You are on page 1of 49

Data and Computer

Communications

Tenth Edition
by William Stallings

Data and Computer Communications, Tenth


Edition by William Stallings, (c) Pearson
Education,-2013
CHAPTER 4

Transmission Media
Transmission Media
Môi trường truyền dẫn được sử dụng để truyền
thông tin

• Truyền dẫn hữu tuyến đòi hỏi môi trường vật lý để


tín hiệu được truyền đi.
- Cáp xoắn cặp
- Cáp đồng trục
- Cáp quang
• Truyền dẫn vô tuyến sử dụng một angten để truyền
xuyên qua không khí, chân không hoặc nước.
- Sóng radio
- Sóng vệ tinh
- Tia hồng ngoại
Design Factors Determining
Data Rate and Distance
Bandwidth - Băng thông

• Băng thông càng lớn thì tốc độ truyền dữ liệu càng cao

Transmission impairments - Suy hao truyền dẫn

• Những suy hao như là suy giảm tín hiệu hay giới hạn khoảng
cách

Interference - Nhiễu điện từ EMI

• Do sự va chạm tín hiệu trong những dãy tần số chồng nhau, có


thể làm sai hoặc mất tín hiệu

Number of receivers - Số lượng máy nhận

• Nhiều máy nhận sẽ dẫn đến sự suy yếu và sai lệch đường truyền
Frequency
(Hertz) 102 103 104 105 106 107 108 109 1010 1011 1012 1013 1014 1015
ELF VF VLF LF MF HF VHF UHF SHF EHF

Power and telephone Radio Microwave Infrared Visible


Rotating generators Radios and televisions Radar Lasers light
Musical instruments Electronic tubes Microwave antennas Guided missiles
Voice microphones Integrated circuits Magnetrons Rangefinders
Cellular Telephony

Twisted Pair
Optical
Fiber
Coaxial Cable

AM Radio FM Radio Terrestrial


and TV and Satellite
Transmission

Wavelength 106 105 104 103 102 101 100 10-1 10–2 10–3 10–4 10–5 10–6
in space
(meters)

ELF = Extremely low frequency MF = Medium frequency UHF = Ultrahigh frequency


VF = Voice frequency HF = High frequency SHF = Superhigh frequency
VLF = Very low frequency VHF = Very high frequency EHF = Extremely high frequency
LF = Low frequency

Figure 4.1 Electromagnetic Spectrum for Telecommunications


Table 4.1
Point-to-Point Transmission
Characteristics of Guided Media
Frequency Typical Typical Delay Repeater
Range Attenuation Spacing
Twisted pair 0 to 3.5 kHz 0.2 dB/km @ 1 50 µs/km 2 km
(with loading) kHz
Twisted pairs 0 to 1 MHz 0.7 dB/km @ 1 5 µs/km 2 km
(multipair kHz
cables)
Coaxial cable 0 to 500 MHz 7 dB/km @ 10 4 µs/km 1 to 9 km
MHz
Optical fiber 186 to 370 THz 0.2 to 0.5 dB/km 5 µs/km 40 km

THz = terahertz = 1012 Hz


twist
length
—Separately insulated
—Twisted together
—Often "bundled" into cables
—Usually installed in building
during construction (a) Twisted pair

Outer sheath
Outer conductor

Insulation

Inner
conductor

—Outer conductor is braided shield


—Inner conductor is solid metal
—Separated by insulating material
—Covered by padding
(b) Coaxial cable

Buffer
coating
Core Cladding

—Glass or plastic core Angle of Angle of


—Laser or light emitting diode Light at less than incidence reflection
—Small size and weight critical angle is
absorbed in bufer
coating
(c) Optical fiber

Figure 4.2 Guided Transmission Media


Twisted Pair
Reduce Electromagnetic Interference

Twisted pair là phương tiện truyền dẫn ít tốn kém nhất và


phổ biến nhất

 Gồm 2 dây đồng được bọc bảo vệ xoắn đều đặn vào nhau
 Một cặp dây đóng vai trò như một liên kết đơn
 Các cặp được nhóm lại với nhau thành một cáp
 Hầu hết được sử dụng cho mạng điện thoại và thông tin liên lạc
trong các tòa nhà
30 3.0

