Professional Documents
Culture Documents
Hóa Vô Cơ
Hóa Vô Cơ
Gồm các thành viên : 1. Nguyễn Thị Lệ thanh 4. Nguyễn Thị Trúc
Câu hỏi : Trình bày tính chất chung, đă ̣c trưng riêng và ứng dụng nhóm VI B, VII B, VIII B trong y học
cũng như trong đời sống .
BÀI LÀM :
Tên nguyên tố
Sản phẩm ứng - Viên uống cung cấp Crom Chất bổ sung Mo dưới dạng cần
dụng trong y học ngoài thị trường : thiết :
- Viên Uống Now Chromium
Picolinate hỗ Trợ Bảo Vệ Tim - Amoni molybdate
Mạch
- Molypden aspartate
-Viên Uống Hỗ Trợ Cân Bằng - Molypden citrate
Đường Huyết Chromium GTF
- ………. - Molypden glycinate
- Molypden picolinate
- Natri molybdate
VD: Vi lượng Molypden
( sx : Ấn Độ )
Tp: Ammonium Molybdate
2. Nhóm VII B: Mangan (Mn), Technetium (Tc), Rhenium(Re)
Bảng : Hằng số vật lý quan trọng của các kim loại Mn, Tc, Re
Nhiệt
Nhiệt Nhiệt Độ cứng Độ dẫn
Kim thăng Tỉ Cấu trúc
độ nóng độsôi (thang điện
loại hoa khối Maxơ) (Hg=1) tinh thể
chảy(0C) (0C)
(kJ/mol)
Mn ()1244 2080 280 7,44 5-6 5 Phức tạp
Tc 2140 4900 649 11,49 - - Lục phương
Re 3180 5900 777 21,04 7,4 4,5 Lục phương
Tên nguyên
tố
Mangan Technetium Rhenium
(Mn) (Tc) (Re)
Tính chất
HH -Ứng
dụng
- Mangan tự nhiên là bao - Trên Trái Đất, nó là nguyên tố được con người Là mộ t trong những
Trạng thái tự phát hiện ra nhờ tổng hợp. Nó có số nguyên nguyên tố rất hiếm,
nhiên gồm 1 đồng vị bền 55Mn.
tử 43 và ký hiệu Tc. tồn tại trong vỏ trái đất
18 đồng vị phóng xạ đã - Các tính chất hóa học của kim loại chuyển với mộ t lượng rất bé
được miêu tả đặc điểm tiếp màu xám bạc và kết tinh này là trung gian ( chiếm 10-7% khối
trong đó đồng vị phóng xạ giữa rheni và mangan. lượng)
ổn định nhất là 53Mn.
- Mangan chiếm khoảng
0,1% khối lượng trong vỏ
Trái Đất, đứng hàng thứ 12
về mức độ phổ biến của
các nguyên tố. Mangan có
mặt chủ yếu trong
pyrolusit (MnO2), braunit,
(Mn2+Mn3+6)(SiO12),
psilomelan
(Ba,H2O)2Mn5O10, và ít
hơn trong rhodochrosit
(MnCO3).
Vị trí và cấu - Kí hiệu: Mn - Ô thứ 43, chu kì 5, nhóm VII B trong bảng - Ô thứ 75, chu kì
hình - Cấu hình electron: THH 4, nhóm VII B
1s22s22p63s23p63d54s2 [Ar] - [Kr] 4d5 5s2 phân lớp d trong bảng THHH
3d54s2 - [Xe] 4f14 5d5 6s2
- Số hiệu nguyên tử: 25 phân lớp d
- Khối lượng nguyên tử:
55 g/mol
Tính chất vật - Màu sắc : Ánh kim - Màu sắc : Ánh kim xám bóng - Màu sắc : Xám
lý bạc - Chất rắn trắng
- Chất rắn - Kết tinh theo kiều lục phương, khối lượng - Chất rắn
- Tosôi= 2334 K riêng lớn đô ̣ nóng chảy và đô ̣ sôi cao. - Kết tinh theo kiều
(2061 °C, 3742 °F) - Tosôi= 4538 K (4265 °C, 7709 °F) lục phương, khối
- Tonc= 1519 K - Tonc= 2430 K (2157 °C, 3915 °F) lượng riêng lớn
(1246 °C, 2275 °F) đô ̣ nóng chảy và
đô ̣ sôi cao.
