You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA HTTT KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


------------

BÀI THẢO LUẬN


NHẬP MÔN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm chương 5: Bảo hiểm

Giảng viên giảng dạy : Đỗ Thị Diên


Mã lớp học phần : 232_EFIN2811_01
Nhóm thực hiện : Nhóm 5

Hà Nội, 2024
Danh sách thành viên nhóm 5

STT Tên thành viên Ghi chú

41 Nguyễn Thu Huyền

42 Hỏa Xuân Huynh Nhóm trưởng

43 Vũ Quốc Hùng

44 Nguyễn Thị Ngọc Khánh Thư kí

45 Dương Diệu Linh

46 Dương Mỹ Linh

47 Đặng Thị Thùy Linh

48 Hoàng Ngọc Linh

49 Nguyễn Thị Linh

50 Nguyễn Thị Thùy Linh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
(Lần 1)
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Lớp học phần: 232EFIN2811_01
Thời gian: Từ 21h30 - 23h10, ngày 28 tháng 3 năm 2024
Địa điểm: Google Meet
I. Thành phần tham gia
Số thành viên tham gia: 10/10
Vào muộn: Dương Mỹ Linh
Vắng mặt: 0/10
II. Nội dung cuộc họp
- Các thành viên thảo luận và chọn ra 60 câu trắc nghiệm đạt yêu cầu dựa trên bài làm
của các thành viên (8 thành viên x 10 câu/mỗi người).
- Nhóm trưởng gia hạn thêm thời gian sửa bài của mỗi thành viên đến 29/3/2024.
- Thời gian chỉnh sửa word được đẩy lùi đến 31/3/2024.
- Nhóm trưởng yêu cầu mọi người đóng góp ý kiến về phương thức thảo luận, cách
trình bày trong buổi thuyết trình sắp tới.
- Cần thêm buổi họp tiếp theo, thời gian cụ thể được nhóm trưởng thông báo sau.

TM. Nhóm trưởng


Khánh
Nguyễn Thị Ngọc Khánh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHÓM


(Lần 2)
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Lớp học phần: 232EFIN2811_01
Thời gian: Từ 21h30 - 22h45, ngày 3 tháng 4 năm 2024.
Địa điểm: Google Meet
I. Thành phần tham gia
Số thành viên tham gia: 10/10
Vào muộn: Nguyễn Thị Linh
Vắng mặt: 0/10
II. Nội dung cuộc họp
- Các thành viên thảo luận và chọn ra 25 câu hỏi để thuyết trình.
- Phân công làm mini game cho 2 bạn: Dương Mỹ Linh và Hoàng Ngọc Linh.
- Thống nhất cách thức thuyết trình: lớp chia thành 9 nhóm trả lời cho 25 câu hỏi.
Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất được nhận quà.
- Hạn tổng hợp và chỉnh word: ngày 4/4/2024.
- Hạn powerpoint: ngày 8/4/2024.

TM. Nhóm trưởng


Khánh
Nguyễn Thị Ngọc Khánh
MỤC LỤC
LÝ THUYẾT...................................................................................................................1
5.1 Những vấn đề chung về bảo hiểm.........................................................................1
5.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan của bảo hiểm.....................................1
5.1.2 Đặc điểm bảo hiểm.........................................................................................2
5.1.3 Các hình thức bảo hiểm..................................................................................2
5.1.4 Vai trò.............................................................................................................3
5.2 Bảo hiểm thương mại............................................................................................4
5.3 Bảo hiểm xã hội.....................................................................................................8
5.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội.............................8
5.3.2. Nội dung hoạt động của bảo hiểm xã hội......................................................9
5.3.3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam..........................................................................11
BÀI TẬP........................................................................................................................15
ĐỀ KIỂM TRA.............................................................................................................47
LÝ THUYẾT
5.1 Những vấn đề chung về bảo hiểm
5.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan của bảo hiểm
a. Khái niệm
Bảo hiểm là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá
trình thành, phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản
xuất và đời sống của con người trong xã hội được ổn định và phát triển bình thường
trong điều kiện có biến cố bất lợi xảy ra.
b. Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm
- Đối với đời sống dân cư
Trong cuộc sống, con người vẫn phải phụ thuộc vào thiên nhiên. Các biến đổi thất
thường như: hạn hán, lũ lụt, động đất có thể gây tổn thất thiệt hại và biện pháp khắc
phục như đi vay, xin cứu trợ… chỉ mang tính chất tạm thời. Vì vậy, có một biện pháp
hữu hiệu hơn là con người dành một phần thu nhập từ lao động của mình tích lũy,
đóng góp hình thành quỹ tiền tệ đủ lớn để bù đắp kịp thời những thiệt hại khi rủi ro
xảy ra.
Trong quá trình lao động sản xuất, con người cũng có thể bị ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, nghề nghiệp làm giảm hoặc mất đi nguồn thu nhập. Khi đó cần có nguồn
tài chính để bù đắp thu nhập bị giảm và trang trải cuộc sống.
- Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh
Các hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế luôn tiềm
ẩn các rủi ro khó lường. Ngoài việc bị ảnh hưởng bởi các biến đổi khí hậu có thể làm
sản xuất ngưng trệ, chủ thể kinh doanh cũng có thể chịu các tác động như mất cắp, tai
nạn lao động, giao thông. Khi đó cần có biện pháp tài chính để phòng ngừa, bù đắp
thiệt hại.
Ngoài ra, các chủ thể kinh doanh còn chịu các tác động bởi quy luật kinh tế khách
quan trong nền kinh tế thị trường như: quy luật giá cả, quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh. Vì vậy, cần có các biện pháp tài chính dưới các hình thức như lập quỹ dự phòng,
tham gia các hình thức bảo hiểm.
- Đối với Nhà nước
Để thực hiện chức năng của Nhà nước là phát triển kinh tế và ổn định xã hội thì
nhà nước phải có quỹ dự trữ để đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước

1
sẽ dùng quỹ này để can thiệp vào nền kinh tế mỗi khi có sự biến động bất lợi cho nền
kinh tế vĩ mô.
Như vậy, sự tồn tại của bảo hiểm là một tất yếu khách quan đối với vai trò quản lý
vĩ mô của Nhà nước.
5.1.2 Đặc điểm bảo hiểm
- Bảo hiểm là hình thức dự trữ tài chính nhằm bù đắp và khắc phục tổn thất thiệt
hại đối với sản xuất kinh doanh và đời sống con người khi biến cố bất lợi xảy ra.
Việc tạo lập quỹ bảo hiểm được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như bắt
buộc hay tự nguyện, tự bảo hiểm hay bảo hiểm thông qua một tổ chức bảo hiểm,...
nhưng tất cả đều xuất phát từ nhu cầu cần được đảm bảo an toàn trong quá trình sản
xuất kinh doanh và đời sống của con người trước những tác động của rủi ro.

 Sản phẩm bảo hiểm là sự đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho người được
bảo hiểm.
 Người tham gia bảo hiểm cần nộp phí cho người bảo hiểm để đổi lấy lời hứa
hay cam kết của người bảo hiểm là sẽ trả tiền bảo hiểm khi rủi ro xảy ra.
 Các tổ chức bảo hiểm nhận phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm đóng
góp và sau đó mới thực hiện nghĩa vụ với bên được bảo hiểm khi sự cố bảo hiểm xảy
ra.
Như vậy, với dịch vụ này sản phẩm được bán ra trước, sau đó mới phát sinh chi
phí bồi thường, chi trả bảo hiểm.
- Bảo hiểm vừa mang tính chất bồi hoàn, vừa mang tính chất không bồi hoàn.
Trong thời gian được bảo hiểm, nếu rủi ro không xảy ra hoặc có xảy ra nhưng
không gây thiệt hại ảnh hưởng đến đối tượng bảo hiểm thì người bảo hiểm không phải
bồi thường hay trả tiền cho bên mua bảo hiểm. Ngược lại, nếu xảy ra sự cố, đối tượng
bảo hiểm bị thiệt hại hoặc bị ảnh hưởng thì bên mua bảo hiểm sẽ được chi trả, bồi
thường.
Như vậy, quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm trên thị
trường vừa mang tính chất bồi hoàn, vừa mang tính chất không bồi hoàn.
Việc nghiên cứu đặc điểm của bảo hiểm có ý nghĩa thiết thực trong việc quản lý,
tổ chức triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm. Bên cạnh đó, điều này còn có ý nghĩa quan
trọng trong việc chọn lựa và kiểm soát phương thức tạo lập và phân phối sử dụng quỹ
bảo hiểm.

2
5.1.3 Các hình thức bảo hiểm
a. Căn cứ vào phương thức xử lí rủi ro
- Tự bảo hiểm: là hình thức bảo hiểm các chủ thể tự thành lập các quỹ dự trữ
riêng để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra.
Trong thực tế, hình thức tự bảo hiểm được biểu hiện thông qua việc tạo lập và sử
dụng quỹ dự trữ tập trung của nhà nước, quỹ dự phòng của các doanh nghiệp, quỹ dự
trữ của các hộ gia đình…
- Bảo hiểm thông qua các tổ chức bảo hiểm: là hình thức bảo hiểm mà các chủ
thể tham gia sẽ chuyển giao phân tán rủi ro cho các tổ chức bảo hiểm mà bản thân
không muốn hoặc không đủ khả năng để có thể gánh chịu những rủi ro đó.
Trong thực tế, hình thức bảo hiểm này được biểu hiện thông qua các tổ chức bảo
hiểm chuyên nghiệp như các công ty bảo hiểm, tập đoàn bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm
xã hội.
b. Căn cứ vào mục đích hoạt động
- Bảo hiểm có mục đích kinh doanh là hình thức bảo hiểm do các chủ thể tiến
hành nhằm mục tiêu lợi nhuận. (bảo hiểm kinh doanh, bảo hiểm thương mại hay bảo
hiểm rủi ro). Người bảo hiểm tìm kiếm lợi ích kinh tế trên cơ sở thu phí bảo hiểm và
cam kết thực hiện bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm thông qua một hợp đồng bảo hiểm.
- Bảo hiểm không vì mục đích kinh doanh: là hình thức bảo hiểm do các chủ thể
tiến hành không nhằm mục tiêu lợi nhuận. Mục đích chính là tương hỗ giữa các thành
viên tham gia. Với tư cách là tổ chức quản lý quỹ xã hội, quỹ tài chính tập trung, bảo
hiểm xã hội phục vụ cho chính sách xã hội, vì mục đích và quyền lợi của người lao
động có tham gia bảo hiểm xã hội.
5.1.4 Vai trò
- Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và đời sống con người
Trong bảo hiểm kinh doanh, khi các tổ chức bảo hiểm gặp phải những rủi ro người
bảo hiểm phải có trách nhiệm chi trả, bồi thường cho người được bảo hiểm. Nhờ
những khoản bồi thường mà các cơ sở sản xuất kinh doanh có thể xây dựng lại cơ sở
vật chất, mua lại các máy móc thiết bị đã bị hư hỏng, mất mát,... để tiếp tục hoạt động.
Trong bảo hiểm xã hội, nhờ các khoản trợ cấp, bồi thường trong trường hợp ốm
đau, tai nạn,... mà người lao động có thể khắc phục khó khăn đồng thời góp phần giảm
bớt gánh nặng về mặt tài chính cho tổ chức sử dụng lao động.

