FeO: FeO (1); Fe(NO3)2 (2);
Fe(NO3)3 (3); Fe3O4 (4), Fe (5). Hãy chọn sơ đồ thích hợp:
A. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
C. (1) → (5) → (2) → (3) → (4). D. (1) → (3) → (5) → (2) → (4).
86. Cho sơ đồ phản ứng sau :
o
t cao
(1) Fe + O2 ⎯⎯⎯ → (A) (4) (C) + NaOH → (E) + (G)
(2) (A) + HCl → (B) + (C) + H2O (5) (D) + ? + ? → (E)
o
t
(3) (B) + NaOH → (D) + (G) (6) (E) ⎯⎯ → (F) + ?
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là :
A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3.
C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3. D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3.
87. Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là :
A. dd HCl loãng. B. dd HCl đặc. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HNO3 loãng.
88. Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể
dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này ?
A. HCl. B. H2SO4 đặc. C. HNO3 loãng. D. Tất cả đều đúng.
89. Có ba lọ đựng hỗn hợp Fe và FeO; Fe và Fe2O3 và FeO và Fe2O3. Thuốc thử có thể phân biệt ba
hỗn hợp này là :
A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 28


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
B. Dung dịch H2SO4 đậm đặc và dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HNO3 đậm đặc và dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 loãng.
90. Có 4 kim loại để riêng biệt: Al, Ag, Mg, Fe. Chỉ dùng 2 thuốc thử có thể phân biệt được từng
chất:
A. Dung dịch NaOH; phenolphtalein. B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
C. Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh. D. Dung dịch HCl, Dung dịch AgNO3.
91. Để phân biệt các kim loại Al, Fe, Zn, Ag, Mg. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A. dd HCl và dd NaOH. B. dd HNO3 và dd NaOH.
C. dd HCl và dd NH3. D. dd HNO3 và dd NH3.
92. Trong điều kiện không có không khí, sắt cháy trong khí clo cho ra hợp chất A. Có thể nhận biết
thành phần và hoá trị các nguyên tố trong A bằng các trình tự :
A. Dùng nước; dùng dung dịch AgNO3 và dung dịch NaOH.
B. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch AgNO3.
D. Dùng dung dịch HNO3; Dùng dung dịch H2SO4 loãng.
93. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2,
AlCl3 ?
A. dd H2SO4. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd NaCl.
94. Cho các thuốc thử sau : dd KMnO4, dd KOH, dd AgNO3, Fe, Cu. Số thuốc thử có thể dùng nhận
biết ion Fe2+ , Fe3+ là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
95. Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hoá chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không
đổi là :
A. AgNO3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. HNO3 loãng.
96. Cho các chất : (1) Quặng sắt; (2) Quặng Cromit; (3) Quặng Boxit; (4) Than cốc; (5) Than đá; (6)
CaCO3; (7) SiO2. Có bao nhiêu chất là nguyên liệu dùng để luyện gang ?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
97. Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng
o
t
3Fe2O3 + CO ⎯⎯ → 2Fe3O4 + CO2 (1)
o
t
Fe3O4 + CO ⎯⎯ → 3FeO + CO2 (2)
o
t
FeO + CO ⎯⎯ → Fe + CO2 (3)
o
Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800 C, thì có thể xảy ra phản ứng
A. (1). B. (2). C. (3). D. cả (1), (2) và (3)
o
t
98. Cho phản ứng : Fe3O4 + CO ⎯⎯ → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò ?
A. Miệng lò. B. Thân lò. C. Bụng lò. D. Phễu lò.
99. Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là :
o o
t t
a. A. CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2. B. CaO + SiO2 ⎯⎯ → CaSiO3.
o o
t t
b. C. CaO + CO2 ⎯⎯ → CaCO3. D. CaSiO3 ⎯⎯ → CaO + SiO2.
100. Chọn 1 sơ đồ đúng nêu được nguyên tắc sản xuất gang theo nguyên tắc dùng CO khử oxit
sắt ở to cao:

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 29


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → Fe. B. FeO → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe.
C. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe. D. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe.
101. Gang và thép đều là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Hàm lượng phần
trăm của cacbon trong gang và thép lần lượt là :
A. 2 - 5% và 6 - 10%. B. 2 - 5% và 0,01% - 2%.
C. 2 - 5% và 1% - 3%. D. 2 - 5% và 1% - 2%.
102. Nguyên tắc luyện thép từ gang là :
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
103. Hiện nay thép được sản xuất nhiều nhất theo phương pháp nào ?
A. Phương pháp Betxơmen (lò thổi Oxi). C. Phương pháp Mactanh (lò bằng).
B. Phương pháp lò điện. D. Phương pháp Mactanh và lò điện.
104. Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp
nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than
đó là:
A. than non. B. Than đá. C. Than gỗ. D. Than cốc.
105. Trong quá trình luyện gang thành thép, vai trò của oxi là :
A. Oxi hoá Fe thành Fe2+, Fe3+.
B. Oxi hoá C, S , Si , P tạo thành các oxit.
C. Đóng vai trò đốt cháy nhiên liệu.
D. Cả A, B, C.
106. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyện thép.
o o
A. FeO + CO ⎯t⎯
→ Fe + CO2. C. SiO2 + CaO ⎯t⎯
→ CaSiO3.
o o
B. FeO + Mn ⎯t⎯
→ Fe + MnO. D. S + O2 ⎯t⎯
→ SO2.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT, HỢP CHẤT, HỢP KIM CỦA SẮT
I. Kim loại sắt

Phương pháp giải


Sắt là kim loại có tính khử ở mức trung bình. Khi tham gia phản ứng, tùy thuộc vào chất oxi hóa
mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức oxi hóa +2 hoặc +3.
Fe hoặc hỗn hợp Fe và một số kim loại đứng sau sắt như Ni, Cu khi tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh như dung dịch : HNO3, H2SO4 đặc, nóng, AgNO3, nếu kim loại dư thì muối sắt tạo thành
trong dung dịch là muối sắt(II) vì :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2++ Cu2+

► Các ví dụ minh họa ◄


1. Phản ứng của sắt với một chất oxi hóa :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 30


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6 lít H 2
(đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể
tích dung dịch HCl đã dùng là :
A. 0,1 lít. B. 0,12 lít. C. 0,15 lít. D. 0,2 lít.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 2: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO
có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của
NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là :
A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam.
C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 4: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong
dung dịch A là :
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 31


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp
khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là :
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là :
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


1. Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư.
Lượng sắt dư là :
A. 0,036 gam. B. 0,44 gam. C. 0,132 gam. D. 1,62 gam.
2. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit
sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây ?
A. FeO . B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

3. Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được
cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được
giải phóng là :
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít . C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.

4. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 32


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m
là:
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

5. Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,136 lít khí (đktc) và
để lại một chất rắn A. Hoà tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư
được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8
gam. Khối lượng của hỗn hợp X là :
A. 18,24 gam. B. 18,06 gam. C. 17,26 gam. D. 16,18 gam.

6. Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan
hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4
10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4
cần để hấp thụ hết khí sinh ra là :
A. 700 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 500 ml.

7. Cho 7,28 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí ở
27,3 C và 1,1 atm. M là kim loại nào sau đây ?
A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Fe.

8. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat.
Kim loại đó là :
A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Al.
9. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí
NO và NO2 có tỉ khối hơi của Y đối với O2 là 1,3125. Khối lượng m là :
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12 gam.

10. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử
là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần %
theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 33


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
11. Cho 27,5 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít khí NO (đkc)
và dung dịch A. Cô cạn A thì thu được khối lượng muối là :
A. 101 gam. B. 109,1 gam. C. 101,9 gam. D. 102 gam.

12. Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lít vừa đủ thu được dung
dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1 (không có các sản phẩm khử
khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là :
A. 0,11M và 25,7 gam. B. 0,22M và 55,35 gam.
C. 0,11M và 27,67 gam. D. 0,33M và 5,35gam.

13. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được x gam chất rắn. Cho
NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1
gam chất rắn Y. x có giá trị là :
A. 48,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 28 gam.

14. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là :
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

15. Tiến hành 2 thí nghiệm sau :


- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các thí nghiệm
đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của
V1 so với V2 là :
A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.

16. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư).
Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được
chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.

17. Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4.
Sau phản ứng thu được dung dịch B và chất rắn D. Chất rắn D có các chất :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 34


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. Cu, Zn. B. Cu, Fe. C. Cu, Fe, Zn. D. Cu.

18. Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.

19. Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy
thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) :
A. 59,9. B. 48,6. C. 32,4. D. 43,2.

20. Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được
8,208 gam kim loại. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là :
A. 63,542%. B. 41,667%. C. 72,92%. D. 62,50%.

21. Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng
với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì
được 12 gam chất rắn E. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là :
A. 0,5. B. 0,8. C. 1. D. 1,25.

22. Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung
dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5m gam chất rắn. Xác định nồng độ % của muối Fe(NO 3)2
trong dung dịch X ?

23. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra
13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư,
chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí
NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc ?
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 8,96 lít. D. 17,92 lít.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 35


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
24. Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có
không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng
hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít
O2 (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

25. Hòa tan hết 32,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu
được 17,92 lít H2 (đkc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 46,5 gam
rắn R. Thành phần phần trăm theo khối của Fe có trong hỗn hợp X là :
A. 17,02. B. 34,04. C. 74,6. D. 76,2.

26. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng
với dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
Cl2 dư thì thu được (m + 42,6) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :
A. 24,85 gam. B. 21,65 gam. C. 32,6 gam. D. 26,45 gam.

27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V’ lít Cl2 (đktc).
Biết V’–V=2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 35,685 gam. B. 71,370 gam. C. 85,644 gam. D. 57,096 gam.

28. Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào trong dung dịch AgNO3 dư thu được (m
+ 54,96) gam chất rắn và dung dịch X. Nếu cho m gam X tác dụng dung dịch HNO 3 loãng dư
thu được 4,928 lít NO (đktc). m có giá trị là :
A. 19,52 gam. B. 16,32 gam. C. 19,12 gam. D. 22,32 gam.

29. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là :
A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 36


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
30. Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng
dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim
loại R là :
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca.

31. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.

32. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam.

33. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan
tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :
A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.

34. Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy
nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch
Z là :
A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.

35. Thể tích dung dịch HNO3 0,5M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,3 mol Ag là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) :
A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 1,6 lít. D. 2 lít.

36. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp
khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 3,2 gam một chất rắn. Tỉ
khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 37


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

37. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4 : 6. Hoà tan m gam X bằng dung dịch
HNO3 thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất ) dung dịch Y và có 0,65m gam kim
loại không tan.
a. Khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là :
A. 5,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 8,6 gam.

b. m có giá trị là :
A. 8,4 gam. B. 4,8 gam. C. 2,4 gam. D. 6,8 gam.

38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y,
10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (ở đktc). Để hoà tan m gam hỗn hợp X cần tối
thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (biết rằng phản ứng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy
nhất là NO) ?
A. 1200 ml. B. 800 ml. C. 720 ml. D. 480 ml.

39. Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M,
thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim
loại. Giá trị V là :
A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.

40. Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688
lít NO (ở đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối sắt (III) nitrat có trong dung dịch A là :
A. 36,3 gam. B. 30,72 gam. C. 14,52 gam. D. 16,2 gam.

41. Hoà tan hoàn toàn 7 gam Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc)
duy nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là :
A. 2,56 gam và 1,12 lít. B. 12,8 gam và 2,24 lít.
C. 25,6 gam và 2,24 lít. D. 38,4 gam và 4,48 lít.

42. Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng :
A. 2,42 gam. B. 2,7 gam. C. 3,63 gam. D. 5,12 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 38


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
2. Phản ứng của sắt với nhiều chất oxi hóa :
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong 400 ml dung dịch HCl
2M thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Hãy cho biết nếu cho toàn
bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được bao nhiêu lít khí NO2 ?
A. 4,48 lít. B. 10,08 lít. C. 16,8 lít. D. 20,16 lít.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 8: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim
loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là :
A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 9: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và
4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa
và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc).
Khối lượng của Fe đã cho vào là :
A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 10: Cho m gam bột Fe vào 800,00 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,20M và HNO3 0,25M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,40m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 21,50 và 1,12. B. 25,00 và 2,24. C. 8,60 và 1,12. D. 28,73 và 2,24.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 39


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 11: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


43. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Phản ứng
xong thu được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Fe và
Zn trong A lần lượt là :
A. 50,85 ; 49,15. B. 30,85 ; 69,15. C. 51,85 ; 48,15. D. 49,85 ; 50,15.

44. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết
thúc được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là :
A. 18,28 gam. B. 12,78 gam. C. 12,58. D. 12,88.

45. Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 0,5M thu được dung
dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít
H2 (đktc). x có giá trị là :
A. 0,8. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7.

46. Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch
hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam

47. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và vào dung dịch H2SO4
loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Khối lượng muối

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 40


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Khối lượng nguyên tử và tên
của R là :
A. 27, nhôm. B. 52, crom. C. 56, sắt. D. 65, Zn.

48. Nung nóng m gam bột Fe với S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu
được 12,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeS, FeS2, S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 5,6. B. 8,4. C. 11,2. D. 2,8.

49. Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl2 sau khi phản ứng kết thúc thu được m + 12,78 gam
hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch
Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là :
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 8,4 gam.

50. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn
toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản
phẩm khử NO duy nhất) ?
A. 0,6 lít. B. 0,5 lít. C. 0,4 lít. D. 0,3 lít.

51. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hoà tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml
dung dịch HNO3 1M (biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 540 ml. B. 480 ml. C. 160 ml. D. 320 ml.

52. Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao
nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 480 ml. B. 640 ml. C. 360 ml. D. 800 ml.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 41


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
53. Cho m gam bột Fe vào 800,00 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,20M và HNO3 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,40m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 21,50 và 1,12. B. 25,00 và 2,24. C. 8,60 và 1,12. D. 28,73 và 2,24.

54. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít
NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và
dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc).
Khối lượng của Fe đã cho vào là :
A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.

55. Cho một lượng Fe hoà tan hết vào dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,15 mol AgNO3 sau phản
ứng thu được dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)3, khí NO và chất rắn Y. Cho x gam bột Cu vào
dung dịch X thu được dung dịch Z trong đó có khối lượng của Fe(NO3)3 là 7,986 gam. x có giá
trị là :
A. 1,344 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam.D. 19,104 gam.

56. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y
bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào
dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là :
A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.

57. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là :
A. 0,112 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,865 gam.
C. 0,224 lít và 3,750 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 42


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
II. Hợp chất của sắt

Phương pháp giải


● Bài tập chứa hỗn hợp FeO, Fe3O4 (FeO.Fe2O3), Fe2O3 phản ứng với H+ :
+ Nếu đề cho biết nFeO = nFe O thì quy đổi hỗn hợp thành Fe3O4.
2 3

+ Nếu đề không cho biết mối liên quan giữa số mol FeO và Fe2O3 thì quy đổi hỗn hợp thành hỗn
hợp Fe2O3 và FeO.
● Bài tập liên quan đến phản ứng của hỗn hợp (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3); (Fe, FeS, FeS2, S) với các dung
dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng :
Quy đổi thành hỗn hợp (Fe và O2); (Fe và S) sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn
nguyên tố N, S để tìm ra kết quả.
● Bài tập liên quan đến phản ứng của Fe2+ với các dung dịch có tính oxi hóa như KMnO4/H+,
K2Cr2O7/H+, NO3-/H+ :
Sử dụng phương pháp bảo toàn electron hoặc phương trình ion rút gọn, nhưng sử dụng phương
pháp bảo toàn electron thì ưu việt hơn.
● Bài tập liên quan đến phản ứng của Fe3+ với các chất có tính khử :
Tùy thuộc vào tính khử của chất khử mà Fe3+ có thể bị khử về Fe2+ hoặc Fe :
+ Với các kim loại từ Mg đến trước Fe : Có thể khử Fe3+ về Fe nếu các kim loại này dư. Thứ tự
khử là khử Fe3+ về hết Fe2+ sau đó khử Fe2+ về Fe.
+ Với các kim loại từ Fe đến trước Cu và dung dịch chứa các ion như S 2-, I-: Chỉ có thể khử
Fe3+ về Fe2+.
S2- + 2Fe3+ → 3Fe2+ + S 
2I- + 2Fe3+ → 2Fe2++ I2 
● Tóm lại để giải quyết nhanh các bài tập liên quan đến hợp chất của sắt trước tiên ta phải nắm
chắc tính chất của chúng, rồi áp dụng linh hoạt các phương pháp giải như : bảo toàn electron, bảo
toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, quy đổi... nhiều khi phải kết hợp đồng thời
một số phương pháp, hạn chế tối đa việc viết phương trình phản ứng để tiết kiệm thời gian làm bài.

► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm CuSO4 + FeSO4 + Fe2(SO4)3 có % khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam
hỗn hợp A hòa tan trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài
không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m
gam hỗn hợp Cu + Fe. Giá trị của m là :
A. 17 gam. B. 18 gam. C. 19 gam. D. 20 gam.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 2: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là :
A. 1,8. B. 0,8. C. 2,3. D. 1,6.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 43


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam
FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 4: Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng
trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong
dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể) :
A. 7,5%. B. 7,45%. C. 8,5%. D. 8,45% .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 5: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 10 gam CaCO3 và 17,4 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO3
loãng, nóng. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng bằng :
A. 0,8 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,2 mol.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 6: Đốt 15 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào
nước dư, thu được dung dịch Y và 4 gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn, thu dung dịch Y. Lấy
1/2 dung dịch Y tác dụng được với tối đa 0,09 mol KMnO4 trong H2SO4. Phần trăm khối lượng của
Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 62,67%. B. 72,91%. C. 64,00%. D. 37,33%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 44


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu
được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 có giá trị là :
A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M
thu được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là :
A. 64,5%. B. 78,43%. C. 32,25%. D. 21,57%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch
H2SO4 đặc nóng, thu được Fe2(SO4)3, SO2, H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng lượng vừa đủ dung dịch
KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH =2. Thể tích dung dịch Y (lít) là :
A. 11,4. B. 22,8. C. 17,1. D. 45,6.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 10: Trộn 1 lít dung dịch A gồm K2Cr2O7 0,15 M và KMnO4 0,2M với V lít dung dịch FeSO4
1,25M (môi trường H2SO4) để phản ứng oxi hóa – khử xảy ra vừa đủ. Giá trị của V là :
A. 1,52. B. 0,72 C. 0,8. D. 2.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 45


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 11: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) ?
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 12: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là :
A. 6,72 . B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào
dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích
khí thoát ra (ở đktc) là :
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 46


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

Ví dụ 14: Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi V lít chứa không khí (21% oxi và 79% nitơ
về thể tích). Cho vào cả hai bình những lượng như nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Trong bình B còn
thêm một ít bột S (không dư). Sau khi đốt cháy hết hỗn hợp sunfua và lưu huỳnh, lúc đó trong bình
A oxi chiếm 3,68% thể tích, trong bình B nitơ chiếm 83,16% thể tích. % thể tích của SO 2 trong bình
A là:
A. 13,16%. B. 3,68%. C. 83,16%. D. 21%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 15: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống
sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Fe2O3 trong hỗn hợp A là :
A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D. 6,01%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 16: Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức
của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 17: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được
13,92 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được
5,824 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 16 gam. B. 8 gam. C. 12 gam. D. 20 gam.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 47


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ví dụ 18: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn
quặng A với mB tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn
gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA/mB là :
A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN


58. Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và
dung dịch A (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng của Fe và Fe2O3 với dung dịch HCl). Cho A tác dụng
với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi
được chất rắn có khối lượng là :
A. 11,2 gam. B. 12,4 gam. C. 15,2 gam. D. 10,9 gam.

59. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc
kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C.
Giá trị của m là :
A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.

60. Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này
bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu
được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x là :
A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9

61. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào thu được lượng Ag lớn nhất ?
A. Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M.
B. Cho hỗn hợp gồm 6,5 gam bột Zn và 2,8 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch
AgNO3 1M.
C. Nhiệt phân 38,32 gam hỗn hợp AgNO3 và Ag theo tỉ lệ số mol tương ứng là 5 : 1.
D. Cho 5,4 gam bột Al tác dụng với 420 ml dung dịch AgNO31M.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 48


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

62. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung
dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá
trị của V là :
A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.

63. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48
lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng
là :
A. 1,1 mol. B. 1,2 mol. C. 1,3 mol. D. 1,4 mol.

64. Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 2,52 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn
toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,0175 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi
của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là :
A. 0,06 mol. B. 0,035 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.

65. Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3,
Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là :
A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M.
C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.

66. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu
được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan.
Giá trị m là :
A. 33,6 gam. B. 42,8 gam. C. 46,4 gam. D. Kết quả khác.

67. Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A
gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 6,72
lít khí X (đktc). Khí X là :
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 49


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
68. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan. Giá trị của V là :
A. 2,24 . B. 3,36. C. 1,344. D. 4,48 .

69. Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư
thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 đã phản ứng là :
A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 1,5 mol. D. 0,75 mol.

70. Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :
A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.

71. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là :
A. 3,78. B. 2,22 C. 2,52. D. 2,32.

72. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2, mặt
khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thì thu được
V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là :
A. 224. B. 448. C. 336. D. 112.

73. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu
được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là :
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.

74. Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch
HNO3 đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 50


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không
đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là :
A. 11,650. B. 12,815. C. 15,145. D. 17,545

75. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư)
thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y
vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 38,08. B. 11,2. C. 24,64. D. 16,8.

76. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc
nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch
KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là :
A. Vdd(Y) = 2,26 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít. C. Vdd(Y) = 2,27 lít. D. Kết quả khác.

77. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46
gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là :
A. 3,2M B. 3,5M C. 2,6M D. 5,1M

78. Oxi hóa 1,12 gam bột sắt thu được 1,36 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết hỗn hợp
vào 100 ml dung dịch HCl thu được 168 ml H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng không còn HCl.
a. Tổng khối lượng muối thu được là :
A. 2,54 gam. B. 2,895 gam. C. 2,7175 gam.D. 2,4513 gam.

b. Nồng độ dung dịch HCl là :


A. 0,4M. B. 0,45M. C. 0,5M. D. 0,375M.

79. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit H2SO4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có
khối lượng là :
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 51


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
80. Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là :
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.

81. Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y ; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam
muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là :
A. 8,75. B. 9,75. C. 4,875. D. 7,825.
82. Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam
FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

83. Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.

84. Cho m gam Ba vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3 có cùng nồng độ mol thu được
20,4 gam kết tủa, dung dịch X có pH > 7 và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp
Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,05M vào dung dịch X thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là :
A. 10,835 gam. B. 11,820 gam. C. 14,775 gam. D. 8,865 gam.

85. Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết
tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị
của m là :
A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.

86. Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 896 ml khí (đktc).
Khối lượng (gam) muối khan thu được là :
A. 5,61. B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16.

87. Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng trong
không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong
dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể) :
A. 7,5%. B. 7,45%. C. 8,5%. D. 8,45% .

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 52


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
88. Hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Oxit Fe là :
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

89. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn
phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam. Khối lượng các chất trong X là :
A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.

90. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở
catot có 5,6 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anot là :
A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 1,344 lít. D. 0,448 lít.

91. Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A
và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kim loại?
A. 82,944 gam. B. 103,68 gam. C. 99,5328 gam. D. 108 gam.

92. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch
NaOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 59,25 gam. B. 48,45 gam. C. 43,05 gam. D. 53,85 gam.

93. Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.

94. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 68,2. B. 28,7 . C. 10,8 . D. 57,4.

95. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/lít.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung
dịch X thu được m gam kết tủa. m có giá trị là
A. 28,7 gam. B. 34,44 gam. C. 40,18 gam. D. 43,05 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 53


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
96. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,48. B. 14,35. C. 17,22. D. 22,96.

97. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A.
Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4
?
A. 3,67 gam. B. 6,32 gam. C. 9,18 gam. D. 10,86 gam.
98. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A.
Cho A phản ứng vừa đủ với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % (m) của
FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là :
A. 76%; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%.

99. Cho hỗn hợp m gam gồm Fe và Fe3O4 được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng,
dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 12,008
gam KMnO4 trong dung dịch. Giá trị m là :
A. 42,64 gam. B. 35,36 gam. C. 46,64 gam. D. Đáp án khác.

100. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
- Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là :
A. 28,28 gam. B. 58,42 gam. C. 56,56 gam. D. 60,16 gam.

101. Hòa tan m gam FeSO4 vào nước được dung dịch A. Cho nước clo dư vào dung dịch A, sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,39) gam hỗn
hợp 2 muối khan. Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch
thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
A. 40 ml. B. 36 ml. C. 48 ml. D. 28 ml.

102. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO 4
1M. m có giá trị là :
A. 40 gam. B. 43,2 gam. C. 56 gam. D. 27,208 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 54


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

103. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X
có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
A. 42 ml. B. 56 ml. C. 84 ml. D. 112 ml.

104. Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong
H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là :
A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.
105. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và thu được
5,6 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch KMnO 4 x mol/lít
trong H2SO4. Giá trị của x là :
A. 0,28M. B. 0,24M. C. 0,48M. D. 0,04M.

106. Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa
0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe
trong hỗn hợp X là :
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 37,33%. D. 66,67%.

107. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2
với thể tích 0,112 lít (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của hợp chất sắt đó là :
A. FeS. B. FeO. C. FeS2. D. FeO hoặc Fe3O4.

108. Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung
dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt
khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là :
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3.

109. Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất.
Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao
rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9
lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeCO3.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 55


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

110. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe
trên nhường khi bị hoà tan là :
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.

111. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
b. Công thức của oxit sắt là :
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4.

112. Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung
dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:
A. 0,36. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,21.

113. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch Y trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 (đktc). Cô cạn dung
dịch Y, thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung
dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 242,3 gam. B. 268,4 gam. C. 189,6 gam. D. 254,9 gam.

114. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :
A. 0,04. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,06.

115. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu
được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3.
Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của
Fe3O4 là :
A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 56


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
116. Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (ở
đktc) có tỉ khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng :
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 34,8 gam. D. 38,7 gam.

117. Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A.
Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là :
A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol.

118. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay
ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên
số oxi hoá cao nhất).
A. 33,6 lít và 1,4 mol. B. 33,6 lít và 1,5 mol.
C. 22,4 lít và 1,5 mol. D. 33,6 lít và 1,8 mol.

119. Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit của Fe, nung nóng, thu được
(m – 4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch
Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 36,8 gam. B. 61,6 gam. C. 29,6 gam. D. 21,6 gam.

120. Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam
chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu
được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 4 gam.

121. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được
1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ %
của dung dịch HNO3 có giá trị là :
A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

122. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là :
A. 6,72 . B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 57


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
123. Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác
dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm
khử duy nhất là NO) :
A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam.

124. Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất
rắn. m có giá trị là :
A. 2,88. B. 3,09 C. 3,2. D. 6,4.

125. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy
nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau,
mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất
rắn là không đáng kể) :
A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b.
126. Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A
trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một
thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là :
A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.

127. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch
HCl dư. Phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là :
A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam

128. Hỗn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư thấy còn 1,6 gam Cu
không tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là :
A. 5,8 gam. B. 7,4 gam. C. 3,48 gam. D. 2,32 gam.

129. Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, khối
lượng chất rắn không tan là 1,28 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là
A. 32,22%. B. 82,22%. C. 25,76%. D. 64,44%.

130. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32
gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn. m
có giá trị là
A. 31,04 gam. B. 40,10 gam. C. 43,84 gam. D. 46,16 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 58


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
131. Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Cu đem cho vào HCl dư, thu được dung dịch B và còn 1 gam Cu
không tan. Sục khí NH3 dư vào dung dịch B. Kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Khối lượng Cu có trong hỗn hợp đầu là :
A. 1 gam. B. 3,64 gam. C. 2,64 gam. D. 1,64 gam.

132. Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch
A. Dung dịch A làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch A có thể hoà tan
vừa đủ bao nhiêu gam Cu?
A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam.

133. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung
dịch X chỉ gồm hai muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % của
CuCl2 trong dung dịch X là
A. 9,48%. B. 10,26 %. C. 8,42% . D. 11,20%.

134. 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp gồm hai
muối, trong đó khối lượng của muối FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hoà tan tối đa
bao nhiêu gam Cu?
A. 0,216 gam. B. 1,836 gam. C. 0,228 gam. D. 0,432 gam.

135. Hoà tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và
Fe2O3 là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan
được tối đa bao nhiêu gam sắt ?
A. 3,36 gam. B. 3,92 gam. C. 4,48 gam. D. 5,04 gam.

136. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 (trong đó tỉ lệ mol của FeO và Fe(OH)2
là 1 : 1) trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng
không đổi thu được 30,4 gam chất rắn khan. Nếu cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được
dung dịch Z và p gam chất rắn không tan.
a. p có giá trị là
A. 0,28 gam. B. 0,56 gam. C. 0,84 gam. D. 1,12 gam.

b. m có giá trị là
A. 35,49 gam. B. 34,42 gam. C. 34,05 gam. D. 43,05 gam.

137. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 59


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có
thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là :
A. 1,04 mol. B. 0,64 mol. C. 0,94 mol. D. 0,88 mol.

138. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A
có nồng độ Cu(NO3)2 3,71%. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là :
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.

139. Lấy một cốc đựng 34,16 gam hỗn hợp bột kim loại Cu và muối Fe(NO3)3 rắn khan. Đổ lượng
nước dư và khuấy đều hồi lâu, để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận thấy trong cốc còn
1,28 gam chất rắn không bị hoà tan. Chọn kết luận đúng :
A. Trong 34,16 gam hỗn hợp lúc đầu có 1,28 gam Cu và 32,88 gam Fe(NO3)3.
B. Trong hỗn hợp đầu có chứa 14,99% Cu và 85,01% Fe(NO3)3 theo khối lượng.
C. Trong hỗn hợp đầu có chứa 12,85% Cu và 87,15% Fe(NO3)3 theo khối lượng.
D. Tất cả đều sai.
-
140. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 2m gam FeCl3 sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 11,928 gam chất rắn. m có giá trị là :
A. 9,1 gam. B. 16,8 gam. C. 18,2 gam. D. 33,6 gam.

141. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị
của m là :
A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.

142. Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là :
A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam.

143. Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là :
A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.

144. Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4
0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là :
A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 60


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
145. Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6M sau phản ứng thu
được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp hai kim loại. m có giá trị là :
A. 9,72 gam. B. 10,8 gam. C. 10,26 gam. D. 11,34 gam.

146. Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất
rắn?
A. 114,1 gam. B. 123,6 gam. C. 143,7 gam. D. 101,2 gam.

147. Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl 3 0,32M
thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. x có giá trị là
A. 0,10 mol. B. 0,12 mol. C. 0,06 mol. D. 0,09 mol.

148. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m
là :
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

149. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 x (M) sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. x có giá trị là :
A. 0,4M. B. 0,5M. C. 0,8M. D.1,0M.

150. Cho 6,72 gam bột kim loại Fe tác dụng 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được tối đa bao nhiêu
gam bột Cu?
A. 4,608 gam. B. 7,680 gam. C. 9,600 gam. D. 6,144 gam.

151. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3
muối và không còn chất rắn. Nếu hoà tan lượng Mg trong X bằng dung dịch HCl thì thu
được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có trị là :
A. 46,82 gam. B. 56,42 gam. C. 41,88 gam. D. 48,38 gam.

152. Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu
được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của
Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại
gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 ?
A. 7,92 gam. B. 11,88 gam. C. 5,94 gam. D. 8,91 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 61


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

153. Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 ; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol
Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được
chứa 3 kim loại.
A. a  3,6 gam . B. 2,7 gam < a < 5,4 gam.
C. 3,6 gam < a  9 gam. D. 5,4 gam < a  9 gam.

154. Cho m bột Al tan hết vào dung dịch HCl và FeCl3 sau phản ứng thu dung dịch X gồm AlCl3 và
FeCl2 và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 36,86 gam chất rắn khan, trong đó
AlCl3 chiếm 5/7 tổng số mol muối. V có giá trị là :
A. 5,824 lít. B. 5,376 lít. C. 6,048 lít. D. 8,064 lít.

155. Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ
chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối
khan. m có giá trị là :
A. 14 gam. B. 20,16 gam. C. 21,84 gam. D. 23,52 gam.

156. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe, Cu và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (lượng
dung dịch HCl dùng tối thiểu) thu được dung dịch A gồm FeCl2 và CuCl2 với số mol FeCl2
bằng 9 lần số mol CuCl2 và 5,6 lít H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch
A thu được 127,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 68,8 gam. B. 74,4 gam. C. 75,2 gam. D. 69,6 gam.

157. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hoà tan m gam X vào nước sau đó cho tác dụng với
16,8 gam bột sắt sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 5,6 gam chất rắn không
tan. Mặc khác nếu nung m gam X trong điều kiện không có không khí thì thu được hỗn khí
có tỉ khối so với H2 là 21,695. m có giá trị là
A. 122 gam. B. 118,4 gam. C. 115,94 gam. D. 119,58 gam.

158. Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối
lượng tối đa là (biết phản ứng giải phóng khí NO) :
A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam.

159. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO)
và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao
nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 62


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
160. 400 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và Fe(NO3)3 0,5M có thể hòa tan bao nhiêu gam hỗn
hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol nFe : nCu = 2 : 3 (sản phẩm khử duy nhất là NO)?
A. 18,24 gam. B. 15,20 gam. C. 14,59 gam. D. 21,89 gam.

161. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là :
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.

162. Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện
cực trơ có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây, ở catot
thu được
A. 5,6 gam Fe. B. 2,8 gam Fe. C. 6,4 gam Cu. D. 4,6 gam Cu.

163. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối
lượng catot đã tăng
A. 0,0 gam. B. 5,6 gam. C. 12,8 gam. D. 18,4 gam.

164. Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc). Khối
lượng Fe thu được là :
A. 5,04 gam B. 5,40 gam C. 5,05 gam D. 5,06 gam

165. Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là :
A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam

166. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam
hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là :
A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.

167. Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở
trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 63


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
168. Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO có phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và
33,33% bằng khí CO, tỉ lệ mol khí CO2 tương ứng tạo ra từ 2 oxit là :
A. 9 : 4 B. 3 : 1 C. 2 : 3 D. 3 : 2

169. Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng
hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi
trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao
nhiêu ?
A. 3,12 gam. B. 3,22 gam. C. 4 gam. D. 4,2 gam.

170. Nung 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng CO dư đến khi phản ứng
hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa KOH đặc, dư thì khối lượng bình
tăng 17,6 gam. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là :
A. 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu. B. 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu.
C. 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu. D. 11,2 gam Fe và 3,2 gam Cu.

171. Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất
khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và
FeO có trong hỗn hợp là :
A. 0,8 gam và 1,44 gam. B. 1,6 gam và 1,44 gam.
C. 1,6 gam và 0,72 gam. D. 0,8 gam và 0,72 gam.

172. Khử 39,2 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe.
Để hoà tan B cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng
Fe2O3 và FeO lần lượt là :
A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam.
C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam

173. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4 ; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho
toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít

174. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,64 gam. Giá trị của V là :
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,896.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 64


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
175. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3
oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất
rắn Y và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Giá trị của
V và m là :
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.

176. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và
H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa
tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là :
A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%.

177. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với
hiđro là 19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là :
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.

178. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là :
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448.
C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224.

179. Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là :
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

180. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra
cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 7 gam kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng
hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Oxit kim loại là :
A. Fe2O3. B. ZnO. C. Fe3O4. D. Cr2O3.

181. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit
sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. Fe3O4; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. FeO; 75%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 65


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

182. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu
được 44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch
HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) là :
A. 4,5 lít. B. 4,704 lít. C. 5,04 lít. D. 36,36 lít.

183. Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian
thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu
được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là :
A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.

184. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung
dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.
a. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là :
A. 5,5 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam.

b. m có giá trị là :
A. 8 gam. B. 7,5 gam. C. 7 gam. D. 8,5 gam.

c. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là :


A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.

185. Khử hoàn toàn m gam FexOy bằng CO thu được 8,4 gam kim loại Fe và khí CO2. Hấp thụ hoàn
toàn khí CO2 và 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa, cho dung
dịch Na2SO4 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức
của oxit là :
A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

186. Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra
phản ứng Al khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc); còn nếu cho tác dụng với dung dịch
HCl dư sẽ thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm
theo khối lượng của Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là :
A. 18,20% ; 81,80%. B. 22,15% ; 77,85%. C. 19,30% ; 80,70%. D. 27,95% ; 72,05%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 66


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
187. Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử
chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82 gam.
Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là :
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4.

188. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn
quặng A với mB tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được
0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA/mB là :
A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5.

189. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%.
Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng ?
A. 1325,3. B. 1311,9. C. 1338,7. D. 848,126.

190. Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho
quá trình chuyển hoá gang thành thép là H = 85%) ?
A. 5,3 tấn. B. 6,1 tấn. C. 6,5 tấn. D. 7 tấn.

191. Đốt 5 gam một loại thép trong luồng khí O2 thu được 0,1 gam CO2. Hàm lượng phần trăm
của cacbon trong loại thép trên là :
A. 0,38%. B. 1%. C. 2,1%. D. 0,545%.

● Bổ sung các bài tập hay và khó :


192. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl
1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc
kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y
là :
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 24 gam.

193. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử
duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất
bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 24,27 gam. B. 26,92 gam. C. 19,5 gam. D. 29,64 gam.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 67


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
194. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch
HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở
đktc). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị
của V là :
A. 3,36 lít. B. 5,04 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít.

195. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau
phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần
trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra
8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là
34,7%. Công thức muối rắn tách ra sau phản ứng là
A. Fe(NO3)2.9H2O B. Cu(NO3)2.5H2O C. Fe(NO3)3.9H2O D. Fe(NO3)2.7H2O.

196. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản
phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho
thêm dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần
33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 1,4 gam.

197. Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch chỉ chứa 2 muối và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng
của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu
A. 71,53% hoặc 81,39%. B. 93,23% hoặc 71,53%.
C. 69,23% hoặc 81,39%. D. 69,23% hoặc 93,23%.

198. Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa
0,414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô
cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 64,400 hoặc 61,520. B. 65,976 hoặc 61,520.
C. 73,122 hoặc 64,400. D. 65,976 hoặc 75,922.

199. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M thu
được dung dịch Y không chứa muối sunfat và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Fe xOy trong hỗn
hợp X là :
A. 64,5%. B. 78,43%. C. 32,25%. D. 21,57%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 68


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
200. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và
thể tích khí thoát ra (ở đktc) là :
A. 25 ml ; 1,12 lít. B. 0,5 lít ; 22,4 lít. C. 50 ml ; 2,24 lít. D. 50 ml ; 1,12 lít.

201. Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi V lít chứa không khí (21% oxi và 79% nitơ về
thể tích). Cho vào cả hai bình những lượng như nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Trong bình B còn
thêm một ít bột S (không dư). Sau khi đốt cháy hết hỗn hợp sunfua và lưu huỳnh, lúc đó
trong bình A oxi chiếm 3,68% thể tích, trong bình B nitơ chiếm 83,16% thể tích. % thể tích
của SO2 trong bình A là:
A. 13,16%. B. 3,68%. C. 83,16%. D. 21%.

BÀI 3 : ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG


A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : ĐỒNG
I. Vi trí và cấu tạo
1. Vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn
Đồng là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.
2. Cấu tạo của đồng
a. Cấu hình electron
▪ Đồng là nguyên tố d, có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d104s1, hoặc viết gọn là
[Ar]3d104s1.
▪ Trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá phổ biến là +1 và +2. Cấu hình electron của các ion
đồng là Cu+ : [Ar]3d10 ; Cu2+ : [Ar]3d9.
b. Cấu tạo của đơn chất
▪ So với kim loại nhóm IA, đồng có bán kính nguyên tử nhỏ hơn, ion đồng có điện tích lớn
hơn.
▪ Kim loại đồng có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là tinh thể đặc chắc, do
vậy liên kết trong đơn chất đồng bền vững hơn.
II. Tính chất vật lí
▪ Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng
▪ Đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh
nếu có lẫn tạp chất. Do vậy dây dẫn điện là đồng có độ tinh khiết tới 99,99%.
▪ Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3 ; Nhiệt độ nóng chảy 1083oC.
III. Tính chất hóa học

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 69


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

* Chú ý:
▪ Đồng không tác dụng với dung
dịch HCl, H2SO4 loãng. Tuy vậy,
với sự có mặt của oxi trong
không khí
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 +
2H2O
▪ Trong không khí khô, Cu không
bị oxi hoá vì có màng oxit bảo
vệ. Nhưng trong không khí ẩm,
với sự có mặt của CO2, đồng bị
bao phủ bởi màng cacbonat
bazơ màu xanh CuCO3.Cu(OH)2.

IV. Ứng dụng của đồng


▪ Những ứng dụng của đồng chủ yếu dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng
tạo ra nhiều hợp kim.
▪ Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống là :
✓ Đồng thau là hợp kim Cu – Zn (45% Zn) có tính cứng và bền hơn đồng, dùng chế tạo
các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.
✓ Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước
biển. Đồng bạch được dùng trong công nghiệp tàu thuỷ, đúc tiền,....
✓ Đồng thanh là hợp kim Cu – Sn, dùng để chế tạo máy móc, thiết bị.
✓ Hợp kim Cu – Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au (hợp kim này được gọi là vàng 9 cara),
dùng để đúc các đồng tiền vàng, vật trang trí,...
PHẦN 2 : MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

1. Đồng(II) oxit, CuO


▪ CuO là chất rắn màu đen.
▪ CuO được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất Cu(OH)2, Cu(NO3)2, CuCO3.Cu(OH)2,...
to
2Cu(NO3)2 ⎯⎯→ 2CuO + 4NO2 + O2
to
CuCO3.Cu(OH)2 ⎯⎯→ 2CuO + CO2 + H2O
▪ CuO có tính oxi hoá :
to
CuO + CO ⎯⎯→ Cu + CO2
to
3CuO + 2NH3 ⎯⎯→ N2 + 3Cu + 3H2O
2. Đồng(II) hiđroxit, Cu(OH)2
▪ Cu(OH)2 là chất rắn, màu xanh.
▪ Điều chế Cu(OH)2 từ dung dịch muối đồng(II) và dung dịch bazơ.
▪ Cu(OH)2 có tính bazơ, không tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong dung dịch axit.
▪ Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3 tạo ra dung dịch có màu xanh thẫm gọi là
nước Svayde. Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3 )4  (OH)2

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 70


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
3. Đồng (II) sunfat, CuSO4
CuSO4 ở dạng khan là chất rắn màu trắng. Khi hấp thụ nước tạo thành muối hiđrat CuSO4.5H2O
là tinh thể màu xanh trong suốt. Do vậy CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước
trong các chất lỏng.

BÀI 4 : SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC


A. LÝ THUYẾT
PHẦN 1 : BẠC
▪ Bạc là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là
47 trong bảng tuần hoàn. Trong các hợp chất, bạc có số oxi hoá phổ biến là +1, ngoài ra
bạc còn có số oxi hoá là +2 và +3.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Ag : [Kr] 4d105s1
1. Tính chất
▪ Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
nhất trong các kim loại.
▪ Bạc là kim loại nặng (khối lượng riêng là 10,5 g/cm3), nóng chảy ở 960,5oC.
▪ Bạc có tính khử yếu, nhưng ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh ( Eo = +0,80V).
Ag+ / Ag
▪ Bạc không bị oxi hoá trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.
▪ Bạc không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với axit có tính oxi hoá
mạnh, như HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng.
Ag + 2HNO3 (đặc) → AgNO3 + NO2 + H2O
▪ Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hiđro sunfua :
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S(đen) + 2H2O
2. Ứng dụng
▪ Bạc tinh khiết được dùng để chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc cho những vật
bằng kim loại, chế tạo một số linh kiện trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo ăcquy
▪ Chế tạo hợp kim, thí dụ hợp kim Ag – Cu, hợp kim Ag – Au. Những hợp kim này dùng
làm đồ trang sức, bộ đồ ăn, đúc tiền,...
▪ Ion Ag+ (dù nồng độ rất nhỏ, chỉ khoảng 10−10 mol/l) có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.
PHẦN 2 : VÀNG
▪ Vàng là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kì 6, số hiệu nguyên tử
là 79 trong bảng tuần hoàn. Trong các hợp chất, vàng có số oxi hoá phổ biến là +3, ngoài
ra vàng còn có số oxi hoá +1.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Au : [Xe] 4f145d106s1
1. Tính chất
▪ Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo (người ta có thể cán lá vàng mỏng hơn 0,0002
mm, từ 1 g vàng có thể kéo thành sợi mảnh dài tới 3,5 km). Vàng có tính dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt, chỉ kém bạc và đồng.
▪ Vàng có khối lượng riêng là 19,3 g/cm3, nóng chảy ở 1063oC.
o
▪ Vàng có tính khử rất yếu ( E = +1,50V).
Au3 + / Au
▪ Vàng không bị oxi hoá trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hoà tan trong
axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hoà tan trong :
- Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc)

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 71


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO

- Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức  Au(CN)2  .
- Thuỷ ngân, tạo thành hỗn hống với Au (chất rắn, màu trắng). Đốt nóng hỗn hống,
thuỷ ngân bay hơi còn lại vàng (chú ý tính độc hại của thí nghiệm này).
2. Ứng dụng
▪ Vàng được dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí,...
▪ Phần lớn vàng được dùng chế tạo các hợp kim : Au – Cu, Au – Ni, Au – Ag,...
PHẦN 3 : NIKEN
▪ Niken là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là
28 Trong các hợp chất, niken có số oxi hoá phổ biến là +2, ngoài ra còn có số oxi hoá là +3.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Ni : [Ar] 3d84s2
1. Tính chất
▪ Niken là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, có khối lượng riêng bằng
8,91 g/cm3, nóng chảy ở 1455oC.
o
▪ Niken có tính khử yếu hơn sắt ( E = −0,26V). Niken có thể tác dụng được với nhiều
Ni 2 + / Ni
đơn chất và hợp chất : khi đun nóng có thể phản ứng với một số phi kim như oxi, clo,.... ; phản
ứng được với một số dung dịch axit, đặc biệt là tan dễ dàng trong dung dịch axit HNO3 đặc
nóng.
Ví dụ :
500o C
2Ni + O2 ⎯⎯⎯⎯
→ 2NiO
to
Ni + Cl2 ⎯⎯→ NiCl2
▪ Ở nhiệt độ thường, Ni bền với không khí, nước và một số dung dịch axit do trên bề mặt
niken có một lớp màng oxit bảo vệ.
2. Ứng dụng
▪ Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống
ăn mòn và chịu nhiệt độ cao. Ví dụ :
- Hợp kim Inva Ni – Fe không dãn nở theo nhiệt độ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, rơle
nhiệt.
- Hợp kim đồng bạch Cu – Ni có tính bền vững cao, không bị ăn mòn dù trong môi trường
nước biển, dùng chế tạo chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay phản lực.
▪ Một phần nhỏ niken được dùng :
- Mạ lên các kim loại khác, có tác dụng chống ăn mòn.
- Làm chất xúc tác (bột Ni) trong nhiều phản ứng hoá học.
- Chế tạo ăcquy Cd – Ni (có hiệu điện thế 1,4 V), ăcquy Fe – Ni.
PHẦN 4 : KẼM
▪ Kẽm là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IIB, chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là
30 trong bảng tuần hoàn. Trong các hợp chất, Zn có số oxi hoá là +2.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Zn : [Ar] 3d104s2
1. Tính chất
▪ Kẽm là kim loại có màu lam nhạt, giòn ở nhiệt độ phòng, dẻo ở nhiệt độ 100 -150oC,
giòn trở lại ở nhiệt độ trên 200oC. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy
ở 419,5oC, sôi ở 906oC.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 72


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
o
▪ Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh, thế điện cực chuẩn của kẽm E =
Zn 2 + / Zn
-0,76V.
▪ Kẽm tác dụng được với nhiều phi kim và các dung dịch axit, kiềm, muối. Tuy nhiên, kẽm
không bị oxi hoá trong không khí, trong nước vì trên bề mặt kẽm có màng oxit hoặc
cacbonat bazơ bảo vệ.
2. Ứng dụng
▪ Phần lớn kẽm được dùng để bảo vệ bề mặt các vật bằng sắt thép chống ăn mòn như
dây thép, tấm lợp, thép lá.
▪ Kẽm được dùng chế tạo các hợp kim, như hợp kim Cu – Zn (đồng thau), hợp kim Cu – Zn –
Ni, hợp kim Cu – Al – Zn,... Những hợp kim này có tính chất bền cao, chống ăn mòn, được
dùng chế tạo các chi tiết máy, đồ trang sức và trang trí,...
▪ Kẽm được dùng chế tạo pin điện hoá, như pin Zn – Mn là loại pin được dùng phổ biến
nhất hiện nay (pin Văn Điển, pin Con Thỏ ...) ; pin không khí – kẽm,... Một số hợp chất của
kẽm còn được dùng trong y học.

