You are on page 1of 8

BÀI TẬP THUẾ QUỐC TẾ - BÀI TẬP 1

Câu 1:
Công ty A và B là hai công ty Công ty A B
cùng một tập đoàn sản xuất đồng 1. Doanh thu thuần 400 1.000
hồ điện tử trong đó A chuyên sản 2. Giá vốn hàng bán gồm:
xuất linh kiện và xuất toàn bộ - Chi phí NVL đầu vào 150 400
sang cho B lắp ráp và cài đặt phần - Các chi phí sản xuất 100 150
mềm. Công ty A tại Việt Nam và 3. Chi phí nghiên cứu, phát triển 40 60
công ty B tại Singapore. Số liệu 4. Chi phí bán hàng và QLDN 50 50
kế toán của hai công ty như sau
(Đơn vị tính: 1.000 USD): 5. Lợi nhuận 160 340
Giả định: tỷ suất lợi nhuận trên
giá thành của công ty độc lập để so sánh với A là 20% và B là 16%. Thuế suất thuế TNDN
tại Việt Nam là 20%. Thuế suất thuế thu nhập công ty tại Singapore là 17%.

Yêu cầu: Xác định thu nhập tính thuế của A theo phương pháp phân bổ lợi nhuận. Xác
định số thuế TNDN mà công ty A phải nộp trong tình huống trên. Biết tỷ giá tính thuế là
22.000 VND/USD.

Câu 2:
Công ty A là công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có hoạt động sản xuất lắp ráp
xe máy. Sản lượng tiêu thụ trong năm N của doanh nghiệp A là 10.000 xe máy dưới 150
cc, trong đó:
- Hoạt động 1: Bán 300.000 xe cho một công ty liên kết khác tại Việt Nam với giá
chưa có thuế GTGT là 650$/xe.
- Hoạt động 2: Bán 500.000 xe cho một công ty độc lập trong nước với giá chưa có
thuế GTGT là 700$/xe.
- Hoạt động 3: Xuất khẩu 20.000 xe máy cho công ty mẹ tại nước ngoài với giá 670$
(FOB).
Các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu của doanh nghiệp trong năm N như
sau:
1. Trong năm, công ty A có vay 30.000 triệu đồng từ một công ty liên kết khác với
lãi suất 12%/năm. Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm
đi vay là 7%/năm.
2. Chi phí nguyên vật liệu:
+ Giá mua: 666.650 triệu đồng.
+ Thuế nhập khẩu: 15.550 triệu đồng.
+ Thuế GTGT của nguyên vật liệu: 18.820 triệu đồng.
3. Chi tiền lương: 16.350 triệu đồng
4. Tài sản cố định:
+ Khấu hao TSCĐ: 1000 triệu đồng
5. Chi dịch vụ mua ngoài:
+ Phí dịch vụ: 150 triệu đồng.
+ Thuế GTGT của dịch vụ: 15 triệu đồng.
6. Chi trả bản quyền cho một công ty liên kết khác với tỷ lệ 20%/năm trên doanh
thu theo giá trị phản ánh trên hóa đơn.
7. Chi quảng cáo, tiếp thị trong định mức:
+ Phí quảng cáo: 300 triệu đồng.
+ Thuế GTGT của quảng cáo: 30 triệu đồng
8. Chi phí sản xuất chung: 625 triệu đồng.

Giả định: giao dịch 1,2,3 đủ điều kiện để doanh nghiệp A áp dụng phương pháp so sánh
giá thị trường độc lập. Doanh nghiệp A lựa chọn được giao dịch độc lập để so sánh với số
liệu về tỷ lệ % tiền bản quyền trên doanh thu thuần của giao dịch này là 10%. Toàn bộ giao
dịch của công ty đều được thanh toán qua ngân hàng, trừ trường hợp dịch vụ mua ngoài
thanh toán bằng tiền mặt. Hóa đơn GTGT đầy đủ và hợp pháp. Công ty đã thanh toán đầy
đủ nghĩa vụ thuế ở khâu nhập khẩu. Tỷ giá tính thuế là 20.000 VND/USD.
Yêu cầu: tính doanh thu tính thuế; tổng chi phí được trừ và thuế TNDN mà công ty A phải
nộp trong năm biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
BÀI TẬP THUẾ QUỐC TẾ - BÀI TẬP 2