25 2.5
26-AWG (0.4 mm)
Attenuation (dB/km)

Attenuation (dB/km)
24-AWG (0.5 mm)
20 22-AWG (0.6 mm) 2.0
19-AWG (0.9 mm)

15 1.5

10 1.0

5 0.5

0 0
102 103 104 105 106 107 800 900 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700
Frequency (Hz) Wavelength in vacuum (nm)

(a) Twisted pair (based on [REEV95]) (c) Optical fiber (based on [FREE02])

30 30

25 25
0.5 mm
Attenuation (dB/km)

Attenuation (dB/km)
twisted pair
20 20
3/8" cable
(9.5 mm)
15 15
9.5 mm
coax
10 10
typical optical
fiber
5 5

0 0
105 106 107 108 103 106 109 1012 1015
1 kHz 1 MHz 1 GHz 1 THz
Frequency (Hz)
Frequency (Hz)

(b) Coaxial cable (based on [BELL90]) (d) Composite graph

Figure 4.3 Attenuation of Typical Guided Media


Unshielded and Shielded
Twisted Pair
Unshielded Twisted Pair (UTP)
• Bao gồm một hoặc nhiều cáp xoắn đôi, thường được bọc
bên trong vỏ bọc bằng chất liệu nhiệt dẻo tổng hợp, không
có lớp bảo vệ điện từ
• Là dây điện thoại thông thường
• Rất dễ bị nhiễu sóng từ các cáp xoắn bên cạnh và từ môi
trường bên ngoài
• Việc xoắn chặt hơn giúp truyền tải hiệu quả cao hơn nhưng
chi phí cũng cao hơn

Shielded Twisted Pair (STP)


• Có vỏ bọc để giảm nhiễu hoặc bện bằng kim loại
• Cung cấp hiệu suất tốt hơn với tốc độ dữ liệu cao hơn
• Tốn nhiều chi phí hơn và khó sử dụng hơn
Table 4.2
Twisted Pair Categories and Classes

UTP = Unshielded twisted pair


FTP = Foil twisted pair
S/FTP = Shielded/foil twisted pair
Twisted Pair
Coaxial Cable

Cáp đồng trục có thể được sử dụng trên một khoảng cách
dài hơn và hỗ trợ nhiều trạm hơn trên một đường dây chia sẻ
so với cáp xoắn cặp
 Bao gồm một dây dẫn rỗng hình trụ bên ngoài bao quanh một dây
dẫn đơn bên trong
 Là phương tiện truyền dẫn đa năng nhất và được sử dụng rộng
rãi trong nhiều ứng dụng
 Truyền hình, truyền dẫn điện thoại khoảng cách xa, mạng cục bộ
Lan
Coaxial Cable - Transmission
Characteristics
Có tần số cao Analog signals Digital signals
hơn cáp xoắn
cặp • Cần bộ khuếch • Cần bộ lặp sau
đại sau vài km, mỗi km- gần
gần hơn nếu hơn nếu tốc độ
Hiệu suất giới tần số cao hơn truyền dữ liệu
• Quang phổ có cao hơn
hạn bởi sự
thể mở rộng tín
suy hao, hiệu đến
nhiễu 500MHz
30 3.0

25 2.5
26-AWG (0.4 mm)
Attenuation (dB/km)

Attenuation (dB/km)
24-AWG (0.5 mm)
20 22-AWG (0.6 mm) 2.0
19-AWG (0.9 mm)

15 1.5

10 1.0

5 0.5

0 0
102 103 104 105 106 107 800 900 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700
Frequency (Hz) Wavelength in vacuum (nm)

(a) Twisted pair (based on [REEV95]) (c) Optical fiber (based on [FREE02])

30 30

25 25
0.5 mm
Attenuation (dB/km)

