You are on page 1of 13

Môn : Hóa Vô Cơ Lớp: Đại Học Dược Đồng Xoài

Giáo viên hướng dẫn : Lê Hải Đường

Nhóm tổng hợp : Tổ 3, Nhóm 2

Gồm các thành viên : 1. Nguyễn Thị Lệ thanh 4. Nguyễn Thị Trúc

2. Nguyễn Thị Huyền 5. Nguyễn Thị Thu Hương

3. Phạm Mai Ngọc 6. Phạm Thị Sáu

Câu hỏi : Trình bày tính chất chung, đă ̣c trưng riêng và ứng dụng nhóm VI B, VII B, VIII B trong y học
cũng như trong đời sống .

BÀI LÀM :

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN


1. NHÓM VIB ( Crom ( Cr) , Molipden( Mo) , Walfran (W) ).

Tên nguyên tố

Crom Molipden Tungsten (Wolfram)


Tính chất ( Cr) ( Mo) (W)
HH -Ứng dụng

- Kim loại cứng - Kim loại chuyển tiếp


Trạng thái tự nhiên - Mặt bóng, màu xám ánh - Có màu từ xám thép
bạc với độ bóng cao, to nc đến trắng
cao - Rất cứng và nặng
- Không mùi, không vị, dễ - Không phải hợp kim
rèn. và có điểm nóng chảy
cao sau cacbon
Vị trí và cấu hình - Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm - Ô thứ 42, chu kì 5, nhóm VIB - Ô thứ 74, chu kì 6,
VIB trong bảng THH trong bảng THH nhóm VIB trong bảng
- 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5 - [Kr] 5s1 4d5 phân lớp d THH
phân lớp d - [Xe] 4f15d46s2 phân
lớp d
Tính chất vật lý - Màu sắc: ánh bạc - Màu sắc: - Màu sắc : xám trắng
- Trạng thái: rắn ở dạng nguyên tố: sáng trắng bóng
- Nhiệt độ nóng chảy và bạc sáng, rất cứng. - Chất rắn
nhiệt độ sôi cao dang bột: màu xám sẫm hoặc - Tosôi= 5828k(5555
o
đen C,10031OF)
- Trạng thái: rắn - Tonc= 3695k(3422
o
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt C,6192OF)
độ sôi cao -
Cấu tạo nguyên tử - R= 128 pm - R= 139 pm - Trạng thái oxy hóa là
- Tính chất hóa học - Các trạng thái oxy hóa của - Các trạng thái oxy hóa của Cr: +6, hoặc thay đổi từ -2
Cr: +2,+3( ổn định nhất) và +1,+2,+5,+4 và +6 , đến +6
+6( các chất có tính oxi hóa -1,-2 - Kết hợp với oxy tạo
mạnh ) - tính acid mạnh thành wolfran trioxit
- Trong không khí Cr thụ - Có khả năng chống oxy
động hóa thành lớp oxit hóa , axit và kiềm.
mỏng ngoài bảo vệ trái đất
Tính chất hóa học - Tác dụng với đơn chất: - Tác dụng với acid - Tác dụng với acid
TO thường: Td với Flo Mo + 4H2SO4 –>2H4[MO(SO4 )O4]] W + 4HF(Đ) + HNO3(ĐN) –
TO cao : + 3SO4+ 2H2O >H2[WO2F4]+ 2NO+ 2H2O
Td,Cl,Br,S,N,P,C,Si,B.
VD: 4CR + 3O2  2Cr2O3
- Tác dụng với acid ( HCL - Tác dụng với bazo - Tác dụng với bazo
và H2SO4 đặc nóng.) cho ra 2Mo + 4NaOH + 3O2 –> 2W +4NaOH
muối Cr2+ và H2 2Na2MoO4 + H2O +3O2Na2WO4 +H2O
Lưu ý: Không phản ứng acid
đặc nguội ( HNO3,H2SO4)
vd: Cr + HCL  CrCl2 +H2
Crom oxit : - Tác dụng với phi kim -Tác dụng với phi kim
- Bột màu đen Mo + 2S  MoS2 2W + 3O2  2WO3
- Oxit bazo Mo + 3F2  MoF6
- Chất tự cháy
CrO + 2HCL  CrCL3+3H2O
Oxit Cr(III) Cr2O3:
- Chất đánh bóng kim loại
- Bột màu lục thẩm
- Khó nóng chảy và cứng
như KL AL (nhôm)
Cr(OH)2:
- Kết tủa màu vàng nâu
- Tan trong acid không tan
trong kiềm
Cr(OH)3: Hydroxit lưỡng tính