- Tosôi= 5869 K
(5596 °C,
10105 °F)
- Tonc= 3459 K
(3186 °C,
5767 °F)
Cấu tạo - R=127 pm - R=136 pm - R= 137 pm
nguyên tử - - Các trạng thái ôxi - Các trạng thái ôxi hóa phổ biến là 0, +2, +4, - Các trạng thái ôxi
Tính chất hóa hóa : 7, 6, 5, 4, 3, 2, +5, +6 và +7 hóa : 7, 6, 5, 4, 3,
học 1, -1, -2, -3 2, 1, 0, -1
Axít, bazơ hay lưỡng Axít nhẹ
tính tùy vào trạng
thái ôxy hóa
- Tác dụng trực tiếp - -
được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2.
(tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
- Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và
H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng)
→ MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và
H2SO4 đặc:
- Mn + 2H2SO4 (đặc)
→MnSO4 +SO2 +2H2
O.
- 3Mn +8HNO3 (loãng,
nóng) →
3Mn(NO3)2 + 2NO +
4H2O.
c. Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) →
Mn(OH)2 + H2 .
Nhận xét: - Mangan, tecnecxi là kim loại rất khó nóng chảy và khó sôi. Sự tăng nhiệt độ nóng chảy, nghiệt độ sôi,
nhiệt thăng hoa và độ cứng trong nhóm Mn- Tc- Re được giải thích bằng sự tăng độ bền của liên kết trong
tinh thể kim loại chủ yếu bằng số liên kết cộng hoá trị được tạo nên từ số electron độc thân ở obitand của
các nguyên tử Mn, Tc, Re là tối đa. Về nhiệt độ nóng chảy reni chỉ thua vonfram là kim loại khó nóng chảy
nhất nên reni là nguyên liệu rất tốt để làm dây tóc bóng đèn điện, bền hơnvofram.
- Mangan tinh khiết dễ cán và dễ rèn nhưng khi chứa tạp chất nó trở nên giòn và cứng. Mangan và reni
tạo nên hợp kim với nhiều kimloại.
-Trong thiên nhiên, Mn có đồng vị 55Mn chiếm 100%. Tc là nguyên tố nhân tạo, các đồng vị có tính phóng
xạ, re có 14 đồng vị trong thiên nhiên là 185Re (37,07%), 187Re (62,93%).
Tính chất hoáhọc:
Từ Mn đến Re, hoạt tính hoá học của các nguyên tố giảm xuống. Mangan là kim loại tương đối hoạt
động, còn tecnexi và reni là kim loại kém hoạt động. Điều này được giải thích bằng sự tăng nhiệt thăng hoa
một cách rõ rệt từ Mn đến Re mặc dù tổng năng lượng Ion hoá thứ nhất và thứ hai của chúng không khác
nhau nhiều.
Mangan dễ bị oxi không khí oxi hoá nhưng màng oxit Mn 2O3 được tạo nên lại bảo vệ cho kim loại
không bị oxi hoá tiếp tục kể cả khi đun nóng, các kim loại Tecnexi và reni bền trong không khí, ở dạng bột
Mangan, Tecnexi và reni tác dụng với oxi.
3Mn +2O2 → Mn3O4
4Tc + 7O2 → 2Tc2O7
4Re + 7O2 → Re2O7
Mangan và Reni đều phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh, selen, telu tạo ra các hợp chất MnS, MnSe,
MnSe2, ReSe2…
Mangan hóa hợp trực tiếp với nito tạo ra Mn3N2 ở khoảng 600-10000C
Với flo, Clo, Mangan và reni tạo nên MX 2 chúng tác dụng với phốt pho, các bon, Silic. Trong đó,
tương tác của Tc và Re xảy ra ở nhiệt độ cao hơn so với Mn. Nhờ tác dụng dễ dàng với các nguyên tố
không kim loại ở nhiệt độ cao nên Mangan còn có vai trò của chất loại oxi trong luyện kim.Ở trạng thái
phân bố nhỏ Mangan tác dụng được với nước giải phóng Hiđrô, Tc và Re không có khả năng đó.
Mn + 2H2O → Mn(OH)2 +H2.
Mn tan trong các axit loãng không có tính oxi hóa như HCl, H 2SO4 tạo ra H2nhưng Tc và Re không
có khả năng đó.
Mn + H2SO4 → MnSO4+H2.
Mn tan trong H2SO4 đặc tạo ra SO2, phản ứng sảy ra nhanh khi đun nóng.
Mn + 2H2SO4 → MnSO4 + SO2 +H2O.