Attenuation (dB/km)
twisted pair
20 20
3/8" cable
(9.5 mm)
15 15
9.5 mm
coax
10 10
typical optical
fiber
5 5

0 0
105 106 107 108 103 106 109 1012 1015
1 kHz 1 MHz 1 GHz 1 THz
Frequency (Hz)
Frequency (Hz)

(b) Coaxial cable (based on [BELL90]) (d) Composite graph

Figure 4.3 Attenuation of Typical Guided Media


Optical Fiber

Optical fiber là một loại cáp rất mỏng, mềm dẻo và có khả
năng dẫn đường cho tia quang học
 Nhiều loại thủy tinh và nhựa khác nhau có thể được dùng làm sợi
quang
 Có dạng hình trụ và gồm ba phần: lõi, lớp sơn phủ, vỏ bọc
 Hiệu suất, giá cả và những lợi thế vốn có của sợi quang học làm
cho nó ngày càng phổ biến
Optical Fiber
Optical Fiber - Benefits
 Greater capacity - Công suất lớn hơn
 Tốc độ truyền dữ liệu có thể đạt tới vài trăm Gbps trên chiều dài
hàng chục km
 Smaller size and lighter weight
 Mỏng hơn nhiều so với cáp đồng trục hoặc cáp xoắn cặp
 Việc giảm trọng lượng giúp làm giảm các yêu cầu về cấu trúc
 Lower attenuation - Giảm sự suy yếu
 Electromagnetic isolation - Cách điện
 Hệ thống khó bị nhiễu chồng, nhiễu xung hoặc nhiễu xuyên kênh
 Mức độ cao về an ninh
 Greater repeater spacing
 Chi phí thấp hơn và ít lỗi hơn
Categories of Application
 Năm ứng dụng cơ bản đã trở nên quan
trọng đối với cáp quang:
 Long-haul trunks - Đường trung kế khoảng
cách xa
 Metropolitan trunks - Trung kế đô thị
 Rural exchange trunks - Trung kế tổng đài
nông thôn
 Subscriber loops - Thuê bao
 Local area networks - Mạng cục bộ
Electrical LED or Detector Electrical
digital Electronic laser Lightwave (light Electronic digital
signal interface light source pulses sensor) interface signal

Optical fiber

E/O Conversion O/E Conversion

Figure 4.6 Optical Communication


Input pulse Output pulse

(a) Step-index multimode

Input pulse Output pulse

(b) Graded-index multimode

Input pulse Output pulse

(c) Single mode

Figure 4.7 Optical Fiber Transmission Modes


Table 4.3

Frequency Utilization for


Fiber Applications
Wavelength (in Frequency Band Fiber Type Application
vacuum) range Range (THz) Label
(nm)
820 to 900 366 to 333 Multimode LAN
1280 to 1350 234 to 222 S Single mode Various
1528 to 1561 196 to 192 C Single mode WDM
1561 to 1620 192 to 185 L Single mode WDM

WDM = wavelength division multiplexing


Attenuation in Guided Media
Wireless Transmission
Frequencies
• Được gọi là tần số vi sóng microwave
• Khả năng truyền có hướng cao
1GHz to • Thích hợp cho truyền dẫn điểm - điểm
40GHz • Được sử dụng cho truyền thông vệ tinh

• Được xem như dãy tần số radio


30MHz to • Thích hợp cho ứng dụng đa hướng
1GHz

• Phần phổ hồng ngoại


• Hữu ích đối với các ứng dụng điểm-điểm hoặc đa điểm bên
3 x 1011 to trong những khu vực giới hạn
2 x 1014
Antennas

