Professional Documents
Culture Documents
1
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
? ?
? ?
2. Trong nguyên tử có một electron, trạng thái năng lượng electron tùy thuộc vào số lượng
tử nào ?
3. Trong nguyên tử có nhiều electron, trạng thái năng lượng electron tùy thuộc vào số lượng
tử nào ? Lý do?
4. Sự phân bố electron của nguyên tử tuân theo những nguyên lý và quy tắc nào ?
5. Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
6. Cho biết cấu trúc của bảng HTTH.
7. Bán kính nguyên tử là gì? Cho biết sự thay đổi bán kính nguyên tử trong một chu kỳ và
trong một nhóm.
8. Năng lượng ion hóa là gì ? Cho biết quy luật biến đổi năng lượng ion hóa của các nguyên
tố trong một chu kỳ và trong một phân nhóm A.
9. Ái lực electron là gì ? Quy luật biến đổi ái lực với electron của các nguyên tố trong một
chu kỳ và trong một phân nhóm A.
10. Độ âm điện là gì ? Quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kỳ và
trong một phân nhóm A.
? Câu hỏi thực tế
1. Tại sao khi đốt nóng một thanh sắt nó chuyển dần từ màu xám sang màu đỏ mờ rồi đến
cam chói sáng ?
2. Tại sao ánh sáng từ bóng đèn tròn có màu vàng ?
3. Tại sao ánh sáng từ bóng đèn huỳnh quang có màu sáng trắng ?
4. Tại sao các vạch sơn biển báo trên đƣờng có thể phát quang ?
5. Các nguồn ánh sáng hiện đại: LED và laser ?
6. Nguyên tố nhân tạo đƣợc điều chế nhƣ thế nào ?
7. Liệu có còn có thể phát hiện các nguyên tố mới không ?
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN: Tại sao pháo hoa có nhiều màu sắc rực rỡ ?
Tham khảo : http://www.pbs.org/wgbh/nova/tech/anatomy-of-a-firework.html
2
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
X: Ký hiệu nguyên tố
A: Số khối nguyên tử = số proton + số neutron
Z: Bậc nguyên tử = Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
= Số thứ tự của nguyên tố trong bảng HTTH.
Ví dụ: Xác định số proton, neutron và electron của các nguyên tử nguyên tố sau:
A 11 12 13 16 17
Nguyên tử ZX 5B 6C C
6 8O 8 O
Số lượng proton
Số lượng neutron
Số lượng electron
3
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Khí hydro loãng khi bị phóng điện sẽ phát ra ánh sáng gồm những tia có bước sóng khác
nhau. Ánh sáng này khi đi qua màn chắn S và thấu kính C sẽ bị sẽ bị lăng kính phân tích thành
những tia thành phần. Những tia này nhờ thấu kính P hội tụ lại thành những vạch khác nhau trên
kính ảnh E tương ứng với những bước sóng nhất định (S1, S2).
4
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Mô hình nguyên tử của Bohr chỉ giải thích đƣợc cho nguyên tử hoặc ion một electron
nhƣ hydro, không đúng cho nguyên tử nhiều electron.
5
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Về phương diện toán học, hàm số sóng là nghiệm của phương trình vi phân gọi là
phương trình sóng Schrodinger.
Ĥ = E
Ĥ : toán tử Hamilton
E : năng lượng toàn phần của electron
Ý nghĩa của phương trình: Ứng với một mức năng lượng xác định, electron có một trạng
thái xác định và ngược lại.
Để đơn giản hóa việc giải phương trình này người ta thường chuyển nó về hệ tọa độ cầu,
trong đó hạt nhân nguyên tử được đặt tại tâm hệ tọa độ. Như vậy sẽ là hàm số của ba biến số
bán kính vector r (khoảng cách từ tâm đến electron), các góc và .
Kết quả giải phương trình sóng Schrodinger cho thấy hàm sóng của electron luôn luôn
chứa ba thông số không có thứ nguyên và là những số nguyên. Những thông số này được gọi là
số lượng tử và được ký hiệu n, l, ml. Mỗi bộ ba số lƣợng tử n, l, ml xác định một orbital nguyên
tử (ký hiệu AO, atomic orbital) và miêu tả trạng thái của electron.
