Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính công của dòng điện?
A. A= UIt B. A= I2Rt C. A=P. t D. Ba đáp án còn lại đều đúng.
Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 1A. B. 1,5A C. 2A D. 3A
Câu 3: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi
dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I:
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. không xác định đối với mỗi dây dẫn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Câu 4: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t
C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t
Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu 6 : Một bóng đèn loại (12V- 12W) mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Công suất tiêu thụ của
đèn khi đó là:
A. 3W B. 6W C. 9W D. 12W
Câu 7: Hai dây cùng chất, tiết diện bằng nhau và dây 1 dài gấp 3 lần dây 2. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. R1 = 2R2 B. R1 = 4R2 C. 3R1 = R2 D. R1 = 3R2
Câu 8:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết bóng đèn ghi 12V - 6W
R2 = R3 = 20 Ω
UAB = 15V
Số chỉ Ampe kế là:
A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
B. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
C. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam.
D. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
Câu 22: Quan sát từ phổ ta sẽ biết được:
A. tên các cực của nam châm. C. vị trí các cực của nam châm.
B. nguồn gốc của nam châm. D. vật liệu làm nam châm.
Câu 23: Độ dày, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng dày thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng dày thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng dày thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.
Câu 24: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường:
A. Dùng Ampe kế. B. Dùng Vôn kế.
C. Dùng kim nam châm có trục quay. D. Dùng áp kế.
Câu 25: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường
là :
A. 2A B. 1,5A C. 1A D.0,5
Câu 26: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều
đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
A. cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
B. cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Câu 27 Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.
B. tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
C. tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.
D. tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 28 Nội dung định luật Ohm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với
điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ
lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 29 Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
A. . B. . C. . D. U = I.R.
Câu 30 Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở là
A. 3,6V. B. 36V. C. 0,1V. D. 10V
Câu 31: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 0,5 Ω. B. 27,5 Ω. C. 2,0 Ω. D. 220 Ω.
Câu 32: Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 45 Ω bằng dây dẫn Nikelin có điện trở suất là
0,4.10–6 Ωm và tiết diện 0,5 mm². Tính chiều dài của dây dẫn
A. 56,25 m B. 30 m C. 12 m D. 21 m
Câu 33: Mắc ba điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6 V.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 12 A. B. 6,0 A. C. 3,0 A. D. 1,8 A.
Câu 34 Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường
độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A.
Câu 35: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu
điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 25mA. B. 80mA. C. 110mA D.120mA
Câu 36: Trên thanh nam châm, chỗ hút sắt mạnh nhất là:
A. tại điểm giữa thanh nam châm. C. tại cực Bắc của thanh nam châm.
B. tại cực Nam của thanh nam châm. D. tại hai cực từ của thanh nam châm
Câu 37: Nam châm vĩnh cửu có đặc tính:
A. hút đồng. C. hút sắt.
B. hút gỗ. D. hút vàng.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nam châm?
A. Nam châm luôn có hai cực Bắc và Nam.
B. Nam châm có tính hút được sắt, niken.
C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.
D. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm khác.
Câu 39: Ở đâu không có từ trường?
A. Xung quanh một nam châm. C. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Mọi nơi trên Trái Đất.
Câu 40: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn được bố trí:
A. song song với kim nam châm. C. vuông góc với kim nam châm.
B. tạo với kim nam châm một góc nhọn. D. tạo với kim nam nam châm một góc bất kỳ.
Câu 41: Người ta có thể dùng nam châm thử để:
A. nhận biết từ phổ của nam châm. C. nhận biết từ tính của nam châm.
B. nhận biết chiều của đường sức từ của nam châm. D. nhận biết từ trường của nam châm
5