- Muối Cr tan trong nước:


NaCrO4,K2CR2O4, Na2CR2O7,
K2CR2O7.
Không tan trog nước: các muối
Crom liên kết với kim loại Pb và
Ba.
- CR2O42-: Màu vàng
- CR2O72-: Màu vàng cam
Trong công nghiệp - Được dùng sx thép ( có độ - Chế tạo công nghiệp ( sản xuất - Do chịu được nhiệt cao và
và đời sống cứng cao và chống gỉ) bộ phận củ máy bay, điểm tiếp có điểm nóng chảy cao
điện, động cơ công nghiệp , dây nên được ứng dụng:
tóc bóng đèn. + Làm dây tóc bóng đèn,
sợi đốt
+ Thiết bị sưởi
+ Các vòi phun động cơ tên
lửa
- Có nhiều đồ dùng bằng thép có - Mo làm tác nhân tạo hợp kim thép - Do tính dẫn điện và tính
mạ crom ( bảo vệ kim loại khỏi không gỉ ( vì có td chống ăn mòn ) trơ hóa học nên dùng :
ăn mòn và có tác dụng trang trí ). - Kính hiển vi điện
tử
- Súng phát xạ
trường
- Làm chất nhuộm màu xanh - Làm vật liệu phủ chịu nhiệt bên
trong các loại sơn đồ gốm sứ , ngoài cho các kim loại khác .
vecni, mực.
Trong ngành hóa K2Cr2O7: Mo 99 :
học và y dược - Là thuốc thử hóa học và được - Được dùng như 1 đồng vị phóng
dùng trong vệ sinh các thiết bị xạ gốc để tạo TC99 sd trong y học .
bằng thủy tinh trong phòng thí MoO3 :
nghiệm . - Dùng làm chất kết dính giữa men
vs kim loại.
Bột Molypoden :
- Dùng làm phân bón hữu cơ cho
cây ( súp lơ).
- Có vai trò quan trọng trong - Tăng hiệu lực vitamin E trong cơ
chuyển hóa đường ( glucid) và thể
chất béo (lipid ).
- Nó làm tăng hoạt tính của - Nó được coi là một khoáng chất vi
Insullin , làm ổn định lượng lượng thiết cho sức khỏe con người,
đường trong máu . động vật và thực vật để thực hiện
nhiều chức năng quan trọng trong
cuộc sống.
- Có vài trò làm hạ cholesterol - Khử độc cho cơ thể
và triglyserid , ngăn ngừa sự tích Có vai trò quan trọng trong quá
tụ mỡ bên trong mạch máu trình cố định đạm của cơ thể.