6
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Ngoài ra, người ta còn thấy rằng trạng thái của electron trong nguyên tử còn được xác định
bởi số lượng tử thứ tư, đặc trưng cho sự tự quay của electron xung quanh trục của mình và được
ký hiệu ms.
7
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Ô lƣợng tử
Ví dụ: Vì sao mỗi bộ bốn số lượng tử dưới đây không thể là bộ 4 số lượng tử của một electron
trong một nguyên tử nào đó ?
a) n = 3, l = +3, ml = +1, ms = +1/2 c) n = 2, l = +1, ml = -1, ms = 0
b) n = 3, l = +1, ml = +2, ms = +1/2 d) n = 4, l = +3, ml = -4, ms = -1/2
8
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Trong nguyên tử nhiều electron, ngoài tương tác giữa electron với hạt nhân còn có tương tác
giữa các electron với nhau. Tương tác thứ hai gây nên trong nguyên tử nhiều electron 2 hiện tượng,
gọi là hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập.
Hiệu ứng chắn: do lực đẩy của mình các electron bên trong tạo nên một màn chắn giữa hạt nhân
và electron đang xét, làm yếu đi lực hút giữa hạt nhân và các electron bên ngoài. Nói cách
khác, chỉ một phần điện tích hạt nhân có tác dụng thật sự lên electron đó. Điện tích hạt nhân
thật sự còn gọi là điện tích hạt nhân hiệu dụng, Z*.
Hiệu ứng xâm nhập: các electron bên ngòai trong khỏang thời gian nhất định nào đó có thể xuất
hiện ở vùng gần hạt nhân, nghĩa là có thể xâm nhập vào gần hạt nhân qua các lớp electron bên
trong. Hiệu ứng xâm nhập ngược lại với hiệu ứng chắn: nó làm tăng lực hút của hạt nhân với
electron xâm nhập vào gần hạt nhân vì ở đấy electron ít bị chắn hơn.
9
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s < 4f 5d < 6p < 7s < 5f 6d < 7p
Trình tự phân bố này được tóm tắt bằng quy tắc Kletskopxki:
Quy tắc Kletskopxki
Khi điện tích hạt nhân tăng, các electron sẽ chóan các mức năng lượng có tổng số (n+l) lớn
dần.
Đối với các phân lớp có tổng số (n+l) bằng nhau thì electron được điền vào phân lớp có trị số
n nhỏ trước rồi đến phân lớp có n lớn hơn.
Sơ đồ:
n+l
7
6 7s 7p 7d 7f
5 6s 6p 6d 6f
4 5s 5p 5d 5f
3 4s 4p 4d 4f
2 3s 3p 3d
1 2s 2p
1s
Cách viết cấu hình electron nguyên tử theo các bước sau:
Xác định số electron của nguyên tử.
Phân bố electron theo mức năng lượng AO tăng dần, theo các quy tắc và nguyên lý.
Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp
electron.
10
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
4s 3d
3s 3p
2s 2p
1s
Viết cấu hình sắp xếp các phân lớp theo từng lớp:
1s2 2s22p6 3s23p63d1 4s2 hay viết gọn là [Ar] 3d14s2
Ví dụ:
Cr (Z=24) số electron là 24: 1s22s22p63s23p63d44s2 hay viết gọn hơn [Ar] 3d44s2
nhưng lại có cấu hình [Ar] 3d54s1 vì thông thường các nguyên tố trở nên bền hơn khi các
orbital cùng mức năng lượng chứa tối đa số electron (bão hòa hoặc bán bão hòa).
Phân biệt:
electron chót cùng (điền cuối cùng vào cấu hình) điền theo mức năng lượng.
electron lớp ngòai cùng
Ví dụ:
Sc (Z=21) số electron là 21: 1s22s22p63s23p63d14s2 hay viết gọn là [Ar] 3d14s2
4s 3d
3s 3p
2s 2p
1s
Electron chót cùng (điền cuối cùng) trên 3d1.
Electron ngoài cùng trên 4s2.
Ví dụ:
a) Cr (Z=24) số electron là 24: 1s22s22p63s23p63d44s2 hay viết gọn là [Ar] 3d44s2
Cr3+ mất 3 electron từ lớp ngoài cùng trước nên có cấu hình là [Ar] 3d3
11
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Ví dụ: Xác định bộ 4 số lượng tử của electron điền chót cùng trong nguyên tử N (Z=7)
Ví dụ: Biết electron điền chót cùng trong nguyên tử X được biểu diễn bằng bộ 4 số lượng tử
(2,1,0,-1/2). Hãy xác định cấu hình electron của nguyên tử X.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của nguyên tử V (Z=23) và ion V3+ . Xác định bộ 4 số lượng tử của
electron điền chót cùng trong nguyên tử V.