3
Trong trường hợp người lao động bị chết, thân nhân của họ sẽ nhận được một
khoản tiền hỗ trợ từ tổ chức bảo hiểm xã hội. Khi về hưu tổ chức bảo hiểm xã hội sẽ
chi trả lương hưu và hỗ trợ các chi phí y tế, chăm sóc sức khỏe,..
Như vậy, thông qua việc sử dụng quỹ bảo hiểm đã được tạo lập để bồi thường, chi
trả kịp thời, chính xác những tổn thất vật chất cho người tham gia bảo hiểm.
- Góp phần phòng tránh hạn chế rủi ro tổn thất
Đứng trên giác độ lợi ích của các tổ chức bảo hiểm, việc tổ chức tốt các biện pháp
đề phòng, hạn chế tổn thất có hiệu quả sẽ giảm được khoản chi phí bồi thường, trả tiền
bảo hiểm, đảm bảo an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Đứng trên giác độ người tham gia bảo hiểm, ngoài trách nhiệm phải đóng góp đầy
đủ phí bảo hiểm, họ cần có trách nhiệm đề phòng hạn chế tổn thất, thông báo tình hình
và diễn biến tai nạn để có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Nếu để xảy ra tổn thất trầm
trọng thì có thể bị giảm mức bồi thường hoặc thậm chí tổ chức bảo hiểm có quyền từ
chối nghĩa vụ bồi thường nếu rủi ro xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, các tổ chức quản lý phải thường xuyên
kiểm tra an toàn trong các doanh nghiệp nhằm phòng tránh tai nạn xảy ra. Trong
trường hợp thực hiện không tốt các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh dịch
tễ thì có thể áp dụng các biện pháp xử phạt và truy tố trước pháp luật.
Về phía Nhà nước, đảm bảo ổn định phát triển kinh tế - xã hội, ổn định đời sống
nhân dân là nhiệm vụ của bất cứ Nhà nước nào, vì vậy, việc hình thành và phát triển
các hình thức bảo hiểm là những giải pháp tích cực giúp cho Nhà nước giảm được
nguồn kinh phí dành để đầu tư cho các mục tiêu khác, đồng thời vẫn đảm bảo được
mục tiêu về phát triển kinh tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế - xã hội
Các tổ chức bảo hiểm với tư cách là các tổ chức tài chính trung gian thường sử
dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hình thành từ thu phí bảo hiểm của mình để đầu
tư chính vì vậy mà các tổ chức bảo hiểm được coi là một định chế tài chính trung gian,
bên cạnh các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, …
Quỹ bảo hiểm xã hội còn là một nguồn tiết kiệm quan trọng, tiết kiệm từ bảo hiểm
xã hội là chênh lệch giữa thu và chi bảo hiểm xã hội, góp phần quan trọng vào tiết
kiệm của mỗi quốc gia.
5.2 Bảo hiểm thương mại
5.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại

4
a. Khái niệm
Bảo hiểm thương mại là hình thức bảo hiểm do các tổ chức kinh doanh bảo hiểm
tiến hành trên cơ sở huy động sự đóng góp của các chủ thể để tạo lập quỹ bảo hiểm,
phân phối và sử dụng chúng để trả tiền bảo hiểm, bồi thường những tổn thất cho các
đối tượng được bảo hiểm khi các rủi ro được bảo hiểm xảy ra.
b. Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại
Hoạt động của bảo hiểm thương mại do các tổ chức tiến hành nhằm mục tiêu lợi
nhuận. Tuy nhiên, đây là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt nên ngoài những nguyên
tắc chung áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh bảo hiểm cần phải đảm bảo
các nguyên tắc cơ bản sau:

 Nguyên tắc sàng lọc rủi ro:


Tổ chức bảo hiểm không thể chấp nhận tất cả các rủi ro. Họ cần sàng lọc để loại
trừ những rủi ro nghiêm trọng, đồng thời phân nhóm các rủi ro còn lại để áp dụng hình
thức bảo hiểm phù hợp. Việc này giúp xác định mức phí bảo hiểm và khoản tiền bồi
thường hợp lý cho từng trường hợp.

 Nguyên tắc định phí bảo hiểm phải trên cơ sở “giá” của các rủi ro:
Mức phí bảo hiểm được tính toán dựa trên xác suất xảy ra và mức độ thiệt hại của
từng rủi ro. Rủi ro cao sẽ có phí cao, và ngược lại. Nguyên tắc này đảm bảo sự công
bằng cho tất cả người tham gia bảo hiểm.

 Nguyên tắc đảm bảo an toàn:


An toàn tài chính là yếu tố then chốt trong hoạt động bảo hiểm. Tổ chức bảo hiểm
cần đánh giá cẩn thận rủi ro bảo hiểm trước khi ký kết hợp đồng, đồng thời thực hiện
đầu tư an toàn để bảo toàn và phát triển quỹ bảo hiểm. Việc này giúp đảm bảo khả
năng chi trả bồi thường cho người tham gia trong tương lai.

 Nguyên tắc lấy số đông bù số ít:


Bảo hiểm chỉ có thể hoạt động hiệu quả khi có sự tham gia của nhiều người. Phí
bảo hiểm đóng góp bởi số đông sẽ được sử dụng để bù đắp cho tổn thất của số ít người
gặp rủi ro. Đây là nguyên tắc quan trọng tạo nên sự hấp dẫn của bảo hiểm, giúp mọi
người cùng chia sẻ rủi ro và bảo vệ nhau.
5.2.2. Các yếu tố cơ bản của hợp đồng bảo hiểm thương mại
a. Các bên liên quan trong hợp đồng bảo hiểm

 Người bảo hiểm

5
Là tổ chức hoặc pháp nhân được pháp luật công nhận, chịu trách nhiệm tạo lập và
điều khiển quỹ bảo hiểm. Họ là đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm, chịu trách nhiệm
thu phí bảo hiểm và bồi thường tổn thất cho người tham gia bảo hiểm khi xảy ra rủi ro
theo quy định trong hợp đồng.
Ví dụ: Công ty bảo hiểm như Bảo Việt, Bảo Minh,…

 Người tham gia bảo hiểm


Là tổ chức hoặc pháp nhân đóng phí bảo hiểm và có quyền hưởng bồi thường khi
xảy ra rủi ro theo hợp đồng. Đây là bên trực tiếp ký kết hợp đồng bảo hiểm với người
bảo hiểm và có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.

 Người được bảo hiểm


Là người có sức khỏe, khả năng lao động, tính mạng ảnh hưởng đến quyết định
tham gia bảo hiểm của người tham gia. Khi xảy ra rủi ro, người được bảo hiểm sẽ
được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng.

 Người được chỉ định hưởng bồi thường bảo hiểm


Là người được người tham gia bảo hiểm chỉ định bằng văn bản và có quyền nhận
bồi thường khi xảy ra rủi ro hoặc khi người tham gia bảo hiểm qua đời. Việc chỉ định
người hưởng bồi thường có thể thay đổi theo thời gian và cần được thông báo cho
người bảo hiểm.
b. Đối tượng bảo hiểm
Là những đối tượng mà người tham gia bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm hoặc do pháp
luật quy định bắt buộc phải bảo hiểm. Đối tượng bảo hiểm có thể là sức khỏe, tính
mạng con người, giá trị tài sản và trách nhiệm dân sự.
c. Rủi ro bảo hiểm và tai nạn bảo hiểm

 Rủi ro bảo hiểm: là mức độ hoặc khả năng xảy ra sự cố được bảo hiểm trong
hợp đồng. Khi sự cố đó xảy ra, người bảo hiểm có nghĩa vụ bồi thường tổn thất cho
người tham gia bảo hiểm.
Ví dụ: Một chiếc xe tham gia bảo hiểm ô tô có nguy cơ bị tai nạn.

 Tai nạn bảo hiểm: Là sự cố bảo hiểm đã xảy ra kéo theo trách nhiệm của người
bảo hiểm phải bồi thường tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.
Ví dụ: Chiếc xe tham gia bảo hiểm ô tô bị va chạm, hư hỏng nặng.
d. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm

6
 Giá trị bảo hiểm: Là giá trị tài sản được bảo hiểm tại thời điểm kí hợp đồng bảo
hiểm.

 Số tiền bảo hiểm: là khoản tiền tính cho đối tượng bảo hiểm, mà trong giới hạn
đó nhà bảo hiểm phải trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm khi tai nạn bảo
hiểm xảy ra.
e. Phí bảo hiểm
Là số tiền mà người tham gia bảo hiểm phải đóng góp cho người bảo hiểm về các
đối tượng được bảo hiểm.
5.2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại
 Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
- Bảo hiểm tài sản:
Là loại hình bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là giá trị của cải vật chất thuộc mọi
hình thức sở hữu. Nhằm mục đích bồi thường thiệt hại về tài sản cho người tham gia
bảo hiểm khi rủi ro xảy ra, giúp người tham gia bảo hiểm khôi phục lại tài sản hoặc bù
đắp tổn thất tài chính do rủi ro gây ra. Mức bồi thường dựa trên giá trị tài sản được bảo
hiểm, mức độ thiệt hại và điều khoản hợp đồng. Có nhiều loại hình bảo hiểm tài sản
khác nhau, phù hợp với từng loại tài sản cụ thể.
Ví dụ: Bảo hiểm hàng hóa - Bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển khỏi rủi
ro hư hỏng, mất mát hoặc bị tiêu hủy do tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn,...
- Bảo hiểm con người
Bảo hiểm con người là loại hình bảo hiểm nhằm bảo vệ sức khỏe, khả năng lao
động và tính mạng của người tham gia bảo hiểm.Với mục đích bồi thường tổn thất về
sức khỏe, khả năng lao động hoặc chi trả chi phí y tế cho người tham gia bảo hiểm khi
rủi ro xảy ra. Giúp người tham gia bảo hiểm an tâm về tài chính khi gặp phải rủi ro về
sức khỏe hoặc tai nạn. Đối tượng bảo hiểm là sức khỏe, khả năng lao động và tính
mạng của con người. Mức bồi thường dựa trên mức độ tổn thương sức khỏe, mất khả
năng lao động hoặc tử vong.
Ví dụ: Bảo hiểm nhân thọ - Bồi thường cho người thụ hưởng khi người tham gia
bảo hiểm tử vong hoặc mắc bệnh hiểm nghèo.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là phần nghĩa vụ hay trách nhiệm
dân sự của người tham gia bảo hiểm. Mục đích của bảo hiểm trách nhiệm dân sự là

7
nhằm giải phóng người tham gia bảo hiểm thoát khỏi yêu cầu phải bồi thường tổn thất
cho người khác do hành vi hoạt động của người tham gia bảo hiểm gây ra.
Ví dụ: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới - Bồi thường thiệt hại cho
người thứ ba do tai nạn giao thông do người lái xe gây ra.
 Căn cứ vào tính chất hoạt động
- Bảo hiểm bắt buộc
Là hình thức bảo hiểm được pháp luật Nhà nước quy định bắt buộc đối với cả
người bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. Mục đích của bảo hiểm bắt buộc là nhằm
hạn chế, phòng ngừa những rủi ro làm tổn hại đến tài sản và đời sống của người tham
gia bảo hiểm và của cả cộng đồng. Hình thức bảo hiểm này được tiến hành theo quy
định của pháp luật, các sản phẩm bảo hiểm thuộc hình thức này đều có trong quy định
bắt buộc phải bảo hiểm. Ngoài ra, loại hình bảo hiểm này còn gắn với vai trò quản lí
Nhà nước vì nó liên quan đến lợi ích và an toàn chung của cả xã hội.
Ví dụ: vé tàu, vé xe, hay vé máy bay, mức giá vé thường đã bao gồm phí bảo hiểm
và người mua vé không có quyền lựa chọn tham gia bảo hiểm hay không.
- Bảo hiểm tự nguyện
Bảo hiểm tự nguyện là hình thức bảo hiểm dựa trên thỏa thuận giữa người tham
gia và người bảo hiểm. Quyết định tham gia và mức độ bảo hiểm phụ thuộc vào nhu
cầu và khả năng tài chính của người tham gia. Hợp đồng chỉ có giá trị khi đã kí kết và
người tham gia đã đóng phí. Điều này mang lại sự linh hoạt cho người tham gia và tự
do cho tổ chức bảo hiểm trong việc cung cấp sản phẩm và quản lý.
Ví dụ: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm du lịch,...
5.3 Bảo hiểm xã hội
5.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội
a. Khái niệm
Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo hiểm do tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành dựa
trên cơ sở huy động sự đóng góp của các chủ thể liên quan để tạo lập quỹ bảo hiểm xã
hội, phân phối và sử dụng chúng để bù đắp một phần thu nhập cho người lao động và
gia đình họ khi gặp những rủi ro làm giảm hoặc mất thu nhập từ lao động.
b. Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm xã hội
Hoạt động của ảo hiểm xã hội trước hết phải vì quyền lợi của người lao động và
của cả cộng đồng. Do đó, việc thực hiện các nội dung bảo hiểm xã hội phải đơn giản,

8
dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo
hiểm xã hội.
Quỹ bảo hiểm xã hội là một quỹ tiền tệ độc lập, trong quá trình hoạt động tổ chức
bảo hiểm xã hội phải có trách nhiệm đảm bảo sự cân đối thu chi, bảo toàn và phát triển
quỹ. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch,
được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của bảo
hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp.
Việc hình thành và sử dụng quỹ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

 Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công
của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở
mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng không thấp hơn mức lương tối
thiểu chung.

 Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo
hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội .

 Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đc hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất
trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
5.3.2. Nội dung hoạt động của bảo hiểm xã hội
a. Đối tượng và các chế độ bảo hiểm xã hội
Phạm vi đối tượng bảo hiểm xã hội chung nhất là thu nhập của những người làm
công ăn lương trong toàn xã hội. Tuy nhiên, phạm vi đối tượng bảo hiểm xã hội tùy
thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Theo công ước số 102 của tổ chức lao động thế giới, bảo hiểm xã hội bao gồm
nhiều chế độ, căn cứ vào chức năng của bảo hiểm xã hội và chỉ quy định những điều
kiện tối thiểu để cho mọi nước có thể áp dụng vào thời điểm thích hợp. Có 9 chế độ
hưởng bảo hiểm xã hội bao gồm:
1. Chăm sóc y tế
2. Phụ cấp ốm đau
3. Trợ cấp thất nghiệp
4. Trợ cấp tuổi già
5. Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
6. Trợ cấp gia đình
9
7. Trợ cấp sinh đẻ
8. Trợ cấp khi tàn phế
9. Trợ cấp mất người nuôi dưỡng
b. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm
 Nguồn hình thành
- Người sử dụng lao động đóng góp
Khi sử dụng lao động cho hoạt động của mình các tổ chức sử dụng lao động phải
có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Khi người lao động ốm đau hay hết tuổi lao động được bảo hiểm xã hội trợ cấp, chi trả
do đó người sử dụng lao động không phải trả tiền lương. Như vậy người sử dụng lao
động đóng góp một phần để bảo hiểm xã hội cho người lao động sẽ tránh được thiệt
hại kinh tế lớn hơn do phải chi một khoản tiền lớn một lúc khi rủi ro xảy ra đối với
người lao động mà mình sử dụng.
- Người lao động đóng góp
Người lao động phải có trách nhiệm đóng góp một phần thu nhập của mình để đối
phó với những khó khăn về kinh tế do những rủi ro trong cuộc sống gây nên.
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
Quỹ bảo hiểm xã hội được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước là trách nhiệm của Nhà
nước vì những lý do sau đây:
Thứ nhất, bảo hiểm xã hội là công cụ quan trọng trong tay Nhà nước nhằm thực
hiện chính sách phân phối lại thu nhập trong xã hội, góp phần ổn định xã hội, đảm bảo
an toàn xã hội.
Thứ hai, các luật lệ về bảo hiểm xã hội của Nhà nước sẽ là những chuẩn mực về
pháp lý mà cả giới chủ và giới thợ phải tuân theo, những tranh chấp chủ thợ trong lĩnh
vực bảo hiểm xã hội có cơ sở vững chắc để giải quyết.
Ngoài nguồn thu cơ bản nêu trên, quỹ bảo hiểm xã hội còn có các nguồn thu khác:
- Tiền sinh lời từ các phương án bảo toàn và phát triển quỹ bảo hiểm xã hội.
- Tiền phạt do đóng bảo hiểm xã hội chậm.
- Thu từ ủng hộ của các tổ chức và cá nhân...
 Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội

10
Quỹ bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả các khoản trợ cấp và chi phí cho người tham
gia bảo hiểm xã hội trong những trường hợp sau:
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội gặp phải các biến cố đã quy định trong chế
độ bảo hiểm xã hội.
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội phải đóng bảo hiểm xã hội liên tục trong
thời gian làm việc.
Ngoài các khoản chi trợ cấp, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định, quỹ
bảo hiểm xã hội còn được sử dụng để chi khác như: Chi quản lý hoạt động, nộp bảo
hiểm y tế theo quy định tại luật bảo hiểm xã hội, chi hoa hồng đại lý, trả lệ phí thu, chi
bảo hiểm xã hội, chi thực hiện các phương án bảo toàn và phát triển quỹ bảo hiểm xã
hội và các khoản chi khác.
5.3.3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
a. Đối tượng tham gia của bảo hiểm xã hội
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao
gồm:

 Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở
lên và hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

 Cán bộ, công chức, viên chức.

 Công nhân quốc phòng, công nhân công an.

 Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân
dân.

 Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
phục vụ có thời hạn.

 Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao
động, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

 Những người làm nghề tự do: Người buôn bán nhỏ, nông dân...

 Những công việc theo mùa vụ hoặc công việc có tính chất tạm thời khác.

11
Người tham gia bảo hiểm thất nghiệp:
Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ 12 - 36 tháng với người sử dụng lao
động.
b. Các chế độ bảo hiểm xã hội

 Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử tuất.

 Bảo hiểm tự nguyện bao gồm các chế độ sau: Hưu trí; Tử tuất.

 Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ học
nghề; Hỗ trợ tìm việc làm.
c. Quản lý quỹ bảo hiểm xã hội
 Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Nguồn hình thành:

 Người lao động: Đóng 5%/tháng mức tiền lương, tiền công vào quỹ hưu trí và
tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ 2 năm 1 lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức 8%.

 Người sử dụng lao động: Hàng tháng người sử dụng lao động đóng trên quỹ
tiền lương, tiền công:
o 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại
2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ quy
định và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức bảo hiểm xã hội.
o 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

o 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ 2 năm 1 lần đóng
thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%.

 Các nguồn thu khác:


o Ngân sách nhà nước hỗ trợ để đảm bảo thực hiện các chế độ đối với
người lao động.
o Tiền lãi thu từ việc thực hiện các phương án bảo toàn và phát triển quỹ
bảo hiểm xã hội.
o Thu từ các nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nước...
- Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc được sử dụng cho các mục đích sau:
12
 Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định.

 Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.

 Chi phí quản lý.

 Chi khen thưởng theo quy định.

 Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định.


 Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Nguồn hình thành:

 Người lao động đóng, mức đóng hàng tháng bằng 16% mức thu nhập người lao
động lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội; từ năm 2010 trở đi, cứ 2 năm 1 lần đóng
thêm 2% cho đến khi đạt mức 22%.

 Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.

 Hỗ trợ của Nhà nước.

 Các nguồn thu hợp pháp khác.


- Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện

 Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định.

 Đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang
hưởng lương hưu.

 Chi phí quản lý.

 Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định.


 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Nguồn hình thành:

 Người lao động đóng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp.

 Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

 Hàng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công
tháng của những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển 1
lần.

13
 Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.

 Các nguồn thu khác.


- Sử dụng quỹ:

 Trả trợ cấp thất nghiệp.

 Hỗ trợ học nghề.

 Hỗ trợ tìm việc làm.

 Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp.

 Chi phí quản lý.

 Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định.


d. Hoạt động đầu tư của bảo hiểm xã hội
- Nguyên tắc đầu tư: Phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và thu hồi được khi cần
thiết.
- Các hình thức đầu tư:

 Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của Nhà nước, của ngân hàng thương
mại của Nhà nước.

 Cho ngân hàng thương mại của Nhà nước vay.

 Đầu tư vào các công trình kinh tế trọng điểm quốc gia.

 Các hình thức đầu tư khác do Chính phủ quy định.

14
BÀI TẬP
Câu 1: Chức năng chính của bảo hiểm là gì?
A. Cung cấp hỗ trợ tài chính cho cá nhân khi cần.
B. Quản lý rủi ro thông qua quỹ dự trữ.
C. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
D. Cung cấp hỗ trợ xã hội cho nhóm dân số dễ tổn thương.
Giải thích: một trong những chức năng chính của bảo hiểm là quản lý rủi ro thông
qua việc thiết lập quỹ dự trữ để đối phó với các sự kiện bất ngờ.
Câu 2: Bảo hiểm trong nền kinh tế đóng vai trò quan trọng như thế nào?
A. Chỉ giúp bảo vệ cho đời sống dân cư.
B. Đảm bảo ổn định và phát triển của nền kinh tế và xã hội.
C. Chủ yếu là công cụ để quản lý vĩ mô của Nhà nước.
D. Không có vai trò quan trọng nào trong nền kinh tế.
Giải thích: Bảo hiểm không chỉ giúp bảo vệ cá nhân và doanh nghiệp khỏi các rủi ro
mà còn đóng vai trò hỗ trợ cho sự ổn định và phát triển của nền kinh tế và xã hội.
Câu 3: Bảo hiểm lao động có chức năng gì?
A. Bảo vệ cho đời sống dân cư.
B. Hỗ trợ bù đắp thu nhập cho người lao động.
C. Chủ yếu là công cụ để quản lý vĩ mô của Nhà nước.
D. Không có chức năng cụ thể nào.
Giải thích: Bảo hiểm lao động giúp bù đắp thu nhập cho người lao động khi họ gặp
phải các rủi ro như bệnh tật, tai nạn lao động.
Câu 4: Loại bảo hiểm nào được đặc trưng bởi việc các người tham gia thiết lập quỹ
riêng của họ?
A. Bảo hiểm xã hội
B. Bảo hiểm thương mại
C. Tự bảo hiểm
D. Bảo hiểm tập thể
Giải thích: tự bảo hiểm là loại bảo hiểm mà các cá nhân hoặc tổ chức thiết lập quỹ
riêng để đền bù cho các tổn thất tiềm ẩn, như đã được đề cập trong văn bản.
15
Câu 5: Trong nền kinh tế, sự cần thiết của bảo hiểm được thể hiện chủ yếu thông qua
việc:
A. Tăng cường sự đối xử công bằng giữa các cá nhân và doanh nghiệp.
B. Phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới trong lĩnh vực tài chính.
C. Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro cho các chủ thể kinh tế.
D. Tạo ra các cơ hội kinh doanh mới cho các tổ chức bảo hiểm.
Giải thích: Bảo hiểm có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro
cho các chủ thể trong nền kinh tế. Bằng cách chuyển giao rủi ro từ cá nhân hoặc doanh
nghiệp sang các tổ chức bảo hiểm, các chủ thể có thể giảm thiểu tác động của các biến
cố không mong muốn lên hoạt động kinh doanh và đời sống của mình. Do đó, sự cần
thiết của bảo hiểm trong nền kinh tế thể hiện qua việc phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng về bảo hiểm?
A. Bảo hiểm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người tham gia.
B. Bảo hiểm giúp loại bỏ mọi rủi ro liên quan đến tài chính.
C. Bảo hiểm cung cấp một phương tiện để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sự ổn
định tài chính.
D. Bảo hiểm không có tác dụng gì đối với người tham gia.
Giải thích: Bảo hiểm không đảm bảo an toàn tuyệt đối nhưng nó cung cấp một cách để
giảm thiểu rủi ro và bảo vệ tài chính trong trường hợp xảy ra sự cố không mong muốn.
Câu 7: Chị Hoa vừa sinh con đầu lòng và nghỉ việc hưởng trợ cấp theo chế độ thai
sản. Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội của chị Hoa là căn cứ để tính trợ cấp nghỉ sinh
con, với mức là 410.000 đồng. Thời gian nghỉ thai sản của chị Hoa là 4 tháng. Hỏi, số
tiền trợ cấp thai sản mà chị Hoa được hưởng theo chế độ Bảo hiểm xã hội là bao
nhiêu?
A. 820,000 đồng
B. 1,230,000 đồng
C. 1,640,000 đồng
D. 2,050,000 đồng
Gải thích: căn cứ: Khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi tại
Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH.
Số tiền trợ cấp = Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội x Thời gian nghỉ thai sản

16
Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội của chị Hoa: 410,000 đồng
Thời gian nghỉ thai sản: 4 tháng
Số tiền trợ cấp = 410.000 × 4=1.640 .000 đồng
Vậy, số tiền trợ cấp thai sản mà chị Hoa được hưởng theo chế độ Bảo hiểm xã hội là
1,640,000 đồng.
Câu 8: Anh Bình, một cán bộ công nhân viên chức thuộc Bộ Giao thông vận tải, bị xơ
gan cổ chướng và phải điều trị hết 60 ngày (trong đó 18 ngày là ngày lễ và chủ nhật).
Tiền lương của Anh Bình trước khi nghỉ ốm là 550.000 đồng và thời gian làm việc
trong tháng là 26 ngày. Tính mức trợ cấp ốm đau mà Anh Bình nhận được?
A. 666,346 đồng
B. 522,692 đồng
C. 748,500 đồng
D. 605,000 đồng
Giải thích: căn cứ quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động
hưởng chế độ ốm đau thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng
Bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có
thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ
việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng
bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
Riêng đối với trường hợp người lao động hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau do mắc
bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì mức
hưởng được quy định như sau:

 Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

 Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

 Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo
tháng chia cho 24 ngày.

