Professional Documents
Culture Documents
Nguyên Lý Bảo Hiểm - 885567
Nguyên Lý Bảo Hiểm - 885567
CHƢƠNG 1: RỦI RO
VÀ CÁC PHƢƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO
1.1. Mở đầu
1.2. Tổn thất
1.3. Khả năng tổn thất
1.4. Rủi ro
1.5. Mức độ rủi ro
1.6. Hiểm họa
1.7. Nguy cơ
1.8. Một số phương thức xử lý rủi ro, nguy cơ
và tổn thất
1.9. Quản trị rủi ro
Chƣơng 1: RỦI RO VÀ
CÁC PHƢƠNG THỨC XỬ LÝ RỦI RO
Các phạm trù liên quan bảo hiểm
(1) Tổn thất
(2) Khả năng tổn thất;
(3) Rủi ro
(4) Mức độ rủi ro
(5) Hiểm họa;
(6) Nguy cơ;
14
17
Ý NGHĨA:
• Đối với nhà bảo hiểm: giúp nhà bảo
hiểm có cơ sở tính phí bảo hiểm đối với
các rủi ro
• Đối với các chủ thể KT-XH khác: giúp
có thái độ xử sự đúng đắn và có biện
pháp cụ thể đối với các rủi ro, tổn thất
21
• Định nghĩa
• Theo Frank Knight–Nhà kinh tế Mỹ nổi
tiếng thế kỷ XX cho rằng: “Rủi ro là sự
bất trắc có thể đo lường được”
• Theo từ điển Oxford: “Rủi ro là khả năng
gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại”.
22
Định nghĩa
Theo Viện kiểm toán nội bộ của Mỹ: “Rủi
ro là tính bất thường (tính không chắc
chắn) của một sự kiện xuất hiện mà nó
có thể gây ảnh hưởng đến việc đạt được
các mục tiêu”..
23
Định nghĩa
• Theo từ điển Dictionaire d’assurance (Từ
điển bảo hiểm Pháp–Việt) của nhiều tác
giả thì rủi ro là một sự cố không chắc
chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra không
chắc chắn.
• Để chống lại điều đó người ta có thể yêu
cầu bảo hiểm.
24
25
26
27
Phân loại:
Rủi ro động Rủi ro tĩnh
Liên quan đến tổn thất hoặc Tổn thất hoặc không tổn thất
kiếm lời
Rủi ro về giá, rủi ro đầu cơ Liên quan 3 đối tượng: tài
sản, con người, trách nhiệm
Khi phát động sẽ ảnh hưởng Tồn tại với cả tổng thể nhưng
tất cả các phần tử trong tổng chỉ phát động ảnh hưởng đến
thể đó một vài phần tử
28
29
30
31
• Khái niệm:
Nguy cơ là những điều kiện phối hợp,
tác động làm tăng khả năng tổn thất.
• Ví dụ:
Nguy cơ hỏa hoạn đối với những nhà
chứa nhiều xăng dầu và để gần khu vực
nấu bếp.
32
Phân loại:
• Nguy cơ vật chất: yếu tố khách quan
làm tăng khả năng tổn thất
• Nguy cơ tinh thần: yếu tố chủ quan
(nhưng không cố ý) làm tăng khả năng
tổn thất
• Nguy cơ đạo đức: là một yếu tố chủ
quan (có cố ý) làm gia tăng khả năng
tổn thất
33
• Tránh né rủi ro
• Gánh chịu rủi ro
• Giảm thiểu nguy cơ – giảm thiểu tổn thất
• Hoán chuyển rủi ro
• Nghịch hành
• Cho thầu lại
• Bảo hiểm
• Bảo hiểm vừa giúp hoán chuyển rủi ro,
vừa giảm thiểu rủi ro
34
35
36
37
CHƢƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN CHUNG
VỀ BẢO HIỂM
39
40
43
1.Chăm sóc y tế
2.Trợ cấp ốm đau
3.Trợ cấp thất nghiệp
4.Trợ cấp tuổi già
5.Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
6.Trợ cấp gia đình
7.Trợ cấp thai sản
8.Trợ cấp tàn tật
9.Trợ cấp tử tuất (trợ cấp mất người nuôi dưỡng)
(Theo công ước quốc tế ILO 102, năm 1952)
48
BHXH TỰ NGUYỆN
Đối tượng:
• Công dân trong độ tuổi lao động,
• Không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc
Mức đóng:
• Đóng hàng tháng, hàng quý, nửa năm.