12
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
13
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Ví dụ:
C (Z=6): 1s22s22p2 số electron hóa trị là 4.
2 2 6 2 6 2 3
V (Z=23): 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d số electron hóa trị là 5.
2 2 6 2 6 2 10
Zn (Z=30): 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d số electron hóa trị là 2. (không tính 10e trên phân lớp
3d do phân lớp này đã bão hòa).
6.2.3. Sự liên hệ giữa cơ cấu electron và bảng HTTH
Số thứ tự của chu kỳ được xác định từ số lớp electron.
Số thứ tự của nhóm được xác định từ số electron hóa trị.
Electron hóa trị thuộc phân lớp s, p nhóm A: số thứ tự nhóm = tổng số electron lớp
ngoài cùng
Electron hóa trị thuộc phân lớp d nhóm B:
Các electron trên phân lớp d chưa bão hòa cũng có khả năng tạo thành liên kết hóa học nên
cũng được coi là electron hóa trị. Số electron hóa trị trong trường hợp nhóm B được tính bằng tổng
số electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp cận ngoài cùng chưa bão hòa.
(n-1)dx ns2 với x 16, số thứ tự nhóm = (2+x)B
(n-1)d6ns2, (n-1)d7ns2 và (n-1)d8ns2 cùng thuộc nhóm VIIIB
(n-1)d9ns2 (n-1)d10ns1 nhóm IB
(n-1)d10 ns2 nhóm IIB.
6.2.4. Xác định tính chất kim lọai và phi kim
Các nguyên tố s nhóm I có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1, do chỉ có 1 electron ở lớp
ngoài cùng nên các nguyên tử của chúng dễ dàng cho đi electron đó thể hiện tính khử mạnh, bản
thân nguyên tố đó thể hiện là kim loại điển hình. Trong một nhóm từ trên xuống dưới, số lớp
electron tăng lên làm cho electron ngoài cùng bị giữ kém chặt, dẫn tới tính kim loại của các nguyên
tố tăng dần, tính phi kim có khuynh hướng giảm. Trong một chu kỳ từ trái sang phải theo chiều
tăng dần điện tích hạt nhân, số electron ngoài cùng tăng lên, làm khả năng nhường electron giảm
xuống dẫn đến tính kim loại giảm dần, tính phi kim có khuynh hướng tăng, kết thúc chu kỳ là một
khí hiếm.
Thực ra, không có ranh giới rõ rệt giữa tính kim lọai và phi kim. Một cách tương đối, trong
bảng HTTH, các nguyên tố kim lọai và phi kim được phân cách bằng đường chéo bậc thang, bên
trái là kim lọai, bên phải là phi kim. Điển hình, các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ hidro
và bo) có tính kim lọai. Các nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ antimon, bismut
và poloni). Các nguyên tố ở ngay cạnh đường chéo có tính chất trung gian giữa kim loại và phi
kim.
14
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Bài tập : Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau :
a) X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA
b) Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIB
c) Z thuộc chu kỳ 5, nhóm IB
d) T thuộc chu kỳ 6, nhóm IVA
Bài tập:
a) Xác định nguyên tố X, biết X cùng chu kỳ với Ag (Z=47) và cùng nhóm với Ge (Z=32)
b) Xác định nguyên tố Y, biết Y thuộc chu kỳ 4 và cùng nhóm với Si (Z=14)
Bài tập:
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong hệ thống tuần hòan, nguyên tố R thuộc chu
kỳ và phân nhóm nào ?
Bài tập:
Anion R- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong hệ thống tuần hòan, nguyên tố R thuộc chu
kỳ và phân nhóm nào ?
6.3. Sự biến đổi tuần hòan một số tính chất của các nguyên tố hóa học
6.3.1. Bán kính
6.3.1.1. Khái niệm
Do các orbital nguyên tử không có giới hạn rõ nét nên không thể xác định được bán kính
nguyên tử và ion một cách chính xác. Do đó, người ta xác định đại lượng này dựa trên khoảng cách
giữa các hạt nhân nguyên tử tạo nên đơn chất hay hợp chất tương ứng (gọi là bán kính hiệu dụng),
đây chỉ là đại lượng quy ước.