PHẦN 5 : THIẾC
▪ Thiếc là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 5, có số hiệu nguyên tử là 50 trong bảng tuần
hoàn. Trong các hợp chất, Sn có số oxi hoá +2 và +4.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Sn : [Kr] 4d105s25p2.
1. Tính chất
▪ Thiếc là kim loại màu trắng bạc, dẻo (dễ cán thành là mỏng gọi là giấy thiếc). Thiếc
có nhiệt độ nóng chảy là 232oC, nhiệt độ sôi 2620oC. Thiếc có 2 dạng thù hình là
thiếc trắng và thiếc xám. Thiếc trắng bền ở nhiệt độ trên 14oC, có khối lượng riêng
bằng 7,92 g/cm3. Thiếc xám bền ở nhiệt độ dưới 14oC, có khối lượng riêng bằng
5,85 g/cm3.
▪ Thiếc là kim loại có tính khử yếu hơn kẽm và niken :
✓ Trong không khí ở nhiệt độ thường, Sn không bị oxi hoá ; Ở nhiệt độ cao, Sn bị oxi hoá
thành SnO2.
✓ Thiếc tác dụng chậm với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối Sn(II) và H2.
Với dung dịch HNO3 loãng tạo muối Sn(II) nhưng không giải phóng hiđro. Với H2SO4,
HNO3 đặc tạo ra hợp chất Sn(IV).
✓ Thiếc bị hoà tan trong dung dịch kiềm đặc (NaOH, KOH). Trong tự nhiên, thiếc được
bảo vệ bằng màng oxit, do vậy thiếc tương đối bền về mặt hoá học, bị ăn mòn chậm.
2. Ứng dụng
▪ Thiếc được dùng để tráng lên bề mặt các vật bằng sắt thép, vỏ hộp đựng thực phẩm,
nước giải khát, có tác dụng chống ăn mòn, tạo vẻ đẹp và không độc hại.
▪ Thiếc được dùng chế tạo các hợp kim, ví dụ hợp kim Sn – Sb – Cu có tính chịu ma sát,
dùng chế tạo ổ trục quay. Hợp kim Sn – Pb có nhiệt độ nóng chảy thấp (180oC) dùng
chế tạo thiếc hàn.
PHẦN 6 : CHÌ
▪ Chì là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82 trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử chì có 6 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4e, lớp sát ngoài cùng có 18e. Trong
các hợp chất, Pb có số oxi hoá +2 và +4. Hợp chất có số oxi hoá +2 là phổ biến và bền
hơn.
▪ Cấu hình electron nguyên tử Pb : [Xe]4f145d106s26p2.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 73


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
1. Tính chất
▪ Chì có màu trắng hơi xanh, mềm (có thể cắt bằng dao), dễ dát mỏng và kéo sợi. Chì là
kim loại nặng, có khối lượng riêng là 11,34 g/cm3, nóng chảy ở 327,4oC, sôi ở 1745oC.
o
▪ Chì có tính khử yếu. Thế điện cực chuẩn của chì E = −0,13V.
Pb 2 + / Pb
▪ Chì không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao
bọc ngoài kim loại. Chì tan nhanh trong H2SO4 đặc nóng và tạo thành muối tan là
Pb(HSO4)2. Chì tan dễ dàng trong dung dịch HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.
▪ Chì cũng tan chậm trong dung dịch bazơ nóng (như NaOH, KOH). Trong không khí, chì được
bao phủ bằng màng oxit bảo vệ nên không bị oxi hoá tiếp, khi đun nóng thì tiếp tục bị oxi
hóa tạo ra PbO. Chì không tác dụng với nước. Khi có mặt không khí, nước sẽ ăn mòn chì tạo
ra Pb(OH)2.
2. Ứng dụng
▪ Chì được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp điện : làm vỏ dây cáp, vỏ bình ăcquy, chế
tạo các điện cực trong ăcquy chì. Chì được dùng chế tạo các thiết bị sản xuất axit
sunfuric, như tháp hấp thụ, ống dẫn axit,...
▪ Chì dùng chế tạo các hợp kim không mài mòn các trục quay, nên được dùng làm ổ trục.
Hợp kim chì dùng chế tạo que hàn. Chì có tác dụng hấp thụ tia gamma (), nên dùng để
ngăn cản chất phóng xạ.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
C. 1s22s22p63s23p63d94s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s1.
2. Phát biểu nào không đúng về vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn ?
A. Đồng ở chu kì 4. B. Đồng ở nhóm IA.
C. Đồng là kim loại chuyển tiếp. D. Đồng là nguyên tố d.
3. Đồng có cấu hình electron là [Ar]3d 4s . Vậy cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là:
10 1

A. [Ar]3d10 ; [Ar]3d9. B. [Ar]3d94s1 ; [Ar]3d84s1.


C. [Ar]3d94s1 ; [Ar]3d9. D. [Ar]3d84s2 ; [Ar]3d84s1.
4. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63
29 Cu và 65
29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của
đồng là 63,54.
a. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 65
29 Cu là :
A. 73%. B. 27%. C. 50%. D. 60%.
b. Thành phần phần trăm về khối lượng của 65
29 Cu trong CuSO4 là bao nhiêu (cho: O = 16 ; S = 32) ?
A. 11%. B. 28,84%. C. 54%. D. 50%.
5. Hãy chọn các tính chất đúng của Cu :
1) Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2.
2) Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag.
3) Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3.
4) Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2.
5) Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3).
6) Không tồn tại Cu2O; Cu2S.
A. 1, 2, 3. B. 1, 4, 5, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 2, 3, 4.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 74


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
6. Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá: Eo(Cu - X) = 0,46V, Eo(Y - Cu) = 1,1V; Eo(Z -
Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái
sang phải là :
A. Z, Y, Cu, X. B. Y, Z, Cu, X. C. X, Cu, Z, Y. D. X, Cu, Y, Z.
7. Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra :
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
2+
C. sự khử Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
8. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu
với dung dịch HNO3 đặc, nóng là :
A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.
9. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng
là :
A. Chất xúc tác. B. Chất oxi hóa. C. Môi trường. D. Chất khử.
10. Hiện tượng gì xảy ra khi đưa dây Cu mảnh, được uốn lò xo, nóng đỏ vào lò thủy tinh đựng đầy
khí clo, đáy có chứa một lớp nước mỏng ?
A. Dây Cu không cháy.
B. Dây Cu cháy mạnh, có khói màu nâu.
C. Dây Cu cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ có màu xanh nhạt.
D. Không có hiện tượng xảy ra.
11. Trong phản ứng: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. HCl vừa là chất khử, vừa là môi trường.
B. O2 bị HCl khử tạo thành O-2.
C. HCl chỉ là môi trường.
D. O2 vừa đóng vai trò chất xúc tác, vừa là chất oxi hoá.
12. Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một lá Cu vào, dung dịch trong cốc dần chuyển sang
màu xanh, lá Cu có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của
hiện tượng này là :
A. Cu tác dụng chậm với axit HCl.
B. Cu tác dụng với HCl có mặt của O2 trong không khí.
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
D. Cu bị thụ động trong môi trường axit.
13. Phát biểu nào không đúng ?
A. Đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2.
B. Đồng phản ứng với oxi (800 – 1000oC) tạo ra Cu2O.
C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl.
D. Cu phản ứng với lưu huỳnh tạo CuS.
14. Cho đồng tác dụng với từng dung dịch sau : HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4),
Fe(NO3)3 (5), Na2S (6), HCl có hoà tan oxi (7). Đồng phản ứng được với các chất nào ?
A. (2), (3), (5), (6). B. (2), (3), (5), (7). C. (1), (2), (3). D. (2), (3).
15. Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xong còn lại chất rắn,
chất rắn này tác dụng dung dịch HCl sinh ra khí H2. Dung dịch thu được từ thí nghiệm trên
chứa :
A. Muối FeCl2 duy nhất. B. Muối FeCl2 và CuCl2.
C. Hỗn hợp muối FeCl2 và FeCl3. D. Hỗn hợp muối FeCl3 và CuCl2.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 75