- Ngăn ngừa chứng xơ vữa động


mạch và giảm huyết áp ở người
lớn tuổi

Sản phẩm ứng - Viên uống cung cấp Crom Chất bổ sung Mo dưới dạng cần
dụng trong y học ngoài thị trường : thiết :
- Viên Uống Now Chromium
Picolinate hỗ Trợ Bảo Vệ Tim - Amoni molybdate
Mạch
- Molypden aspartate
-Viên Uống Hỗ Trợ Cân Bằng - Molypden citrate
Đường Huyết Chromium GTF
- ………. - Molypden glycinate
- Molypden picolinate
- Natri molybdate
VD: Vi lượng Molypden
( sx : Ấn Độ )
Tp: Ammonium Molybdate
2. Nhóm VII B: Mangan (Mn), Technetium (Tc), Rhenium(Re)

Bảng : Hằng số vật lý quan trọng của các kim loại Mn, Tc, Re

Nhiệt
Nhiệt Nhiệt Độ cứng Độ dẫn
Kim thăng Tỉ Cấu trúc
độ nóng độsôi (thang điện
loại hoa khối Maxơ) (Hg=1) tinh thể
chảy(0C) (0C)
(kJ/mol)
Mn ()1244 2080 280 7,44 5-6 5 Phức tạp
Tc 2140 4900 649 11,49 - - Lục phương
Re 3180 5900 777 21,04 7,4 4,5 Lục phương

Tên nguyên
tố
Mangan Technetium Rhenium
(Mn) (Tc) (Re)

Tính chất
HH -Ứng
dụng

- Mangan tự nhiên là bao - Trên Trái Đất, nó là nguyên tố được con người Là mộ t trong những
Trạng thái tự phát hiện ra nhờ tổng hợp. Nó có số nguyên nguyên tố rất hiếm,
nhiên gồm 1 đồng vị bền 55Mn.
tử 43 và ký hiệu Tc. tồn tại trong vỏ trái đất
18 đồng vị phóng xạ đã - Các tính chất hóa học của kim loại chuyển với mộ t lượng rất bé
được miêu tả đặc điểm tiếp màu xám bạc và kết tinh này là trung gian ( chiếm 10-7% khối
trong đó đồng vị phóng xạ giữa rheni và mangan.  lượng)
ổn định nhất là 53Mn.
- Mangan chiếm khoảng
0,1% khối lượng trong vỏ
Trái Đất, đứng hàng thứ 12
về mức độ phổ biến của
các nguyên tố. Mangan có
mặt chủ yếu trong
pyrolusit (MnO2), braunit,
(Mn2+Mn3+6)(SiO12),
psilomelan
(Ba,H2O)2Mn5O10, và ít
hơn trong rhodochrosit
(MnCO3).
Vị trí và cấu - Kí hiệu: Mn - Ô thứ 43, chu kì 5, nhóm VII B trong bảng - Ô thứ 75, chu kì
hình - Cấu hình electron: THH 4, nhóm VII B
1s22s22p63s23p63d54s2 [Ar] - [Kr] 4d5 5s2 phân lớp d trong bảng THHH
3d54s2 - [Xe] 4f14 5d5 6s2
- Số hiệu nguyên tử: 25 phân lớp d
- Khối lượng nguyên tử:
55 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần


hoàn
   + Ô: 25
   + Nhóm: VIIB
   + Chu kì: 4
Đồng vị: 
52
Mn, 53Mn, 54Mn, 55Mn
- Độ âm điện: 1,55