Bán kính kim loại bằng ½ khoảng cách giữa các hạt nhân nguyên tử trong tinh thể.
Bán kính cộng hóa trị bằng ½ khoảng cách giữa các hạt nhân nguyên tử trong tinh thể hay
phân tử đơn chất.
Đối với hợp chất ion khoảng cách giữa hai hạt nhân được xem là tổng bán kính của 2 ion
dương và ion âm.
6.3.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến bán kính
nguyên tử
Số lớp electron : n càng lớn kích
thước orbital càng lớn bán kính
nguyên tử càng lớn.
Điện tích hạt nhân hiệu dụng: Z* càng
lớn lực hút của hạt nhân đối với các
electron càng mạnh đám mây điện tử
bị co lại bán kính nguyên tử giảm.
6.3.1.3. Biến thiên bán kính nguyên tử
Theo chu kỳ, từ trái sang phải, điện tích
hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử có khuynh
15
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
hƣớng giảm dần. Vì : số lớp electron giống nhau, nên hiệu ứng chắn của electron lớp bên trong là
như nhau, điện tích hạt nhân hiệu dụng tăng nên lực hút electron lớp ngòai cùng càng mạnh, bán
kính nguyên tử giảm.
Sự giảm này rõ ràng đối với các nguyên tố s, p nhưng lại không rõ ràng với những chu kỳ
lớn. Do ở những chu kỳ lớn, đa số nguyên tố có electron sắp xếp vào các orbital (n-1)d hoặc
(n-1)f kề ngoài cùng, những electron này có tác dụng che chắn mạnh hạt nhân đối với lớp electron
ngoài cùng ns, làm cho lực hút giữa các hạt nhân với các electron ngoài cùng ns này thay đổi
không rõ ràng, dẫn tới sự giảm không đều đặn bán kính nguyên tử khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ,
đó là sự co d hay co f.
Theo nhóm, từ trên xuống dưới, sự tăng số lớp electron diễn ra nhanh hơn sự tăng điện tích
hạt nhân nên bán kính nguyên tử tăng.
Đối với nguyên tố nhóm A, từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử có khuynh hướng tăng
dần. Lý do số lớp electron tăng và hiệu ứng chắn chiếm ưu thế so với sự tăng điện tích hạt
nhân làm cho lực hút giữa hạt nhân với các electron ngoài cùng giảm xuống. Do vậy, bán
kính nguyên tử tăng dần.
Đối với nguyên tố nhóm B, từ trên xuống dưới, từ nguyên tố chu kỳ 4 đến chu kỳ 5, bán
kính có tăng lên. Từ chu kỳ 5 đến chu kỳ 6, bán kính ít thay đổi (không đổi hoặc giảm chút
ít). Lý do: sự co rút lantan của nguyên tố f.
Ion đẳng electron (có cùng số electron ở lớp vỏ): ion nào có điện tích hạt nhân Z lớn hơn sẽ
có bán kính nhỏ hơn. Đối với các cation và anion đẳng electron thì cation có bán kính nhỏ hơn
anion.
Cùng 10 electron
Al3+ Mg2+ Na+ N3-
F- O2-
16
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Ví dụ:
Na+ (Z=11, 10 electron) có cấu hình electron: 1s22s22p6.
F- (Z=9, 10 electron) có cấu hình electron: 1s22s22p6.
Hạt nhân nguyên tử Na (Z=11) có điện tích hạt nhân lớn hơn so với F (Z=9) bán kính ion Na+
nhỏ hơn bán kính F-.
Bài tập: Sắp xếp các nguyên tử và ion sau đây theo bán kính tăng dần :
a) Ca (Z=20), Al (Z=13), P (Z=15), K (Z=19)
b) Cl (Z=17), Al (Z=13) , P (Z=15) , Na (Z=11) , Ar (Z=18)
c) Mg2+ (Z=12) , F- (Z=9) , Na+ (Z=11) , O2- (Z=8) , Al3+ (Z=13)
e) Be (Z=4), Mg (Z=12), Ba (Z=56)
6.3.2. Năng lượng ion hóa (I)
6.3.2.1. Khái niệm
Năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách hoàn toàn một electron ra khỏi
nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ở trạng thái khí. Đặc trưng cho khả năng nhường electron của
nguyên tử, thể hiện tính kim loại. I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường electron, do đó tính kim
loại và tính khử của nguyên tố càng mạnh.
