You are on page 1of 127

CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC

DƯỢC HÀ NỘI
HUP ENGLISH CLUB

ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3


ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

MỤC LỤC
A. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP ..................................... 4
I. Phần 1 ....................................................................................................................... 4
1. Trợ động từ (Auxiliary Verb) .............................................................................. 4
2. Các Thì tường thuật (Narrative Tense) ............................................................... 6
II. Phần 2 ................................................................................................................... 20
1. Linking verbs..................................................................................................... 20
2. Present Simple Tense ........................................................................................ 21
3. Present Continuous Tense. ................................................................................ 21
III....................................................................................................................................................... Phần 3
............................................................................................................................... 27
1. Future plans ....................................................................................................... 27
2. Present perfect simple ....................................................................................... 30
IV. ...................................................................................................................................................... Phần 4
............................................................................................................................... 37
1. Present simple (present habits).......................................................................... 37
2. Past simple or used to (past habits) ................................................................... 37
3. Present perfect continuous and past simple for duration .................................. 38
V. Phần 5 ................................................................................................................... 53
1. “Must” and “Can't” for commenting (Dùng “Must" và “Can't" để bình luận): 53
2. Talking about rules (nói về những điều luật): ................................................... 54
VI. ...................................................................................................................................................... Phần 6
............................................................................................................................... 59
1. Comparisons: ..................................................................................................... 59
2. Noun phrases: .................................................................................................... 59
VII. Phần 7 ................................................................................................................. 70
1. Future time clauses (Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai) ............................ 70
VIII. ................................................................................................................................................... Phần 8
............................................................................................................................. 78
1. Generalizations and tend to ............................................................................... 78
2. Second conditionals........................................................................................... 79
B. CÁCH LÀM VÀ MẸO CHO CÁC DẠNG BÀI TẬP ...................................... 88

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 2
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
1. TRỌNG ÂM ....................................................................................................... 88
2. PHÁT ÂM ......................................................................................................... 91
3. CHỌN DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ ...................................................................... 93
4. CHỌN ĐÁP ÁN (TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP) ................................................. 97
5. CHỮA LỖI SAI .............................................................................................. 100
6. ĐỌC HIỂU ...................................................................................................... 107
7. VIẾT LẠI CÂU (CÁC DẠNG CƠ BẢN THƯỜNG GẶP) ........................... 119

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 3
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

A. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP


I. Phần 1
1. Trợ động từ (Auxiliary Verb)
a. Định nghĩa Trợ động từ
Trợ động từ có tên gọi khác là Động từ trợ giúp (helping verbs), có 12 trợ động từ
phổ biến: have, be, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to) dare, used
(to). Ngoại trừ have, be do, tất cả các Trợ động từ còn lại được xếp vào hàng Động
từ khiếm khuyết (Modal auxiliary verb)
Trợ động từ có các chức năng sau:
- By expressing tense (tham chiếu thời gian của câu)
- Grammatical aspect (hiển thị thì sự liên quan của động từ chính và thời gian
trong câu)
- Modality (định lượng động từ)
- Voice (hiển thị sự liên hệ giữa hành động của động từ và người tham gia trong
câu)
- Thêm vào để nhấn mạnh câu nói
- Kết hợp với động từ tạo thành câu phủ định, hoặc câu hỏi, câu bị động
VD:
- Does Sam write all his own reports? (Sam có viết tất cả các báo cáo của anh
ấy không?)
- The secretaries haven’t written all the letters yet. (Các thư ký vẫn chưa viết
hết các bức thư.)
- Terry is writing an email to a client at the moment. (Terry đang viết email cho
một khách hàng.)
b. Cách xác định Trợ động từ
- Trợ động từ trở thành động từ chính:
Trợ động từ sẽ trở thành động từ chính trong câu khi hành động và điều kiện chỉ
xuất hiện duy nhất một lần trong câu. Mỗi câu thường xuất hiện ít nhất một động
từ, cả 2 động từ này có thể đi kèm với các trợ động từ (do, be, have) để bổ sung ý
nghĩa trong câu.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 4
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Có 2 loại động từ chính trong câu:
- Động từ hành động (Action verb): mô tả các hành động được thực hiện bởi
chủ thể nào đó
- Động từ liên kết (Linking verb): dùng để mô tả các điều kiện xảy ra trong câu
VD: Jerry slammed the car door on his thumb. He is in horrible pain (Jerry đóng
sầm cửa xe bằng ngón tay cái. Anh ấy đang rất đau đớn) - “is” là Linking verb
trong câu này, vì nó chỉ đứng một mình, nó không phải là trợ động từ trong
câu này.
- Sử dụng các cụm từ gồm trợ động từ
Sử dụng cụm từ bao gồm trợ động từ khi các động từ đơn lẻ không thể mô
tả chính xác những gì đang diễn ra do nó có thể được dự đoán trước hoặc xảy
ra trong một tập hợp sự kiện khác
c. Trợ động từ phổ biến: Do, Have, Be
- Trợ động từ Have
“Have” là động từ có thể xuất hiện độc lập trong tất cả các thì để mô tả sở hữu, khả
năng, ngoại hình của một đối tượng hoặc thay thế cho những động từ khác như
“eat” và “drink”. Ex: “Let’s have breakfast!” (Đi ăn sáng thôi)
“Have” thường xuất hiện trong câu dưới hình thức: has, have, having, had, han’t,
had no
Khi là trợ động từ, “have” sẽ kết hợp với động từ chính để tạo thành một cụm
động từ để hoàn thành ý nghĩa cho câu. Ex: Minh has bought a new shirt to replace
the one that was ruined earlier. (Minh đã mua một cái áo mới để thay cái đã bị hỏng
trước đó) – Trong câu này “has” có chức năng là một trợ động từ đi kèm với động
từ “bought”
- Trợ động từ Be
“Be” hay “To be” có thể được dùng làm Động từ chính trong câu. Thường xuất
hiện trong câu với các hình thức: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t,
was not. aren’t, are not, weren’t, were not
Khi là trợ động từ, “be” kết hợp với động từ chính tạo thành một cụm động từ, có
thể ở thì quá khứ hoặc hiện tại, hoặc có thể là số ít/ số nhiều. Ex: Jerry is going to

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 5
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
be doing laundry for the rest of his life. (Jerry sẽ phải giặt quần áo trong suốt phần
đời còn lại của mình) (to be = auxiliary verb = trợ động từ)
- Trợ động từ Do
“Do” là động từ có thể đứng độc lập trong câu dùng để khẳng định hay nhấn mạnh.
Thường xuất hiện trong câu với những hình thức: to do, do, does, done, did, didn’t,
doesn’t, did not
Khi là trợ động từ “do” luôn phải kết hợp với một động từ để trở thành cụm động
từ hoàn chỉnh. Ex: “I did put the garbage out”. (Tôi đã bỏ rác ra ngoài rồi)
Ngoài ra “do” cũng thường được dùng trong các câu hỏi và câu phủ định. Ví dụ:
She plays piano well, doesn’t she?
- Trợ động từ khuyết khiếu (Modal Auxiliary verb)
Những trợ động từ khuyết khiếu sẽ không thay đổi hình thức trong câu. Bao
gồm: can, shall, will, may, must, need, ought (to) dare, used (to)
2. Các Thì tường thuật (Narrative Tense)
Sử dụng 3 thì chính khi kể chuyện hay tường thuật 1 sự việc: the Past Simple (quá
khứ đơn), the Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) and the Past Perfect Simple (quá
khứ hoàn thành)
a. Quá khứ đơn
thường gặp khi chúng ta mô tả một chuỗi sự kiện hoặc kể một câu chuyện theo
trình tự thời gian về các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ (On Mondays
December 1984, a poisonous cloud of gas escaped from a pesticide plant in
Bhopal, India. Eyewitnesses described a cloud in the shape of a mushroom
which rose above the plant and then descended over the town.) (Vào ngày thứ
Hai, tháng 12 năm 1984, một đám mây khí độc bị thoát ra từ một nhà máy thuốc
trừ sâu ở Bhopal, Ấn Độ. Những người chứng kiến bằng mắt thường đã mô tả
rằng có một đám mây với hình dạng một cây nấm đã nhô lên trên cây và sau
đó hạ xuống thị trấn)

b. Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn để mô tả các sự kiện chưa hoàn thành
đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ. (By Monday 10
December, the death toll had risen to 2,000 and American lawyers representing

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 6
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Indian families were suing Union Carbide for $12.5 billion in compensation.
Meanwhile journalists were asking the company difficult questions about its
safety procedures and the share price was dropping sharply as investors
became worried about the billions of dollars of compensation that the company
might have to pay.) (Đến thứ Hai ngày 10 tháng 12, số người chết đã tăng lên
2.000 và các luật sư Mỹ đại diện cho các gia đình Ấn Độ đang kiện Union
Carbide đòi bồi thường 12,5 tỷ USD. Trong khi đó, các nhà báo đã đưa ra
những câu hỏi khó cho công ty về các thủ tục an toàn và giá cổ phiếu thì đang
giảm mạnh, các nhà đầu tư trở nên lo lắng về khoản bồi thường hàng tỷ đô la
mà công ty có thể sẽ phải trả)

c. Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để xác định một sự kiện đã xảy ra trước
một sự kiện khác trong quá khứ. (By the end of the week, 1,200 people had
died and at least 10,000 had been affected very seriously.) (Tính đến cuối tuần,
1.200 người đã chết và có ít nhất 10.000 người đã bị ảnh hưởng rất nghiêm
trọng.)
I. Exercise:
 Auxiliary Verbs
Exercise 1: Choose the correct answer
1. A: I've never seen anything like this before.
B: Neither ___ I.
A. Do B. Have C. Are D. Did
2. A: I had very good marks this term.
B: ________? That's great!
A. Had you B. You did C Did you D. Have you
3. A: Let's go to the movies, _____?
B: OK, and after the cinema we could go for a drink somewhere.
A. Shall we B. Don’t we C. Do we D. Won’t we
4. A: She doesn't eat meat; I think she is a vegetarian?
B: She _____ meat, but not very often.
A. Sure eats B. Does eat C. Do eats

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 7
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
5. She wants to buy a new house but he _______.
A. Isn’t B. Doesn’t C. Does D. Don’t
6. A: We should finish before we leave, _______ we
B: Yes, we can't leave until we finish.
A. Don’t B. Should C. Does D. Shouldn’t
7. A: I used to play rugby when I was younger.
B: ________? I didn't know that about you.
A. Did you B. Had you C. Were you D. Have you
8. A: Were they living in London when he got the job overseas?
B: Yes, they _______.

A: Was B. Do C. Were D. Did

9. A: I wouldn't ever do that to him.


B: ________? Well, that's good to know.
A. Would you B. Wouldn’t you C. Isn’t it D. Is it
10. A: You didn't do the dishes last night.
B: I ________ the dishes; these aren't the dishes from last night.
A. Did do B. Did them C. Was done D. Were done
Exercise 2: Complete each sentence with the correct auxiliary verb.
1. When I was a child I______ a bicycle.

A. Didn’t have B. Hadn’t C. Hadn’t got D. Haven’t had

2. You’ve been tidying up, _________

A. Don’t you B. Haven’t you c. Aren’t you D. Didn’t you

3. ________to do it now? Can’t I do it later?