Tính chất vật - Màu sắc : Ánh kim - Màu sắc : Ánh kim xám bóng - Màu sắc : Xám
lý bạc - Chất rắn trắng
- Chất rắn - Kết tinh theo kiều lục phương, khối lượng - Chất rắn
- Tosôi= 2334 K riêng lớn đô ̣ nóng chảy và đô ̣ sôi cao. - Kết tinh theo kiều
(2061 °C, 3742 °F) - Tosôi= 4538 K (4265 °C, 7709 °F) lục phương, khối
- Tonc= 1519 K  - Tonc= 2430 K (2157 °C, 3915 °F) lượng riêng lớn
(1246 °C, 2275 °F) đô ̣ nóng chảy và
đô ̣ sôi cao.
- Tosôi= 5869 K
(5596 °C,
10105 °F)
- Tonc= 3459 K 
(3186 °C,
5767 °F)
Cấu tạo - R=127 pm - R=136 pm - R= 137 pm
nguyên tử - - Các trạng thái ôxi - Các trạng thái ôxi hóa phổ biến là 0, +2, +4, - Các trạng thái ôxi
Tính chất hóa hóa : 7, 6, 5, 4, 3, 2, +5, +6 và +7 hóa : 7, 6, 5, 4, 3,
học 1, -1, -2, -3  2, 1, 0, -1 
Axít, bazơ hay lưỡng Axít nhẹ
tính tùy vào trạng
thái ôxy hóa
- Tác dụng trực tiếp - -
được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2.
(tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
- Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và
H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng)
→ MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và
H2SO4 đặc:
- Mn + 2H2SO4 (đặc)
→MnSO4 +SO2 +2H2
O.
- 3Mn +8HNO3 (loãng,
nóng) →
3Mn(NO3)2 + 2NO +
4H2O.
c. Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) →
Mn(OH)2 + H2 .
Nhận xét: - Mangan, tecnecxi là kim loại rất khó nóng chảy và khó sôi. Sự tăng nhiệt độ nóng chảy, nghiệt độ sôi,
nhiệt thăng hoa và độ cứng trong nhóm Mn- Tc- Re được giải thích bằng sự tăng độ bền của liên kết trong
tinh thể kim loại chủ yếu bằng số liên kết cộng hoá trị được tạo nên từ số electron độc thân ở obitand của
các nguyên tử Mn, Tc, Re là tối đa. Về nhiệt độ nóng chảy reni chỉ thua vonfram là kim loại khó nóng chảy
nhất nên reni là nguyên liệu rất tốt để làm dây tóc bóng đèn điện, bền hơnvofram.
- Mangan tinh khiết dễ cán và dễ rèn nhưng khi chứa tạp chất nó trở nên giòn và cứng. Mangan và reni
tạo nên hợp kim với nhiều kimloại.
-Trong thiên nhiên, Mn có đồng vị 55Mn chiếm 100%. Tc là nguyên tố nhân tạo, các đồng vị có tính phóng
xạ, re có 14 đồng vị trong thiên nhiên là 185Re (37,07%), 187Re (62,93%).
Tính chất hoáhọc:
Từ Mn đến Re, hoạt tính hoá học của các nguyên tố giảm xuống. Mangan là kim loại tương đối hoạt
động, còn tecnexi và reni là kim loại kém hoạt động. Điều này được giải thích bằng sự tăng nhiệt thăng hoa
một cách rõ rệt từ Mn đến Re mặc dù tổng năng lượng Ion hoá thứ nhất và thứ hai của chúng không khác
nhau nhiều.
Mangan dễ bị oxi không khí oxi hoá nhưng màng oxit Mn 2O3 được tạo nên lại bảo vệ cho kim loại
không bị oxi hoá tiếp tục kể cả khi đun nóng, các kim loại Tecnexi và reni bền trong không khí, ở dạng bột
Mangan, Tecnexi và reni tác dụng với oxi.
3Mn +2O2 → Mn3O4
4Tc + 7O2 → 2Tc2O7
4Re + 7O2 → Re2O7
Mangan và Reni đều phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh, selen, telu tạo ra các hợp chất MnS, MnSe,
MnSe2, ReSe2…
Mangan hóa hợp trực tiếp với nito tạo ra Mn3N2 ở khoảng 600-10000C
Với flo, Clo, Mangan và reni tạo nên MX 2 chúng tác dụng với phốt pho, các bon, Silic. Trong đó,
tương tác của Tc và Re xảy ra ở nhiệt độ cao hơn so với Mn. Nhờ tác dụng dễ dàng với các nguyên tố
không kim loại ở nhiệt độ cao nên Mangan còn có vai trò của chất loại oxi trong luyện kim.Ở trạng thái
phân bố nhỏ Mangan tác dụng được với nước giải phóng Hiđrô, Tc và Re không có khả năng đó.
Mn + 2H2O → Mn(OH)2 +H2.
Mn tan trong các axit loãng không có tính oxi hóa như HCl, H 2SO4 tạo ra H2nhưng Tc và Re không
có khả năng đó.
Mn + H2SO4 → MnSO4+H2.
Mn tan trong H2SO4 đặc tạo ra SO2, phản ứng sảy ra nhanh khi đun nóng.
Mn + 2H2SO4 → MnSO4 + SO2 +H2O.
Mn phản ứng với HNO3tạo ra NO
3Mn + 8HNO3 3Mn(NO3)2 + 2NO +4H2O
Tc và Re phản ứng mạnh với HNO3 và H2SO4 đặc tại ra hợp chất ứng với hóa trị bền của Tc (VII) và
Re (VII)
Mn không phản ứng với kiềm
Khác với Mangan và tecnexi, kim loại Reni tan trong Hiđrôpeoxit tạo thành axit perenic
2Re + 7H2O2 2HReO4 +6H2O.