M(k) + I1 M+(k) + 1e (I1 > 0)
Năng lượng ion hóa thứ 2 (I2), thứ 3 (I3), thứ 4 (I4), … là năng lượng cần để bứt electron thứ
2, thứ 3, thứ 4 ra khỏi ion dương có điện tích +1, +2, +3, … luôn luôn có I1 < I2 < I3 < …< In.
Năng lƣợng ion hóa luôn luôn mang dấu dương. Năng lượng ion hóa càng lớn càng khó tách
electron ra khỏi nguyên tử.
6.3.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng
Điện tích hạt nhân Z lớn giữ electron càng chặt I lớn
Bán kính nguyên tử nhỏ giữ electron càng chặt I lớn.
Cấu hình electron bão hòa nguyên tử càng bền I lớn.
6.3.2.3. Sự biến thiên năng lƣợng ion hóa trong bảng HTTH
Theo chu kỳ, từ trái sang phải nói chung Z tăng, I1 tăng.
2 2 6
Cấu hình bão hòa 1s và ns np (khí hiếm, nhóm VIIIA) là bền vững nhất nên có năng
lượng ion hóa rất lớn, cấu hình bão hòa phân lớp ns2 (nhóm IIA) và cấu hình bán bão hòa
phân lớp ns2np3 (nhóm VA) tương đối bền vững có năng lượng ion hóa khá lớn.
Các nguyên tố chuyển tiếp có năng lượng ion hóa ít thay đổi.
Theo nhóm:
Trong các nguyên tố nhóm A, từ trên xuống, n tăng, bán kính tăng mạnh, đồng thời hiệu
ứng chắn của các lớp electron bên trong cũng tăng lên, tất cả những điều này làm giảm
lực hút giữa hạt nhân với các
electron bên ngoài I1 giảm (tính
kim loại tăng).
Trong các nguyên tố nhóm B, việc
17
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Bài tập: Sắp xếp các tiểu phân sau theo năng lượng ion hóa tăng dần :
a) O2-(Z=8), F-(Z=9), Na+(Z=11), Mg2+(Z=12)
b) Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13)
c) C (Z=6), N (Z=7), O (Z=8)
18
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Các nguyên tố khí hiếm luôn có E>0 vì lớp electron ngòai cùng với cấu hình bão hòa s2p6
khó thu thêm electron.
Trong thực tế, việc xác định bằng thực nghiệm đối với ái lực electron khó khăn hơn việc
xác định năng lượng ion hóa và chủ yếu thực hiện bằng phương pháp gián tiếp.
6.3.4. Độ âm điện
6.3.4.1. Khái niệm
Theo Pauling, độ âm điện
của một nguyên tử trong phân tử
là khả năng của nguyên tử này
hút đám mây electron về phía
mình khi tạo liên kết với nguyên
tử khác. Lực hút càng mạnh thì
độ âm điện càng lớn. Flor là
nguyên tố phi kim mạnh nhất
nên có độ âm điện lớn nhất
(3.98). Dựa vào đó Pauling đã
tính được độ âm điện của tất cả
các nguyên tố còn lại trong bảng
HTTH.
Nguyên tố có độ âm điện lớn có khuynh hướng hút điện tử thể hiện tính chất phi kim.
Nguyên tố có độ âm điện nhỏ có khuynh hướng đẩy điện tử thể hiện tính chất kim loại.
6.3.4.2. Biến thiên độ âm điện trong bảng HTTH
Độ âm điện liên quan đến năng lượng ion hóa và ái lực electron. Năng lượng ion hóa càng
nhỏ (càng dễ nhường điện tử thể hiện tính kim loại) thì độ âm điện càng nhỏ. Ái lực electron càng
âm (càng dễ nhận điện tử thể hiện tính phi kim) độ âm điện càng lớn.
Theo phân nhóm chính từ trên xuống, độ âm điện có khuynh hướng giảm từ trên xuống
dưới.
Theo chu kỳ, độ âm điện có khuynh hướng tăng dần từ trái sang phải.
