You are on page 1of 5

Công ty CP Gỗ MDF

VRG Kiên Giang


VRG Kien Giang MDF
Joint Stock Company

Giới thiệu về phương pháp


ASTM D5582-14
Phương pháp xác định hàm lượng Formaldehyde
trong sản phẩm gỗ với bình hút ẩm
1. Dụng cụ thí nghiệm :
 Máy quang phổ UV, chiều rộng của cuvette là 10mm
 Máy kiểm soát hàm lượng Formaldehyde trong
không khí (dạng cầm tay)
 Cân phân tích, sai số là 0.1g
 Bể điều nhiệt
 Tủ sấy
 Bình hút ẩm
 Thể tích bên trong là 10.5 Lít
 Đĩa Petri và cốc thủy tin cở lớn
 Dụng cụ đo lường
 Cốc thủy tinh (beaker)
 Ống đong
 Pipette loại A
 Ống nghiệm có nắp làm bằng polyvinyl fluoride
 Nhiệt kế và tỉ trọng kế
PP ASTM D5582 – 24/12/2016 Page 1 of 5
 Tủ đựng hóa chất

2. Điều kiện phòng thí nghiệm :


 Có hai khu vực trong phòng thí nghiệm (một là: phòng
điều kiện mẫu; hai là: phòng xữ lý mẫu)
 Phòng điều kiện mẫu sẽ được giữ ở nhiệt độ 24 ± 1oC
và độ ẩm 50% + 10% để làm ổ định hàm lượng
Formaldehyde trong mẫu
 Phòng xữ lý mẫu sẽ tự độ điều khiển nhiệt độ và độ ẩm
 Khu vực xữ lý mẫu phải được thông thoáng.
3. Dung dịch thử và dung môi :
Thuốc thử Chromotropic acid, Sulfuric Acid, nước cất, dung
dịch chuẩn Formaldehyde .
4. Chuẩn bị mẫu :
Cắt mẫu cách cạnh của tầm ván 2.5cm
• Kích thước của mẫu sau cắt là (70±2mm) x (127±2mm) x
chiều dày tấm ván
• Số lượng mẫu là 8 miếng cho 1 lần kiểm tra (cần lấy mẫu để
kiểm tra 2 lần, như vậy tổng diện tích sẽ là 70mm x 127mm x 16)
• Mẫu được lấy tùy theo độ dày của nó, chẳng hạn, một tấm
ván có cùng thành phần, kích thước và có độ dày khác nhau là
5mm và 12mm, nhưng được sản xuất với hai công thức keo
formaldehyde urea thì khi đó TPC sẽ tính số lượng mẫu là 2 bởi vì
sẽ có một lượng lớn những lỗ trống dẫn đến sự thoát
formaldehyde ra môi trường

PP ASTM D5582 – 24/12/2016 Page 2 of 5


• Làm sạch vết cắt trên bề mặt của mẫu , sau đó che cạnh của
mẫu lại bằng một lớp parafin, chiều dài của lớp parafin ít nhất là
5mm
• Đặt những mẫu đã được bộc lại bằng parafin vào trong phòng
điều kiện với nhiệt độ là 24±1℃, và độ ẩm là 50±10% trong vòng
3 ngày ± 4 giờ.
5. Quy trình thử nghiệm :
- Trước khi đặt mẫu vào bình hút ẩm để lấy formaldehyde,
mẫu phải được đặt trong phòng điều kiện ở nhiệt độ
24oC+1oC và độ ẩm 50%+10% trong vòng 3 ngày.

- Hút 25mL nước cất cho vào đĩa petri và đặt phía dưới bình
hút ẩm với khoảng cách từ mẫu đến đĩa petri là 100±7mm.
Đậy nắp bình hút ẩm và đưa vào phòng điều kiện mẫu.

- Để mẫu trong bình hút ẩm ở 24±0.6℃(75+1oF) trong vòng


120±1min , ghi nhận nhiệt độ mỗi 30 phút, lấy giá trị trung
bình của 5 lần đọc nhiệt độ và kiểm tra với hệ số “K” để điều
chỉnh sự khác biệt về nhiệt độ giữa nhiệt độ yêu cầu (24oC)
và nhiệt độ thực tế, từ đó sẽ tìm được mức điều chỉnh hàm
lượng formaldehyde. Tham khảo bảng biến đổi hàm lượng
formaldehyde do ảnh hưởng bởi nhiệt độ:

Hút 4ml nước cất : Đĩa blank (25ml)

Đĩa mẫu(25mL)

Hút 0.75ml formal từ bình 10ppm định mức 50ml


+ nước cất = 25ml
Đĩa CC(25mL)

PP ASTM D5582 – 24/12/2016 Page 3 of 5


Khi thử nghiệm kết thúc, mở nắp bình hút ẩm và chuyển 25mL
nước cất từ đĩa petri vào ống nghiệm có nắp.
Giá trị formaldehyde được tìm thấy bằng cách:
 Hút 4.0mL of nước cất có chứa formaldehyde vào hai
ống nghiệm có nắp;
Một trong hai ống này được dùng để tham khảo;
 sau đó, thêm 0.1mL dung dịch thuốc thử Chromotropic
Acid 1% vào 1 ống nghiệm trên, lắc đều
 hút 6mL sulfuric acid và trôn đều;
 đặt những ống này vào trong tủ sấy ở 95℃ trong vòng
15±5min, sau đó để nguội ở nhiệt độ phòng sau khi
xãy ra phản ứng giữa formaldehyde và thuốc thử
chromotropic acid thông qua acid sulfuric.
Hiệu chuẩn máy quang phổ UV với nước cất, ở bước sóng 580nm
và độ hấp thụ của nước cất không được vượt quá 0.03.
Tiến hành đo mẫu để xác định hàm lượng formaldehyde sau khi đa
tiến hành dựng dãy chuẩn formaldehyde.
Chuẩn bị thuốc thử :

Cân 0.1g Chromotropic Acid vào 10ml nước cất ta được Chromotropic
Acid 1%.

6. Quy trình thiết lập đường chuẩn :


Từ bình 1000ml formal (1500ppm) hút 12,5ml định mức bình
250ml ( nồng độ formal 75ppm)  hút 6,7ml định mức vào bình
50ml (nồng độ formal 10ppm).
PP ASTM D5582 – 24/12/2016 Page 4 of 5
Từ bình 50ml (10ppm) hút lần lượt vào các bình định mức 100mL
theo thể tích như sao :
1,25ml 1,75ml 2,5ml 3ml 4ml 5ml 7,5ml

0.125ppm 0.175ppm 0,25ppm 0,3ppm 0,4ppm 0,5ppm 0,75ppm

- Hút 100µm Chromotropic Acid 1% vào từng ống.


- Thêm 6ml sulfuric acid 98% ..đem votez …sấy 15 phút ở nhiệt
độ 95 độ C.
- Để nguội nhiệt độ phòng, tiến hành đo UV bước sóng 580nm.
- Đường chuẩn được gọi là đạt yêu cầu nếu R2 ≥ 0.995
*Mẫu QC : Từ bình 50ml(nồng độ formal 10ppm)  hút 3ml định mức bình
100ml  Hút 4ml vào ống nghiệm (QC)

Một số chú ý khi thực hiện thí nghiệm :

Vệ sinh bình hút ẩm

Dụng cụ phải rửa thật sạch bằng cồn và nước cất.

Phải giữ nhiệt độ và độ ẩm phòng điều kiện ổn định

Mở máy UV trước khi đo mẫu khoảng 30 phút.

PP ASTM D5582 – 24/12/2016 Page 5 of 5

You might also like