 Một phương tiện truyền dẫn hay hệ thống các phương tiện
truyền dẫn sử dụng để phát sóng điện từ hay thu năng
lượng điện từ
 Đối với truyền tín hiệu, ăng ten chuyển năng lượng điện
thành năng lượng điện từ và phát vào môi trường xung
quanh
 Để nhận một tín hiệu, năng lượng điện từ tác động vào ăng
ten sẽ chuyển đổi thành năng lượng điện và đưa vào máy
nhận
 Trong giao tiếp hai hướng, một ăng ten có thể làm cả hai
nhiệm vụ phát và thu
Radiation Pattern
 Phát năng lượng vào tất cả các hướng
 Nhưng không đồng đều nhau ở mọi hướng
 Mô hình bức xạ
 Là một biểu diễn trực quan các thuộc tính bức xạ
của ăng ten như là một hàm theo các tọa độ trong
không gian
 Ăng ten đẳng hướng
 Là một điểm trong không gian, có thể phát năng
lượng đồng đều với các hướng
 Các mẫu bức xạ thực tế của các ăng ten đẳng
hướng là một hình cầu với tâm chính là ăng ten
y transmitting
waves
a

b
a
directrix b
c
c
f f
focus x

source of
electromagnetic
energy

(a) Parabola (b) Cross-section of parabolic antenna


showing reflective property

Figure 4.8 Parabolic Reflective Antenna


Antenna Gain
Là thước đo thuộc
tính hướng của một
ăng ten

Định nghĩa là năng


Vùng hiệu dụng của
lượng phát ra theo
một ăng ten có liên
một hướng cụ thể,
quan đến kích
só sánh với năng
thước vật lý của
lượng phát ra từ
ăng ten và hình
một ăng ten đẳng
dạng của nó
hướng

Gia tăng khả năng


truyền tại một
hướng chính là Đo bằng decibels
giảm khả năng (dB)
truyền ở các hướng
khác
Effective area
 Mối quan hệ giữa ăng ten và vùng hiệu dụng

Ae của một anten đăng hưởng


lý tưởng là 𝜆2 /4𝜋 với G=1;
Ae của một anten parabol là
0.56A với diện tích bề mặt là
A, G=7A/𝜆2
Ví dụ: Anten parabol Đường
kính 2m, hoạt động ở 12GHz
Terrestrial Microwave
Loại phổ biến nhất là ăng
ten hình đĩa parabol

Để đạt được khoảng cách


truyền dài, một loạt các Kích thước khoảng 3m
trạm tiếp sức sóng vi ba đường kính
được sử dụng

Được cố định và dùng để


Thường nằm ở độ cao đáng truyền một chùm hẹp theo
kể so với mặt đất đường thẳng để đến ăng
ten thu
Terrestrial Microwave
Applications
 Sử dụng cho dịch vụ thông tin liên lạc đường dài
 Sử dụng cho cả thoại và truyền hình
 Đòi hỏi ít bộ khuếch đại và bộ lặp hơn nhưng chỉ
cho phép truyền thẳng
 Tần số phổ biến sử dụng để truyền 1-40 Ghz
 Nguyên nhân chính của sự suy hao chính là
khoảng cách, lượng mưa, nhiễu chồng
Table 4.4
Typical Digital Microwave
Performance
Band (GHz) Bandwidth (MHz) Data Rate (Mbps)
2 7 12
6 30 90
11 40 135
18 220 274
Satellite Microwave
 Một vệ tinh liên lạc chính là một trạm tiếp sóng vi
ba
 Nó được sử dụng để liên kết hai hay nhiều trạm
thu và phát sóng vi ba trên mặt đất
 Các vệ tinh nhận tín hiệu trên một băng tần,
khuếch đại hay lặp tín hiệu đó và truyền nó đi
trên một băng tần khác
 Một vệ tinh xoay quanh quỹ đạo sẽ hoạt động trên
một số băng tần, được gọi là các kênh tiếp sóng
Satellite
antenna

do
wn
k
lin

lin
up

k
Earth
station

(a) Point-to-point link

Satellite
antenna

nk
w nli
o

do
d

w
k

nl
lin

do

in
wn

wn

k
d o

lin
do
nk

k
wn
n li

uplink

lin
w
do

k
Multiple Multiple
receivers receivers
Transmitter
(b) Broadcast link

Figure 4.9 Satellite Communication Configurations


Satellite Microwave Applications
 Các ứng dụng quan trọng nhất của vệ tinh:
• Là môi trường tối • Các nhà cung cấp
ưu cho các tuyến vệ tinh có thể chia
quốc tế các kênh và cho
các đơn vị kinh
doanh thuê
Long-
Private
distance
business
telephone
networks
transmission

