You are on page 1of 3

BÀI TẬP TỔNG HỢP 1

Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt sự khác nhau của các cơ chế tránh đánh thuế trùng thường được sử dụng theo thông
lệ quốc tế.
Câu 2: (8 điểm)
Công ty A là công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có hoạt động sản xuất lắp ráp xe máy. Sản
lượng tiêu thụ trong năm N của doanh nghiệp A là 140.000 xe máy dưới 150 cc, trong đó:
- Hoạt động 1: Bán 70.000 xe cho một công ty AB là một đơn vị liên kết với công ty A tại Việt Nam
với giá chưa có thuế GTGT là 850$/xe.
- Hoạt động 2: Bán 50.000 xe cho một công ty độc lập trong nước với giá chưa có thuế GTGT là
690$/xe, chưa thu tiền.
- Hoạt động 3: Xuất khẩu 20.000 xe máy cho công ty mẹ tại nước ngoài với giá 680$ (FOB).
Các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu của doanh nghiệp trong năm N như sau:
1. Trong năm, công ty A có vay 500.000 triệu đồng từ một công ty liên kết với lãi suất 15%/năm. Lãi
suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm đi vay là 7%/năm.
2. Chi phí nguyên vật liệu:
+ Giá mua: 850.650 triệu đồng.
+ Thuế nhập khẩu: 15.550 triệu đồng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: 15.850 triệu đồng
+ Thuế GTGT của nguyên vật liệu: 1.820 triệu đồng.
3. Chi tiền lương và các khoản trích trên lương: 15.350 triệu đồng; trong đó lương của bộ phận bán
hàng là 1.350 triệu đồng
4. Khấu hao TSCĐ: 300 triệu đồng; trong đó có 100 triệu đồng là khấu hao của TSCĐ hình thành từ
vốn vay ngân hàng.
5. Chi dịch vụ mua ngoài: Phí dịch vụ: 150 triệu đồng; Thuế GTGT của dịch vụ: 15 triệu đồng.
6. Chi trả bản quyền cho một công ty liên kết trong cùng tập đoàn với tỷ lệ 16%/năm trên doanh thu
thuần theo giá trị phản ánh trên hóa đơn.
7. Chi quảng cáo, tiếp thị: Phí quảng cáo: 300 triệu đồng; Thuế GTGT của quảng cáo: 30 triệu đồng
8. Chi phí sản xuất chung: 625 triệu đồng (trong đó có 25 triệu đồng không có hóa đơn).
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm theo tỷ lệ 5% doanh thu
10. Chi phí khác (chưa kể thuế xuất khẩu): 50 triệu đồng.

Giả định:
+ Giao dịch 1,2,3 đủ điều kiện để doanh nghiệp A áp dụng phương pháp so sánh giá thị trường độc lập.
Doanh nghiệp A lựa chọn được giao dịch độc lập để so sánh với số liệu về tỷ lệ % tiền bản quyền trên
doanh thu thuần của giao dịch này là 10%.
+ Toàn bộ giao dịch của công ty đều được thanh toán qua ngân hàng, trừ trường hợp dịch vụ mua ngoài
thanh toán bằng tiền mặt. Hóa đơn GTGT đầy đủ và hợp pháp (trừ một phần chi phí sản xuất chung đã
nêu).
+ Công ty đã thanh toán đầy đủ nghĩa vụ thuế ở khâu nhập khẩu. Tỷ giá tính thuế là 20.000 VND/USD.

Yêu cầu: tính thuế TNDN mà công ty A phải nộp trong năm biết thuế suất thuế TNDN là 20%; thuế
suất thuế xuất khẩu 1%.
--------------------------------------Hết--------------------------------
BÀI TẬP TỔNG HỢP 2

Câu 1: (4 ĐIỂM)
Công ty ACX và BWD là hai công ty cùng một tập đoàn sản xuất đồng hồ điện tử trong đó ACX chuyên
sản xuất linh kiện và xuất toàn bộ
Công ty ACX BWD sang cho BWD lắp ráp và cài đặt
phần mềm. Công ty ACX tại Việt
1. Doanh thu thuần 400 1.500 Nam và công ty BWD tại
Singapore. Số liệu kế toán của hai
2. Giá vốn hàng bán gồm: công ty như sau:
- Chi phí NVL đầu vào 150 400 Đơn vị tính: 1.000USD.
- Các chi phí sản xuất 100 150
Giả định: tỷ suất lợi nhuận trên
3. Chi phí nghiên cứu, phát triển 45 55 giá thành của công ty độc lập để
so sánh với ACX là 25% và BWD
4. Chi phí bán hàng và QLDN 50 50 là 20%.

Yêu cầu: Xác định thu nhập tính thuế của ACX theo phương pháp phân bổ lợi nhuận. Xác định số thuế TNDN
mà công ty ACX phải nộp trong tình huống trên theo quy định của Luật thuế TNDN Việt Nam hiện hành. Biết
tỷ giá tính thuế là 22.000 VND/USD.