• Mức thu nhập chọn đóng BHXH Lmin I 20Lmin
Năm Mức đóng
1/2007 – 12/2009 16%
1/2010 – 12/2011 18%
1/2012 – 12/2013 20%
1/2014 trở đi 22%
Khái niệm:
• Bảo hiểm thương mại là hoạt động bảo hiểm
được thực hiện bởi các tổ chức kinh doanh
bảo hiểm (NDBH) trên thị trường bảo hiểm.
• Bảo hiểm thương mại chỉ những hoạt động
mà ở đó các DNBH chấp nhận rủi ro trên cơ
sở người được bảo hiểm đóng một khoản tiền
gọi là phí bảo hiểm để DNBH bồi thường hay
trả tiền bảo hiểm khi xảy ra các rủi ro đã thỏa
thuận trước trên hợp đồng.
56
60
61
62
63
Bao gồm:
• Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới,
• Bảo hiểm TNDS của người vận chuyển hàng
không đối với hành khách;
• Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với
hoạt động tư vấn pháp luật;
• Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm
• Bảo hiểm cháy, nổ;
64
BHXH BHTM
Tổ Nhà nước Các tổ chức kinh doanh
chức Các nghiệp đoàn, các hội bảo hiểm
thực tương tế,... của nhà nước
hiện
Ngƣời - Người sử dụng lao động Người từ 16 tuổi trở lên
TGBH - Người làm công hưởng
lương
Ngƣời - Người lao động hưởng Người ĐBH có tên trong
ĐBH lương HĐBH
Ngƣời Theo luật định Người ĐBH, người thụ
thụ hưởng ghi trên HĐBH,
hƣởng người thụ hưởng theo
pháp luật quy định 68
BHXH BHTM
Mức phí Theo tỷ lệ %lương của người Phí bảo hiểm đóng theo
bảo lao động và có sự bảo hộ của mức đảm bảo đã chọn
hiểm nhà nước
Các - Chi phí y tế (ở mức tối thiểu) Chi phí y tế, trợ cấp
đảm - Trợ cấp ốm đau, thai sản, thương tật và bổ sung thu
bảo và TNLĐ và BNN, hưu trí, tử nhập theo mức đảm bảo
mức độ tuất,… (theo lương tối thiểu, đã thoả thuận và mức phí
đảm lương bình quân hoặc lương đã đóng
bảo thực tế)
Phƣơng Trực tiếp hoặc gián tiếp, trong Trả tiền trực tiếp cho
thức đó gián tiếp là phổ biến người được bảo hiểm
thanh hoặc người thụ hưởng
toán 69
Chƣơng 3:
CƠ SỞ KỸ THUẬT
CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
3.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT
CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
75
77
3.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT
CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
3.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT
CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
Người được Hợp đồng bảo hiểm Nhà bảo hiểm gốc
bảo hiểm (người nhượng TBH)
• Kết hợp giữa bảo hiểm tạm thời với bảo hiểm
cố định
• Tổ chức nhượng có quyền lựa chọn nhượng
hay không nhượng tái bảo hiểm
• Tổ chức nhận bắt buộc nhận mọi dịch vụ mà
tổ chức nhượng chuyển giao
• Chỉ áp dụng cho một loại nghiệp vụ đặc biệt
• Kỳ hạn của hợp đồng TBH mở sẵn không
nhất thiết phải trùng với kỳ hạn của hợp đồng
bảo hiểm gốc
1) Quỹ dự trữ
• Tính tập thể của việc thành lập quỹ dự trữ
• Tính riêng rẽ của việc phân phối quỹ dự trữ
• NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2007/NĐ-CP
• Thời hạn ký quỹ: sau thành lập 60 ngày
• Mức ký quỹ: 2% vốn pháp định
• Chỉ sử dụng tiền khi thiếu hụt được sự đồng ý
bằng văn bản của BTC, bổ sung sau 90 ngày