Professional Documents
Culture Documents
5.07.2020 Ảnh Hưởng Lẫn Nhau Về Ngữ Âm Giữa Tiếng Anh
5.07.2020 Ảnh Hưởng Lẫn Nhau Về Ngữ Âm Giữa Tiếng Anh
Tri C. Tran
University of California, Irvine
CÁC YẾU TỐ NGỮ ÂM
CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT ÂM
TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
2/17
ÂM
Sound segments
§ Nguyên âm – Vowels
§ Âm lướt - Glides
§ Nhị trùng âm – Diphthongs
§ Tam trùng âm - Triphthongs
§ Phụ âm - Consonants
3/17
NGUYÊN ÂM TIẾNG ANH
English Vowels
Tom ɒ
low æ stamp ɑ
tarnish 4/17
NGUYÊN ÂM TIẾNG VIỆT
e têm tôm o
thơm ɤ
vừa
ɛ tem thong ɔ
tâm ʌ
tăm ɐ
thấp tam a
5/17
NGUYÊN ÂM ĐỐI CHIẾU
Vowels in Contrast
Tiếng Anh Tiếng Việt
F i team i tim
ɪ Tim
e > ei tame e têm
F ɛ temp ɛ tem
æ stamp
a tam
ɐ tăm
ɑ tarnish
ɒ Tom
F ɔ torn ɔ thong
o > oʊ toad o tôm
F ʌ tummy ʌ tâm
ɤ thơm
ə term
ɯ tưng
ʊ took
6/17
F u tomb u tung
ÂM LƯỚT
GLIDES
Tiếng Anh Tiếng Việt
F ə bear ə mưa
ɰ hươu
11/17
TIẾNG VIỆT
TIẾNG ANH
Âm giống Âm gần giống Âm khác
F p pan p họp
b ban ɓ ban
F m man m mang
F f fan f phan
F v van v van
θ thank th thanh
CONSONANTS
ð than
PHỤ ÂM
d dark ɗ đan
F s sang s xanh
F z zoo z du
F l lame l lem
F ɹ rang ɹ rang
ʧ chair c che
ʤ jack
F ʃ
ʒ
shy
genre
ʃ sai
F ŋ sing ŋ cang
12/17
F h hang h hang
CẤU TRÚC VẦN
Syllable structure
§ Âm đầu (onset)
§ Âm giữa (nucleus)
§ Âm cuối(coda)
§ Trọng âm (stress)
§ Thanh (tone)
13/17
CẤU TRÚC VẦN TIẾNG ANH
Syllable
Segment
Stress
Rhyme [+stress]
Onset
Nucleus Coda
bɹ aɪ t
bright 14/17
CẤU TRÚC VẦN TIẾNG VIỆT
Vần
Âm Thanh
Chú thích: Dấu hiệu thanh dựa
vào Chao Tone Contour.
Âm giữa Âm cuối
ʃ a ŋ
sáng 15/17
PHÂN BIỆT GIỮA TRỌNG ÂM (‘STRESS’),
ÂM ĐỘ (‘PITCH’) VÀ THANH (‘TONE)
§ Trọng âm là sự nhấn mạnh vào một vần trong một từ ngữ. Tiếng Anh
có trọng âm, còn tiếng Việt thì không.
§ Âm độ là độ cao thấp của giọng nói khi phát âm vần hay từ ngữ. Âm độ
có thể thay đổi tuỳ theo nhiều điều kiện khác nhau, nhưng không có
ảnh hưởng đến ý nghĩa của từ ngữ. Tiếng Anh và tiếng Việt đều có âm
độ.
§ Thanh cũng là âm độ, nhưng có tính chất nhất định. Trong các thứ
tiếng có thanh, mỗi chữ đều có một thanh nhất định và có liên quan
đến một ý nghĩa nhất định. Tiếng Việt có thanh, còn tiếng Anh thì
không.
16/17
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU VỀ NGỮ ÂM GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
Tiếng Anh Tiếng Việt Ví dụ
Âm
ü ü - Khó khăn khi phát âm các âm không có trong ngôn ngữ thứ
nhất
Sound segment - Có “accent” khi phát âm các âm gần giống.
ü nên việc giữ thanh của từng chữ cho ổn định là một thách
thức lớn.
Tone - Người nói tiếng Việt thường thêm thanh vào chữ tiếng Anh.
Trọng âm - Trong âm trong tiếng Anh không ảnh hưởng đến phát âm
ü tiếng Việt vì mỗi vần trong tiếng Việt đều xuất hiện riêng biệt.
- Người nói tiếng Việt có thể gặp khó khăn với trọng âm trong
Stress tiếng Anh.
Ngữ điệu - Ngữ điệu trong tiếng Anh liên quan đến cú pháp, tuỳ theo loại
ü ü câu.
- Ngữ điệu trong tiếng Việt phần lớn có tính chất tuỳ theo cảm
Intonation xúc (‘emotional intonation’).
17/17