17
Mức trợ cấp ốm đau = (Tiền lương trước khi nghỉ ốm x 75%/Số ngày làm việc trong
tháng) x (Số ngày điều trị - Số ngày nghỉ lễ và chủ nhật)
Tiền lương trước khi nghỉ ốm của Anh Bình: 550,000 đồng
Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày
Số ngày điều trị: 60 ngày
Số ngày nghỉ lễ và chủ nhật: 18 ngày
550.000× 75 %
Mức trợ cấp ốm đau = × ( 60−18 )=666.346 đồng
26

Câu 9: Tự bảo hiểm là hình thức bảo hiểm mà các tổ chức, cá nhân thành lập các …
để bù đắp các … có thể xảy ra đối với quá trình sản xuất và đời sống của mình.
A. Quỹ dự trữ … rủi ro
B. Quỹ bảo hiểm … tai nạn
C. Quỹ riêng … tổn thất
D. Quỹ bảo hiểm … rủi ro
Giải thích: chương 5, mục 5.1.2 Các hình thức bảo hiểm, giáo trình Nhập môn tài
chính tiền tệ trang 141.
Câu 10: Hình thức bảo hiểm được chia như thế nào căn cứ vào phương thức xử lý rủi
ro?
A. Bảo hiểm có mục đích kinh doanh
B. Tự bảo hiểm
C. Bảo hiểm thông qua các tổ chức bảo hiểm
D. Cả B và C đều đúng
Giải thích: chương 5, mục 5.1.2 Các hình thức bảo hiểm, giáo trình Nhập môn tài
chính tiền tệ trang 141.
Câu 11: Vai trò bảo hiểm?
A. Cả 3 đáp án dưới
B. Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và đời sống con người
C. Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế - xã hội
D. Góp phần phòng tránh hạn chế rủi ro tổn thất

18
Giải thích: chương 5, mục 5.1.4 Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 144.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện bảo hiểm góp phần cung ứng vốn cho phát
triển kinh tế - xã hội?
A. Quỹ bảo hiểm được tạo lập để bồi thường, chi trả kịp thời, chính xác những tổn
thất vật chất cho người tham gia
B. Quỹ bảo hiểm hoạt động với tư cách là các tổ chức tài chính trung gian để đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội
C. Các tổ chức bảo hiểm theo dõi, thống kê tình hình tai nạn, tổn thất, xác định
những nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn
D. Không có đáp án nào đúng
Giải thích: chương 5, mục 5.1.4 Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 144.
Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện bảo hiểm góp phần phòng tránh hạn chế rủi ro
tổn thất?
A. Quỹ bảo hiểm được tạo lập để bồi thường, chi trả kịp thời, chính xác những tổn
thất vật chất cho người tham gia
B. Quỹ bảo hiểm hoạt động với tư cách là các tổ chức tài chính trung gian để đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội
C. Các tổ chức bảo hiểm theo dõi, thống kê tình hình tai nạn, tổn thất, xác định
những nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn
D. Không có đáp án nào đúng
Giải thích: chương 5, mục 5.1.4 Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 144
Câu 14: Dưới đây, bảo hiểm nào là bảo hiểm không vì mục đích kinh doanh?
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm y tế
C. Bảo hiểm xe máy
D. Bảo hiểm tài sản
Giải thích: Bảo hiểm y tế được tổ chức thực hiện không vì mục đích lợi nhuận nhằm
huy động sự đóng góp của cộng đồng, chia sẻ rủi ro bệnh tật và giảm bớt gánh nặng tài

19
chính của mỗi người khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn... thực hiện công bằng và nhân đạo
trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Chương 5, mục 5.1.4 Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, giáo trình Nhập môn tài
chính tiền tệ trang 144.
Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện bảo hiểm góp phần ổn định sản xuất kinh
doanh và đời sống con người?
A. Quỹ bảo hiểm được tạo lập để bồi thường, chi trả kịp thời, chính xác những tổn
thất vật chất cho người tham gia
B. Quỹ bảo hiểm hoạt động với tư cách là các tổ chức tài chính trung gian để đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội
C. Các tổ chức bảo hiểm theo dõi, thống kê tình hình tai nạn, tổn thất, xác định
những nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn
D. Không có đáp án nào đúng
Giải thích: chương 5, mục 5.1.4 Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 144.
Câu 16: Đáp án nào sau đây thể hiện vai trò bảo hiểm góp phần phòng tránh hạn chế
rủi ro tổn thất?
A. Trợ cấp, bồi thường cho người lao động khi gặp tai nạn nghề nghiệp
B. Mua trái phiếu Chính phủ trích từ quỹ bảo hiểm xã hội
C. Các tổ chức bảo hiểm thống kê tình hình tai nạn lao động
D. Không có đáp án đúng
Giải thích: chương 5, mục 5.1.4 Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 146.
Câu 17: Bà A đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được 28 năm, mức bình quân tiền
lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của bà A = 5.000.000 đồng/tháng. Tính mức lương
hưu bà A được hưởng?
A. 4.550.000 đồng/tháng
B. 3.000.000 đồng/tháng
C. 4.500.000 đồng/tháng
D. 3.550.000 đồng/tháng

20
Giải thích: căn cứ Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội 2014, cách tính lương hưu đối với
người tham gia bảo hiểm xã hội được xác định theo công thức sau:
Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm
xã hội.
Trong đó, tỷ lệ hưởng lương hưu được xác định như sau:

Lao động nam Lao động nữ

- Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi: Đóng đủ 20 năm - Đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã
bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. hội thì được hưởng 45%.
- Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. - Sau đó, cứ thêm mỗi năm được
- Mức hưởng tối đa là 75%. tính thêm 2%.
- Mức hưởng tối đa là 75%.

Khi bà A nghỉ hưu, tỷ lệ lương hưu bà A được nhận như sau:


- 15 năm đóng bảo hiểm xã hội: Hưởng 45%
- 13 năm đóng bảo hiểm xã hội còn lại: Hưởng 2%/năm
Tổng tỷ lệ lương hưu của bà A là: 45 %+2 ×13 %=71 %
Mức hưởng lương hưu của bà A là: 71 % ×5.000 .000=3.550 .550 đồng/tháng
Câu 18: Bảo hiểm thương mại là các hình thức bảo hiểm do … tiến hành trên cơ sở
huy động sự đóng góp của các chủ thể, để tạo lập quỹ bảo hiểm, phân phối và sử dụng
chúng để trả tiền bảo hiểm, bồi thường các tổn thất cho các đối tượng được bảo hiểm
khi các rủi ro được bảo hiểm xảy ra.
A. Công ty bảo hiểm
B. Nhà nước
C. Tổ chức tài chính
D. Các tổ chức kinh doanh bảo hiểm
Giải thích: khái niệm bảo hiểm thương mại (5.2.1 trang 147).
Câu 19: Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm thương mại điện tử
A. Ngân sách nhà nước cấp
B. Người lao động đóng góp

21
C. Người sử dụng lao động đóng góp
D. Người tham gia bảo hiểm đóng góp
Giải thích: khái niệm bảo hiểm thương mại (5.2.1 trang 147)
Câu 20: Bảo hiểm thương mại có mấy nguyên tắc hoạt động?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Giải thích: lý thuyết nguyên tắc hoạt động bảo hiểm thương mại (5.2.2 trang 147)
1. Nguyên tắc sàng lọc rủi ro
2. Nguyên tắc định phí bảo hiểm phải trên cơ sở “giá” của các rủi ro
3. Nguyên tắc đảm bảo an toàn
4. Nguyên tắc lấy số đông bù số ít
Câu 21: Bảo hiểm thương mại đảm bảo cho rủi ro nào?
A. Rủi ro không lường trước được
B. Rủi ro không thể xảy ra
C. Rủi ro đã xảy ra
D. Rủi ro chắc chắn sẽ xảy ra
Giải thích: khái niệm bảo hiểm thương mại (5.2.1 trang 146)
Câu 22: Điều nào sau đây đúng với nguyên tắc sàng lọc rủi ro trong bảo hiểm thương
mại?
A. Chấp nhận bảo hiểm với mọi loại rủi ro
B. Phân nhóm để thực hiện các hình thức bảo hiểm phù hợp
C. Sàng lọc rủi ro nghiêm trọng, tập hợp thông tin có hiệu quả với người bảo hiểm
D. Cả B và C đều đúng
Giải thích:
TH1: Hoạt động của bảo hiểm thương mại do các tổ chức tiến hành nhằm mục tiêu lợi
nhuận. => B đúng

22
TH2: Đối với tổ chức bảo hiểm không phải bất cứ rủi ro nào cũng có thể chấp nhận
bảo hiểm, bởi vì những rủi ro này sẽ liên quan đến số tiền mà tổ chức bảo hiểm có thể
phải chi trả trong tương lai. Do đó, tổ chức bảo hiểm cố gắng sàng lọc những rủi ro
nghiêm trọng, từ đó có những phương thức tập hợp thông tin có hiệu quả có tác dụng
rất quan trọng đối với người bảo hiểm.
=> D đúng (lý thuyết nguyên tắc sàng lọc rủi ro 5.2.2 trang 147)
Câu 23: Theo nguyên tắc lấy số đông bù số ít, ai là người chịu trách nhiệm bù đắp tổn
thất cho những người gặp rủi ro?
A. Công ty bảo hiểm.
B. Những người không gặp rủi ro.
C. Chính phủ.
D. Cả A và B đều đúng.
Giải thích: theo nguyên tắc lấy số đông bù số ít, những người tham gia bảo hiểm (bao
gồm cả những người không gặp rủi ro) sẽ đóng phí bảo hiểm để bù đắp tổn thất cho
những người gặp rủi ro. (Lý thuyết Nguyên tắc lấy số đông bù số ít trang 148)
Câu 24: Nguyên tắc lấy số đông bù số ít trong cam kết bảo hiểm áp dụng vào việc gì?
A. Việc bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm
B. Thu phí bảo hiểm
C. Quản lý rủi ro bảo hiểm
D. Xác định điều kiện bảo hiểm cả hai bên.
Giải thích: việc thực hiện cam kết bảo hiểm dựa trên nguyên tắc lấy số đông bù số ít.
Điều đó có nghĩa là việc bồi thường hay trả tiền bảo hiểm của người bảo hiểm phải
dựa vào quỹ tài chính được hình thành từ các khoản phí bảo hiểm đã nộp (quỹ bảo
hiểm) trước đó.
Câu 25: Bảo hiểm thương mại được thực hiện như thế nào?
A. Trên cơ sở huy động sự đóng góp của các tổ chức và cá nhân
B. Dựa vào quỹ bảo hiểm được hình thành từ các khoản phí bảo hiểm
C. Theo nguyên tắc lấy số đông bù số ít
D. Bằng cách quản lý rủi ro và chi trả bồi thường cho người được bảo hiểm
Giải thích: khái niệm Bảo hiểm thương mại - 5.2.1 trang 147

23
Câu 26: Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 200 triệu đồng, số tiền bảo hiểm
thỏa thuận trong hợp đồng là 80 triệu đồng, xảy ra sự cố thuộc trách nhiệm bảo hiểm,
chi phí sửa chữa hợp lý phát sinh là 50 triệu đồng, người được bảo hiểm sẽ được nhận
khoản tiền bồi thường là bao nhiêu?
A. 20.000.000
B. 40.000.000
C. 15.000.000
D. 45.000.000
Giải thích: đây là trường hợp bảo hiểm dưới giá trị tài sản (số tiền bảo hiểm thấp hơn
giá trị bảo hiểm), trừ khi hợp động bảo hiểm có quy định khác, doanh nghiệp bảo hiểm
sẽ xác định số tiền bồi thường theo công thức:
Số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại x số tiền bảo hiểm/giá trị bảo hiểm
Như vậy trong trường hợp trên, nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo
hiểm, người được bảo hiểm sẽ được nhận khoản tiền bồi thường là:
80.000 .000
Số tiền bồi thường = 50.000 × =20.000 .000 đồng
200.000 .000