Câu 2: (6 ĐIỂM)
Công ty A là công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có hoạt động sản xuất lắp ráp xe máy. Sản lượng
tiêu thụ trong năm N của doanh nghiệp A là 10.000 xe máy dưới 150 cc, trong đó:
- Hoạt động 1: Bán 3.000 xe cho một công ty liên kết khác tại Việt Nam với giá chưa có thuế GTGT là 6500$/xe.
- Hoạt động 2: Bán 5.000 xe cho một công ty độc lập trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 7200$/xe.
- Hoạt động 3: Xuất khẩu 2.000 xe máy cho công ty
mẹ tại nước ngoài với giá 6700$ (FOB). Số lượng tiêu thụ Giá bán

Công ty có chính sách bán hàng chiết khấu theo số Dưới 2500 xe 9000 $/xe
lượng như bảng trên.
Từ 2500 xe đến dưới 5000 xe 8100 $/xe
Các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh
thu của doanh nghiệp trong năm N như sau: Từ 5000 xe đến dưới 7500 xe 7200 $/xe
1.Giá vốn mỗi xe 100.920.000 đồng. Từ 7500 xe trở lên 6300 $/xe
2.Trong năm, công ty A có vay 100.000 triệu đồng từ
một công ty liên kết khác để bổ sung vốn điều lệ, với lãi suất 18%/năm.
3.Chi tiền lương bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 12.850 triệu đồng
4.Tài sản cố định bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh chi phí khấu hao: 300 triệu đồng
5.Chi dịch vụ mua ngoài: Phí dịch vụ: 850 triệu đồng; Thuế GTGT của dịch vụ: 85 triệu đồng.
6.Chi trả bản quyền cho một công ty liên kết khác với tỷ lệ 20%/năm trên doanh thu theo giá trị phản ánh trên
hóa đơn.
7.Chi quảng cáo, tiếp thị phát sinh: Phí quảng cáo: 330 triệu đồng; Thuế GTGT của quảng cáo: 33 triệu đồng
8.Tiền thuê mặt bằng theo giá chưa thuế GTGT là 300 triệu đồng.
9.Chi phí khác: 125 triệu đồng (chưa bao gồm thuế xuất khẩu).
Giả định: giao dịch 1,2,3 đủ điều kiện để doanh nghiệp A áp dụng phương pháp so sánh giá thị trường độc lập.
Doanh nghiệp A lựa chọn được giao dịch độc lập để so sánh với số liệu về tỷ lệ % tiền bản quyền trên doanh
thu thuần của giao dịch này là 10%. Toàn bộ giao dịch của công ty đều được thanh toán qua ngân hàng. Hóa
đơn GTGT đầy đủ và hợp pháp. Công ty đã thanh toán đầy đủ nghĩa vụ thuế ở khâu nhập khẩu. Tỷ giá tính thuế
là 20.000 VND/USD. Lãi tiền gửi ngân hàng 55 triệu đồng.

Yêu cầu: tính doanh thu tính thuế; tổng chi phí được trừ và thuế TNDN mà công ty A phải nộp trong năm biết
thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế xuất khẩu 0%; thuế suất thuế GTGT 10%.
BÀI TẬP TỔNG HỢP 3

Câu 1: (2 điểm)
Cơ sở thường trú của công ty nước ngoài tại Việt Nam có phải là một pháp nhân hay không? Giải thích
Câu 2: (8 điểm)
Một công ty FDI tại Việt Nam chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu có hoạt động kinh doanh trong kỳ
tính thuế như sau:
- Nhập khẩu 5000 đôi giày từ công ty mẹ với đơn giá trên hợp đồng là 50$/đôi. Công ty đã bán 3000
đôi giày cho một công ty độc lập trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 2,5 triệu đồng/đôi.
- Xuất khẩu 5000 áo Jacket cho một công ty liên kết với giá FOB 18$/chiếc và xuất khẩu 2000 chiếc
áo jacket cùng loại cho một công ty độc lập ở cùng quốc gia với công ty liên kết với cùng phương
thức vận chuyển với giá CIF 29$/chiếc, trong đó I&F chiếm 10% giá CIF.
Số áo này công ty mua của một công ty độc lập trong nước với giá chưa thuế GTGT là 150.000
đ/chiếc. (Trường hợp xuất khẩu đủ điều kiện để áp dụng phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập,
thuế suất thuế xuất khẩu 1%).
- Nhập khẩu 10.000 mắt kính từ một công ty độc lập với giá 42 $/cái. Công ty đã bán 4000 cái cho
một công ty thương mại trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 2.200.000đ/cái, chưa thu tiền; bán
cho các cửa hàng thời trang 2000 cái với giá bán chưa thuế GTGT 2.300.000 đ/cái.
Các chi phí khác phát sinh trong kỳ tính thuế:

+ Tiền lương: 5000 triệu đồng (trong đó có lương thời vụ có đầy đủ chứng từ 50 triệu đồng).

+ Lãi vay từ công ty liên kết để bổ sung vốn điều lệ theo mức thuế suất 12%/năm trên tổng giá trị vay
20.000.000USD.
+ Khấu hao TSCĐ: 120 triệu đồng, trong đó có 20 triệu là khấu hao của TSCĐ thuê tài chính.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 50 triệu đồng (trong đó, 10 triệu đồng không có hóa đơn, chứng từ)
+ Chi phí quảng cáo trong kỳ là 120 triệu đồng.
+ Chi phí khác 350 triệu đồng (chưa kể các khoản thuế phải nộp).

Yêu cầu: Tính thuế TNDN công ty phải nộp trong năm
Biết rằng:
• Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán của các công ty cùng ngành nghề, cùng quy mô kinh doanh
mặt hàng giày là 45%.
• Thuế suất thuế nhập khẩu giày 5%, mắt kính 5%. Thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Thuế suất thuế
GTGT các mặt hàng chịu thuế GTGT là 10%. Thuế suất thuế TNDN 20%. Tỷ giá tính thuế
20.000 VNĐ/USD.
• Lãi suất cơ bản của NHNN Việt Nam tại thời điểm tính thuế là 7%/năm.

You might also like