CÂU 1:
Doanh nghiệp Việt Nam A có số liệu về TNCT năm N như sau:
- Thu nhập tính thuế TNDN phát sinh trong nước từ hoạt động kinh doanh chính là
4,2 tỷ đồng.
- Thu nhập chịu thuế khác là 300 triệu đồng.
- Doanh nghiệp còn có khoản thu nhập 2 tỷ đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài.
Khoản thu nhập này là thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế thu nhập theo luật
thuế của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy
định của Luật thuế TNDN tại nước ngoài là 400 triệu đồng. Theo quy định tại hiệp
định tránh đánh thuế 2 lần thì sẽ áp dụng biện pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp A, biết rằng Thuế suất TTNDN của
Việt Nam là 20%.

CÂU 2:

Cty Lucky tại nước X và Cty Victory tại nước Y là hai công ty liên kết thuộc tập đoàn Rose
Corp. Cty Lucky thực hiện hợp đồng gia công may áo jacket ký kết với Cty Victory như
sau:
▪ Giá gia công = 780.000 USD (international transfer price)
▪ Chi phí của Cty Lucky để thực hiện hợp đồng gia công nói trên (mua vật liệu phụ, tiền
lương công nhân, các chi phí quản lý,…) có chứng từ hợp pháp = 560.000 USD
(national arm’s length price)
Nếu thu nhập trước thuế bình quân so với giá thành toàn bộ của ngành gia công may tại
nước X là 40%, thu nhập trước thuế bình quân so với giá thành toàn bộ của ngành gia công
may tại nước Y là 42%, nhà nước của X nên định giá gia công cho Cty Lucky (international
arm’s length price) là bao nhiêu?
(cho biết thuế suất thuế Thu nhập Cty của X và Y đều là 25%)

CÂU 3:
Công ty A và B là 2 công ty cùng một tập đoàn sản xuất ti vi trong đó A chuyên sản xuất
linh phụ kiện và xuất toàn bộ sang cho B chuyên lắp ráp và cài đặt phần mềm. Công ty A
tại Việt Nam và công ty B ở Thái Lan. Số liệu kế toán của hai công ty như sau:
Đơn vị tính: USD
Công ty A B
1. Doanh thu thuần 700 1.200
2. Giá vốn hàng bán gồm:
- Chi phí mua NVL đầu vào 400 700
- Chi phí sản xuất chung 150 200
3. Chi phí nghiên cứu, phát 65 85
triển
4. Chi phí bán hàng và quản lý 35 65
chung
5. Lợi nhuận 50 150

Giả định: Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành của công ty độc lập để so sánh với A là 9% và
B là 8%. Thuế suất thuế TNDN tại Việt Nam là 22%. Thuế suất thuế TNDN tại Thái là
20%. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm tính thuế là 20.000 VND/USD.
Yêu cầu: xác định lại thu nhập của A và B theo phương pháp phân bổ lợi nhuận. Xác định
số thuế TNDN mà công ty A và B phải nộp trong tình huống trên.

CÂU 4:
Một công ty FDI tại Việt Nam chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu có hoạt động kinh doanh
trong kỳ tính thuế như sau:
- Nhập khẩu 300 chiếc tủ lạnh từ công ty mẹ với đơn giá trên hợp đồng là
200$/chiếc. Công ty đã bán toàn bộ lô hàng này cho một công ty độc lập trong
nước với giá chưa có thuế GTGT là 10 triệu đồng/chiếc.
- Xuất khẩu 500 áo Jacket cho một công ty liên kết với giá FOB 20$/chiếc và xuất
khẩu 200 chiếc áo jacket cùng loại cho một công ty độc lập với giá FOB
25$/chiếc. Số áo này công ty mua của một công ty độc lập trong nước với giá
chưa thuế GTGT là 110.000 đ/chiếc. (Trường hợp xuất khẩu đủ điều kiện để áp
dụng phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập, thuế suất thuế xuất khẩu 0%).
- Nhập khẩu 5.000 lít xăng từ một công ty độc lập với giá 10.000 đ/l. Công ty đã
bán một nửa số xăng này cho một công ty liên kết với giá 18.000 đ/l và số xăng
còn lại được bán cho một công ty độc lập với giá 20.000 đ/l. (Giao dịch này đủ
điểu kiện để áp dụng phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập).