Câu 27: Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 150 triệu đồng, được bảo hiểm đồng
thời bởi 2 hợp đồng bảo hiểm tại Doanh nghiệp bảo hiểm A và Doanh nghiệp bảo hiểm
B với số tiền bảo hiểm lần lượt là 80 triệu đồng và 100 triệu đồng. Hai hợp đồng bảo
hiểm này có phạm vi bảo hiểm tương tự nhau. Nếu xảy ra sự cố gây thiệt hại 60 triệu
đồng, thuộc trách nhiệm bồi thường của cả hai Doanh nghiệp bảo hiểm thì các Doanh
nghiệp bảo hiểm trên sẽ bồi thường như thế nào và người được bảo hiểm sẽ nhận được
số tiền bồi thường là bao nhiêu?
A. 60.000.000
B. 33.000.000
C. 66.000.000
D. 50.000.000
Giải thích: căn cứ vào quy định tại điều 49, Luật Kinh doanh bảo hiểm thì đây là
trường hợp tài sản đã được bảo hiểm trùng. Đối với hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm, mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo
tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp
đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết, tổng số tiền bồi thường của tất cả các doanh
nghiệp bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
24
Như vậy, trong trường hợp trên hai doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chia sẻ trách nhiệm bồi
thường theo cách:
Số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm A được xác định theo công thức:
80.000 .000
Số tiền bồi thường = 60.000 .000 × =26.666 .667
80.000 .000+100.000 .000

Tương tự, số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm B là:
100.000 .000
Số tiền bồi thường = 60.000 .000 × =33.333 .333
80.000 .000+100.000 .000

=> Tổng số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm được nhận là:
26.666 .667+33.333 .333=60.000 .000đồng

Câu 28: Có bao nhiêu yếu tố cơ bản được bao gồm trong một hợp đồng bảo hiểm
thương mại?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 10
Giải thích: các yếu tố cơ bản: (Giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ trang 148-149)
 Các bên liên quan trong hợp đồng bảo hiểm
 Đối tượng bảo hiểm
 Rủi ro bảo hiểm và tai nạn bảo hiểm
 Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
 Phí bảo hiểm
Câu 29: Có những yếu tố nào sau đây có trong hợp đồng bảo hiểm thương mại?
A. Các bên liên quan, đối tượng bảo hiểm
B. Rủi ro bảo hiểm và tai nạn bảo hiểm
C. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm
D. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: các yếu tố cơ bản: (Giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ trang 148-149)
 Các bên liên quan trong hợp đồng bảo hiểm
 Đối tượng bảo hiểm
25
 Rủi ro bảo hiểm và tai nạn bảo hiểm
 Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
 Phí bảo hiểm
Câu 30: Câu nào mô tả tốt nhất mối quan hệ giữa bảo hiểm thương mại và quản lý chi
phí?
A. Quản lý chi phí không liên quan đến bảo hiểm thương mại
B. Bảo hiểm thương mại đơn giản hóa quản lý chi phí
C. Bảo hiểm thương mại và quản lý chi phí là độc lập
D. Hiểu rõ bảo hiểm thương mại là quan trọng để tối ưu hóa quản lý chi phí
Giải thích: Bảo hiểm thương mại không chỉ là một dịch vụ bảo vệ tài chính mà còn có
vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro và chi phí cho doanh nghiệp. Việc hiểu rõ
các chính sách bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm và cách thức hoạt động của chúng sẽ giúp
các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí thông qua việc lựa chọn các gói bảo hiểm phù hợp
và quản lý rủi ro một cách hiệu quả.
Câu 31: Các bên liên quan đến hợp đồng bảo hiểm thương mại?
A. Người bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm, người được
chỉ định bồi thường bảo hiểm.
B. Người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm, người được chỉ định bồi
thường bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm.
D. Người bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được chỉ định bồi thường bảo
hiểm.
Giải thích: các bên liên quan trong hợp đồng bảo hiểm (Giáo trình Nhập môn tài chính
tiền tệ trang 148-149)

 Người bảo hiểm: tổ chức xây dựng quỹ bảo hiểm thông qua thu phí bảo hiểm,
và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với các đối tượng bảo hiểm.

 Người tham gia bảo hiểm: các tổ chức, pháp nhân tham gia đóng phí bảo hiểm.

 Người được bảo hiểm: là người mà vì tài sản, tính mạng, tình trạng sức khoẻ
của người này mà người tham gia bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với
người bảo hiểm.

26
 Người được chỉ định hưởng bồi thường bảo hiểm: là người được người tham
gia bảo hiểm chỉ định bằng văn bản sẽ được hưởng bồi thường bảo hiểm khi
xảy ra rủi ro hoặc khi người tham gia bảo hiểm bị chết theo quy định của pháp
luật.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị bảo hiểm?
A. Giá trị bảo hiểm là số tiền thực tế mà người thụ hưởng nhận được khi xảy ra rủi
ro
B. Giá trị bảo hiểm được xác định dựa trên giá trị tài sản được bảo hiểm
C. Giá trị bảo hiểm luôn bằng số tiền bảo hiểm
D. Giá trị bảo hiểm có thể thấp hơn hoặc cao hơn số tiền bảo hiểm, tùy thuộc vào
điều khoản hợp đồng.
Giải thích: giá trị bảo hiểm là số tiền đánh giá giá trị của đối tượng bảo hiểm theo thoả
thuận giữa người bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. (Giáo trình Nhập môn tài
chính tiền tệ trang 149).
Câu 33: Trong trường hợp nào người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền bồi thường cao
hơn giá trị bảo hiểm?
A. Khi người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cao hơn mức quy định.
B. Khi người tham gia bảo hiểm mua thêm các quyền lợi bổ sung.
C. Khi xảy ra rủi ro nằm ngoài phạm vi bảo hiểm.
D. Khi giá trị tài sản được bảo hiểm tăng cao.
Giải thích: theo nguyên tắc giá trị bảo hiểm khi giá trị tài sản được bảo hiểm tăng cao
hơn so với giá trị bảo hiểm đã được định sẵn, người thụ hưởng có thể nhận được số
tiền bồi thường cao hơn giá trị bảo hiểm. Điều này có thể xảy ra trong trường hợp tài
sản tăng giá trị sau khi mua bảo hiểm, hoặc nếu người mua bảo hiểm chủ động điều
chỉnh giá trị bảo hiểm của tài sản để phản ánh chính xác hơn giá trị thực của nó.
Câu 34: Hợp đồng bảo hiểm tài sản (bảo hiểm thương mại) và hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ có điểm gì khác nhau về đối tượng bảo hiểm?
A. Hợp đồng bảo hiểm thương mại bảo vệ tài sản, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
bảo vệ con người.
B. Hợp đồng bảo hiểm thương mại chỉ bảo vệ tài sản cá nhân, hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ bảo vệ con người và tài sản.

27
C. Hợp đồng bảo hiểm thương mại bảo vệ tài sản và con người, hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ chỉ bảo vệ con người.
D. Hợp đồng bảo hiểm thương mại chỉ bảo vệ tài sản, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
chỉ bảo vệ con người.
Giải thích: hợp đồng bảo hiểm thương mại bảo vệ tài sản, bao gồm nhà cửa, xe cộ,
máy móc, thiết bị,… trong khi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bảo vệ con người, bao
gồm sức khỏe, tính mạng, thu nhập,…
Câu 35: Hợp đồng bảo hiểm thương mại có thể bảo vệ những loại tài sản nào?
A. Nhà cửa, xe cộ, máy móc, thiết bị.
B. Sức khỏe, tính mạng, thu nhập.
C. Cả A và B.
D. Cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư.
Giải thích: hợp đồng bảo hiểm thương mại có thể bảo vệ nhiều loại tài sản khác nhau,
bao gồm:

 Tài sản cố định như nhà cửa, đất đai, máy móc, thiết bị.

 Tài sản lưu động như hàng hóa, nguyên vật liệu, tiền mặt.

 Tài sản vô hình như thương hiệu, bản quyền, sáng chế.

 Ngoài ra, một số hợp đồng bảo hiểm thương mại còn có thể bảo vệ các rủi ro
đặc biệt như rủi ro gián đoạn kinh doanh, rủi ro tín dụng, rủi ro môi trường,…
Câu 36: Một người tham gia bảo hiểm bảo hiểm thương mại với mức phí bảo hiểm 1
triệu đồng/tháng. Sau 10 năm tham gia bảo hiểm, người này không may qua đời do tai
nạn. Số tiền bảo hiểm mà người thụ hưởng được nhận là bao nhiêu?
A. 20 triệu
B. 30 triệu
C. 40 triệu
D. 50 triệu
Giải thích: nghị định số 104/2007/NĐ-CP ngày 27/11/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm
Sử dụng kiến thức về "Quyền lợi bảo hiểm tử vong do tai nạn" trong hợp đồng Bảo
hiểm Thương mại.
Công thức tính:

28
Số tiền bảo hiểm = Mức phí bảo hiểm x Số năm tham gia bảo hiểm x Hệ số rủi ro
Hệ số rủi ro được quy định trong hợp đồng bảo hiểm thương mại, thường dao động từ
1 đến 5.
Số tiền bảo hiểm = 1 ×10 ×3=30 triệu đồng (Hệ số rủi ro do tai nạn)
Số tiền bảo hiểm = 30 triệu đồng
Câu 37: Đối tượng bảo hiểm có giá trị là 100 triệu đồng. Một sự cố xảy ra khiến đối
tượng bảo hiểm bị thiệt hại 40% so với giá trị đánh giá. Hãy tính số tiền bồi thường mà
nhà bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm, biết rằng tỷ lệ bồi thường tối đa mà
hợp đồng quy định là 80% giá trị đánh giá.
A. 20 triệu
B. 30 triệu
C. 40 triệu
D. 50 triệu
Giải thích: Luật Bảo hiểm số 104/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng
dẫn thi hành quy định về việc tính toán số tiền bồi thường bảo hiểm như sau:

 Bước 1: Xác định mức độ tổn thất thực tế của đối tượng bảo hiểm
Mức độ tổn thất thực tế = Giá trị đánh giá x Tỷ lệ tổn thất
Mức độ tổn thất thực tế = 100 × 40 %=40 triệu đồng
Bước 2: Xác định số tiền bồi thường tối đa theo hợp đồng
Số tiền bồi thường tối đa = Giá trị đánh giá x Tỷ lệ bồi thường tối đa
Số tiền bồi thường tối đa = 100 ×80 %=80 triệu đồng

 Bước 3: So sánh mức độ tổn thất thực tế và số tiền bồi thường tối đa
Vì mức độ tổn thất thực tế (40 triệu đồng) nhỏ hơn số tiền bồi thường tối đa (80 triệu
đồng), nên số tiền bồi thường mà nhà bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm bằng
mức độ tổn thất thực tế.
Số tiền bồi thường = 40 triệu đồng
Câu 38: Phân loại bảo hiểm thương mại theo tính chất hoạt động bao gồm?
A. Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện
B. Bảo hiểm con người và bảo hiểm tài sản
C. Bảo hiểm ngắn hạn và bảo hiểm dài hạn