Global Television
positioning distribution • Các chương trình được truyền đến
vệ tinh sau đó phát xuống một số
• Navstar Global trạm, phân phối các chương trình
Positioning cho người xem cá nhân
System (GPS) • Direct Broadcast Satellite (DBS):
truyền tín hiệu video trực tiếp đến
người dùng
Ku-band
satellite

Remote
site

Server

Hub
Remote
site
PCs Remote
site

Point-of-sale
Terminals

Figure 4.10 Typical VSAT Configuration


Transmission Characteristics
 Dãy tần số tối ưu truyền dẫn vệ tinh trong khoảng
1 - 10 GHz
• Nếu dưới 1Ghz tín hiệu sẽ chịu nhiều loại nhiễu trong tự nhiên
• Trên 10 GHz, tín hiệu sẽ bị suy hao mạnh
 Hầu hết các vệ tinh cung cấp các dịch vụ điểm-
điểm ngày nay sử dụng băng tần trong khoảng
5,925 - 6,425 Ghz để truyền từ trái đất đến vệ tinh
(uplink) và trong một khoảng 3,7 - 4,2 Ghz để
truyền từ vệ tinh đến trái đất (downlink)
• Sự kết hợp này là băng tần 4/6 GHz
• Do độ bão hòa băng tần 12/14 Ghz đã được phát triển
Broadcast Radio
 Sự khác biệt giữa phát sóng vô tuyến và sóng vi ba:
• Sóng vô tuyến thì không có hướng
• Sóng vô tuyến không cần ăng ten có hình đĩa và có thể đặt một cách linh động
 Radio là một thuật ngữ chung được sử dụng để chỉ
các sóng có tần số trong khoảng 3 kHz đến 300
Ghz
 Broadcast radio (30MHz - 1GHz) bao gồm:
• Băng tần đài FM and truyền hình UHF and VHF television
• Sử dụng cho một số ứng dụng mạng dữ liệu
 Việc truyền dẫn bị giới hạn trong một khoảng nhất
định
 Bị ảnh hưởng bởi nhiễu đa đường
• Phản xạ từ đất, nước, vật nhân tạo
Infrared
 Quá trình điều chỉnh những tia hồng ngoại
giữa hai bên gửi và nhận
 Bên gửi và nhận phải nằm trong phạm vi
gửi dữ liệu cho phép, trực tiếp hay qua
phản xạ từ một bề mặt có màu nhạt
 Không xuyên qua tường
 Không có vấn đề phân bổ tần số với cổng
hồng ngoại
 Không cần phải cấp phép sử dụng
Table 4.5

Frequency
Bands

(Table can be
found on page
160 in textbook)
e
er
ph

n
s

atio
no

pro signal
Io

pag
signal
propagation
transmit receive
antenna Earth antenna

(b) Sky-wave propagation (2 to 30 MHz)

transmit receive
antenna Earth
signal
antenna
propagation

transmit receive
antenna Earth antenna

(a) Ground-wave propagation (below 2 MHz)


(c) Line-of-sight (LOS) propagation (above 30 MHz)

Figure 4.11 Wireless Propagation Modes

 Ground wave: e re sóng được lan truyền theo đường biên của
ph
n

trái đất và oscó thể được truyền qua những khoảng cách đáng
atio
pro signal

n
Io
pag

kể, ngay cả đường chân trời trực quan


 Hiệu ứng này được tìm thấy ở những tần số khoảng 2MHz
 Ví dụ điển hình của lan truyền sóng mặt đất là AM radio
transmit receive
antenna Earth antenna
(a) Ground-wave
re propagation (below 2 MHz)
he
sp

n
atio
no

pro signal
Io

pag
transmit receive

re
antenna Earth antenna

phe

n
s

at i o
no

pro signal
Io

pag
(b) Sky-wave propagation (2 to 30 MHz)

transmit signal receive


antenna Earth
propagation
antenna

transmit receive
antenna Earth antenna

(b) Sky-wave propagation (2 to 30 MHz)