Flor có độ âm điện lớn nhất (3.98), tiếp đó là oxy:
F > O > Cl > N > S > C > P > B > Si…
6.3.5. Số oxy hóa
6.3.5.1. Khái niệm
Số oxy hóa của nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử nhường (số oxy hóa dương) hay
nhận (số oxy hóa âm) để tạo thành ion có cấu hình bão hòa ns2np6 hay ns2np6(n-1)d10.
19
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
TỔNG KẾT SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH
20
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
BÀI TẬP
1.Nguyên tử X , Y có electron cuối biểu diễn bằng 4 số lượng tử :
X : n = 4 , l =0 , ml = 0 , ms = +1/2
Y : n = 3 , l =1 , ml = 0 , ms = -1/2
Z là nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB
a) Viết cấu hình electron của X , Y, Z. Xác định vị trí X, Y trong bảng HTTH.
b) Xác định số oxi hóa âm thấp nhất và dương cao nhất của X, Y, Z.
2.Cho các nguyên tử của nguyên tố A, B, C, D có electron chót cùng được biểu diễn bằng 4 số
lượng tử như sau :
A : n = 3 , l =1 , ml = -1 , ms = -1/2
B : n = 3 , l =1 , ml = +1 , ms = +1/2
C : n = 3 , l =2 , ml = 0 , ms = +1/2
D : n = 4 , l =1 , ml = +1 , ms = +1/2
a) Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH.
b) So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của A, B. Giải thích ?
c) Xác định số oxi hóa âm thấp nhất và dương cao nhất của A, B.
3.Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, số oxi hóa âm thấp nhất là -3
Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 2, số oxi hóa âm thấp nhất là -2. Viết cấu hình electron của X, Y.
4. Cho nguyên tố A ở chu kỳ 2, nguyên tố B ở chu kỳ 3, nguyên tố C ở chu kỳ 4. A, B, C đều tạo
với hydro hợp chất có công thức H2X (X = A, B, C), trong đó A, B, C thể hiện số oxi hóa âm
thấp nhất.
a) Viết cấu hình electron của A, B, C.
b) Xác định 4 số lượng tử của điện tử cuối cùng của A, B, C.
5. Viết cấu hình electron của các nguyên tố A, B, C, D, E , F và xác định :
a) Điện tích hạt nhân Z, chu kỳ, phân nhóm trong bảng HTTH
b) Là kim loại hay phi kim, số oxi hóa âm thấp nhất (nếu có) và số oxi hóa dương cao nhất.
Biết rằng các nguyên tử A, B, C với các ion tương ứng A2-, B-, C+ có cấu hình electron của nguyên
tử khí trơ Ne (Z=10), các nguyên tử D, E, F với với các ion tương ứng D 2-, E- và F+ có lớp vỏ
ngoài cùng là 3p6.
6. Có ba orbital nguyên tử :
1) n=5, l=2 2) n=4, l=3 3) n=3, l=0
Hãy xác định tên của ba orbital nguyên tử trên.
7. Electron chót cùng điền vào cấu hình của nguyên tử R có bộ 4 số lượng tử:
n = 3, l = 2, ml = -2, ms = -1/2
Hãy xác định số thứ tự Z của nguyên tố R
8. Một nguyên tố có số thứ tự Z=24. Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của electron lớp ngòai cùng.
9. Hãy xác định số electron độc thân của nguyên tử Fe (Z=26).
10. Hãy xác định số electron độc thân của nguyên tử Cr (Z=24).
11. Trong hệ thống tuần hòan, nguyên tố vàng thuộc chu kỳ 6, nhóm IB. Hãy xác định electron hóa
trị của ion Au3+ nằm trên phân lớp nào ?
12. Electron hóa trị của lưu hùynh (Z=16) là những electron thuộc các lớp và phân lớp nào ?
13. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng hệ thống tuần hòan, nguyên tố R
thuộc chu kỳ và phân nhóm nào ?
21
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
14. Anion R- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng hệ thống tuần hòan, nguyên tố R
thuộc chu kỳ và phân nhóm nào ?
15. Nguyên tố R có cấu hình electron phân lớp chót cùng là 4p3. Trong bảng hệ thống tuần hòan,
nguyên tố R thuộc chu kỳ và phân nhóm nào ?
22