29
D. Cả A và B
Giải thích: căn cứ vào tính chất hoạt động, Chương 5, mục 5.2.4, giáo trình Nhập môn
tài chính tiền tệ trang 151.
Câu 39: Bảo hiểm con người còn gọi là gì?
A. Bảo hiểm bắt buộc
B. Bảo hiểm tài sản
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Bảo hiểm thân thể
Giải thích: Bảo hiểm con người, chương 5, mục 5.2.4, Phân loại bảo hiểm thương mại,
giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ trang 150.
Câu 40: Mức phí bảo hiểm của các loại hình bảo hiểm được xác định dựa trên những
yếu tố nào?
A. Loại hình bảo hiểm
B. Mức độ rủi ro
C. Giá trị tài sản
D. Tất cả các yếu tố trên
Giải thích: mức phí bảo hiểm được xác định dựa trên tất cả các yếu tố sau:
 Loại hình bảo hiểm: mỗi loại hình bảo hiểm có mức phí khác nhau.
 Mức độ rủi ro: mức độ rủi ro cao dẫn đến mức phí bảo hiểm cao hơn.
 Giá trị tài sản: giá trị tài sản càng cao, mức phí bảo hiểm càng cao.
Câu 41: Hợp đồng bảo hiểm tự nguyện có hiệu lực từ thời điểm nào?
A. Khi hợp đồng được ký kết.
B. Khi người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
C. Khi hợp đồng được ký kết và người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
D. Khi có thông báo từ công ty bảo hiểm.
Giải thích: bảo hiểm tự nguyện Chương 5, mục 5.2.4, Phân loại bảo hiểm thương mại,
giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ trang 151.
Câu 42: Loại hình bảo hiểm nào nhằm giải phóng người tham gia bảo hiểm thoát khỏi
yêu cầu phải bồi thường tổn thất cho người khác do hành vi hoạt động của người tham
gia bảo hiểm gây ra?
30
A. Bảo hiểm tài sản
B. Bảo hiểm con người
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Cả A và B
Giải thích: mục đích của bảo hiểm trách nhiệm dân sự Chương 5, mục 5.2.4, Phân loại
bảo hiểm thương mại, giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ trang 150.
Câu 43: Một người tham gia bảo hiểm muốn mua bảo hiểm cho ngôi nhà của mình.
Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất cho người này?
A. Bảo hiểm con người
B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
C. Bảo hiểm tài sản
D. Cả A và B
Giải thích: loại hình bảo hiểm phù hợp nhất cho người muốn mua bảo hiểm cho ngôi
nhà của mình là bảo hiểm tài sản vì nó bảo vệ giá trị của cải vật chất.
Câu 44: Mục đích chính của bảo hiểm trách nhiệm dân sự không bao gồm điều gì sau
đây?
A. Giảm thiểu rủi ro tài chính cho người tham gia bảo hiểm
B. Giải phóng người tham gia bảo hiểm khỏi trách nhiệm bồi thường
C. Bảo vệ tài sản của người tham gia bảo hiểm
D. Phục hồi thiệt hại và bồi thường tổn thất do hành vi hoạt động gây ra
Giải thích: mục đích chính của bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giải phóng người tham
gia bảo hiểm khỏi trách nhiệm bồi thường và bảo vệ họ khỏi rủi ro tài chính do hành vi
hoạt động gây ra, không phải là bảo vệ tài sản của họ.
Câu 45: Bảo hiểm bắt buộc được quy định như thế nào trong giá vé tàu, vé xe, vé máy
bay?
A. Phí bảo hiểm được tính riêng lẻ ngoài giá vé
B. Phí bảo hiểm đã được tính trong giá vé
C. Hành khách có quyền chọn lựa tham gia bảo hiểm hay không
D. Bảo hiểm chỉ áp dụng cho hành khách nước ngoài

31
Giải thích: Bảo hiểm bắt buộc thường được tính trong giá vé tàu, vé xe, vé máy bay,
và hành khách không được quyền lựa chọn tham gia bảo hiểm hay không.
Câu 46: Một người được bảo hiểm đã mất một bộ trang sức có giá trị 25.000.000
đồng. Nếu mức độ thiệt hại được đánh giá là 85% và tỷ lệ đền bù là 92%, số tiền đền
bù cho người được bảo hiểm là bao nhiêu?
A. 19.550.000 đồng
B. 21.400.000 đồng
C. 20.300.000 đồng
D. 22.000.000 đồng
Giải thích:

 Tính giá trị thiệt hại thực tế:


Giá trị thiệt hại thực tế = Giá trị tài sản bị mất x Mức độ thiệt hại
Giá trị thiệt hại thực tế = 25.000 .000 ×85 %=21.250 .000đồng

 Tính số tiền bồi thường:


Số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại thực tế x Tỷ lệ đền bù
Số tiền bồi thường = 21.250 .000 ×92 %=19.550 .000đồng
Vậy, đáp án đúng là A. 19.550.000 đồng.
Câu 47: Ông A cần mua một khoản bảo hiểm thương mại cho tài sản của mình với giá
trị bảo hiểm là 5.000.000.000 đồng. Tỷ lệ phí bảo hiểm do công ty bảo hiểm đề xuất là
0,7%. Ngoài ra, công ty bảo hiểm cũng tính thêm phí quản lý dịch vụ là 1.500.000
đồng/năm. Hỏi tổng phí bảo hiểm mà ông A cần trả là bao nhiêu?
A. 35.000.000 đồng
B. 36.500.000 đồng
C. 37.500.000 đồng
D. 38.500.000 đồng
Giải thích:
 Tính phí bảo hiểm cơ bản:
Phí bảo hiểm cơ bản = Giá trị bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm cơ bản =5.000 .000 ×0.7 %=35.000 .000 đồng
 Tính tổng phí bảo hiểm:
32
Tổng phí bảo hiểm = Phí bảo hiểm cơ bản + Phí quản lý dịch vụ
Tổng phí bảo hiểm = 3 5.000 .000+1.500 .000=36.500 .000 đồng
Vậy, tổng phí bảo hiểm bạn cần trả là 36.500.000 đồng.
Câu 48: Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo hiểm do ai tiến hành?
A. Tổ chức bảo hiểm xã hội
B. Công ty bảo hiểm
C. Nhà nước
D. Tổ chức tài chính
Giải thích: bảo hiểm xã hội là hình thức bảo hiểm do tổ chức bảo hiểm xã hội tiến
hành dựa trên cơ sở huy động sự đóng góp của các chủ thể liên quan để tạo lập quỹ
Bảo hiểm xã hội.
Câu 49: Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những chế độ nào?
A. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất
B. Hưu trí, tử tuất
C. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản
D. Ốm đau, thai sản
Giải thích: người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời
gian đóng tự nguyện đc hưởng chế độ hưu trí và tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng
bảo hiểm xã hội.
Câu 50: Hoạt động của bảo hiểm xã hội trước hết phải vì quyền lợi của ai?
A. Người lao động
B. Doanh nghiệp
C. Nhà nước
D. Công ty bảo hiểm
Giải thích: hoạt động của bảo hiểm xã hội trước hết phải vì quyền lợi của người lao
động bởi vì:

 Mục đích của bảo hiểm xã hội là một chính sách an sinh xã hội nhằm bảo đảm
quyền lợi cho người lao động khi họ gặp rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, ốm đau, thai sản, tuổi già, mất sức lao động, thất nghiệp…

33
 Nguồn đóng góp: bảo hiểm xã hội được hình thành từ tiền đóng góp của người
lao động và người sử dụng lao động. Do vậy, người lao động là chủ sở hữu của
quỹ Bảo hiểm xã hội và có quyền hưởng các quyền lợi từ quỹ này.

 Tính chất của bảo hiểm xã hội là một loại hình bảo hiểm xã hội, hoạt động dựa
trên nguyên tắc tương trợ, hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên tham gia. Do vậy,
quyền lợi của người lao động được đặt lên hàng đầu.
Câu 51: Bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm chế độ nào sau đây:
A. Thai sản
B. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
C. Ốm đau
D. Hỗ trợ học nghề
Giải thích: Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây:

 Chế độ ốm đau: người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

 Chế độ thai sản: người lao động nữ được hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc để
sinh con hoặc chăm sóc con mới sinh.

 Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: người lao động được hưởng chế độ
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi gặp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp.

 Chế độ hưu trí: người lao động được hưởng chế độ hưu trí khi đủ tuổi nghỉ hưu.

 Chế độ tử tuất: người thân của người lao động được hưởng chế độ tử tuất khi
người lao động qua đời.
Câu 52: Ai là người có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Người lao động
B. Người sử dụng lao động
C. Cả A và B
D. Nhà nước
Giải thích: theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, cả người lao động và người
sử dụng lao động đều có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Người lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội từ 20% đến 30% mức tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã hội, tùy theo từng loại hình bảo hiểm xã hội.
34
Người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao
động từ 14% đến 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, tùy theo từng loại
hình bảo hiểm xã hội.
Câu 53: Chọn đáp án đúng nhất: những người lao động nào sau đây bắt buộc phải
đóng bảo hiểm xã hội?
A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
B. Cán bộ, công chức, viên chức
C. Sĩ quan quân đội, công an
D. Tất cả các đối tượng trên
Giải thích: theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, những người lao động sau đây bắt buộc
phải đóng Bảo hiểm xã hội:

 Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp
đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, hợp đồng lao
động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng
đến dưới 12 tháng.

 Cán bộ, công chức, viên chức.

 Sĩ quan quân đội, công an.

 Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3
tháng.

 Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động là tổ chức, cá nhân sử
dụng lao động từ 10 người trở lên.

 Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động là tổ chức, cá nhân sử
dụng lao động từ 05 đến dưới 10 người nhưng có yêu cầu tham gia Bảo hiểm xã
hội.
Câu 54: Bảo hiểm xã hội là gì?
A. Một hình thức đầu tư tài chính dựa trên việc gửi tiền vào các quỹ để đảm bảo
tương lai tài chính của người tham gia.
B. Một hình thức bảo hiểm do tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành, để bảo vệ và hỗ
trợ cho người lao động và gia đình họ khi gặp những rủi ro làm giảm hoặc mất
thu nhập từ lao động.
C. Một chương trình chăm sóc sức khỏe miễn phí dành cho người lao động khi gặp
những rủi ro.
35
D. Một hình thức bảo hiểm nhân thọ cá nhân để bảo vệ những rủi ro về sức khỏe
và tai nạn cá nhân.
Giải thích: Bảo hiểm xã hội là một hình thức bảo hiểm bắt buộc, do Nhà nước tổ chức,
nhằm bảo vệ và hỗ trợ cho người lao động và gia đình họ khi gặp những rủi ro làm
giảm hoặc mất thu nhập từ lao động do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.
Bảo hiểm xã hội khác với các hình thức bảo hiểm khác như:

 Bảo hiểm nhân thọ: Bảo vệ những rủi ro về sức khỏe và tai nạn cá nhân.

 Bảo hiểm đầu tư: Một hình thức đầu tư tài chính để đảm bảo tương lai tài chính
của người tham gia.

 Chương trình chăm sóc sức khỏe miễn phí: Chỉ bảo vệ rủi ro về sức khỏe.
Lợi ích của việc tham gia Bảo hiểm xã hội:

 Được hưởng chế độ thai sản.

 Được hưởng chế độ ốm đau.

 Được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

 Được hưởng chế độ hưu trí.

 Được hưởng chế độ tử tuất.


Tham gia bảo hiểm xã hội là quyền và nghĩa vụ của người lao động. Việc tham gia bảo
hiểm xã hội giúp người lao động và gia đình họ được bảo vệ trước những rủi ro trong
cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 55: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Bảo hiểm xã hội thường mang tính … đối với các đối tượng có thu nhập ổn định để
giải quyết được một số rủi ro chung”
A. Tự nguyện
B. Bắt buộc
C. Lợi nhuận
D. Bồi hoàn
Giải thích: chương 5, mục 5.3.3 Đối tượng và các chế độ Bảo hiểm xã hội, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 155.

36
Câu 56: Theo công ước số 102 của tổ chức lao động thế giới, bảo hiểm xã hội bao
gồm bao nhiêu chế độ?
A. 7 chế độ
B. 8 chế độ
C. 9 chế độ
D. Đáp án khác
Giải thích: theo công ước số 102 của tổ chức Lao động thế giới, có 9 chế độ Bảo hiểm
xã hội gồm: chăm sóc y tế; phụ cấp ốm đau; trợ cấp thất nghiệp; trợ cấp tuổi già; trợ
cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; trợ cấp gia đình; trợ cấp sinh đẻ; trợ cấp khi
tàn phế; trợ cấp mất người nuôi dưỡng.
Chương 5, mục 5.3.3 Đối tượng và các chế độ Bảo hiểm xã hội, giáo trình Nhập
môn tài chính tiền tệ trang 155.
Câu 57: Đối tượng bảo hiểm xã hội là:
A. Thu nhập của những người làm công ăn lương trong toàn xã hội.
B. Người lao động.
C. Những người làm công ăn lương.
D. Tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Giải thích: chương 5, mục 5.3.3 Đối tượng và các chế độ Bảo hiểm xã hội, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 155.
Câu 58: Quỹ Bảo hiểm xã hội chủ yếu được hình thành từ:
A. Các nguồn thu từ ủng hộ của các tổ chức và cá nhân.
B. Ngân sách nhà nước.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Các nguồn thu từ tiền phạt do đóng Bảo hiểm xã hội chậm.
Giải thích: quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ sự đóng góp của các bên: người sử
dụng lao động, người lao động và các nguồn tài trợ khác (ngân sách Nhà nước hỗ trợ,
các tổ chức và cá nhân ủng hộ…), trong đó chủ yếu từ người sử dụng lao động và
người lao động.
Chương 5, mục 5.3.4, a. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội, giáo trình Nhập
môn tài chính tiền tệ trang 156.