Ứng dụng  Mangan có vai trò quan - Y học hạt nhân:  Rheni được bổ sung
 Tc99m : Sử dụng trong các thử nghiệm y học vào các siêu hợp kim
trọng trong sản xuất sắt
dùng đồng vị phóng xạ(nghiên cứu chiếu chụp chịu nhiệt độ cao sử
thép vì có tác dụng khử dụng trong chế tạo
và chức năng về não, cơtim, tuyếngiáp, phổi, 
lưu huỳnh, khử ôxi, và gan, túi mật, thận, cột sống, máu và các khối các bộ phận
mang những đặc tính u. của động cơ phản
lực, chiếm tới 70%
của hợp kim.
sản lượng rheni toàn
 Mangan còn được thêm thế giới[38].
vào dầu hỏa để giảm  Chụp nhấp nháy miễn dịch đưa
Tc99m vào trong kháng thể nhân bản  Ứng dụng lớn khác
tiếng nổ lọc xọc cho
đơn (moAb hay mAb) Kỹ thuật này là trong các chất xúc
động cơ. hữu ích để phát hiện các chỗ ung thư tác platin-rheni,
khó phát hiện, chẳng hạn những vùng được sử dụng chủ
 Mangan đioxít được sử liên quan tới ruột yếu trong sản xuất
xăng có chỉ số
dụng trong pin khô,
hoặc làm chất xúc tác. Công nghiệp/Hóa chất: octan cao và không
chứa chì
 Kali pemanganat là chất  Tc99 cũng được đề xuất sử dụng trong
ôxi hóa mạnh, dùng làm các pin hạt nhân quang điện và thang  Các đồng vị Re188 và
chất tẩy uế trong hóa độ nano.[15] Re186 có tính phóng
xạ và được dùng
học và y khoa.  Giốngnhư rheni và paladi, tecneti có trong điều trị ung
 Mangan là một loại vi thể dùng làm chất xúc tác. Đối với thư gan.
chất với một lượng nhỏ một số phản ứng nhất định, chẳng hạn
khử hiđrô của rượu isopropyl, nó là
trong cơ thể người, lưu
chất xúc tác có hiệu quả cao hơn so
trữ ở xương, gan, tụy và với cả
thận, cần thiết cho việc
sản xuất một số enzyme
và chất chống oxy
hoá chống lại sự tổn hại
gốc tự do vì vậy việc
nhận đủ mangan có thể
giúp ngăn ngừa tổn
thương tế bào.
 Mangan cũng  giúp
cho hệ thần kinh khỏe
mạnh và bảo toàn các
chức năng não.

Sản phẩm  Sữa ong chúa Super


Royal
Collagen( mamgan,đồn
g,kẽm.)
 Thuốc thử Mangan
trong nước (Thang cao)
– 100 lần – HI93709-01
– Hanna

2. Nhóm VIII B: Sắt (Fe), Coban( Co), Niken (Ni )


- Hoạt tính hóa học trung bình : tính khử giảm từ Fe  Ni QUY LUẬT BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT:
- Fe, Co, Ni bị thụ động với HNO3 , H2SO4 đặc nguội
Fe - Co – Ni: tính khử
- - Fe, Co, Ni không tác dụng với dung dịch kiềm.
Fe(+2) – Co(+2) – Ni(+2): độ bền ; tính khử
- Fe, Co, Ni tác dụng với CO2 tạo phức cacbonyl
Fe(+3) – Co(+3) – Ni(+3): độ bền ; tính oxihóa

Tên nguyên tố

Sắt Coban Niken


Tính chất (Fe) ( Co) (Ni)
HH -Ứng dụng

Trạng thái tự - Là kim loại phổ biến - Một lượng nhỏ Niken chứa
nhiên sau nhôm một trong hai quặng ( laterit –
- Tồn tại dưới dạng: Hợp sulfuamagan )
chất ( Oxit, sunfua và - Niken dựa trên bằng chứng địa
silicat) lý thì Niken tập tring chủ yếu
Quặng (hematit đỏ, nâu, ở lõi Trái Đất
manhetit, pirit xitterit )
Vị trí và cấu - Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIII - Số oxy hóa phổ biến +2, +3 - Số oxy hóa phổ biến +2
hình B trong bảng THH - Ô thứ 27 , chu kì 4, nhóm VIII - Ô thứ 28 , chu kì 4, nhóm VIII
- 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 B trong bảng THH B trong bảng THH
- Cấu hình e cuae các ion được - [Ar] 4s2 3d7 - [Ar] 4s2 3d8
tạo thành từ Fe: - [Ar] 4s1 3d9
 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
( Fe 2+)
 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
(Fe3+)
Tính chất vật lý - Màu trắng hơi xám , - Ánh kim xám nhẹ - Màu trắng bạc
dẻo, dễ rèn, dễ giát - T0nc= 14950C - Rất cứng
mỏng - Chất rắn - Có D= 8,91g/cm3
- Dẫn nhiệt và dẫn điện - R=1,25 - T0nc = 14550C
kém đồng( Cu) và - R=1,24
nhôm (Al).
- Có tính nhiễm từ ở
nhiệt độ cao( 8000C)
- Sắt mất tính từ ở nhiệt
độ 15400C
- Là kim loại nặng , khối
lượng riêng D=7,88
- R=1,26

Tinh chất hóa Fe2+: - Co (+2): Dạng đơn giản: CoO, - Có tính khử yếu hơn sắt
học - Tính bz > axit Co(OH)2, Co2+ - T0 thường: Ni bền với Không
Vd: FeO, Fe(OH)2 tan trong axit khí, nước và một số dd acid vì:
ko tan trong kiềm. - Dạng phức chất: [Co(H2 O)6 ]2+  trên màng niken có 1 lớp oxit
,[Co(NH3)6 ]2+ , [CoCl4]2-… bảo vệ
- Có tính khử: dễ bị oxi - Tác dụng với phi kim ( oxi,
hóa thành Fe3+ - CoO, Co(OH)2 có tính bazơ > clo….)
VD: axit  tan trong Vd:
5Fe2+ +MnO-4 +8H3O+  5Fe3+ axit, không tan trong kiềm, nước 2Ni + O2  2NiO
+Mn2+ + 12 H2O Ni + Br2  NiBr2
- K3[Fe(CN)6]( đỏ máu)
 N.Biết Fe2+ (Cho - Tác dụng với acid HCl, H2SO4
xanh tuabin) loãng  khí H2
- K4[Fe(CN)6].3 H2O ( Dễ dàng tan trong HNO3 đặc
vàng máu)  N.Biết nóng, giải phóng khí NO2
Fe3+ (Cho màu xanh Vd:
beclin) Ni + 4HNO3(Đ,N) Ni(NO3)2+
2NO2+2H2O
Vd:
Ni + 2HCl(l)  NiCl2 +H2
- T
Fe3+: - Hợp chất đơn giản Co(+3) - Hợp chất Ni (+3) không đặc
- Fe2O3, Fe(OH)3  không bền >Tính oxi hóa trưng, không bền tính oxi hóa
Lưỡng tính (Bz > Axit). mạnh. mạnh.
- Bền - Cho Co2O3 , Co(OH)3 tác
- Gặp chất khử mạnh  dụng với axit  không tạo
tính oxy hóa. muối Co3+mà tạo thành
Vd: Co2+
FeCl3 + 2KI  2FeCl2 +
I2+2KCl Vd:
2Co2O3 + 4H2SO4  4CoSO4 +
- Muối bị thủy phân O2 + 4H2O
trong dd trung tính 2Co(OH)3 + 6HCl  2CoCl2 + Cl2
Vd : + 6H2O
Fe3+ + 6H2O  Fe(OH)3 ( Keo đỏ
+
nâu) + H3O

