Professional Documents
Culture Documents
CHƢƠNG 1
Tổng quan
1
Thông tin giảng viên, Sách tham
khảo, Qui định môn học
Sách tham khảo
• Phân tích được các mạch logic số từ đơn giản đến phức tạp
4
Vị trí, đối tƣợng môn học trong chuỗi
thiết kế và ứng dụng chip
Vị trí của môn học Đối tượng môn học:
Cổng logic: AND, OR, NOT,…
5
Chuỗi các môn học về thiết kế và ứng
dụng chip
• Toán rời rạc
• Nhập môn mạch số
• Kiến trúc máy tính
• Thiết kế luận lý số
• Hệ điều hành
• Hệ thống nhúng
• Vi xử lý – Vi điều khiển
• Thiết kế vi mạch: số, tương tự, hỗn hợp
6
Nhập môn Mạch số
7
Chƣơng 1: Giới thiệu
• Tổng quan
8
Chƣơng 1: Giới thiệu
• Tổng quan
9
Các thiết bị và hệ thống số
10
Những thuận lợi khi thao tác
trên dữ liệu số
• Dễ thiết kế
11
Những hạn chế khi thao tác
trên dữ liệu số
Các tín hiệu/thành phần trong thế giới thực chủ yếu tồn tại ở
dạng tương tự (analog): nhiệt độ, áp xuất, âm thanh, tốc độ,
…
12
Tƣơng tự (analog) Số (digital)
ADC DAC
13
Tƣơng tự (analog) Số (digital)
14
Tƣơng tự (analog) Số (digital)
15
Tƣơng tự (analog) Số (digital)
16
Ví dụ thao tác trên dữ liệu số
17
Chƣơng 1: Giới thiệu
• Tổng quan
18
Những đặc điểm của số
• Trạng thái
19
Những đặc điểm của số
21
Dữ liệu nối tiếp (serial data) và
song song (parallel data)
• Dữ liệu có thể được truyền giữa hai thiết bị theo kiểu nối
tiếp (serial) hoặc theo kiểu song song (parallel)
22
Chƣơng 1: Giới thiệu
• Tổng quan
23
Qui trình thiết kế Số
Mô tả kỹ thuật
bằng sơ đồ, lưu đồ
Thiết kế
Mô phỏng
Sửa lại
Thiết kế hoạt thiết kế
động đúng?
24
Qui trình thiết kế Số
Thử nghiệm
thực tế Sửa lỗi
Kiểm tra
Hoàn thành
sản phẩm 25
Ví dụ đƣờng dữ liệu (data path) của
một chip đơn giản
Ghi chú: học chi tiết hơn trong môn Kiến trúc máy tính 26
Thiết bị kiểm tra và đo lƣờng
• Máy phân tích luận lý (logic analyzer) có thể hiển thị đồng
thời nhiều kênh (channels) của thông tin dạng số và chỉ ra
dạng sóng của dữ liệu theo từng cột thời gian trên màn hình
hiển thị
27
Chƣơng 1: Giới thiệu
• Tổng quan
28
Các loại chip Số
29
Các loại chip Số
A. Dựa vào đặc điểm, tính năng
2. Các chip có khả năng lập trình được
(Programmable Logic Devices (PLD) hoặc
Field-Programmable Gate Array (FPGA))
– Tập hợp các cổng chưa được kết nối, việc
kết nối giữa các cổng này có thể lập trình
được
– Chức năng của chip có thể được cấu hình
bởi người sử dụng
– Được thiết kế dựa vào các công cụ (tool)
CAD
32
Chƣơng 1: Giới thiệu
• Tổng quan
33
Những thuật ngữ của Số
35
HỆ THỐNG SỐ
Chương 2
1
Nội Dung
• Số Thập Phân
• Số Nhị Phân
• Số Bát Phân
3
Hệ thống số Cơ số Chữ số
Thập Phân 10 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Nhị Phân 2 0, 1
Bát Phân 8 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Thập Lục 16 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
A, B, C, D, E, F
Các Hệ Thống Số
Số Thập Phân
Ví dụ: 2745.21410
Decimal point
weight
weight
weight
weight weight
5
Số Thập Phân
Decimal point
• 2745.21410 =
2 * 103 + 7 * 102 + 4 * 101 + 5 * 100 +
2 * 10-1 + 1 * 10-2 + 4 * 10-3
6
Số Nhị Phân
Ví dụ: 1011.1012
Binary point
weight
weight
weight
weight weight
7
Số Nhị Phân
Binary point
• 1011.1012 = 1 * 23 + 0 * 22 + 1 * 21 + 1 * 20 +
1 * 2-1 + 0 * 2-2 + 1 * 2-3
= 11.62510
8
Số Bát Phân
9
Số Thập Lục Phân
10
Chuyển đổi giữa các hệ thống số
11
Chuyển đổi sang số thập phân
12
Ví Dụ
13
Số Thập Phân => Số Nhị Phân
Decimal Binary
14
Ví dụ : 2510 => Số Nhị Phân
15
Số Thập Phân => Số Thập Lục Phân
Decimal Hexadecimal
17
Thập Phân => Bát Phân
Decimal Octal
Octal Binary
• Chuyển đổi lần lượt mỗi chữ số ở dạng Bát Phân sang
nhóm 3 bits Nhị Phân
Octal 0 1 2 3 4 5 6 7
Binary 000 001 010 011 100 101 110 111
• VD:
19
Thập Lục Phân => Nhị Phân
Hex Bin
0 0000
Hexadecimal Binary 1 0001
2 0010
3 0011
4 0100
• Chuyển đổi lần lượt mỗi chữ số ở dạng Thập Lục 5 0101
6 0110
Phân sang nhóm 4 bits Nhị Phân 7 0111
8 1000
9 1001
• VD: A
B
1010
1011
C 1100
D 1101
E 1110
F 1111
20
Nhị Phân => Bát Phân
Binary Octal
21
Nhị Phân => Thập Lục Phân
Binary Hexadecimal
56AE6A16
22
Bát Phân <=> Thập Lục Phân
Binary
Octal Hexadecimal
23
Ví dụ: 1F0C16 => Bát Phân
24
Ví Dụ: 10768 => Thập Lục phân
25
Ví Dụ
26
Phân Số
27
Ví dụ: 189.02310 => Số Nhị Phân
28
Ví Dụ
29
Các phép tính số nhị phân
• Phép Cộng
• Phép Nhân
• Phép Trừ
30
Phép Cộng
A B A+B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 10
31
Phép Cộng
32
Phép Nhân
A B A*B
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
33
Phép Nhân
34
Phép Trừ
35
Biểu diễn số có dấu
• Dạng số bù 1
• Dạng số bù 2
36
Biểu diễn số có dấu
• Sử dụng thêm 1 bit (sign bit) để thể hiện dấu của số:
– 0: dương
– 1: âm
• Bit thể hiện dấu nằm ở ngoài cùng bên trái của số
37
Biểu diễn số có dấu
+52
-52
39
Phương pháp dạng số bù 1 và bù 2
Ex:
Binary 0 1_ 0 0 1 0 _0 1 0 0 (29210)
Negate each bit
1’s 1 0_ 1 1 0 1_ 1 0 1 1 (-29210)
complement
+1
Add 1
2’s 1 0 1 1 0 1 1 1 0 0 (-29210)
complement
40
Biểu diễn số có dấu dưới dạng bù 2
+45
-45
41
Ví Dụ
(b) -9
(c) -2
(d) -8
42
Chuyển đổi số bù 2 sang số nhị phân
Binary Ví dụ:
Negate each bit 10110
Add 1
2’s 01010
complement
Negate each bit
Add 1
Binary 10110
43
Phép cộng trong hệ thống số bù 2
44
Ví Dụ
45
Ví Dụ
46
Phép trừ trong hệ thống số bù 2
47
Ví Dụ
• 9–4 = ?
48
Hiện tượng tràn số học
• Hiện tượng Tràn (Overflow) xảy ra khi số lượng bit của
kết quả phép tính vượt quá số bit giới hạn quy định
– n bit biểu diễn 1 số từ quy tắc: -2n-1 to +2n-1-1
– Hiện tượng tràn luôn cho 1 kết quả sai hoàn toàn
=>Một mạch điện đặc biệt được thiết kế ra để phát hiện hiện
tượng tràn xuất hiện
49
Ví dụ hiện tượng Tràn
• Hiện tượng Tràn không xảy ra đối với những phép tính
giữa 2 số khác dấu nhau 50
Các hệ thống số khác
• BCD
• ASCII
51
BCD (Binary coded decimal)
• Mỗi chữ số của số thập phân được biểu diễn
bằng số nhị phân 4 bits tương ứng
52
BCD và Số Nhị Phân
Decimal: 1 * 27 + 1 * 23 + 1 * 20
Decimal: 1 3 7
• BCD sử dụng nhiều bits hơn, thì việc chuyển đổi đơn
giản hơn
53
BCD
54
Số dấu chấm động
55
Số dấu chấm động
Biểu diễn giá trị của tốc độ ánh sáng, c, bằng ký hiệu của số
dấu chấm động có độ chính xác đơn (c = 0.2998 x 109)
57
Thuật ngữ kỹ thuật số
Floating-point Một số được đại diện dựa trên ký hiệu khoa học, trong đó bao
number gồm một số mũ và phần định trị
Hexadecimal Hệ số có cơ số nền là 16
Octal Hệ số có cơ số nền là 8
BCD Binary coded decimal: là các mã số, trong đó mỗi chữ số
thập phân, từ 0 đến 9, được đại diện bởi một nhóm bốn bit
Alphanumeric Bao gồm các chữ số, chữ cái, và các ký hiệu khác
ASCII Mã tiêu chuẩn của Mỹ dùng trong việc trao đổi thông tin,
mã chữ và số được sử dụng rộng rãi nhất.
58
HỆ THỐNG SỐ
Chương 3
• Luận Lý Boolean
Cổng Logic Cơ Bản
Bảng Sự Thật
• Mô tả các mối quan hệ giữa inputs và outputs của
một mạch Logic
A' = A
Có thể thay thế ký hiệu
cổng logic NOT bằng
dấu phẩy (')
• Ex: X = ABC(D + E) + FG
– Cho phép chúng ta dễ dàng kiểm tra lại hoạt động của
mạch logic tổ hợp một cách chính xác nhất
• Bước 2: Tạo ra một cột trong bảng sự thật cho mỗi tín hiệu
trung gian (node)
• Bước 3: điền vào các giá trị tín hiệu của cột node v
• Ví dụ:
Biểu thức đại số=> Mạch Logic
Thiết kế mạch logic từ biểu thức
Boolean
• Implement
Vẽ sơ đồ mạchalogic với output
circuit withnhư sau: y = AC + BC+ ABC
output
• Answer:
– A circuit with output y = AC + BC+ ABC contains three
terms which are ORed together
• Implement
Thực hiện vẽ sơ đồ mạch
logic logic for X = AB (C +D)
circuit
–- Chỉ
Onlysửuse OR,cổng
dụng AND, NOT
logic OR,gates
AND, NOT
– Only use NOR and NAND gates
- Chỉ sử dụng cổng logic NOR và NAND
Các Định Lý Đại Số Boolean
Đại Số Boolean
• Khi chúng ta tạo nên một hàm số dựa trên Định Luật của
Boolean, thì sẽ tạo nên mạch logic nhỏ hơn và đơn giản
hơn
– Giá thành rẻ hơn, tiêu tốn ít điện năng hơn, và đặc biệt và
sẽ hoạt động xử lý nhanh hơn là mạch phức hợp.
Định Luật 1 nếu có bất kỳ input nào có Định Luật 2 khi một input có giá trị tín
giá trị tín hiệu là 0 trong cổng logic hiệu là 1 trong cổng logic AND thì không
AND, thì kết quả của ouput sẽ là 0 ảnh hưởng đến giá trị của tín hiệu ouput
(13c) x + yz = (x + y)(x + z)
Định Luật Boolean IV
• Định Luật Đa Biến
• Định Luật (14) và (15) không có thành phần đếm như
trong phép tính số học thông thường.
Định Luật Boolean V
39/45
Định Luật DeMorgan’s
• Định Luật DeMorgan’s là phương pháp cực kỳ hữu
ích trong việc đơn giản hóa các biểu thức trong đó
một tích hay tổng của các biến được đảo ngược
Định Luật DeMorgan’s
• Mạch tương đương với ngụ ý của Định Luật (16)
(i) (M + N)(M + N)
(ii) (A + C + D)
• Đánh
How giá many, nhậntransistors
xét xem cócan
bao be
nhiêu thiết by
saved bị linh kiện
using
transistors
DeMorgancó thể tiết kiệm được bằng phương pháp
Theorem?
DeMorgan
Biểu diễn cổng logic (mở rộng)
• Ý nghĩa của 2 loại cổng logic NAND
Output là LOW khi
tất cả inputs là HIGH
Tích cực-HIGH
Điều đó hoàn toàn có thể để thực hiện được bất cứ biểu thức
logic nào mà chỉ sử dụng duy nhất 1 loại cổng logic NANDs
Tính chất chung của cổng logic NOR
Điều đó hoàn toàn có thể để thực hiện được bất cứ biểu thức
logic nào mà chỉ sử dụng duy nhất 1 loại cổng logic NORs
Biểu diễn cổng logic (mở rộng)
• Để biến đổi một cổng logic cơ bản sang một cổng
logic khác, có các cách như sau :
– Nghịch đảo OR sang AND hoặc AND sang OR
– Nghịch đảo mỗi input và output trong cùng một cổng logic
Biểu diễn cổng logic (mở rộng)
Source: http://www.futurlec.com/IC74LS00Series.shtml
Thuật ngữ kỹ thuật số
Inverter Mạch logic thực hiện việc đảo ngược hoặc sẽ tạo ra
phần bù đối với giá trị của inputs
Truth table Bảng sự thật/ chân trị biểu diễn/thể hiện giá trị trạng
thái của tín hiệu inputs cũng như outputs tương ứng
Exclusive-OR Vôùi coång XOR coù nhieàu ngoõ vaøo, ngoõ ra seõ laø 1
gate neáu toång soá bit 1 ôû caùc ngoõ vaøo laø soá leû
Exclusive-NOR Vôùi coång XNOR coù nhieàu ngoõ vaøo, ngoõ ra seõ laø 1
gate neáu toång soá bit 1 ôû caùc ngoõ vaøo laø soá chaün
DIGITAL SYSTEMS
Lecture 5
Mạch tổ hợp:
Arithmetic Circuits
Nội dung
Số nhớ Tổng
x
Mạch cộng 1 bit có tổng và số y
nhớ như thế này được gọi là
mạch cộng bán phần (HA)
Sơ đồ mạch
Mạch cộng nhị phân song song
• Cộng những số có 2 hoặc nhiều bit
– Cộng từng cặp bit bình thường
– Nhưng ở vị trí cặp bit i, có thể có carry-in từ bit i-1
Số
hạng
Số
hạng
Tổng
(Sẽ cộng
Số vào vị trí
nhớ kế tiếp)
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
Bảng sự thật
Biểu tượng
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
Si xi yi ci
Bảng sự thật ci 1 xi yi xi ci yi ci
ci cIN ci 1 cOUT
Thiết kế một bộ cộng toàn phần (Full Adder)
Si xi yi ci
ci 1 xi yi xi ci yi ci ci cIN
ci 1 cOUT
Biểu tượng
• Sử dụng lại HA
Si xi yi ci ci 1 xi yi ci ( xi yi )
x
y
Sơ đồ mạch HA
Sơ đồ chi tiết
Sơ đồ khối
Mạch cộng Carry Ripple (CR)
• Sơ đồ biểu diễn mạch cộng 4 bit song song sử
dụng full adder
Mạch cộng Carry Ripple
• Mạch FA bắt đầu với việc cộng các cặp bit từ LSB
đến MSB
– Nếu carry xuất hiện ở vị trí bit i, nó được cộng thêm
vào phép cộng ở vị trí bit thứ i+1
C1 = G0 + P0.C0
C2 = G1 + P1.G0 + P1.P0.C0
• Với n bit
Overflow = cn-1 cn
Chú ý:
Trong một lúc chỉ một trong hai ngõ ADD, SUB bằng 1
Ví dụ
4 Arithmetic Logic Unit (ALU)
ALU
• ALUs có thể thực thi nhiều toán tử và hàm logic
khác nhau
– Các toán tử và hàm được xác định bởi một mã ngõ vào
Inputs
S2 S1 S0 Function
0 0 0 F = 0000
0 0 1 F = B – A – 1 + Cin
0 1 0 F = A – B – 1 + Cin
0 1 1 F = A + B + Cin
1 0 0 F=A B
1 0 1 F=A+ B
1 1 0 F=A*B
1 1 1 F = 1111
Any question?
NHẬP MÔN MẠCH SỐ
CHƯƠNG 6 – PHẦN 1
2. D chốt
3. D Flip-flop
4. T Flip-flop
5. S-R Flip-flop
6. J-K Flip-flop
7. Scan Flip-flop
1. S-R chốt (Set-Reset latch)
S-R chốt dùng cổng NOR
Ký hiệu
S-R chốt dùng cổng NOR
Ký hiệu
S-R chốt với ngõ vào cho phép (Enable)
Ký hiệu
S-R chốt với ngõ vào cho phép (Enable)
SR=11, C:10
- Một D-FF kích cạnh lên bao gồm một cặp D chốt
kết nối sao cho dữ liệu truyền từ ngõ vào D đến ngõ
ra Q mỗi khi có cạnh lên của xung Clock (CLK)
- D chốt (latch) đầu tiên gọi là Chủ (master), nó hoạt
động khi xung CLK bằng 0
Ký hiệu - D chốt thứ hai gọi là Tớ (slave), nó hoạt động khi
CLK bằng 1
D flip-flop kích cạnh lên
(Positive-edge-triggered D flip-flop)
T-FF được thiết kế từ D-FF Hoạt động của T-FF tích cực cạnh lên của T
T-FF với ngõ vào cho phép Hoạt động của T-FF tích cực cạnh lên của T và
En được thiết kế từ D-FF ngõ vào cho phép En (Enable) tích cực mức cao
- Flip-flop thay đổi trạng thái tại cạnh lên của xung T
Ký hiệu
chỉ khi ngõ vào cho phép EN (enable) tích cực.
T Flip-flop với ngõ vào điều khiển và
xung Clock
Ký hiệu
CLK
Ký hiệu
-Dấu > tại ngõ vào C (dynamic- - Tuy nhiên, khác với S-R FF, J-K FF giải quyết
input indicator) không được sử được vấn đề J và K tích cực đồng thời .
dụng
-Ký hiệu trì hoãn tại ngõ ra
(postponed-output indicator)
được sử dụng
J-K flip-flop dạng Chủ-Tớ
(Master-Slave J-K flip-flop)
Ký hiệu
Chế độ Chế độ
bình thường kiểm tra
Ký hiệu
Scan flip-flop
- Một tính năng quan trọng của các FF được chế tạo ở mức ASIC là khả năng Scan
(khả năng kiểm tra)
Các ngõ vào phụ (TI, TE, TO) được kết nối đến tất cả các FF theo một chuỗi Scan
để phục vụ cho mục đích kiểm tra
- Trong chế độ kiểm tra (testing mode), một chuỗi dữ liệu kiểm tra (test pattern)
được đưa vào các FF thay thế cho chuỗi dữ liệu thông thường
- Sau khi các test pattern được đưa vào các FF, các FF sẽ quay trở lại chế độ hoạt
động bình thường (normal mode)
- Sau một hay nhiều cạnh lên của xung Clock, các FF quay lại chế độ kiểm tra và
kết quả kiểm tra được xuất ra ngoài tại ngõ ra của các FF
Ghi chú
• Khi nguồn điện được đưa vào một Flip-flop (FF), nếu ngõ vào
PRESET hoặc CLEAR không tích cực thì giá trị ngõ ra của FF này
có thể rơi vào trạng thái không xác định (hoặc bằng 0 hoặc bằng 1)
• Để khởi tạo cho FF một giá trị mong muốn ban đầu, chúng ta phải
tích cực ngõ vào PRESET (nếu muốn ngõ ra bằng 1) hoặc CLEAR
(nếu muốn ngõ ra bằng 0).
Thảo luận?
NHẬP MÔN MẠCH SỐ
CHƯƠNG 6 – PHẦN 2
• Các FFs không thay đổi trạng thái đồng bộ với xung Clock được
sử dụng
Trong ví dụ ở slide trước, chỉ FF A mới thay đổi tại cạnh xuống
của xung Clock (CLK), FF B phải đợi FF A thay đổi trạng thái
trước khi nó có thể lật, FF C phải đợi FF B, tương tự với FF D
phải đợi FF C
Có trì hoãn (delay) giữa các FF liên tiếp nhau
• Chỉ FF có trọng số thấp nhất mới kết nối với xung Clock
• Bộ đếm trên còn được gọi là bộ đếm tích lũy trì hoãn
(ripple counter)
Ví dụ 1
• Đáp án
29 = 512 => 9 FFs chỉ đếm được tối đa 512 sản phẩm
không thỏa yêu cầu
210 = 1024 => 10 FFs đếm được tối đa 1024 > 1000
Thỏa yêu cầu bài toán
Ví dụ 3
• Các bước để làm một đồng hồ số
• Đáp án:
Không có số nguyên N để thỏa điều kiện 2N = 60
Số N gần nhất là 6, khi đó 26 = 64 > 60
Vì đồng hồ số cần đếm chính xác Không có đáp án với
yêu cầu thiết kế trên
Câu hỏi thảo luận?
1. Đúng hay sai? Trong một bộ đếm bất đồng bộ, tất cả các FF
thay đổi trạng thái tại cùng một thời điểm
2. Giả sử bộ đếm trong ví dụ 1 đang có giá trị DCBA = 0101.
Giá trị bộ đếm sẽ bằng bao nhiêu sau 27 xung clock tiếp theo?
3. Hệ số bộ đếm trong ví dụ 1 bằng bao nhiêu nếu 3 FF được
thêm vào bộ đếm?
Bộ đếm có Hệ số bộ đếm < 2N
Tất cả ngõ
vào J, K
bằng 1
MOD-6 counter?
Bộ đếm có Hệ số bộ đếm < 2N
• Xác định hệ số bộ đếm (MOD number) của mạch đếm bên dưới?
• Xác định tần số tại ngõ ra D?
* Tất cả ngõ
vào J, K bằng 1
• Bộ đếm xuống bất đồng bộ được xây dựng gần giống với
bộ đếm lên bất đồng bộ
* Tất cả ngõ
vào J, K bằng 1
Bước 1: Tìm số flip-flop cần dùng nhỏ nhất thỏa yêu cầu bài toán
(2N >= X)
• Bộ đếm đồng bộ hay bộ đếm song song là bộ đếm trong đó các FF được
kích đồng thời bởi một xung Clock
• Tín hiệu Clock được kết nối tới ngõ vào CLK của tất cả các FF trong mạch
Delay của mạch sẽ bằng với delay của mỗi FF
• Khác với bộ đếm bất đồng bộ, bộ đếm đồng bộ có thể được thiết kế để tạo
ra chuỗi đếm bất kì theo mong muốn của người thiết kế
R1 = Q1 R0 = Q’1 Q0
Phân tích bộ đếm đồng bộ
(Analyze synchronous Counters)
S1 = Q’1Q’0
R1 = Q1
S0 = Q’0
Bảng chức năng S-R FF
R0 = Q’1 Q0
Trạng thái hiện tại (TTHT): Current State
Trạng thái kế tiếp (TTKT): Next State
Phân tích bộ đếm đồng bộ
(Analyze synchronous Counters)
Ký hiệu
Bảng chức năng
Bảng đặc tính
C B A
0 0 0
0 0 1
0 1 0
CBA
0 1 1
1 0 0
0 0 0
etc.
Thiết kế bộ đếm đồng bộ
CBA
Thiết kế bộ đếm đồng bộ
Bước 4: Lập bảng kích thích của mạch (circuit excitation table)
- Dựa vào trạng thái hiện tại và trạng thái kế tiếp, thêm các cột giá trị
ngõ vào mỗi FF vào bên phải bảng chuyển trạng thái
Thiết kế bộ đếm đồng bộ
Bước 5: Sử dụng bìa Karnaugh (bìa K) để tìm phương trình
ngõ vào của các FF được sử dụng
Thiết kế bộ đếm đồng bộ
Bước 6: Vẽ mạch cần thiết kế
Câu hỏi thảo luận?
Đúng hay Sai?
1. Thiết kế bộ đếm đồng bộ để thực hiện chuỗi đếm sau:
0010, 0011, 0100, 0111, 1010, 1111, và lặp lại.
Đáp án:
1. Đúng (có thể thiết kế được)
2. Sai (không thiết kế được)
Trạng thái “0100” đã xuất hiện 2 lần trong chu trình đếm.
Bộ đếm có khả năng định giá trị ban đầu
(Presettable Counters)
• Bộ đếm có khả năng định giá trị ban đầu là bộ đếm có thể định giá trị ban
đầu ngay khi mạch bắt đầu hoạt động. Việc định giá trị ban đầu có thể
thực hiện đồng bộ (synchronous) hoặc bất đồng bộ (asynchronous)
• Thao tác định giá trị ban đầu cho bộ đếm còn được gọi là nạp dữ liệu
song song (parallel loading) cho bộ đếm
• Thế nào là bộ đếm có khả năng định giá trị ban đầu?
• Thanh ghi nối tiếp (Serial register): dữ liệu được nạp vào thanh
ghi theo dạng nối tiếp từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải
– Thanh ghi nối tiếp có dữ liệu ngõ ra được nối đến ngõ vào
(feedback) được gọi là thanh ghi quay vòng (rotate register)
– Thanh ghi nối tiếp có dữ liệu ngõ ra không nối đến ngõ vào được
gọi là thanh ghi dịch (shift register)
• Thanh ghi song song (Parallel register): dữ liệu được nạp vào
thanh ghi theo dạng song. Thanh ghi này còn được gọi là thanh
ghi nạp (load register)
Truyền dữ liệu dạng thanh ghi
(Register Data Transfer)
• Để hoạt động chính xác, bộ đếm vòng tròn phải bắt đầu với chỉ
một FF có ngõ ra bằng 1 và các FF còn lại có ngõ ra bằng 0.
– Khi mới bật nguồn, giá trị của các FF sẽ không dự đoán được, bộ
đếm sẽ sử dụng chân Preset để định giá trị cho một FF và chân
Clear để xóa các FF còn lại trước khi xung Clock được đưa vào
Bộ đếm thanh ghi dịch
Bộ đếm Jonhson (Jonhson counter)
• Trong bộ đếm Johnson hay bộ đếm vòng xoắn (twisted-ring counter)
ngõ ra bù (Q-bù) của FF cuối cùng sẽ kết nối với ngõ vào của FF đầu
tiên.