37
Câu 59: Quỹ bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả các khoản trợ cấp và chi phí cho người
tham gia bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội gặp phải các biến cố đã quy định trong
chế độ bảo hiểm xã hội.
B. Trong bất cứ trường hợp nào.
C. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội gặp biến cố bất ngờ.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Giải thích: chương 5, mục 5.3.4, a. Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội, giáo trình
Nhập môn tài chính tiền tệ trang 158.
Câu 60: Quỹ bảo hiểm xã hội không hình thành từ nguồn nào sau đây?
A. Ngân sách nhà nước
B. Doanh nghiệp sản xuất
C. Công nhân
D. Tất cả mọi người
Giải thích: quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ sự đóng góp của các bên: người sử
dụng lao động, người lao động và các nguồn tài trợ khác (ngân sách Nhà nước hỗ trợ,
các tổ chức và cá nhân ủng hộ…).
Như vậy, trẻ em và các đối tượng không tham gia bảo hiểm xã hội không góp phần
hình thành quỹ bảo hiểm xã hội.
Câu 61: Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chế độ hưu trí muốn ngừng đóng
khi chưa đủ số năm tham gia, khi đó:
A. Người tham gia được không được hưởng bất kì bảo hiểm xã hội nào
B. Người tham gia được hưởng bảo hiểm xã hội một lần
C. Người tham gia được hưởng toàn bộ bảo hiểm xã hội đã đóng
D. Người tham gia được vẫn được hưởng bảo hiểm xã hội bình thường
Giải thích: căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Khoản
1 Điều 1 Nghị quyết 93/2015/QH13 thì người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện mà
có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:

 Đủ điều kiện về tuổi theo quy định nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã
hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
38
 Ra nước ngoài để định cư;

 Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung
thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang
giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

 Sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng
bảo hiểm xã hội.
Như vậy, nếu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có yêu cầu bảo hiểm xã hội
một lần và đáp ứng một trong các điều kiện nêu trên sẽ được giải quyết hưởng bảo
hiểm xã hội một lần.
Câu 62: Anh A mới tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, tháng đầu tiên anh phải đóng
bao nhiêu tiền vào quỹ hưu trí và tử tuất? Biết tiền lương của anh A là 10 triệu đồng.
A. 500 nghìn đồng.
B. 800 nghìn đồng.
C. 1 triệu 600 nghìn đồng.
D. 2 triệu 200 nghìn đồng.
Giải thích: trong nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động đóng
hàng tháng bằng 5% mức tiền lương, tiền công vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010
trở đi, cứ 2 năm 1 lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức 8%. (Chương 5, mục
5.3.5.3, a. Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc, giáo trình Nhập môn tài chính tiền tệ trang
159)
Do vậy, khi anh A đóng tháng đầu tiên, mức đóng là: 10.000 .000 ×5 %=500 nghìn
Câu 63: Anh B đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 12/2021 đến tháng 9/2022, tổng là 10
tháng với mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là 5.600.000 đồng. Bây giờ anh
B đã nghỉ việc được 5 tháng. Nếu anh B mong muốn nhận tiền Bảo hiểm xã hội thì
được nhận bao nhiêu tiền?
Biết mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã
đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội;
Hệ số trượt giá năm 2021 là 1,03 và 2022 là 1,00.
A. 12.356.960 đồng
B. 11.200.000 đồng
39
C. 5.600.000 đồng
D. 12.320.000 đồng
Giải thích: căn cứ Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Khoản 1 Điều 8 Nghị
định 115/2015/NĐ-CP, anh B thuộc đối tượng hưởng Bảo hiểm xã hội một lần.
Vì mức hưởng Bảo hiểm xã hội một lần của người lao động có thời gian đóng
bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng
đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng
đóng bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, người lao động còn được hưởng hệ số trượt giá do bộ
lao động thương binh và xã hội công bố hàng năm. Theo đề bài, hệ số trượt giá năm
2021 là 1,03 và 2022 là 1,00.
Do đó, số tiền anh B nhận bảo hiểm xã hội một lần là:
( 22 % ×5.600 .000 ×1 ×1.03 )+ ( 22% ×5.600 .000 ×9 ×1 )=12.356 .960 đồng.

Tuy nhiên, theo quy định trên thì mức tối đa là 02 tháng mức bình quân tiền lương
tháng đóng Bảo hiểm xã hội, tức là: 5.600 .000 ×2=11.200 .000 đồng
Như vậy, anh B đã đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 12/2021 đến tháng 9/2022,
tổng là 10 tháng với mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội H là 5.600.000 (đồng)
thì sau 01 năm anh B sẽ được nhận bảo hiểm xã hội một lần với số tiền là 11.200.000
đồng.
Câu 64: Hàng tháng, doanh nghiệp A phải trả lương cho nhân viên 1,2 tỷ đồng. Theo
đó, doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm (các khoản phải tham gia bảo hiểm bắt buộc)
cho người lao động bao nhiêu tiền?
Biết bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH như
bảng dưới:
A. 210 triệu đồng
B. 54 triệu đồng
C. 258 triệu đồng
D. 204 triệu đồng

Tên loại bảo hiểm & tên quỹ thành phần Mức đóng (%)

Doanh Người Người lao động


nghiệp tư lao động là công dân

40
nhân nước ngoài

Bảo hiểm Xã hội Quỹ ốm đau và thai 3% 0 0


sản

Quỹ hưu trí và tử 14% 8% 8%


tuất

Bảo hiểm Tai nạn Quỹ bảo hiểm tai 0.5% 0 0


lao động, Bệnh nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp nghề nghiệp

Bảo hiểm Y tế Quỹ bảo hiểm y tế 3% 1.5% 1.5%

Bảo hiểm Thất Quỹ bảo hiểm thất 1% 1% x


nghiệp nghiệp

Tổng cộng 21.5% 10.5% 9.5%

(Ghi chú: “0” là: Không có trách nhiệm đóng; “x” là: Không bắt buộc tham gia)

Giải thích: Theo bảng tỷ lệ trích, công ty phải đóng 21.5% quỹ tiền lương của người
lao động cho các khoản bảo hiểm bắt buộc.
Như vậy, với quỹ tiền lương 1,2 tỷ đồng doanh nghiệp phải trả cho nhân viên,
doanh nghiệp phải đóng thêm cho quỹ Bảo hiểm xã hội là:
21.5 % × 1 ,2 tỷ=258 triệu đồng.

Câu 65: Ngày 16/2 hàng năm là ngày gì?


A. Ngày thành lập Bảo hiểm xã hội Việt Nam
B. Ngày thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre
C. Ngày thành lập Ngành Bảo hiểm xã hội
D. Ngày thành lập Bảo hiểm xã hội

41
Giải thích: ngày 16/2/1958: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh số 03/SL thành lập
Ban Bảo hiểm xã hội (nay là Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
Câu 66: Bảo hiểm xã hội:
A. Là loại hình bảo hiểm có tính chất kinh doanh.
B. Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi
họ bị giảm hoặc mất thu nhập
C. Là Bảo hiểm đa dạng về loại hình
D. Loại hình bảo hiểm do các công ty bảo hiểm tư nhân tổ chức
Giải thích: Bảo hiểm xã hội đảm bảo rằng người lao động và gia đình họ sẽ nhận được
một khoản tiền trợ cấp trong trường hợp họ mất đi một phần hoặc toàn bộ thu nhập do
các sự kiện như thất nghiệp, bệnh tật, thai sản, hư hỏng cơ địa, tuổi già, và tử vong.
Câu 67: Đường dây tổng đài hỗ trợ, chăm sóc khách hàng của ngành bảo hiểm xã hội
Việt Nam là:
A. 19009068
B. 19009398
C. 19009568
D. 19009868
Giải thích: Tổng đài 19009068 là tổng đài chính thức của bảo hiểm xã hội Việt Nam,
hoạt động 24/24h, 7 ngày trong tuần.
Câu 68: Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
A. Loại hình bảo hiểm bắt buộc dành cho tất cả người lao động.
B. Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, người tham gia tự nguyện lựa chọn
mức đóng, phương thức đóng phù hợp với khả năng tài chính của mình
C. Loại hình bảo hiểm do các công ty bảo hiểm tư nhân tổ chức.
D. Loại hình bảo hiểm này dành cho những người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc
Giải thích: Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu
nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người
tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Câu 69: Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
42
A. Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí
B. Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất
C. Hưu trí, tử tuất
D. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất
Giải thích: Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Nghị định 143/2018/NĐ-CP.
Câu 70: Người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ
Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
A. Tối đa không quá một trăm tám mươi ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
B. Tối đa không quá một trăm tám mươi ngày trong một năm không tính ngày
nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
C. Tối đa không quá chín mươi ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết,
ngày nghỉ hằng tuần.
D. Cả a, b, c đều sai.
Giải thích: theo khoản 2 - Điều 23 - Luật Bảo hiểm xã hội 2006 còn thiếu: "Hết hạn
180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp
hơn".
Câu 71: Anh A đang làm việc thuộc danh mục công việc nặng nhọc, độc hại do Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành và đã đóng Bảo hiểm xã hội
được 14 năm 10 tháng, theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời gian
anh A được hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm tối đa là?
A. 30 ngày
B. 40 ngày
C. 50 ngày
D. 60 ngày
Giải thích: theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời gian hưởng chế độ ốm đau trong
1 năm tối đa đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại như sau:

 Dưới 15 năm đóng bảo hiểm xã hội 40 ngày

 Từ 15 năm đến dưới 30 năm đóng bảo hiểm xã hội 50 ngày

 Từ 30 năm trở lên đóng bảo hiểm xã hội 70 ngày

43
Do anh A đã đóng bảo hiểm xã hội được 14 năm 10 tháng, tức là chưa đủ 15 năm, nên
thời gian anh A được hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm tối đa là 40 ngày.
Câu 72: Anh A làm việc tại công ty X với mức lương cơ bản 5 triệu đồng/tháng. Anh
A đã đóng bảo hiểm xã hội được 10 năm. Anh A nghỉ việc do công ty phá sản. Anh A
có được hưởng chế độ thất nghiệp không? Nếu được, mức hưởng chế độ thất nghiệp
của anh A là bao nhiêu?
A. Không được hưởng
B. Được hưởng, mức hưởng 60% mức lương cơ bản
C. Được hưởng, mức hưởng 70% mức lương cơ bản
D. Được hưởng, mức hưởng 80% mức lương cơ bản
Giải thích: theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động nghỉ việc do công
ty phá sản được hưởng chế độ thất nghiệp. Mức hưởng chế độ thất nghiệp bằng 60%
mức lương cơ bản đối với người lao động đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 1 năm đến dưới
2 năm.
Câu 73: Anh A là công nhân viên chức nhà nước, có mức lương cơ bản 5.000.000
đồng/tháng. Mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc của anh A là bao nhiêu?
A. 1.175.000
B. 1.180.000
C. 1.170.000
D. 1.185.000
Giải thích:
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Mức lương tháng x Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội

 Mức lương tháng:


Đối với người lao động: là mức lương cơ bản, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp độc hại, nguy hiểm,… và các khoản tiền lương khác được hưởng theo
hợp đồng lao động.
Đối với chủ hộ kinh doanh, cá nhân làm nghề tự do: Là mức thu nhập do bản
thân tự xác định nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu chung theo vùng.

 Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:


Hưu trí: 20%
Ốm đau, thai sản: 3%
44
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0,5%
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của anh A được tính như sau:

 Mức đóng bảo hiểm xã hội hưu trí: 20 % × 5.000.000=1.000 .000đồng/tháng


 Mức đóng bảo hiểm xã hội ốm đau, thai sản:3 % × 5.000.000=150.000
đồng/tháng
 Mức đóng bảo hiểm xã hội tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp: 0.5 % × 5.000 .000=25.000 đồng/tháng
 Tổng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của anh
A: 1.000 .000+150.000+25.000=1.175 .000 đồng/tháng
Câu 74: Anh C là chủ hộ kinh doanh, có mức thu nhập 10.000.000 đồng/tháng. Anh C
đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được 15 năm. Khi nghỉ hưu, anh C sẽ được hưởng
mức lương hưu bao nhiêu?
A. 3.000.000
B. 2.000.000
C. 2.500.000
D. 3.500.000
Giải thích: Mức lương hưu của anh C được tính như sau:
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội: 10.000.000 đồng/tháng
(do anh C đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức thu nhập do bản thân lựa chọn).
Hệ số lương hưu: 20 % × 15=30 % (Do đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được
15 năm)
Mức lương hưu: 10.000 .000 ×30=3.000.000 đồng/tháng.
Câu 75: A bệnh phải nghĩ điều trị từ tháng 9 2022 là 57 ngày A đã đóng bảo hiểm xã
hội 18 năm làm công việc nặng nhọc. Hãy giải quyết quyền lợi cho A. Biết lương đóng
bảo hiểm xã hội là 8.100.000 đồng.
A. 15.937.500
B. 5.670.000
C. 4.860.000
D. 23.121.000
Giải thích: vì A làm công việc nặng nhọc và đóng bảo hiểm xã hội được 18 năm nên A
được hưởng chế độ

45
Thời gian nghỉ 30 ngày đầu hưởng 100%
Tiền lương = Mức lương bình quân 8.100 .000 ×30 :24=10.125 .000
Ngày 31-180: Hưởng 75% nếu công việc nặng nhọc, 65% nếu công việc bình
thường
Tiền lương = Mức lương bình quân x Tỷ lệ hưởng chế độ x Số ngày nghỉ / 24
8.100 .000 ×7 5 % × 27 :24=5.812.500

Tổng: 1 0.125 .000+5.812.500=15.937 .500 đồng


Câu 76: Anh P triệt sản vào tháng 8 2021. Hãy giải quyết chế độ cho P. Biết tiền lương
là 7.200.000 đồng
A. 108.000.000
B. 4.500.000
C. 15.700.000
D. 32.800.000
Giải thích: theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động nam thực hiện
biện pháp triệt sản được nghỉ việc hưởng chế độ 15 ngày.
Do anh P triệt sản vào tháng 8 năm 2021, anh P được nghỉ việc hưởng chế độ từ ngày
1 tháng 8 năm 2021 đến ngày 15 tháng 8 năm 2021
Số tiền hưởng chế độ thai sản được tinh theo số ngày nghỉ việc hưởng chế độ
Tiền lương = Mức lương bình quân x Số ngày nghỉ / 24
7 .200 .000 ×1 5:24=4 .500 .000 đồng

46
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Chức năng chính của bảo hiểm là gì?
A. Cung cấp hỗ trợ tài chính cho cá nhân khi cần.
B. Quản lý rủi ro thông qua quỹ dự trữ.
C. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
D. Cung cấp hỗ trợ xã hội cho nhóm dân số dễ tổn thương.
Câu 2: Hình thức bảo hiểm được chia như thế nào căn cứ vào phương thức xử lý rủi
ro?
A. Bảo hiểm có mục đích kinh doanh.
B. Tự bảo hiểm.
C. Bảo hiểm thông qua các tổ chức bảo hiểm.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện bảo hiểm góp phần phòng tránh hạn chế rủi ro
tổn thất?
A. Quỹ bảo hiểm được tạo lập để bồi thường, chi trả kịp thời, chính xác những tổn
thất vật chất cho người tham gia.
B. Quỹ bảo hiểm hoạt động với tư cách là các tổ chức tài chính trung gian để đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội.
C. Các tổ chức bảo hiểm theo dõi, thống kê tình hình tai nạn, tổn thất, xác định
những nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 4: Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm thương mại điện tử?
A. Ngân sách nhà nước cấp .
B. Người lao động đóng góp.
C. Người sử dụng lao động đóng góp.
D. Người tham gia bảo hiểm đóng góp.
Câu 5: Các bên liên quan đến hợp đồng bảo hiểm thương mại?
A. Người bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm, người được
chỉ định bồi thường bảo hiểm.
B. Người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm, người được chỉ định bồi
thường bảo hiểm.

47
C. Người bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm.
D. Người bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được chỉ định bồi thường bảo
hiểm.
Câu 6: Loại hình bảo hiểm nào nhằm giải phóng người tham gia bảo hiểm thoát khỏi
yêu cầu phải bồi thường tổn thất cho người khác do hành vi hoạt động của người tham
gia bảo hiểm gây ra?
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm con người.
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. Cả A và B.
Câu 7: Mức phí bảo hiểm của các loại hình bảo hiểm được xác định dựa trên những
yếu tố nào?
A. Loại hình bảo hiểm.
B. Mức độ rủi ro.
C. Giá trị tài sản.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 8: Hoạt động của bảo hiểm xã hội trước hết phải vì quyền lợi của ai?
A. Người lao động
B. Doanh nghiệp
C. Nhà nước
D. Công ty bảo hiểm
Câu 9: Theo công ước số 102 của tổ chức lao động thế giới, bảo hiểm xã hội bao gồm
bao nhiêu chế độ?
A. 7 chế độ
B. 8 chế độ
C. 9 chế độ
D. Đáp án khác
Câu 10: Quỹ bảo hiểm xã hội chủ yếu được hình thành từ:
A. Các nguồn thu từ ủng hộ của các tổ chức và cá nhân.
B. Ngân sách nhà nước.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Các nguồn thu từ tiền phạt do đóng bảo hiểm xã hội chậm.
Câu 11: Ngày 16/2 hàng năm là ngày gì?

48
A. Ngày thành lập Bảo hiểm xã hội Việt Nam
B. Ngày thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre
C. Ngày thành lập Ngành Bảo hiểm xã hội
D. Ngày thành lập Bảo hiểm xã hội
Câu 12: Đường dây tổng đài hỗ trợ, chăm sóc khách hàng của ngành Bảo hiểm xã hội
Việt Nam là:
A. 19009068
B. 19009398
C. 19009568
D. 19009868
Câu 13: Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo hiểm do ai tiến hành?
A. Tổ chức bảo hiểm xã hội
B. Công ty bảo hiểm
C. Nhà nước
D. Tổ chức tài chính
Câu 14: Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những chế độ nào?
A. Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất
B. Hưu trí, tử tuất
C. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản
D. Ốm đau, thai sản
Câu 15: Tự bảo hiểm là hình thức bảo hiểm mà các tổ chức, cá nhân thành lập các …
để bù đắp các … có thể xảy ra đối với quá trình sản xuất và đời sống của mình.
A. Quỹ dự trữ … rủi ro
B. Quỹ bảo hiểm … tai nạn
C. Quỹ riêng … tổn thất
D. Quỹ bảo hiểm … rủi ro
Câu 16: Một người tham gia bảo hiểm bảo hiểm thương mại với mức phí bảo hiểm 1
triệu đồng/tháng. Sau 10 năm tham gia bảo hiểm, người này không may qua đời do tai
nạn. Số tiền bảo hiểm mà người thụ hưởng được nhận là bao nhiêu?
A. 20 triệu
B. 30 triệu
C. 40 triệu
D. 50 triệu

49
Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện bảo hiểm góp phần cung ứng vốn cho phát triển
kinh tế - xã hội?
A. Quỹ bảo hiểm được tạo lập để bồi thường, chi trả kịp thời, chính xác những tổn
thất vật chất cho người tham gia.
B. Quỹ bảo hiểm hoạt động với tư cách là các tổ chức tài chính trung gian để đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội.
C. Các tổ chức bảo hiểm theo dõi, thống kê tình hình tai nạn, tổn thất, xác định
những nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 18: Ai là người có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Người lao động
B. Người sử dụng lao động
C. Cả A và B
D. Nhà nước
Câu 19: Chọn đáp án đúng nhất: những người lao động nào sau đây bắt buộc phải
đóng Bảo hiểm xã hội?
A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Cán bộ, công chức, viên chức.
C. Sĩ quan quân đội, công an.
D. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 20: Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chế độ hưu trí muốn ngừng đóng
khi chưa đủ số năm tham gia, khi đó
A. Người tham gia được không được hưởng bất kì bảo hiểm xã hội nào
B. Người tham gia được hưởng bảo hiểm xã hội một lần
C. Người tham gia được hưởng toàn bộ bảo hiểm xã hội đã đóng
D. Người tham gia được vẫn được hưởng bảo hiểm xã hội bình thường
Câu 21: Anh A làm việc tại công ty X với mức lương cơ bản 5 triệu đồng/tháng. Anh A
đã đóng Bảo hiểm xã hội được 10 năm. Anh A nghỉ việc do công ty phá sản. Anh A có
được hưởng chế độ thất nghiệp không? Nếu được, mức hưởng chế độ thất nghiệp của
anh A là bao nhiêu?
A. Không được hưởng
B. Được hưởng, mức hưởng 60% mức lương cơ bản
C. Được hưởng, mức hưởng 70% mức lương cơ bản
50
D. Được hưởng, mức hưởng 80% mức lương cơ bản
Câu 22: Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 150 triệu đồng, được bảo hiểm đồng
thời bởi 2 hợp đồng bảo hiểm tại Doanh nghiệp bảo hiểm A và Doanh nghiệp bảo hiểm
B với số tiền bảo hiểm lần lượt là 80 triệu đồng và 100 triệu đồng. Hai hợp đồng bảo
hiểm này có phạm vi bảo hiểm tương tự nhau. Nếu xảy ra sự cố gây thiệt hại 60 triệu
đồng, thuộc trách nhiệm bồi thường của cả hai Doanh nghiệp bảo hiểm thì các Doanh
nghiệp bảo hiểm trên sẽ bồi thường như thế nào và người được bảo hiểm sẽ nhận được
số tiền bồi thường là bao nhiêu?
A. 60.000.000
B. 33.000.000
C. 66.000.000
D. 50.000.000
Câu 23: Bà A đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện được 28 năm, mức bình quân tiền
lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội của bà A = 5.000.000 đồng/tháng. Tính mức lương
hưu bà A được hưởng?
A. 4.550.000 đồng/tháng
B. 3.000.000 đồng/tháng
C. 4.500.000 đồng/tháng
D. 3.550.000 đồng/tháng
Câu 24: Anh B đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 12/2021 đến tháng 9/2022, tổng là 10
tháng với mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là 5.600.000 đồng. Bây giờ anh
B đã nghỉ việc được 5 tháng. Nếu anh B mong muốn nhận tiền bảo hiểm xã hội thì
được nhận bao nhiêu tiền?
Biết mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã
đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng
bảo hiểm xã hội.
Hệ số trượt giá năm 2021 là 1,03 và 2022 là 1,00.
A. 12.356.960 đồng
B. 11.200.000 đồng
C. 5.600.000 đồng
D. 12.320.000 đồng

51
Câu 25: Hàng tháng, doanh nghiệp A phải trả lương cho nhân viên 1,2 tỷ đồng. Theo
đó, doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm (các khoản phải tham gia bảo hiểm bắt buộc)
cho người lao động bao nhiêu tiền?
Biết bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH như
bảng dưới:

Tên loại bảo hiểm & tên quỹ thành phần Mức đóng (%)

Doanh Người Người lao động


nghiệp tư lao động là công dân
nhân nước ngoài

Bảo hiểm Xã hội Quỹ ốm đau và thai 3% 0 0


sản

Quỹ hưu trí và tử 14% 8% 8%


tuất

Bảo hiểm Tai nạn Quỹ bảo hiểm tai 0.5% 0 0


lao động, Bệnh nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp nghề nghiệp

Bảo hiểm Y tế Quỹ bảo hiểm y tế 3% 1.5% 1.5%

Bảo hiểm Thất Quỹ bảo hiểm thất 1% 1% x


nghiệp nghiệp

Tổng cộng 21.5% 10.5% 9.5%

(Ghi chú: “0” là: Không có trách nhiệm đóng; “x” là: Không bắt buộc tham gia)

A. 210 triệu đồng


B. 54 triệu đồng
C. 258 triệu đồng

52
D. 204 triệu đồng

53

You might also like