Úng dụng - Bổ sung Fe cho phụ nữ - Dùng để sản xuất các - Hợp kim Alnico dùng
thai kì , phụ nữ sau sinh chất như: làm nam châm
,người thiếu máu do sắt - Hợp kim - Hợp kim Monel ( đồng –
( viên sắt , Ferium , niken ) có tác dụng
ferrovit….)  Siêu hợp kim: cho chống ăn mòn tốt nên
- Fe có vai trò trong sự những bộ phận trong thường sx chân vịt cho
phát triển trín não của tuabin khí của động thuyền – máy bơm trong
trẻ . cơ máy bay. công nghiệp hóa chất.
- Tăng cường hệ thống  Hợp kim chịu mài - Được sử dụng trong sản
miễn dịch . mòn, ăn mòn. xuất tiền xu
- Có vai trò vận chuyển  Cacbua hàn (còn gọi là - Sử dụng trong sx nồi nấu
oxy trong hệ thống tuần các kim loại cứng), hóa chất trong phòng thí
hoàn máu . dụng cụ bằng kim nghiệm
- Dùng làm vật liệu xây cương.
dựng , sản xuất ô tô,
thân tàu thủy - Nam châm và lưu trữ từ
- Fe(III)oxit : Sản xuất tính (magnetic recording
các bộ lưu từ tính trong media):Nam châm alnico
máy tính - Chất xúc tác cho công
nghiệp dầu khí và hóa
chất.
- Dùng trong kỹ thuật mã
điện vì coban có độ cứng,
có màu trắng bạc, và khả
năng chống ôxi hóa.
- Tác nhân làm khô
cho sơn, véc ni, mực.
- Dùng làm lớp phủ bề mặt
cho gốm sứ, men, thủy
tinh.
- Thuốc nhuộm (coban
xanh dương Co(AlO2)2 và
coban xanh lục CoZnO2).
- Điện cực trong pin điện.
- Đồng vị coban-60 dùng
làm nguồn tạo
tia gamma:Dùng trong xạ
trị:

 Tiệt trùng thực phẩm


theo phương pháp
Pasteur.
 Dùng trong công
nghiệp hạt nhân để tìm
sai sót kết cấu trong
những bộ phận bằng kim
loại.
 Tạo cho thủy tinh có màu
xanh dương.
- Hợp chất của coban và
gadolini là chất siêu làm
lạnh
Sản phẩm - Sắt - Vitamin B12 : sử dụng - Dụng cụ y tế
- Ferium trong thiếu máu hồng cầu - Giường bệnh nhân
- Ferovit to , đau dây thần kinh - Dụng cụ ghép chỉnh hình
- Fenana - Vitafusion B12 - Các loại ốc vít, đinh ,
- ………. - …. ghim
- Khay đựng thuốc
- Cây truyền, tủ đựng
thuốc

You might also like