Professional Documents
Culture Documents
Thuốc lá
Uống rượu
Nhai trầu thuốc
Nhiễm HPV
Tia nắng mặt trời
Nhiễm nấm Candida albicans
Suy giảm miễn dịch
Thiếu máu
Thiếu chất dinh dưỡng, đặc biệt vitamin A,C,E và sắt
Yếu tố di truyền
Kích thích / tình trạng NT mạn tính do răng, hàm giả, vệ sinh răng miệng kém
Ung thư miệng điều trị tốt bằng cắt bỏ u nguyên thủy và nạo vét hạch cổ nhưng tỷ lệ sống 55% sau 5
năm do u tái phát tại chỗ và di căn
Ung thư miệng là bệnh hệ thống khi ở giai đoạn sớm vì có thể di căn xa bằng đường máu
Phẫu thuật cắt rộng ung thư : tiến bộ giúp phẫu thuật khối u lớn lan rộng lên nền sọ, chân bướm
hàm và thành trên họng
Xạ trị : tia X tiêu diệt được tế bào ung thư tránh làm tổn thương tổ chức lành.
Liều 55 Gray trong 6 tuần chỉ định cho UT không rõ ranh giới, có di căn hạch.
Nhược điểm :
• Thay đổi màu sắc bất thường ở niêm mạc miệng: vết, mảng hơi đỏ hoặc trắng
• Vết thương ở khoang miệng khó liền
• Chảy máu ở khoang miệng đối với vết thương nhỏ
• Có vết loét, nốt sùi ở khoang miệng
• Khó khăn trong việc nói, nuốt. Bị tê dại / mất cảm giác trong miệng
• Giai đoạn sớm ít đau, thường là khó chịu do kích thước khối u
N : Hạch vùng
M : Di căn xa
T N M
To : không thấy u nguyên thủy No : không thấy hạch vùng Mo : không thấy di căn xa
T1 : u đường kính < 2cm N1 : hạch 1 bên < 3cm M1 : có di căn xa
T2 : u đường kính 2-4 cm N2 : hạch 1 bên từ 3-6cm
a) hạch 1 bên từ 3-6cm
b) nhiều hạch 1 bên >
6cm
c) hạch 2 bên hoặc hạch
đối diện hay nhiều
hạch < 6cm
T3 : u đường kính 2-4 cm N3 : hạch có đường kính > 6cm
T4 : u thâm nhiễm tổ chức lân
cận
Giai đoạn T N M
I T1 No Mo
II T2 No Mo
III T1 N1 Mo
T2 N1 Mo
T3 No, N1 Mo
IV T4 No, N1 Mo
Bất cứ T N2, N3 Mo
Bất cứ T Bất cứ N M1
Cứ M1 (di căn xa) là giai đoạn IV
N2, N3 giai đoạn IV
T4 giai đoạn IV
Những tổn thương thường ở dạng mảng trắng hoặc mảng nhung đỏ tươi, tồn tại nhiều năm rồi
chuyển ác tính / tồn tại cùng ung thư
- Bạch sản
- Hồng ban
- Viêm nấm Candida quá sản mạn tính
- Lichen phẳng
- Hồng ban lupus
- Loạn sản sừng
Lâm sàng + Kích thước Tổn thương bề Dải xơ mặt + Giang mai Các đường
nhỏ -> lan mặt không có láng, màu gây viêm lưỡi trắng đan hình
rộng u, cục trắng, co lại nứt kẽ, teo lưới, sờ nhám
làm miệng nói biểu mô, dễ
+ Cạo không Vị trí đặc biệt và nuốt khó tiếp xúc yếu tố Vị trí má, đối
tróc ở sàn miệng, ung thư và xứng
khẩu cái Dọc niêm mạc bạch sản
+ Màu trắng, môi, má miệng
hơi vàng / xám Một số TH
hồng ban kèm Cảm giác nóng
+ Đồng nhất bạch sản bỏng
hoặc là cục
nhỏ trên nền Cạnh các hồng Vận động lưỡi
hồng ban ban thường có cũng bị hạn
loạn sản biểu chế
+ Mềm / dày mô, UT tại chỗ
hơn. Nếu hơi / thâm nhiễm Thói quen ăn
cứng cần cần cắt làm trầu
sinh thiết ngay mô bệnh học
+ Chú ý bạch
sản dạng cực
nhỏ / vết lốm
đốm
Nguy cơ Tăng lên theo Gấp 17 lần Chuyển dạng Mô bệnh học : Dạng Lichen
chuyển ác thời gian tồn bạch sản ác tính bạch Tổ chức xơ + phẳng chợt và
tính tại và tuổi BN sản nấm khá teo/quá sản teo có nguy cơ
cao cao biểu mô + chuyển dạng
vùng loạn sản ác tính
Bệnh Hút thuốc, ăn hút thuốc,
biểu mô cần theo
nguyên trầu, rượu rượu, ăn trầu
dõi những
Chẩn đoán Sinh thiết, làm Có tiềm tàng bệnh nhân thể
mô bệnh học ung thư TB gai này
Điều trị
Cắt bỏ, khâu Cần cắt làm Dùng thuốc Cắt bỏ các dải Dùng steroid
đóng / ghép mô bệnh học chống nấm sẹo gây khó há bôi tại chỗ.
da rời miệng, tiêm Trường hợp
PT cắt bỏ rộng steroid nặng thì
TD sau 4 tháng khi có chỉ định steroid toàn
khám 1 lần Loại yếu tố thân
bệnh nguyên
Ngoài ra còn :
• Nuốt vướng
• Niêm mạc miệng – hầu teo mỏng, nhợt nhạt
• Viêm lưỡi teo láng mất gai
• Xử trí: xét nghiệm máu và điều trị
Lupus đỏ
• Lupus đỏ mạn tính: vùng đỏ hay chợt, loét, xung quanh có những đường trắng
• Nguy cơ hóa ác: 0,5%
- Vết loét nào trong miệng có trong 2 tuần không rõ nguyên nhân
- Chảy máu miệng không giải thích được
- Một mảng cứng ở niêm mạc miệng
- Một mảng trắng ở miệng không giải thích được
- Mảng đỏ / đỏ trắng
Ung thư miệng phát sinh từ niêm mạc miệng thường xuất hiện sớm + dễ phát hiện cần cắt tổn
thương nghi ngờ làm mô bệnh học
• Xét nghiệm xanh toluidine: Đơn giản, độ nhạy cao, không gây hại, nhưng có (+) giả.
• Phết tế bào bong.
Chăm sóc bệnh nhân ung thư : chăm sóc giảm nhẹ (kiểm soát đau => điều trị triệu chứng => chăm
sóc tâm lý)
• Kết hợp các biện pháp không dùng thuốc và chú ý vấn đề tâm lý
• Ưu tiên dùng đường uống
• Mỗi BN có liều thuốc giảm đau khác nhau => Theo dõi đáp ứng
Điều trị một số triệu chứng khác : Khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, trầm cảm, mệt
VSRM
• Há và ngậm miệng đến mức tối đa có thể được mà không gây đau
• Mỗi lần: lập đi lập lại 20 cái
• Mỗi ngày thực hiện 3 lần