Mn phản ứng với HNO3tạo ra NO
3Mn + 8HNO3 3Mn(NO3)2 + 2NO +4H2O
Tc và Re phản ứng mạnh với HNO3 và H2SO4 đặc tại ra hợp chất ứng với hóa trị bền của Tc (VII) và
Re (VII)
Mn không phản ứng với kiềm
Khác với Mangan và tecnexi, kim loại Reni tan trong Hiđrôpeoxit tạo thành axit perenic
2Re + 7H2O2 2HReO4 +6H2O.
Ứng dụng Mangan có vai trò quan - Y học hạt nhân: Rheni được bổ sung
Tc99m : Sử dụng trong các thử nghiệm y học vào các siêu hợp kim
trọng trong sản xuất sắt
dùng đồng vị phóng xạ(nghiên cứu chiếu chụp chịu nhiệt độ cao sử
thép vì có tác dụng khử dụng trong chế tạo
và chức năng về não, cơtim, tuyếngiáp, phổi,
lưu huỳnh, khử ôxi, và gan, túi mật, thận, cột sống, máu và các khối các bộ phận
mang những đặc tính u. của động cơ phản
lực, chiếm tới 70%
của hợp kim.
sản lượng rheni toàn
Mangan còn được thêm thế giới[38].
vào dầu hỏa để giảm Chụp nhấp nháy miễn dịch đưa
Tc99m vào trong kháng thể nhân bản Ứng dụng lớn khác
tiếng nổ lọc xọc cho
đơn (moAb hay mAb) Kỹ thuật này là trong các chất xúc
động cơ. hữu ích để phát hiện các chỗ ung thư tác platin-rheni,
khó phát hiện, chẳng hạn những vùng được sử dụng chủ
Mangan đioxít được sử liên quan tới ruột yếu trong sản xuất
xăng có chỉ số
dụng trong pin khô,
hoặc làm chất xúc tác. Công nghiệp/Hóa chất: octan cao và không
chứa chì
Kali pemanganat là chất Tc99 cũng được đề xuất sử dụng trong
ôxi hóa mạnh, dùng làm các pin hạt nhân quang điện và thang Các đồng vị Re188 và
chất tẩy uế trong hóa độ nano.[15] Re186 có tính phóng
xạ và được dùng
học và y khoa. Giốngnhư rheni và paladi, tecneti có trong điều trị ung
Mangan là một loại vi thể dùng làm chất xúc tác. Đối với thư gan.
chất với một lượng nhỏ một số phản ứng nhất định, chẳng hạn
khử hiđrô của rượu isopropyl, nó là
trong cơ thể người, lưu
chất xúc tác có hiệu quả cao hơn so
trữ ở xương, gan, tụy và với cả
thận, cần thiết cho việc
sản xuất một số enzyme
và chất chống oxy
hoá chống lại sự tổn hại
gốc tự do vì vậy việc
nhận đủ mangan có thể
giúp ngăn ngừa tổn
thương tế bào.
Mangan cũng giúp
cho hệ thần kinh khỏe
mạnh và bảo toàn các
chức năng não.
Tên nguyên tố
Trạng thái tự - Là kim loại phổ biến - Một lượng nhỏ Niken chứa
nhiên sau nhôm một trong hai quặng ( laterit –
- Tồn tại dưới dạng: Hợp sulfuamagan )
chất ( Oxit, sunfua và - Niken dựa trên bằng chứng địa
silicat) lý thì Niken tập tring chủ yếu
Quặng (hematit đỏ, nâu, ở lõi Trái Đất
manhetit, pirit xitterit )
Vị trí và cấu - Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIII - Số oxy hóa phổ biến +2, +3 - Số oxy hóa phổ biến +2
hình B trong bảng THH - Ô thứ 27 , chu kì 4, nhóm VIII - Ô thứ 28 , chu kì 4, nhóm VIII
- 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 B trong bảng THH B trong bảng THH
- Cấu hình e cuae các ion được - [Ar] 4s2 3d7 - [Ar] 4s2 3d8
tạo thành từ Fe: - [Ar] 4s1 3d9
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
( Fe 2+)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
(Fe3+)
Tính chất vật lý - Màu trắng hơi xám , - Ánh kim xám nhẹ - Màu trắng bạc
dẻo, dễ rèn, dễ giát - T0nc= 14950C - Rất cứng
mỏng - Chất rắn - Có D= 8,91g/cm3
- Dẫn nhiệt và dẫn điện - R=1,25 - T0nc = 14550C
kém đồng( Cu) và - R=1,24
nhôm (Al).