(c) Line-of-sight (LOS) propagation (above 30 MHz)

Figure 4.11 Wireless Propagation Modes

signal
propagation
 Sky wave: sử dụng cho phát thanh nghiệp dư BBC and
Voice of America
transmit receive
Earth
 Một tín hiệu từ một ăng ten mặt đất được phản xạ từ lớp
antenna antenna

khí quyển phía trên (tầng điện ly) trở về mặt đất
 Tín hiệu sóng trên bầu trời có thể đi qua một số chặng
(c) Line-of-sight (LOS) propagation (above 30 MHz)
đường, khi gặp tầng điện ly thì bị phản xạ ngược về mặt trái
đất. Với chế độ truyền
Figure 4.11này, một Propagation
Wireless tín hiệu cóModes thể được gom từ
hàng nghìn km
(b) Sky-wave propagation (2 to 30 MHz)

signal
propagation

transmit receive
antenna Earth antenna

(c) Line-of-sight (LOS) propagation (above 30 MHz)

Figure 4.11 Wireless Propagation Modes

 Lan truyền thẳng xảy ra tần số 30 MHz


 Đối với vệ tinh liên lạc, tín hiệu trên 30 MHz không được
phản xạ bởi tầng điện ly
 Đối với giao tiếp trên mặt đất, các ăng ten phát và thu phải
nằm trong tầm truyền thẳng hiệu dụng của nhau
Refraction
 Xảy ra bởi vận tốc của một làn sóng điện từ là một
hàm theo mật độ của môi trường truyền dẫn
• Trong chân không, một làn sóng điện từ có vận tốc khoảng
3 x 108 m/s
 Khi một làn sóng điện từ di chuyển từ một môi trường
có mật độ này đến môi trường khác, vận tốc của nó
thay đổi
 Index of refraction ( Chỉ số khúc xạ)
 Bằng sin của góc tới chia cho sin của góc khúc xạ
 Cũng bằng tỷ lệ tương ứng của vận tốc trong hai môi trường
 Chỉ số khúc xạ biến thiên theo bước sóng
 Gradual bending (Uốn cong dần)
 Mật độ khí quyển giảm xuống theo chiều cao, dẫn đến uốn
sóng vô tuyến về phía trái đất
Radio horizon

Antenna Optical horizon

Earth

Figure 4.12 Optical and Radio Horizons


Line-of-Sight Transmission

Suy
trong
hao
không
Hấp thụ bởi Đa đường Khúc xạ
khí quyển
gian • Nhiều tín
• Hơi nước hiệu nhiễu • Tín hiệu
• Tín hiệu bị uốn
phân tán và oxy ảnh từ sự
hưởng phản xạ cong từ
theo máy nhận
khoảng nhiều đến tín hiệu
cách suy hao
180

170 z
0 0 GH
f=3
160

150 Hz
0G
f=3
140

130 Hz
G
f=3
Loss (dB)

120

110 z
00 MH
f=3
100

90 z
0 MH
f=3
80

70

60
1 5 10 50 100
Distance (km)

Figure 4.13 Free Space Loss


(a) Microwave line of sight

(b) Mobile radio

Figure 4.14 Examples of Multipath Interference


Summary
 Guided transmission  Wireless propagation
media  Ground wave
 Twisted pair propagation
 Coaxial cable  Sky wave propagation
 Optical fiber  Line-of-sight propagation
 Wireless transmission  Line-of-sight
 Antennas transmission
 Terrestrial microwave  Free space loss
 Satellite microwave  Atmospheric absorption
 Broadcast radio  Multipath
 Infrared  Refraction

You might also like