Professional Documents
Culture Documents
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn
c. Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4,
trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4
Câu 2. (4 điểm)
a.Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electrom
a.1. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO +
CO2
a.2. P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 + …
a.3. FexOy + HNO3 … + Nn O m + H2 O
b. Nguyên tử vàng có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44AO và 197g/mol.
Biết rằng khối lượng riêng của vàng kim loại là 19,36g/cm3. Hỏi các nguyên tử vàng
chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể ? (cho N = 6,02.1023)
c. Viết công thức cấu tạo các chất sau: HClO4, H3PO3, NH4NO3, H2SO4
1
s
R: n = 2 ℓ = 1 m = 0, 2
1
s
X: n = 2 ℓ = 1 m = +1, 2
b.1. Gọi tên A, R, X (theo quy ước các giá trị của m theo tứ tự +ℓ... 0 ...-ℓ)
b.2. Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và dạng hình học của
2
các phân tử và ion sau: R2X, AR6, H2AX3, AX 4 (H là hidro).
Câu 4 (4 điểm).
a. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị
(không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này
cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích.
b. Có 1 lít dung dịch X gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa
A. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.
(Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, giáo viên coi thi không giải thích
gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN ĐÁP ÁN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP
TỈNH
MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Câu 1 a.- Trong mạng tinh thể nguyên tử ở vị trí các nút của mạng là các nguyên tử, 0,5
(4 đ) chúng liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị
- Tronh mạng tinh thể ion ở vị trí các nút của mạng là các ion, chúng liên kết 0,5
với nhau bằng lực hút tỉnh điện
b. - Cấu tạo của CO32 –
O 2– 0,25
C=O
O
Trên nguyên tử cacbon trong CO32 – không còn electron tự do chưa liên kết 0,5
nên không có khả năng liên kết thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra CO42 –
- Cấu tạo của SO32 –
O .. 2– 0,25
S=O
O
Trên nguyên tử lưu huỳnh còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết, do đó 0,5
nguyên tử lưu huỳnh có thể tạo liên kết cho nhận với 1 nguyên tử oxi thứ tư để
tạo ra SO42 –
c. - Cấu tạo của CO2
O=C=O 0,25
Trên nguyên tử cacbon không còn electron tự do nên hai phân tử CO2 0,5
không thể liên kết với nhau để tạo ra C2O4
- Cấu tạo của NO2
O 0,25
∙N
O
Trên nguyên tử nitơ còn 1 electron độc thân tự do, nên nguyên tử nitơ này 0,5
có khả nặng tạo ra liên kết cộng hoá trị với nguyên tử nitơ trong phân tử thứ hai
để tạo ra phân tử N2O4
O O O
2 N∙ N–N
O O O
Mn+ 2 Mn+ 6 + 4e
+5
2N + 6e 2N+ 2
Mn(NO3)2 + 2e Mn+ 6 + 2N+2 x 15 (b)
Cộng (a) và (b)
Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 2Cr+ 6 + 3S+ 6 + 15Mn+ 6 + 30N+ 2
Hoàn thành: 0,25
Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 2K2CrO4 + 3K2SO4 +15 K2MnO4 +
30NO + 20CO2
Câu 4
(4đ) a. Giá trị năng lượng ion hóa tương ứng với các nguyên tố:
IA II III IVA VA VIA VII VIII
A A A A 0,5
Li Be B C N O F Ne
2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6 0,5
b. Ta có: mng tửAu = 197/6,02.1023 = 327,24.10 – 24g
r = 1,44AO = 1,44.10 – 8cm
VAu = 4/3.п r3 = 4/3. 3,14.(1,44.10 – 8)3 = 12,5.10 – 24cm3 0,25
d = (327,24.10– 24)/(12,5.10 – 24) = 26,179g/cm3
Gọi x là % thể tích Au chiếm chỗ
Ta có: x = (19,36.100)/26,179 = 73,95 % 0,25
b.
b.1. 0,5
A: 3p4 A là S 0,5
B: 2p5 A là F
0,5
C: 2p4 A là O
b.2. Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học:
O
F F
F
0,25
F
F
S
F
F
F
S
OH 0,25
O OH
SO 24 , S lai hóa sp3, tứ diện đều.
2-
O
S 0,25
O
O O
a. Gọi số mol 3 kim loại A, B, C lần lượt là: 4x, 3x, 2x và KLNT tương ứng là
MA, MB, MC 0,25
Câu 5 số mol H2 = 2,0262/22,4 = 0,09 mol
(4đ) ptpư: A + 2HCl ACl2 + H2 (1) 0,25
4x 4x 4x
B + 2HCl BCl2 + H2 (2) 0,25
3x 3x 3x
C + 2HCl CCl2 + H2 (3) 0,25
2x 2x 2x
Từ (1), (2), (3) ta có : 4x + 3x + 2x = 0,09 x = 0,01 (a)
Ta có: MB = 5/3MA (b)
MC = 7/3MA (c)
Mặc khác ta có: MA.4x + MB.3x + MC.2x = 3,28 (d) 0,5
Từ (a), (b), (c), (d) suy ra: MA(0,04 + 5/3.0,03 + 7/3.0,02) = 3,28
Suy ra: MA = 24 A: Mg
MB = 5/3.24 = 40 B: Ca
MC = 7/3.24 = 56 C: Fe 0,5
b. Dung dịch (A): MgCl2, CaCl2, FeCl2 0,25
Phương trình phản ứng:
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (4) 0,25
4x 4x
CaCl2 + 2NaOH Ca(OH)2 + 2NaCl (5) 0,25
1,5x 1,5x
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (6) 0,25
2x 2x
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (7) 0,25
2x 2x
Từ (4), (5), (6), (7) suy ra: 58.0,04 +74.0,015 + 107.0,02 = 5,57g 0,75