Các chi phí được trừ trong kỳ tính thuế:


+ Tiền lương: 300 triệu đồng.
+ Lãi vay: 20 triệu đồng.
+ Khấu hao TSCĐ: 120 triệu đồng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 70 triệu đồng (trong đó, TGTGT của dịch vụ mua ngoài là 7
triệu đồng).
Ngoài ra, công ty còn có chi phí quảng cáo trong kỳ là 420 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN công ty phải nộp trong năm
Biết rằng: Tủ lạnh nhập khẩu được hải quan xác định theo phương pháp trị giá giao dịch
của hàng hóa nhập khẩu giống hệt với giá 220$/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu tủ lạnh
5%, xăng 10%. Thuế suất thuế GTGT tủ lạnh, áo jacket, xăng là 10%. Thuế suất thuế TTĐB
xăng là 10%, thuế suất thuế bảo vệ môi trường xăng là 1.000 đ/l. Thuế suất thuế TNDN
22%. Tỷ giá giao dịch 20.000 VNĐ/USD.

BÀI 3:
3.1. Xác định giá thị trường (pp so sánh) trong các trường hợp sau:
⚫ Công ty A bán cho công ty B (giao dịch độc lập) 1200 SP X với giá trị toàn
lô hàng là 1,45 USD/SP, thanh toán ngay.
⚫ Cũng với mặt hàng này, công ty A bán cho công ty liên kết C 2000 SP với giá
thanh toán sau 6 tháng, lãi suất trả chậm là 5% là 1,5 USD/sp. Biết công ty A
không có chính sách bán hàng chiết khấu theo số lượng.

3.2. Công ty may bán SP cho công ty bán lẻ trong cùng một tập đoàn với giá bán 80
trđ. Công ty bán lẻ bán lại cho một công ty độc lập với giá thị trường là 102 trđ.
Yêu cầu xác định giá mua theo điều kiện thị trường của công ty bán lẻ, nếu:
a. Tỷ suất lãi gộp so với giá bán của ngành bán lẻ hàng dệt may là 40%.
b. Tỷ suất lãi gộp so với giá mua của ngành bán lẻ hàng dệt may là 30%.

3.3. Số liệu về tình hình giao SP gia công cho 1 bên liên kết của công ty A như sau:
⚫ Doanh thu gia công: 200.000 đvt.
⚫ Giá thành toàn bộ = 180.000 đvt.
⚫ Tỷ lệ thu nhập sau thuế so với giá thành toàn bộ là 15%.
⚫ Thuế suất thuế thu nhập công ty phải nộp = 20%.
Xác định doanh thu gia công theo giá thị trường.

3.4. Xác định giá gia công thị trường của một công ty chuyên gia công sản phẩm cho
một công ty liên doanh với số liệu được cung cấp như sau:
Doanh thu gia công thực tế: 200.000 USD.
Giá thành toàn bộ hoạt động gia công theo giá thị trường: 180.000 USD.
Biết rằng thông tin của các giao dịch độc lập như sau:
a. Tỷ lệ thu nhập trước thuế/ giá gia công = 40%.
b. Tỷ lệ thu nhập sau thuế/ giá gia công = 30% (TS thuế TNDN 20%).

3.5. Cty Lucky tại nước X và Cty Victory tại nước Y là hai công ty liên kết thuộc
tập đoàn Rose Corp. Cty Lucky thực hiện hợp đồng gia công may áo jacket ký kết
với Cty Victory như sau:
▪ Giá gia công = 780.000 USD (international transfer price)
▪ Chi phí của Cty Lucky để thực hiện hợp đồng gia công nói trên (mua vật liệu phụ, tiền
lương công nhân, các chi phí quản lý,…) có chứng từ hợp pháp = 560.000 USD (national
arm’s length price)
a. Nếu thu nhập sau thuế bình quân so với doanh thu của ngành gia công may tại nước X
là 20%, thu nhập sau thuế bình quân so với doanh thu của ngành gia công may tại nước
Y là 25%, nhà nước của X nên định giá gia công cho Cty Lucky (international arm’s
length price) là bao nhiêu?
b. Nếu thu nhập trước thuế bình quân so với giá thành toàn bộ của ngành gia công may tại
nước X là 40%, thu nhập trước thuế bình quân so với giá thành toàn bộ của ngành gia
công may tại nước Y là 42%, nhà nước của X nên định giá gia công cho Cty Lucky
(international arm’s length price) là bao nhiêu?
(cho biết thuế suất thuế Thu nhập Cty của X và Y đều là 25%)

3.6. Công ty V tại Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn của Công ty nước ngoài S hoạt
động trong lĩnh vực gia công sản phẩm dệt may. Trong năm 200x, công ty V có hai giao
dịch về nhận gia công sp A như sau:
- Giao dịch 1: Gia công cho công ty S 1.000 sp với giá 60 USD/sp theo điều kiện giao hàng
tại cảng X, Việt Nam (công ty S sẽ chịu trách nhiệm xuất khẩu ).
- Giao dịch 2: Gia công cho công ty M của nước N 1.000 sp với giá 100USD/sp theo điều
kiện giao hàng tại thành phố Y, nước N. (I&F= 3USD/sp).
Xác định tổng doanh thu gia công của công ty V theo giá thị trường.

3.7. Công ty V tại Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn của Công ty nước ngoài S hoạt
động trong lĩnh vực sản phẩm dệt may. Trong năm 200x, công ty V có hai giao dịch về sp
A như sau:
- Giao dịch 1: Bán cho công ty S 1.000 sp với giá 80 USD/sp theo điều kiện giao hàng tại
cảng nước ngoài theo giá trả sau 3 tháng, lãi suất 1%/tháng. .
- Giao dịch 2: Bán cho công ty M của nước N 1.000 sp với giá trả ngay 100USD/sp theo
điều kiện giao hàng tại thành phố Y, nước N (I&F= 3USD/sp).
Xác định tổng doanh thu của công ty V theo giá thị trường biết rằng chi phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là như nhau.

3.8. Công ty V tại Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn của Công ty nước ngoài S hoạt
động trong lĩnh vực sản phẩm dệt may. Trong năm 200x, công ty V có hai giao dịch về sp
A như sau:
- Giao dịch 1: Bán cho công ty S 1.000 sp với giá 80 USD/sp theo điều kiện giao hàng tại
cảng nước ngoài, giá trả ngay.
- Giao dịch 2: Bán cho công ty M của nước N 1.000 sp với giá 97,85 USD/sp (giá trả sau 3
tháng, lãi suất 1%/tháng) theo điều kiện giao hàng tại thành phố Y, nước N. (I&F=
3USD/sp).
Xác định tổng doanh thu của công ty V theo giá thị trường biết rằng chi phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là như nhau..

3.9. Doanh nghiệp A tại Việt Nam là công ty con của công ty mẹ T (nước Y) thực hiện gia
công giày xuất khẩu theo mẫu mã do công ty T giao. Công ty mẹ chịu trách nhiệm cung
cấp nguyên vật liệu đầu vào, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng, chi phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế. Doanh nghiệp A được trả phí gia công theo đơn vị sản phẩm và chịu các chi
phí phát sinh trong quá trình gia công. Năm 20xx, thông tin về hoạt động gia công của
doanh nghiệp A như sau:
- Doanh thu thuần (phí gia công): 17 tỷ VND
- Giá vốn hàng bán: 15 tỷ VND
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 1,8 tỷ VND.
Biết rằng một số doanh nghiệp độc lập khác cũng hoạt động sản xuất gia công giày cho các
tổ chức, cá nhân nước ngoài và phí gia công được tính trên cơ sở:
Phí gia công bằng (=) tổng giá thành toàn bộ cộng (+) 7% tổng giá thành toàn bộ.
Xác định doanh thu gia công của doanh nghiệp A theo giá thị trường.
3.10. Số liệu về tình hình giao SP gia công cho 1 bên liên kết của công ty A như
sau:
⚫ Doanh thu gia công: 400.000 đvt.
⚫ Chi phí nguyên vật liệu = 280.000 đvt.
⚫ Chi phí khác phục vụ hoạt động gia công 80.000
⚫ Tỷ lệ thu nhập sau thuế so với giá thành toàn bộ là 20%.
⚫ Thuế suất thuế thu nhập công ty phải nộp = 20%.
Xác định doanh thu gia công theo giá thị trường.

You might also like