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
16. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là :
A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. HNO3.
17. Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại : Cu, X, Fe. Để tách rời kim loại X ra khỏi hỗn hợp A, mà không
làm thay đổi khối lượng X, người ta dùng một hóa chất duy nhất là muối sắt(III) nitrat. Vậy X là
:
A. Ag. B. Pb. C. Zn. D. Al.
18. Từ hai phản ứng sau :
Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Có thể rút ra nhận xét đúng là :
A. Cu đẩy được Fe khỏi muối. B. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
C. Tính oxi hoá : Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. D. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu.
19. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào ?
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Ba.
20. Trường hợp xảy ra phản ứng là :
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng). B. Cu + HCl (loãng).
C. Cu + HCl (loãng) + O2. D. Cu + H2SO4 (loãng).
21. Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, vì:
A. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.
22. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2 thu được kết tủa A. Nung A
được chất rắn B. Cho luồng khí CO đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là :
A. Al2O3. B. Cu và Al. C. CuO và Al. D. Cu và Al2O3.
23. Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ metylamin vào dung dịch CuSO4 ?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
C. Xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan ra.
D. Xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa hóa nâu đỏ trông không khí.
24. Giải pháp nào nhận biết không hợp lý ?
A. Dùng OH- nhận biết NH4+ vì xuất hiện khí làm xanh giấy quỳ ẩm.
B. Dùng Cu và H2SO4 loãng nhận biết NO3- vì xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không
khí.
C. Dùng Ag+ nhận biết PO43- vì tạo kết tủa vàng.
D. Dùng tàn đóm còn đỏ nhận biết N2 vì tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa.
25. Cho hỗn hợp gồm Cu, CuO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu
được chất rắn X và dung dịch Y. Tổng số phản ứng đã xảy ra là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
26. Cho Cu2S tan trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng không dư axit, khí sinh ra không
màu hóa nâu trong không khí, sau phản ứng có :
A. Cu(NO3)2, H2SO4, NO, H2O. B. Cu(NO3)2, H2SO4, N2O, H2O.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 76


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
C. Cu(NO3)2, H2SO4, NO2, H2O. D. Cu(NO3)2, CuSO4, NO, H2O.
27. Phương trình hoá học nào sai ?
A. Cu(OH)2 + 2NaOH đặc → Na2CuO2 + 2H2O.
B. Na2S + CuCl2 → 2NaCl + CuS.
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
D. CuS + HCl → CuCl2 + H2S.
28. NH3 có thể tác dụng với các chất nào sau đây (trong điều kiện thích hợp) ?
A. HCl, KOH, N2, O2, P2O5. B. HCl, CuCl2, Cl2, CuO, O2.
C. H2S, Cl2, AgCl, H2, Ca(OH)2. D. CuSO4, K2CO3, FeO, HNO3, CaO.
29. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 có thể tan trong nước.
B. Hỗn hợp KNO3 và Cu có thể tan hết trong dung dịch NaHSO4.
C. Hỗn hợp Fe2O3 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.
D. Hỗn hợp FeS và CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl.
30. Khi điện phân dung dịch CuSO4 ở anot xảy ra quá trình : H2O → 2H+ +1/2 O2 +2e
Như vậy anot được làm bằng :
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Pt.
31. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot Cu nhận thấy màu xanh của dung dịch không thay đổi.
Chọn một trong các lý do sau :
A. Sự điện phân không xảy ra.
B. Thực chất là điện phân nước.
C. Cu vừa tạo ra ở catot lại tan ngay.
D. Lượng Cu bám vào catot bằng lượng Cu tan ra ở anot.
32. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và O2 ?
A. Cu(NO3)2 ; LiNO3 ; KNO3 ; Mg(NO3)2.
B. Hg(NO3)2 ; AgNO3 ; NaNO3 ; Ca(NO3)2.
C. Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; Mg(NO3)2 ; Fe(NO3)3.
D. Zn(NO3)2 ; KNO3 ; Pb(NO3)2 ; Fe(NO3)2.
33. Dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột Fe vào A, sau khi phản ứng xong lọc
tách được dung dịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp một lượng Mg vào A1, kết thúc phản ứng, lọc
tách kết tủa thu được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl
thấy không có hiện tượng gì. Dung dịch A2 tác dụng với xút dư thu được 3 hiđroxit kết tủa.
Cho biết thành phần của B1, B2, A1, A2 tương ứng là :
A. Ag ; Cu, Ag ; Fe2+, Cu2+, Ag+ ; Fe2+, Mg2+, Cu2+.
B. Ag ; Cu, Ag ; Fe3+, Cu2+, Ag+ ; Fe2+, Mg2+, Cu2+.
C. Ag, Fe ; Cu, Ag ; Fe2+,Cu2+ ; Fe2+, Mg2+, Cu2+.
D. kết quả khác.
34. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất Zn, Fe, Cu (không làm thay đổi khối lượng bạc) thì cho hỗn
hợp trên vào :
A. Dung dịch AgNO3 dư. B. Dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
C. Dung dịch CuSO4 dư. D. Dung dịch FeSO4 dư.
35. Chất nào dùng để phát hiện vết nước trong dầu hỏa, benzen ?
A. NaOH khan. B. CuSO4 khan. C. CuSO4.5H2O. D. Cả A và B.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 77


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
36. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Al. Hóa chất dùng để loại bỏ Al, Fe ra khỏi hỗn hợp mà vẫn thu được Cu
với lượng vẫn như cũ là :
A. HCl. B. CuSO4. C. NaOH. D. Fe(NO3)3.
37. Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 thu được kết tủa
X. Thành phần của X là :
A. FeS,CuS. B. FeS, Al2S3, CuS. C. CuS. D. CuS, S.
38. Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được
chất rắn B và dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 hiđroxit kim
loại. Vậy 2 hiđroxit đó là :
A. AgOH và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
C. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. D. B hoặc C.
39. Công thức hóa học của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ là :
A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2. C. [Cu(NH3)2](OH). D. [Ag(NH3)2](OH).
40. Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa
trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm :
A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, BaSO4.
C. Fe3O4, CuO, BaSO4. D. FeO, CuO, Al2O3.
41. Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là :
A. Cu(OH)2CuCO3. B. CuCO3. C. Cu2O. D. CuO.
42. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là :
A. Cu và Ag. B. Na và Fe. C. Al và Mg. D. Mg và Zn.
43. Để điều chế một ít Cu trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phương pháp nào ?
1) Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4.
2) Khử CuO bằng CO ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân dd CuSO4.
A. chỉ dùng 1. B. chỉ dùng 3. C. dùng 1 và 2. D. dùng 2 và 3.
44. Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S ⎯⎯ → (2) Cu(NO3)2 ⎯⎯ →
o o
t t

(3) CuO + CO ⎯⎯ → (4) CuO + NH3 ⎯⎯ →


o o
t t

(5) Cu2S + dd HCl → (6) Cu2O + dd HCl →


Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là :
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
45. Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng :
+O , to +O , to + X, t o
CuFeS2 ⎯⎯⎯
2
→ X ⎯⎯⎯
2
→ Y ⎯⎯⎯ → Cu.
Hai chất X, Y lần lượt là :
A. Cu2S, Cu2O. B. Cu2O, CuO. C. CuS, CuO. D. Cu2S, CuO.
46. Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được
đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Các phản ứng chuyển hóa quặng đồng thành đồng là :
A. CuFeS2 → CuS → CuO → Cu. B. CuFeS2 → CuO → Cu.
C. CuFeS2 → Cu2S → Cu2O → Cu. D. CuFeS2 → Cu2S → CuO → Cu.
47. Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được
đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Để thu được đồng tinh khiết 99,99% từ đồng thô, người ta
dùng phương pháp điện phân dungdịch CuSO4 với

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 78


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng lá đồng tinh khiết.
B. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng than chì.
C. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.
D. điện cực dương (anot) bằng than chì, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.
48. Ngành kinh tế nào sử dụng nhiều đồng nhất trên thế giới ?
A. Kiến trúc, xây dựng. B. Công nghiệp điện.
C. Máy móc công nghiệp. D. Các ngành khác.
49. Quặng CuFeS2 có tên là gì ?
A. Quặng Halcopirit. B. Quặng Boxit. C. Quặng Bonit. D. Quặng Malachit.
50. Đồng bạch là hợp kim của đồng với :
A. Zn. B. Sn. C. Ni. D. Au.
51. Hợp kim Cu – Zn ( Zn chiếm 45% về khối lượng) gọi là gì ?
A. Đồng thau. B. Đồng bạch. C. Đồng thanh. D. Đáp án khác.
52. Hợp kim nào chứa nhiều đồng nhất :
A. Đồng thau. B. Đồng bạch.
C. Vàng 9 cara. D. Lượng đồng như nhau.
53. Hợp kim nào sau đây không phải là của đồng ?
A. Đồng thau. B. Đồng thiếc. C. Contantan. D. Electron.
54. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn - Cu là 1,1V ; Cu - Ag là 0,46V. Biết thế
điện cực chuẩn EoAg+ /Ag = +0,8V . Thế điện cực chuẩn E Zn 2+ / Zn và E Cu 2+ /Cu có giá trị lần lượt là :
o o

A. –1,56V và +0,64V. B. –1,46 V và –0,34V.


C. –0,76V và + 0,34V. D. +1,56 V và +0,64V.
55. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+. Cặp
chất không phản ứng với nhau là :
A. Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch CuCl2.
56. Cho luồng khí H2 và CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :
A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3. B. Cu, Fe, Zn, Al2O3.
C. Cu, Fe, ZnO, Al2O3. D. Cu, Fe, Zn, Al.
57. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là :
A. Cu + dung dịch FeCl2. B. Fe + dung dịch FeCl3.
C. Fe(NO3)2 + dung dịch HCl. D. Cu + dung dịch FeCl3.
58. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành
muối Cr(VI).
B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch
HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
D. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc.
59. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
(a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 79


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
60. Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là :
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
61. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng
2+ + –

các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,02 và 0,05. D. 0,01 và 0,03.
62. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có một khí thoát ra và tạo
thành 1,47 gam kết tủa. X là kim loại gì ?
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.

63. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu
được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là :
A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Mg.

64. Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn
hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng (gam) của 1 lít hỗn hợp 2 khí này là :
A. 1,988. B. 1,898. C. 1,788. D. 1,878.

65. Cho 7,04 gam kim loại đồng được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp hai
khí là NO2 và NO. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro bằng 18,2. Thể tích mỗi khí thu được ở
đktc là :
A. 0,896 lít NO2 ; 1,344 lít NO. B. 2,464 lít NO2 ; 3,696 lít NO.
C. 2,24 lít NO2 ; 3,36 lít NO. D. 2,24 lít NO2 ; 3,696 lít NO.

66. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh
ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau
khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 10,5. B. 11,5. C. 12,3. D.15,6.

67. Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít
khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 63,16% và 36,84%. B. 36,84% và 63,16%.
C. 50% và 50%. D. 36,2% và 63,8%.

68. Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào
dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng
của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là :
A. 21,95% và 2,25. B. 21,95% và 0,78. C. 78,05% và 2,25. D. 78,05% và 0,78.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 80


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng

69. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 7,32 gam gồm 5,4 gam Ag và còn lại là Cu và dung dịch HNO 3
thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X
(ở đktc) là :
A. 2,737 lít. B. 1,369 lít. C. 2,224 lít. D. 3,3737 lít.

70. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và Cu trong mFe=1,75mCu. Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp A bằng
dung dịch axit nitric dư, có V lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO thoát ra. Hỗn hợp B nặng hơn
khí amoniac hai lần. Giá trị của V là :
A. 1,792. B. 2,016. C. 2,24. D. 2,288.

71. Cho 19,2 gam Cu tác dung hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào
nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá
trình trên là :
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

72. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là :
A. 97,5. B. 108,9. C. 137,1. D. 151,5.

73. Hòa tan hết hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu
được hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Giá trị của a là :
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.

74. Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại : x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời
gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa
tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của
x là :
A. 0,7 mol. B. 0,6 mol. C. 0,5 mol. D. 0,4 mol.

75. Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít
(đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí
NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là :
A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.

76. Thực hiện hai thí nghiệm:

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 81


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là :
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

77. Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng với 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là :
A. 1,008. B. 0,746. C. 0,672. D. 0,448.

78. Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để hòa
tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí NO
thoát ra. Giá trị của m là :
A. 9,60 gam. B. 11,52 gam. C. 10,24 gam. D. 6,4 gam.

79. Cho 26,88 gam bột Cu hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng, đựng trong một cốc. Sau khi
kết thúc phản ứng, có 4,48 lít khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam chất không tan. Thêm tiếp từ
từ V ml dung HCl 3,2M vào cốc để hòa tan vừa hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra. Giá
trị của V là :
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 50 ml. D. 150 ml.

80. Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch
HCl 2M vào. Kết thúc phản ứng thu đựơc dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ ?
A. 600. B. 800. C. 530. D. 400.

81. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M, thu
được dung dịch A và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch A là :
A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. 7,95.

82. Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác
dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO 3 là (sản phẩm khử
duy nhất là NO) :
A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam.

83. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 82


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì
lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là :
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

84. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung
dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là :
A. 12,8 gam. B. 0,0 gam. C. 23,2 gam. D. 6,4 gam.

85. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam
Cu. Giá trị của m là :
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.

86. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO)
và dung dịch X Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà
tan được tối đa bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.

87. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung
dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là :
A. 19,5 gam. B. 17,0 gam. C. 13,1 gam. D. 14,1 gam.

88. Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thấy khối lượng
đinh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng đồng tạo ra là :
A. 6,9 gam. B. 6,4 gam. C. 9,6 gam. D. 8,4 gam.
89. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả
thiết các kim loại tạo thành đều bám vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là :
A. 0,84 gam. B. 1,72 gam. C. 2,16 gam. D. 1,40 gam.

90. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là :
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 1,08 và 5,16. D. 0,54 và 5,16.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 83


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
91. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200
ml dung dịch AgNO31M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu
được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là :
A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe.

92. Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu thu
được 0,896 lít khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
A. 5,4 gam. B. 11gam. C. 10,8 gam. D. 11,8 gam.

93. Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu.
Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc) và
còn lại m gam chất không tan.
a. Giá trị của m là :
A. 7,04 gam. B. 2,56 gam. C. 1,92 gam. D. 3,2 gam.

b. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là :


A. 39,1 gam. B. 38,68 gam. C. 21,32 gam. D. 41,24 gam.

94. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 10,8 và 2,24. B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24.

95. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở
catot và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH
(ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là :
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,15M. D. 0,05M.

96. Sau một thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 thu được 1,344 lít khí (đktc) thoát ra ở
anot. Ngâm thanh Al đã đánh sạch trong dung dịch sau điện phân phản ứng xong thấy khối lượng
thanh Al tăng 6,12 gam. CM của dung dịch CuSO4 ban đầu là :
A. 0,553. B. 0,6 C. 0,506. D. kết quả khác.

97. Sau khi điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d =1,25 gam/ml). Sau một thời gian khối lượng
dung dịch giảm 8 gam, dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí H 2S (đktc). Nồng
độ phần trăm và nồng độ CM của dung dịch đầu là :

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 84


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. 9,6% ; 0,65M. B. 9,6% ; 0,75M. C. 6,9% ; 0,75M. D. Kết quả khác.

98. Sau khi điện phân dung dịch CuCl2 với anot làm bằng Cu một thời gian thấy khối lượng
catot tăng 3,2 gam khi đó ở anot có :
A. 1,12 lít khí Cl2 thoát ra. B. 0,056 lít khí O2 thoát ra.
C. 0,1 mol Cu tan vào dung dịch. D. 0,05 mol Cu tan vào dung dịch.

99. Trộn 47 gam Cu(NO3)2 với 17 gam AgNO3 và 155,6 gam nước được dung dịch A. Điện phân
dung dịch A cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 19,6 gam. Nồng độ của Cu(NO3)2 còn lại là :
A. 13,35%. B. 13,55%. C. 13,75%. D. 14,1%.

100. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl
0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung
dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

101. Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 3,285% thu được dung dịch X.
Lấy 1/3 lượng dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện
I=1,34 A trong 2 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể
tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là :
A. 1,18 gam và 1,172 lít. B. 3,2 gam và 0,896 lít.
C. 1,30 gam và 1,821 lít. D. 2,01 gam và 2,105 lít.

102. Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì
ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so
với lúc chưa điện phân. nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là :
A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.

103. Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ
trong thời gian 48 phút 15 giây thu được 11,52 gam kim loại M và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim
loại M là :
A. Mg. B. Zn. C. Ni. D. Cu.

104. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng
điện 2A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot
tăng 9,6 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào
catot. M là kim loại nào ?

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 85


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
A. Kẽm. B. Sắt. C. Nhôm. D. Đồng.

105. Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân
thì khối lượng giảm đi 54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 bị phân huỷ là :
A. 0,49 gam. B.18,8 gam. C. 0,94 gam D. 94 gam.

106. Cho 31,6 gam hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 và một bình kín không chứa không khí rồi
nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 9,2 gam so với
ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp
đầu là :
A. 18,8. B. 12,8. C. 11,6. D. 15,7.

107. Câu 106: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một
thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được
300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

108. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn
hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là :
A. 9,40 gam. B. 11,28 gam. C. 8,60 gam. D. 20,50 gam.

109. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam 1 muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit.
CTPT của muối là :
A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. AgNO3.

110. Thổi một luồng khí CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng
hoàn toàn thu được 3,04 g chất rắn. Khí thoát ra sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết
tủa. Khối lượng (gam) hỗn hợp ban đầu là :
A. 3,48. B. 3,84. C. 3,82. D. 3,28.

111. Cho luồng khí hiđro có dư qua ống sứ có đựng 9,6 gam bột đồng(II) oxit đun nóng.
Cho dòng khí và hơi thoát ra cho hấp thụ vào bình B đựng muối đồng(II) sunfat khan có dư để
đồng(II) sunfat khan hấp thụ hết chất mà nó hấp thụ được. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình B
tăng thêm 1,728 gam. Hiệu suất đồng(II) oxit bị khử bởi hiđro là :
A. 50% B. 60%. C. 70%. D. 80%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 86


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
112. Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng.
Khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn
trong ống sứ có khối lượng 202 gam. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là :
A. 200,8 gam. B. 103,4 gam. C. 216,8 gam. D. 206,8 gam.

113. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

114. Cho luồng khí CO dư đi qua m g hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch H 2SO4 2M
tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là :
A. 150 ml. B. 200 ml. C. 250 ml. D. 100 ml.

115. Trong công nghiệp sản xuất Cu. Khi nung quặng pirit đồng trong không khí xảy ra
phản ứng:
2CuFeS2 + 4O2 ⎯⎯ → Cu2S + 2FeO + 3SO2
o
t

Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1 tấn quặng pirit đồng là :
A. 121,74.104 lít. B. 194,78104 lít. C. 40,695.104 lít. D. 24,348.104 lít.

116. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 140 ml dung dịch KOH
2M vào X, thu được 10,89 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 22,540. B. 17,710. C. 12,375. D. 20,125.

117. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml
dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH
2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.

118. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung
dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư)
để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là :
A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 87


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA ÔN THI THPTQG Chuyên đề Crom-Sắt-Đồng
119. Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu
được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn
hợp X là :
A. 3,92 lít. B. 1,68 lít. C. 2,80 lít. D. 4,48 lít.

120. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian dài, thu được hỗn hợp
rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là :
A. 74,69%. B. 95,00%. C. 25,31%. D. 64,68%.

GV dạy: Ths Nguyễn Thị Thu Cúc - 0971 86 74 79 88

You might also like