- Có tính nhiễm từ ở
nhiệt độ cao( 8000C)
- Sắt mất tính từ ở nhiệt
độ 15400C
- Là kim loại nặng , khối
lượng riêng D=7,88
- R=1,26
Tinh chất hóa Fe2+: - Co (+2): Dạng đơn giản: CoO, - Có tính khử yếu hơn sắt
học - Tính bz > axit Co(OH)2, Co2+ - T0 thường: Ni bền với Không
Vd: FeO, Fe(OH)2 tan trong axit khí, nước và một số dd acid vì:
ko tan trong kiềm. - Dạng phức chất: [Co(H2 O)6 ]2+ trên màng niken có 1 lớp oxit
,[Co(NH3)6 ]2+ , [CoCl4]2-… bảo vệ
- Có tính khử: dễ bị oxi - Tác dụng với phi kim ( oxi,
hóa thành Fe3+ - CoO, Co(OH)2 có tính bazơ > clo….)
VD: axit tan trong Vd:
5Fe2+ +MnO-4 +8H3O+ 5Fe3+ axit, không tan trong kiềm, nước 2Ni + O2 2NiO
+Mn2+ + 12 H2O Ni + Br2 NiBr2
- K3[Fe(CN)6]( đỏ máu)
N.Biết Fe2+ (Cho - Tác dụng với acid HCl, H2SO4
xanh tuabin) loãng khí H2
- K4[Fe(CN)6].3 H2O ( Dễ dàng tan trong HNO3 đặc
vàng máu) N.Biết nóng, giải phóng khí NO2
Fe3+ (Cho màu xanh Vd:
beclin) Ni + 4HNO3(Đ,N) Ni(NO3)2+
2NO2+2H2O
Vd:
Ni + 2HCl(l) NiCl2 +H2
- T
Fe3+: - Hợp chất đơn giản Co(+3) - Hợp chất Ni (+3) không đặc
- Fe2O3, Fe(OH)3 không bền >Tính oxi hóa trưng, không bền tính oxi hóa
Lưỡng tính (Bz > Axit). mạnh. mạnh.
- Bền - Cho Co2O3 , Co(OH)3 tác
- Gặp chất khử mạnh dụng với axit không tạo
tính oxy hóa. muối Co3+mà tạo thành
Vd: Co2+
FeCl3 + 2KI 2FeCl2 +
I2+2KCl Vd:
2Co2O3 + 4H2SO4 4CoSO4 +
- Muối bị thủy phân O2 + 4H2O
trong dd trung tính 2Co(OH)3 + 6HCl 2CoCl2 + Cl2
Vd : + 6H2O
Fe3+ + 6H2O Fe(OH)3 ( Keo đỏ
+
nâu) + H3O
Úng dụng - Bổ sung Fe cho phụ nữ - Dùng để sản xuất các - Hợp kim Alnico dùng
thai kì , phụ nữ sau sinh chất như: làm nam châm
,người thiếu máu do sắt - Hợp kim - Hợp kim Monel ( đồng –
( viên sắt , Ferium , niken ) có tác dụng
ferrovit….) Siêu hợp kim: cho chống ăn mòn tốt nên
- Fe có vai trò trong sự những bộ phận trong thường sx chân vịt cho
phát triển trín não của tuabin khí của động thuyền – máy bơm trong
trẻ . cơ máy bay. công nghiệp hóa chất.
- Tăng cường hệ thống Hợp kim chịu mài - Được sử dụng trong sản
miễn dịch . mòn, ăn mòn. xuất tiền xu
- Có vai trò vận chuyển Cacbua hàn (còn gọi là - Sử dụng trong sx nồi nấu
oxy trong hệ thống tuần các kim loại cứng), hóa chất trong phòng thí
hoàn máu . dụng cụ bằng kim nghiệm
- Dùng làm vật liệu xây cương.
dựng , sản xuất ô tô,
thân tàu thủy - Nam châm và lưu trữ từ
- Fe(III)oxit : Sản xuất tính (magnetic recording
các bộ lưu từ tính trong media):Nam châm alnico
máy tính - Chất xúc tác cho công
nghiệp dầu khí và hóa
chất.
- Dùng trong kỹ thuật mã
điện vì coban có độ cứng,
có màu trắng bạc, và khả
năng chống ôxi hóa.
- Tác nhân làm khô
cho sơn, véc ni, mực.
- Dùng làm lớp phủ bề mặt
cho gốm sứ, men, thủy
tinh.
- Thuốc nhuộm (coban
xanh dương Co(AlO2)2 và
coban xanh lục CoZnO2).
- Điện cực trong pin điện.
- Đồng vị coban-60 dùng
làm nguồn tạo
tia gamma:Dùng trong xạ
trị: