You are on page 1of 40

Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.

com/NguyenHaHoahoc)

TỔNG ÔN THPTQG 2021

999+ PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI XU HƯỚNG ĐỀ THI THPTQG 2021


Cháy cùng Hóa - Chạm ước mơ

STT PHÁT BIỂU ĐÚNG/SAI

1 Natri cacbonat khan được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt.

2 Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là canxi cacbonat.

3 Na2CO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.

4 Axit cacbonic rất kém bền và là một axit hai nấc.

5 Nước đá khô (CO) dùng để chế tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.

6 CO là 1 khí không màu không mùi nên người ngộ độc thường không biết.

7 Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.

8 Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

9 Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

10 Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

11 Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

12 Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

13 Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

14 CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.

15 Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.

16 Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

17 Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.

18 Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

19 Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.

20 Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

21 Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

22 Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

23 Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 1
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
24 Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

25 Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Cho dãy các chất: CH3CHO, HCOOH, C2H5OH, CH3COCH3. Số chất trong dãy có khả
26
năng tham gia phản ứng tráng bạc là 1.

Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, đơn
27 chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung
dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là 4.

28 Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

29 Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

30 Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

31 Trong phân tử peptit mạch hở, Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

32 Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

33 Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

34 Xenlulozo là một polisaccarit do nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành.

35 Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna.

Các amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH chỉ tác dụng với dung dịch NaOH
36
theo tỷ lệ 1 :1

37 Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin.

38 Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 2 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.

39 Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.

40 Hỗn hợp chứa Na và Al có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.

41 Cho BaO dung dịch CuSO4, thu được hai loại kết tủa.

42 Tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra.

43 Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

44 Gang cũng như thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen
45
glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là 5.

46 Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 hoặc AlCl3

47 Al khử được Cu2+ trong dung dịch.

48 Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 2
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch
49
Na3PO4.

50 Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

51 Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua
52
của tương ứng.

Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ
53
nóng chảy giảm dần.

54 Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

55 Kim loại Mg tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường.

56 Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

57 Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

58 Dùng CO2 để dập tắt các đám cháy Mg hoặc Al.

Các tính chất vật lý của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do eletron tự do
59
trong mạng tinh thể kim loại gây nên.

60 Các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) ở điều kiện thường.

61 Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os.

62 Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất.

63 Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.

64 Tất cả các kim loại khi tác dụng với S đều cần phải đun nóng.

65 Tất cả các kim loại đều có thể tác dụng với O2 để tạo oxit.

Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội người ta dùng những thùng chứa làm
66
bằng Fe.

67 Các kim loại mạnh hơn đều có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

Để loại bỏ tạp chất của khí clo với khí hidro clorua và hơi nước, người ta dẫn hỗn hợp
68
này lần lượt qua NaCl và Ca(OH)2.

69 Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.

70 Glucozơ và fructozo đều có phản ứng tráng bạc.

71 Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

72 Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic

73 Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 3
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
74 Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.

75 Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.

76 Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

77 Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạngthái lỏng.

78 Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

79 Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

80 Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.

81 Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

82 Kim cương là kim loại cứng nhất

Than hoạt tính thường được dùng làm mặt nạ chống độc do có khả năng hấp thụ chất bụi
83
bẩn.

84 Cacbon vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

85 Trong phản ứng với Al, cacbon thể hiện tính oxi hóa

86 CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí, tan không nhiều trong nước

Trong số các chất: metyl axetat, tristearin, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột,
87
xenlulozơ, anilin, alanin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là 6

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen
88
glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là 3

89 Nhôm là chất lưỡng tính.

90 NaCl rắn khan và NaOH rắn khan đều không dẫn điện

91 Quá trình phân li các chất trong nước gọi là sự điện li

92 Nước cất là dung dịch dẫn điện

93 Dung dịch saccarozo không dẫn điện được

Có 5 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3, Cr2(SO4)3. Nếu thêm dung
94 dịch NaOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số kết tủa thu
được là 3.

95 Silic có 2 dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.

96 Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

97 Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

98 Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 4
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ
99
thu được một loại monosaccarit duy nhất.

100 Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

101 Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

102 Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí Cl2 ở catot.

103 Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe vàCu.

104 Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

105 Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

106 Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

107 Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

108 Phương pháp hiện đại để sản xuất CH3CHO là oxi hóa không hoàn toàn etilen

109 Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với
110
lượng photpho có trong thành phần của nó.

111 Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.

112 Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.

113 Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

114 Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

115 Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn hóa học

116 Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.

117 Dung dịch amoniac dẫn được điện.

Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol
118
H2O.

119 Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có hai loại nhóm chức

120 Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím
121
xuất hiện.

122 Amilozơ là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
123
peptit.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 5
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
124 Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).

Trong công nghiệp để sản xuất axit nitric,người ta thường đun nóng hỗn hợp natri nitrat
125
rắn với dd H2SO4 đặc.

126 Muối đinatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.

Dây sắt nóng đỏ cháy trong khí clo tạo ra khói màu nâu đỏ là các hạt chất rắn sắt (III)
127
clorua.

Khi đốt nóng ,khí cacbon monooxit cháy trong cháy trong oxi cho ngọn lửa màu lam
128
nhạt

129 Gang trắng thường được dùng để sản xuất thép

130 Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

131 Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

132 Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

133 Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.

134 Tripeptit glyxylglyxylalanin có 3 gốc α-amino axit và 2 liên kết peptit.

135 Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

136 Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.

137 Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác
138
của enzim.

139 Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.

140 Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.

141 Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.

142 Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.

143 Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.

144 Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.

145 Fructozơ không làm mất màu nước brom.

146 Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

147 Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5.

148 Isoamyl axetat là este không no.

149 Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 6
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
150 Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt.

151 Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

152 Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư.

153 Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí.

154 Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng.

155 NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.

156 Phèn chua dùng để khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.

157 Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

158 Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

159 Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.

160 Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.

161 Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khíẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.

162 Nguyên tắc điều chế kim loại là khửion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Các kim loại có độdẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống
163
nhau.

164 Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện,có cấu trúc tương đối rỗng.

165 Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nito.

166 Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

167 Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.

168 Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

169 Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

170 Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ NaNO3.

171 Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.

172 KNO3 được sử dùng làm thuốc nổ không khói

173 Photpho có 2 dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ.

Photpho đỏ là chất rắn trong suốt, dễ nóng chảy, không tan trong nước, tan trong một số
174
dung môi hữu cơ

175 Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

176 Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 7
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
177 Photpho đỏ rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da

178 Photpho trắng bền trong không khí ở điều kiện thường, không phát quan trong bóng tối

179 Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ

180 Phần lớn photpho được tạo ra dùng để sản xuất diêm

181 Metylamin không làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

182 Anilin còn có tên thay thế là phenylamin.

Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn
183
nước.

184 Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thì thấy xuất hiện kết tủa trắng.

185 Albumin là protein hình sợi, tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

186 Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.

187 Cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng

188 Cao su thiên nhiên là polime của isopren.

189 PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo.

Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi
190
thông thường.

191 Amilopectin, nhựa bakelit có cấu trúc mạch phân nhánh.

192 Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit.

193 Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

194 Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng N2O5

195 Urê là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước

Urê được điều chế bằng cách cho CO tác dụng với NH3 ở 180 – 200 0C (4) Phân đạm
196
cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion NH4+

197 Phân lân giúp tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh, và chịu hạn của cây

198 Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng apatit và quặng photphorit

199 Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5

200 Phân superphotphat kép gồm 2 muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của natri và kali
201
(chứa 12 – 14% P2O5)

202 Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 8
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
203 Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.

204 Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.

Phân kali có tác dụng kích thích các quá trình sinh trưởng làm tăng tỉ lệ của protein thực
205
vật.

206 Nitrophotka là 1 loại phân hỗn hợp gồm NH4H2PO4 và KNO3.

207 Chất béo là trieste của glyxerol với các axit cacboxylic

208 Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glyxerol và xà phòng;

209 Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6.

210 Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.

211 Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.

212 Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

213 Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.

214 Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử.

215 Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.

Khi cho muối silicat của kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCl thì thu được
216
chất dạng keo gọi là silicagen.

Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm (NaOH, KOH)
217
trong thùng kín ở nhiệt độ cao.

Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
218 Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2 và dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số
phản ứng xảy ra là 2

219 Các amin đều độc.

220 Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

221 Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

222 Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.

223 Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

224 Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.

225 Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

226 Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng.

227 Có các dung dịch sau: etyl amin, benzyl amin, glyxin, lysin, muối mono kali của axit

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 9
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
glutamic và anilin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là 4

228 Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ nghệ hàng không.

229 Phản ứng giữa ancol etylic với axit axetic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

230 Đốt cháy hoàn toàn một este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.

231 Clorua vôi là chất bột màu vàng, có công thức phân tử là CaOCl2.

Trong phòng thí nghiệm, điều chế nước Gia-ven bằng cách cho clo tác dụng với nước ở
232
nhiệt độ thường.

Trong công nghiệp, điều chế nước Gia-ven bằng cách điện phân nóng chảy NaCl không
233
màng ngăn.

234 Nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng, dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.

Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan
235
nhiều trong nước.

236 Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

237 Trong các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic thì axit fomic có tính axit mạnh nhất.

238 Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

239 Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

240 Oxi có thể phản ứng Ag ở nhiệt độ cao.

241 Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.

242 Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2.

243 Từ các chất CH3OH, C2H5OH, CH3CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic.

244 Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.

245 Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.

246 Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan hết trong nước.

247 Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.

248 Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ

Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen,
249
lưu huỳnh, …

250 Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao

251 Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

252 Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 10
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
253 Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt

Để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ người ta dùng phương pháp
254
chưng cất

255 Alanin làm quỳ tím hóa xanh.

256 Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

257 Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

258 Methionin là thuốc bổ gan.

259 Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.

260 Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

261 Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

262 Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

263 Kim loại Mg có thể tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

264 Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

265 Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.

266 Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

267 Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

268 Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

269 Thạch cao sống dùng bó bột, nặn tượng.

270 Kim loại Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

271 Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

272 Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

273 Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.

274 Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

275 Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóngchảy.

276 Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thànhAg.

277 Khi cho Al vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

278 Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước.

279 Trong dung dịch, amino axit chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 11
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
280 Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

281 Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức.

282 Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

283 Chất béo lỏng có khả năng làm mất màu nước Br2.

284 Cho ancol etylic tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.

285 Hiđro hoá hoàn toàn triolein tạo ra chất béo rắn.

286 Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

287 Giống như H2SO4, H2CrO4 cũng rất bền.

288 Crom tan trong dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch CrCl3.

Ion CrO2− 2−
4 có màu vàng, ion Cr2 O7 có màu da cam nên các dung dịch Na2CrO4 và
289
K2Cr2O7 có màu tương ứng.

290 Muối Cr(III) có cả tính oxi hóa và tình khử.

291 CrO3 là một oxit bazơ.

Cho dãy các chất: Cu, CaCO3, Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng
292
được với dung dịch H2SO4 (loãng) là 4.

293 Silic tác dụng trực tiếp với flo ở điều kiện thường.

294 H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là tripeptit.

295 Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

296 Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

297 Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được
298
glucozơ.

299 Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

300 Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

301 Aminozơ có liên kết α-1,6-glicozit trong phân tử.

302 Ở nhiệt độ thường, crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm.

303 Crom(III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm mạnh.

304 Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

305 Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 12
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
306 Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

307 Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.

308 Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kimloại.

309 Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.

310 Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.

311 Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.

Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải
312
khát.

313 Peptit chứa từ hai gốc α-aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.

314 Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên.

315 Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học.

Điều chế tơ nilon 6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và
316
hexametylenđiamin.

Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch
317
màu tím xanh.

318 Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liền kết peptit

319 Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

320 CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.

321 Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.

Cr2O3 là oxit lưỡng lính, tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl
322
loãng.

323 Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).

324 Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.

325 Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Sục dần dần khí CO2 cho đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và
326
sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trở thành trong suốt.

327 Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.

328 Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.

Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước, dùng trong ngành thuộc
329
da và công nghiệp giấy. Phèn chua có công thức hóa học là KAl(NO3)2.

330 Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 13
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về anot còn các ion dương
331
(cation) di chuyển về catot.

Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu
332
được gồm H2 và nước Gia-ven.

Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, phương pháp
333
nhiệt luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình.

334 Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

335 Kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr, Ag.

336 Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân phức hợp.

337 NaHCO3 được sử dụng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày và bột nở.

Thêm KOH vào dung dịch FeSO4 thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh, để ngoài không
338
khíchuyển dần sang màu nâu đỏ.

339 Có thể dát những lá nhôm mỏng dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá...

340 Trong tự nhiên, CaCO3 là thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực...

341 Mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép không gỉ.

342 Có thể dùng giấm ăn đun nóng để đánh sạch lớp cặn bám trong phích nước.

Dịch đường được dùng truyền tĩnh mạch cho người bị suy kiệt sức khoẻ có chứa
343
saccarozơ.

344 Không nên dùng lại dầu, mỡ đã chiên khi nấu ăn để tránh nguy cơ gây ung thư.

345 Khi cho giấm ăn vào cốc sữa thấy sữa bị vón cục do xảy ra hiện tượng đông tụ protein

Một trong những ứng dụng quan trọng của poli(metyl metacrylat) là chế tạo “kính an
346
toàn”.

Sau khi làm thí nghiệm với anilin, nên rửa ống nghiệm với dung dịch HCl trước khi rửa
347
lại bằng nước.

Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, để giảm độ chua ta có thể ngâm quả sấu
348
trong nước vôi trong.

349 Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư thu được kim loại.

350 Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kim loại.

351 Điện phân nóng chảy NaCl thu được đơn chất.

352 Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2 thu được đơn chất.

353 Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 14
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp thu được đơn
354
chất.

355 Cho BaO vào dung dịch CuSO4 thu được đơn chất.

Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng sắt bị ăn mòn
356
điện hóa học.

357 Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm sắt bị ăn mòn điện hóa học.

358 Thả một viên Fe vào dung dịch HCl sắt bị ăn mòn điện hóa học.

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn sắt
359
đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

360 Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được hai loại kết tủa.

361 Phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic là oxi hóa metan có xúc tác thích hợp.

362 Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn nhiệt độ sôi của ancol có cùng phân tử khối.

363 Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomalin.

364 Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2, chỉ đứng sau oxi.

365 Axit silixic là chất lỏng đồng thời là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.

366 Silic có thể tác dụng với dung dịch kiềm ở điều kiện thường.

367 Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.

368 Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được 2 muối.

369 Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH thu được 2 muối.

370 Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư thu được 2 muối.

Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư thu được 2
371
muối.

372 Cho CuO vào dung dịch HNO3 thu được 2 muối

373 Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối

374 Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2 xuất hiện kết tủa.

375 Đun nóng nước cứng toàn phần xuất hiện kết tủa.

376 Đun nóng nước cứng vĩnh cửu xuất hiện kết tủa.

377 Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đếndư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O xuất hiện kết tủa.

378 Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu xuất hiện kết tủa.

379 Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong cho kết tủa sau đó kết tủa tan

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 15
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
hoàn toàn.

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 cho kết tủa sau đó kết tủa
380
tan hoàn toàn.

Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 cho kết tủa sau đó kết tủa tan
381
hoàn toàn.

382 Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2 cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn.

Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn
383
toàn.

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3 , Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có
384
tính lưỡng tính là 6

385 Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, không tạo thành kim loại.

386 Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng không tạo thành kim loại.

387 Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư không tạo thành kim loại.

388 Cho Na vào dung dịch MgSO4 không tạo thành kim loại.

389 Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ không tạo thành kim loại.

390 Nhiệt phân Hg(NO3)2 không tạo thành kim loại.

391 Dung dịch NaOH dư có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al.

392 Peptit mạch hở phân tử chứa 2 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.

393 Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.

Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) có thể tham gia phản ứng tráng
394
bạc.

395 Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa phenol và axit axetic.

396 Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ba(OH)2 thì thu được hai kết tủa.

397 Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

398 Trong dung dịch ion Ag+ khử được ion Fe2+

399 Dùng phương pháp đun sôi để làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

400 Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa và khí.

Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu
401
được muối và ancol.

402 Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.

403 Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 16
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men
404
thích hợp.

405 Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ.

406 Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

407 Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.

408 Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

409 Độ ngọt của glucozơ ngọt hơn saccarozơ.

410 Glucozơ còn được gọi là đường nho.

411 Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch Br2.

412 Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích, tráng gương.

413 Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa AgCl.

414 Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.

Hợp chất cacbohiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống
415
nhau.

416 Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

417 Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

418 Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

419 Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng
420
chảy.

421 Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

422 Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn thu được dung dịch chỉ có NaOH.

423 Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

424 Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuCl2 và HCl có hiện tượng ăn mòn điện hóa.

425 Kim loại có độ cứng lớn nhất là Volfram (W) có thể cắt được thủy tinh.

426 Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

427 H2S có thể tác dụng được với dung dịch FeSO4.

Cho hỗn hợp 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH thu được chất rắn
428
không tan.

429 Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 17
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
430 Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư thu được chất rắn không tan.

431 Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl thu được chất rắn không tan.

432 Cho bột Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư thu được chất rắn không tan.

Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 3) vào dung dịch HCl loãng, dư thu được
433
chất rắn không tan.

434 Cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch CaCl2 thu được chất rắn không tan.

435 Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

436 Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.

437 Trong phân tử fructozơ có một nhóm - CHO.

438 Thủy phân hoàn toàn protein sản phẩm thu được chỉ là các α-amino axit.

439 Phân tử khối của peptit Gly-Ala có phân tử khối là 146.

440 Thủy phân este đơn chức mạch hở luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.

441 Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

442 Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.

443 Công thức hóa học của urê là (NH4)2CO3.

444 Al, Si, SiO2 đều tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng

445 Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O

446 Trong thực tế NaHCO3, NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh (bột nở)

447 CuO, HCl, FeCl2 đều tác dụng được với NH3

448 Ca3(PO4)2 tan dễ dàng trong nước nên là thành phần chính của supephotphat.

449 Trong vỏ Trái Đất, nguyên tố phổ biến nhất là nhôm.

450 Dung dịch NaOH loãng hòa tan được Cr2O3.

451 Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ.

452 Cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm có NaOH.

453 Hỗn hợp rắn gồm BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) có thể tan hết trong nước.

454 Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3, thu được kim loại Fe.

455 Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

456 Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg hoặc Al.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 18
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
457 Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen.

458 P trắng phát quang trong bóng tối.

459 Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl.

460 Khí N2 tan rất ít trong nước.

461 Các kim loại Na, K, Al đều phản ứng mạnh với nước.

462 Đốt cháy anken thu được số mol khí cacbonic bằng số mol nước.

463 But-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.

464 Sắt có tính nhiễm từ.

465 Sắt có hóa trị I và II.

466 Fe(OH)3 và Fe(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

467 Muối sắt (II) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

468 Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 thu được Fe(NO2)2 và O2.

469 Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.

Nhúng thanh kim loại crom vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội thấy có khí mùi hắc thoát
470
ra.

471 Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.

472 Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

473 H2CrO4 và H2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch.

474 CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh.

475 Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.

476 Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.

477 Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.

478 Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn

479 Phèn chua có công thức thu gọn là KAl(SO4)2.12H2O.

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong
480
mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

481 Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.

482 Axit HF là chất điện ly yếu.

483 NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 19
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
484 Glucozơ còn được gọi là đường mía.

485 Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.

486 Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.

487 Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).

488 Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.

489 Hiđro hóa hoàn toàn chất bẻo lỏng thu được chất béo rắn.

490 Tất cả các muối nitrat khi nhiệt phân đều tạo thành khí O2

491 Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất HNO3, phân đạm, làm nhiên liệu cho tên lửa

492 Hai muối kali bromua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali

493 Hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 được gọi là phân hỗn hợp

Cho nước cứng tạm thời tác dụng với dung dịch NaOH ta thu được hai kết tủa là MgCO3
494
và CaCO3.

495 CaCO3 được sử dụng làm chất chảy trong quá trình sản xuất gang.

496 Cho SiO2 tác dụng với Mg (dư) ở nhiệt độ cao ta thu được Si.

497 Silicagen là axit silixic bị mất một phần nước, thường được dùng làm chất hút ẩm.

498 Dung dịch đậm đặc của Li2CO3 và Na2CO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

499 Silic tác dụng với khí clo ở điều kiện thường.

Trong khí lò gas CO thường chiếm khoảng 44% còn lại là N2, CO2 và một lượng nhỏ các
500
khí khác.

501 Saccarozơ có nhiều trong củ cải đường.

502 Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím.

Cho các chất sau: glucozơ, alanin, anilin, phenol, tinh bột, mononatri glutamat. Có 4 chất
503
tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ bán tổng hợp như tơ visco, tơ axetat và chế tạo
504
phim ảnh.

505 Quặng manhetit được dùng để luyện gang.

506 Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

507 Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

508 HNO3 được sản xuất trong công nghiệp khi thu được thường có nồng độ 63% - 68%.

509 Hợp kim natri – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 20
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
510 Trong cát và thạch anh thì nguyên tố chiếm phần trăm khối lượng nhiều nhất là Si.

511 Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

512 Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan
513
áo rét.

514 Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

515 Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương

516 Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa

517 Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot

518 Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ne]3d6.

519 Công thức của phen chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

520 Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

521 S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

522 Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.

523 Triolein làm mất màu nước brom.

524 Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

525 Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.

526 Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.

527 Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.

528 Đốt cháy hoàn toàn 1 mol trilinolein thu được 3258 gam hỗn hợp CO2 và H2O.

529 Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 21
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)

TỔNG ÔN THPTQG 2021


999+ PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI XU HƯỚNG ĐỀ THI THPTQG 2021 - PHẦN II
Cháy cùng Hóa - Chạm ước mơ

STT PHÁT BIỂU ĐÚNG/SAI

530 Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng thu được kim loại.

531 Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4 thu được kim loại.

532 Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 thu được kim loại.

533 Nhúng thanh Fe nguyên chất trong dung dịch ZnCl2 xảy ra ăn mòn điện hóa.

534 Cho miếng gang vào dung dịch NaCl xảy ra ăn mòn điện hóa.

Cho các chất sau: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol
535
benzylic, p- crezol, m-xilen. Trong các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là 4.

Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy
536
tham gia phản ứng tráng bạc là 3.

Trong các chất: glyxin; glixerol; metylamoni fomat; phenol; etylamoni clorua; phenyl axetat và
537
tripanmitin số chất phản ứng được với dung dịch KOH là 5.

Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia
538
phản ứng thủy phân là 1.

539 Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được một phân tử glucozơ.

540 Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất

541 Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

542 Phương pháp đẩy nước có thể áp dụng để thu được những khí NH3, CO2, SO2, Cl2.

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo
543
cách đẩy không khí đặt đứng bình là 6.

Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng
544
được với dung dịch NaOH và HCl là 1.

545 Poli(metyl metacrylat) là polime có tính dẻo.

546 Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng manhetit.

547 Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2.

548 NH4NO3 làm tăng độ chua của đất.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 22
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
Hợp chất nào của canxi được dùng đề đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung
549
CaSO4.2H2O

550 Các anion SO2− 3− −


4 , PO4 , NO3 ở nồng độ cao không gây ô nhiễm môi trường nước.

551 Các chất khí gây ô nhiễm không khí là: CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC...

552 Các chất khí gây hiện tượng mưa axit là: NOx, SO2...

553 Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ các khí CO2, CH4, CFC...

Hiện tượng mù quang hóa là do Ozon và các hợp chất halogen (flo, clo) gọi chung là freon gây
554
ra.

Một trong những nguyên nhân làm suy giảm tầng ozon là do sử dụng hợp chất CFC
555
(cloflocacbon) như CCl2F2, CCl3F,....

556 Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính là CH4, CO2 và O3,...

557 CFC (freon) giúp bảo vệ tầng Ozon.

558 Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng Vitamin A.

559 CO2 được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày.

Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nước vôi trong để làm
560
giảm vị chua của quả sấu.

Saccarin (C7H5NO3S) là một loại đường hóa học có giá trị dinh dưỡng cao và độ ngọt gấp 500
561
lần saccarozơ nên có thể dùng cho người mắc bệnh tiểu đường.

Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân là nguồn năng lượng sạch không
562
gây ô nhiễm môi trường.

563 Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.

564 Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glyxerol.

565 Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.

Cho các dung dịch FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2 và dung dịch chứa (KNO3; H2SO4
566
loãng). Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là 4.

567 Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước.

Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn;(3) Fe và
568 Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong
đó Fe bị ăn mòn trước là 3.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 23
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
569 Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

570 Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục.

571 Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.

572 Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.

573 Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.

574 Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.

575 Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.

576 Natri hay kali được dùng làm chất trong trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.

577 Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

578 Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

579 Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.

580 Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

581 Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

582 Hàm lượng cacbon trong fructozơ nhiều hơn trong glucozơ.

583 Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.

584 Đun nóng anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được các α-amino axit.

585 Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).

586 Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.

587 Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

588 Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

589 Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

590 Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.

Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả
591
dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là 4.

592 Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

593 Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Cho dãy các chất Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Al, ZnSO4, Zn(OH)2, CrO3, Cr2O3. Số các chất
594
trong dãy lưỡng tính là 3

595 Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 24
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
596 Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

597 Dung dịch anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu phenolphtalein.

598 Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

599 Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.

600 Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

601 Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

602 Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

603 Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.

604 Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie.

605 Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.

606 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom
607
(VI).

608 Nguyên tắc sản xuất gang là khử các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao.

609 Al(OH)3, Cr(OH)3, CrO3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng.

610 Đốt cháy bất kỳ một amin, luôn thu được nitơ đơn chất.

611 Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng.

612 Propan-2-amin là amin bậc 2.

613 Crom được dùng để luyện thép.

614 Dung dịch Na2CO3 được dùng để tẩy vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.

615 Gang trắng rất cứng và giòn được dùng để luyện thép.

616 Boxit (Al2O3.2H2O) là nguyên liệu điều chế nhôm kim loại.

617 Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau.

618 Ở nhiệt độ thường, tripanmitin và tristearin đều ở trạng thái rắn.

619 Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

620 Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

621 Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

622 Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu hồng.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 25
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
623 Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

624 Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.

625 Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.

626 Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

627 Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.

628 Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-.

629 Hầu hết các α-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

630 Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn

631 Cho dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ, đun nóng sẽ hóa đen.

632 Tơ nilon-6, tơ visco và tơ tằm đều thuộc loại tơ hóa học.

633 Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

634 Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

635 Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

636 Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.

637 Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O7 có tính khử rất mạnh.

638 Kim loại Magie có cấu tạo tinh thể lập phương tâm diện.

639 Các protein đều có phản ứng màu biure.

640 Este là chất béo.

641 Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

642 Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

643 Điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân
644
là 4.

Bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi là “huyết thanh ngọt”) khi
645
hàm lượng glucozơ trong máu là <0,1%.

646 Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

647 Trimetylamin là một amin bậc ba.

Criolit có tác dụng chính là tăng nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit trong quá trình sản xuất
648
nhôm.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 26
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
649 Hỗn hợp tecmit được sử dụng để hàn đường ray.

650 Có thể phân biệt được nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.

651 Đốt natri trong oxi khô thu được natri peoxit (Na2O2).

652 Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.

653 Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.

Trong hồng cầu máu, sắt có nhiệm vụ chuyển tải oxi đến các tế bào cơ thể để duy trì sự sống của
654
người và động vật.

655 Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.

656 Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.

657 Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.

658 Vàng là kim loại dẻo nhất trong các kim loại.

659 Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở thể rắn.

660 Nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu ở phần chìm
661
trong nước.

662 Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn.

663 Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K2Cr2O7.

Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3
664
và FeCl2.

Có thể dùng thùng bằng Al, Fe, Cr để vận chuyển các axit H2SO4 đặc, nguội hoặc HNO3 đặc,
665
nguội.

666 Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu.

667 Isobutyl axetat có mùi chuối chín.

668 Đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng, thu được hai lớp chất lỏng.

669 Số nguyên tử cacbon trong một phân tử của chất béo luôn là một số chẵn.

Đốt cháy hoàn toàn một amin không no (mạch hở) luôn thu được số mol H2O nhỏ hơn số mol
670
CO2.

671 Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

672 Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

673 Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 27
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
674 Muối FeSO4 khi tan trong nước, khi kết tinh sẽ tồn tại ở dạng FeSO4.7H2O.

675 Muối FeSO4 có khả năng khử được Cr+6 trong K2Cr2O7 thành Cr+3 trong môi trường axit.

676 Dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được một chất rắn duy nhất.

677 Fe2O3 là oxit bazơ, bị CO hoặc H2 oxi hóa thành Fe.

Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (có cùng số mol) tan được hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng nguội)
678
dư.

679 Fe(NO3)2 có thể được tạo ra bằng cách cho Fe (dư) tác dụng với HNO3.

680 Để bảo quản dung dịch FeSO4 người ta thường cho một mẫu Fe vào dung dịch.

681 Thạch cao sống dùng để bó bột, nặn tượng.

682 Sắt và crom đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng với cùng tỉ lệ mol.

683 Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

684 Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3.

685 Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.

686 Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.

687 Trong phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.

688 Axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

689 Triolein tác dụng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol tối đa là 1 : 3.

690 Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;

691 Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.

Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo
692
môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang
693
màu da cam.

694 Amilozơ và amilopectin là polime thiên nhiên.

695 Dung dịch saccarozơ tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

696 Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

697 Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 và đun nóng thu được 2 kết tủa.

698 Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.

Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có
699
khả năng nhuộm màu, mềm dai.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 28
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
700 Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

701 Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

702 Không thể phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.

Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các
703
monome tương ứng.

704 Nếu thay ion K+ trong phèn chua bằng Na+, Ba2+ hoặc NH4+ ta được phèn nhôm

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào các dung dịch AlCl3, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Số kết tủa thu
705
được là 1.

Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất
706
bột ép, sơn.

Nilon-6, poli(vinyl axetat) và benzyl propionat đều bị thủy phân khi tác dụng với dung dịch
707
NaOH loãng, đun nóng.

708 Dùng nước và Cu(OH)2 để phân biệt triolein, etylenglycol và axit axetic.

709 Có thể dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá.

710 Cho khí H2S lội qua dung dịch Cu(NO3)2 thu được kết tủa màu đen.

Nhúng một sợi dây đồng vào dung dịch FeCl3, dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu
711
xanh.

712 Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat.

713 Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, và axit glutamic.

714 Có thể dùng dung dịch nước brom để phân biệt phenol và anilin.

715 Trong ăn mòn điện hóa, tại cực âm xảy ra quá trình khử cation kim loại.

716 Trong hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ chỉ có số oxi hóa +1.

717 Ở điều kiện thường N,N-đimetyletanamin là chất khí có mùi khai.

718 Kim loại Mg và K đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

719 Poliacrilonitrin là chất dẻo được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.

720 Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ancol và axit cacboxylic.

721 Thành phần chính của bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của axit glutaric.

Cho dãy các chất: glucozơ, Gly-Gly-Gly, metyl axetat, saccarozơ, Ala-Ala. Số chất trong dãy hòa
722
tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là 2

723 Dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được 3 chất rắn gồm Mg, Al2O3 và FeS.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 29
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
724 Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

725 Xà phòng hóa benzyl fomat thu được dung dịch chứa 2 muối và nước.

726 Để nhận biết glucozơ, axit glutamic và anilin ta dùng dung dịch Br2.

Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl aminoaxetat, saccarozơ,
727 nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH (trong điều kiện thích hợp) là 5.

728 Este etyl butirat có mùi thơm của dứa.

729 Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.

Hoạt động của núi lửa, khí thải từ phương tiện giao thông, khí thải công nghiệp, sinh hoạt là
730
những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.

731 Phèn nhôm có công thức hóa học thu gọn là MAl(SO4)2.24H2O (M là K+, Na+, NH4+).

732 Cho anilin vào nước cất, để yên thấy dung dịch phân lớp.

Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực
733
âm sang cực dương.

734 Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là moocphin.

735 Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)2 là những chất lưỡng tính.

736 Để sản xuất gang, người ta thường dùng quặng pirit sắt.

737 Cr2O3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tan tốt trong dung dịch NaOH loãng.

738 Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng keo.

739 Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa Fe2(CO3)3.

Trong các chất: KCl, NaNO3, FeO, Cu(OH)2, Cu, KHCO3, BaSO4 và FeSO4 có 6 chất có thể tan
740
được vào dung dịch HNO3 (loãng).

741 Cho AgNO3 tới dư vào dung dịch FeCl2 chỉ thu được kết tủa là AgCl.

742 Cho Zn nguyên chất vào dung dịch HCl sẽ có hiện tượng ăn mòn điện hóa.

743 Trong môi trường axit, muối crom (III) có tính khử.

744 Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

745 Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.

746 Crom (VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri đicromat.

747 Protein là cơ sở kiến tạo nên sự sống.

748 Cao su buna và cao su lưu hóa đều có cấu trúc mạng không gian.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 30
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
749 PVC là chất rắn vô định hình, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.

750 Hầu hết polime là những chất rắn, không bay hơi, nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm -
751
COOH.

Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 thì criolit chỉ đóng vài trò làm giảm nhiệt độ nóng
752
chảy của hỗn hợp rắn.

753 Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam.

754 Các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh đều xảy ra ở nhiệt độ cao.

755 Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

756 Trong thành phần của gạo nếp lượng amylopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.

757 Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn thu được dung dịch chỉ có NaOH

758 Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

759 Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuCl2 và HCl có hiện tượng ăn mòn điện hóa.

Cho các dung dịch : Na2SiO3, K2SO4, NaOH, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)2 , BaCl2. Có 5 dung dịch ở
760
trên tác dụng được với dung dịch KHSO4.

761 Kim loại có độ cứng lớn nhất là Volfram (W) có thể cắt được thủy tinh.

762 Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.

763 H2S có thể tác dụng được với dung dịch FeSO4.

764 Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

765 Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.

766 Phân tử khối của peptit Gly-Ala có phân tử khối là 146.

767 Thủy phân este đơn chức mạch hở luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.

768 Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

769 Công thức hóa học của urê là (NH4)2CO3.

770 Al, Si, SiO2 đều tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng.

771 Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O.

772 Trong thực tế NaHCO3, NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh (bột nở).

773 CuO, HCl, FeCl2 đều tác dụng được với NH3.

774 Ca3(PO4)2 tan dễ dàng trong nước nên là thành phần chính của supephotphat.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 31
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
775 Trong vỏ Trái Đất, nguyên tố phổ biến nhất là nhôm.

776 Dung dịch NaOH loãng hòa tan được Cr2O3.

777 Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử NH3 và ion 𝑁𝐻4+ bằng nhau.

778 Cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm có NaOH.

779 Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3, thu được kim loại Fe.

780 Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

781 Các kim loại Na, K, Al đều phản ứng mạnh với nước.

782 Khí N2 tan rất ít trong nước.

783 Dung dich A có các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, KNO3 không tồn tại trong thực tế.

784 Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl.

785 P trắng phát quang trong bóng tối.

786 Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen.

787 Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg hoặc Al.

788 Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.

789 Nhúng thanh kim loại crom vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội thấy có khí mùi hắc thoát ra.

790 Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.

791 Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

792 H2CrO4 và H2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch.

793 CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh

794 Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện

795 Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.

796 Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.

797 Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
798
thể do sự tham gia của các electron tự do.

799 Glucozơ còn được gọi là đường mía.

800 Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).

801 Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 32
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
802 Hiđro hóa hoàn toàn chất bẻo lỏng thu được chất béo rắn.

803 Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.

804 Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.

805 Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

806 Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

807 Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

808 Tất cả các muối nitrat khi nhiệt phân đều tạo thành khí O2.

809 Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất HNO3, phân đạm, làm nhiên liệu cho tên lửa.

810 Hai muối kali bromua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali.

811 Hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 được gọi là phân hỗn hợp.

Cho nước cứng tạm thời tác dụng với dung dịch NaOH ta thu được hai kết tủa là MgCO3 và
812
CaCO3.

813 Trong thực tế người ta dùng (NH4)2CO3 để làm xốp bánh.

814 Cho SiO2 tác dụng với Mg (dư) ở nhiệt độ cao ta thu được Si

815 Dung dịch đậm đặc của Li2CO3 và Na2CO3 được gọi là thủy tinh lỏng

816 Silicagen là axit silixic bị mất một phần nước, thường được dùng làm chất hút ẩm

817 Silic tác dụng với khí clo ở điều kiện thường.

Trong khí lò gas CO thường chiếm khoảng 44% còn lại là N2, CO2 và một lượng nhỏ các khí
818
khác.

819 Saccarozơ có nhiều trong củ cải đường.

820 Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím.

Cho các chất sau: glucozơ, alanin, anilin, phenol, tinh bột, mononatri glutamat. Có 4 chất tồn tại
821
ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

Nhôm bền trong không khí và bền trong nước vì trên bề mặt được phủ một lớp màng oxit rất
822
mỏng bền vững.

Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và
823
than cốc ở 12000C trong lò điện.

824 Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

825 Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.

826 Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 33
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
827 Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

828 Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

829 Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ne]3d6.

830 Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét

831 S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

832 Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.

833 Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.

834 Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.

835 Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.

836 Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.

837 Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.

838 Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.

839 Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.

840 Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

841 Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.

842 Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.

843 Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.

844 Cho mẫu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.

845 Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

846 Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.

847 Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

848 Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

849 Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

850 Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.

851 Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa hai muối.

852 Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

853 Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

854 Phenyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 34
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
855 Tơ axetat có nguổn gốc từ xenlulozơ và thuộc loại tơ hóa học.

856 Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng.

857 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR (R gốc hiđrocacbon)
858
thu được este.

859 Glucozơ, axit glutamic, lysin, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

860 Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (t0) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng.

861 Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.

862 Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm.

863 Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nitơ trong công nghiệp.

864 Muối nitrat thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.

865 Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4 : 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.

866 Các muối photphat đều tan tốt trong nước.

Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm
867
chuối chín.

868 Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với axit HBr.

869 Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

870 Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau.

871 Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.

872 Dùng dung dịch AgNO3/NH3 dư có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

873 Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

874 Dung dịch muối natri phenolat có pH > 7.

875 Gly-Val có công thức phân tử là C7H16O2N3.

876 Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.

877 Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin.

878 Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

879 Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

880 Các kim loại kiềm đều có cấu hình là ns1.

881 Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 35
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
882 Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

883 Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1

884 Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

885 Na+, Mg2+ và Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính khử mạnh.

886 Cấu hình electron của crom ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d44s2.

887 Crom có độ hoạt động hóa học yếu hơn sắt và kẽm

888 Khi thêm axit vào muối cromat, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

889 Đipeptit Gly-Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), (3)
890 etilenglicol, (4) KOH loãng, (5) tripeptit, (6) axit axetic, (7) propan-1,3-điol. Số các dung dịch
hoà tan được Cu(OH)2 là 5

891 Đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng, thu được hai lớp chất lỏng

Trong những chất sau đây có 5 chất có liên kết CO-NH : caprolactam, glyxylalanin, peptit, nilon-
892
7, tơ lapsan, protein, valin, cacbohiđrat.

893 FeO là chất rắn, màu đỏ, không có trong tự nhiên.

Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím
894
chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là 1, 2, 3.

Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ
895
visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 4.

896 Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở thể rắn.

Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-
897 terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), số polime là sản phẩm của phản ứng trùng
ngưng là 3.

898 Nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Cho các chất sau: phenylamoni clorua, triolein, anilin, glyxin, Gly-Val-Al, phenyl benzoat và tơ
899
nilon-6,6. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là 5.

Cho các dãy chất: etyl axetat, etilen, buta-1,3-đien, vinyl axetat, etyl acrylat, fructozơ. Số chất
900
trong dãy làm nhạt màu dung dịch brom là 4.

Cho các chất sau: glucozơ, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala-Val, nilon -6,6. Số chất
901
trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng, nóng là 5.

902 Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

903 Các amin đều có tính bazơ

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 36
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
904 Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng H2O.

905 Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

906 Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

907 Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

908 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

909 Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

910 Phân tử khối của một amino axit ( 1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) luôn luôn là một số lẻ.

911 Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

912 Triolein và tristearin đều làm mất màu dung dịch nước brom.

913 Ion Cr3+ thể hiện tính oxi hóa trong môi trường kiềm và tính khử trong môi trường axit.

Thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2Cr2O7, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu
914
vàng.

Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch
915
HCl.

916 Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.

917 Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư.

918 Hỗn hợp FeS + CuS ( tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

919 Cr2O3 cũng như CrO3 tan dễ dàng trong dung dịch kiềm loãng.

920 Trong công nghiệp, nhôm được điều chế từ quặng boxit

921 Các ancol đa chức đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

922 Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.

923 Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẫn đục.

924 Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.

925 Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

926 Dung dịch Na3PO4 có thể làm mềm mọi loại nước cứng.

927 Các kim loại Ca, Cu và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

928 Các kim loại Mg, Na và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

929 Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.

930 Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 37
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
931 Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

932 Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.

933 Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

934 Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.

935 Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.

936 Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.

937 Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.

938 Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.

939 Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.

940 Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.

941 Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.

942 Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.

943 Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.

944 Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.

945 Hỗn hợp Al, Cu và Fe3O4 (3 chất có số mol bằng nhau) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

946 Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

947 Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2, thu được 3 muối.

948 NaHCO3 là muối axit nên khi tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường axit.

949 Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính do đó dung dịch đều có pH = 7.

950 Ở nhiệt độ thường, C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom.

951 Thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam).

952 Kẽm khử được muối Cr3+ thành Cr2+ trong môi trường kiềm.

953 Trong các phản ứng hóa học, muối crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

954 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.

955 Một số chất hữu cơ và vô cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3.

956 Natri được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp cao su buna.

957 Trong tự nhiên, nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

958 Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 38
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
959 Crom (III) oxit tan được trong dung dịch NaOH (loãng, nguội).

960 Kim loại Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.

961 Kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr, Ag.

962 Cao su và chất dẻo là những loại vật liệu polime có tính dẻo.

963 Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống

964 Ở điều kiện thường triolein và lysin đều tồn tại ở trạng thái rắn.

965 Từ hai amino axit H2NCH2COOH và H2NCH2CH2COOH có thể tạo tối đa 4 đipeptit.

966 Ancol anlylic và anđehit acrylic là đồng phân của nhau.

Trong các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở chỉ có axit fomic tác dụng với dung dịch
967
AgNO3/NH3 thu được kết tủa.

968 Có thể phân biệt được nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.

969 Amino axit là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính

970 Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất làm trong nước đục.

971 Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép.

972 Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mở bám trên chi tiết máy.

973 Peptit mạch hở có công thức phân tử (C7H14O3N2) cho được phản ứng màu biure.

974 Trong phân tử lysin, số nguyên tử oxi và nitơ bằng nhau.

975 Trong phân tử amilopectin có chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6- glicozit.

976 Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.

977 Có hai đồng phân este của công thức C3H6O2 đều cho được phản ứng tráng gương.

978 Triolein, tristearin và tripanmitin tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete.

979 Benzyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Etyl axetat được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm rượu trắng, giấm ăn và axit sunfuric
980
đặc.

981 Metyl benzoat và phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo cùng tỉ lệ mol.

982 Axit glutamic là hợp chất hữu cơ đa chức.

983 Phenylamin tác dụng được với dung dịch HCl.

984 Thạch cao sống thường được đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.

985 Phương pháp làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 39
Tổng ôn Cô Nguyễn Hà (https://www.facebook.com/NguyenHaHoahoc)
986 Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

987 Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.

988 Phương pháp phổ biến dùng để chống ăn mòn kim loại là bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa.

989 Tơ visco thuộc loại polime thiên nhiên.

990 Nilon-6 do các mắt xích H2N-[CH2]5-COOH liên kết với nhau tạo nên

991 Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng.

992 Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

993 Trong phân tử tinh bột, các mắt xích –C6H12O6– liên kết với nhau tạo nên.

994 Phenylamin và benzylamin đều là chất lỏng, ít tan trong nước.

995 Fructozơ còn được gọi là đường mật do có nhiều trong mật ong.

996 Hợp kim K-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ nghệ hàng không.

997 Xenlulozơ là chất rắn vô định hình, không tan trong nước.

998 Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết π.

999 Các phân tử của axit-6-aminohexanoic tham gian phản ứng với nhau tạo tơ nilon-6.

Tương lai khóc hay cười phụ thuộc vào độ lười của quá khứ.
Nguyễn Thị Hà_0355444945 40

You might also like