A. Do I have B. Have I C. I’ve to D. Don’t I

4. I ________ much time today, can we meet tomorrow?

A. Haven’t got B. ‘m not having C. Not have D. Didn’t have

5. She can’t talk now. She _____ a shower.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 8
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. ‘s having B. Have had C. ‘s D. Has

6. They ____ a big house in the suburbs.

A. ‘ve B. got C. have D. has

7. It was dangerous. We might______ had an accident.

A. Been B. have C. had D. has

8. The room looks so nice because I________ it redecorated last week.

A. ‘ve D. did C. has D. had

9. How long have you_________ your house by the beach?

A. Have B. Having C. Had D. Has

10. You had to call me earlier, ________?

A. Have you B. Didn’t you C. Hadn’t you D. Do you

Exercise 3: Transform the sentences using a form of have so that they have the
same meaning as the sentences above. Do NOT use contractions
1. I paid a mechanic to fix my car.

I ______ fixed.

2. I'm glad that I met you last night.

I'm glad ____ you last night.

3. I will write the report next Monday.

I _______ the report by Tuesday.

4. We got married in 2011.

We ________ since 2011.

5. The police believe the murder used a pair of scissors to kill the victim.

The murder _______ a pair of scissors to kill de victim.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 9
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
6. We started talking 2 hours ago.

We ______ for 2 hours.

7. She left before I arrived at the restaurant.

When I arrived to the restaurant, she _________.

8. Perhaps they arrived on the first train this morning.

They _________ on the first train this morning.

9. Is it necessary that you pick up your sister at the station?

_______ got to pick up your sister at the station?

10. I'm sure it was a terrible experience.

It _________ a terrible experience.

 Narrative Tenses

Exercise 1: Choose the correct answer

1. I told John not to drive, because he _____ all night.

A, drank B, was drinking

C, had drunk D, had been drinking

2. Why did you change the channel? I ______ that movie.

A, watched B, was watching

C, had watched D, had been watching

3. When I _____ out of the shower the lights _____.

A, got/were getting off B, had got/were getting off

C, were getting/went off D, had been getting/had got off

4. When I saw Clara, I realized that she ______ much in all those years.

A, didn’t change B, wasn’t changing

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 10
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C, hadn’t changed D, hadn’t been changing

5. When he entered the room, somebody _____ him in the head.

A, hit B, was hitting

C, had hit D, had been hitting

6. He admitted that he ______ all the money from the box.

A, took B, was taking

C, had taken D, had been taking

7. The burglar _____ to open the safe when he _____ the owner come in.

A, was trying/ heard B, tried/ heard

C, had been trying/ had heard D, tried/ was hearing

8. I knew he _____ because his eyes were red.

A, cried B, was crying

C, had cried D, had been crying

9. The plane in which the football team _____ crashed and none of them
survived.

A, traveled B, were traveling

C, had traveled D, had been traveling

10. We _____ for about 20 minutes when the plane was hit by turbulence.

A, flew B, was flying

C, had flown D, had been flying

Exercise 2: Fill in the gaps with the most appropriate narrative tenses of the
verbs in brackets: past simple, past continuous, past perfect simple or past
perfect continuous.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 11
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
We thought that we were on the right path when suddenly we _ (1) __ run into) a
very familiar rock and ___ (2) ___ (realise) that we ___ (3) ___ (walk) in circles
for quite a long time. We__ (4) ___ (be) totally lost, and the fact that we ___ (5) __
(already/finish) our water provisions wasn't very promising. We ___ (6) ___
(decide) to go uphill because according to John, it would be easier to spot a way
out from an elevated point. He ___ (7) ___ (learn) that from a documentary he ____
(8) ___ (see) about survival. But what the documentary __ (9) __ (not teach) John
was that maybe it’s not such a good idea to go up a mountain when you are
exhausted and waterless.

We ____ (10) __ (trek) one mile when we ___ (11) __ (start) to have a horrible
feeling that that might be our last trek. Of course, we___ (12) ___ (say) anything,
but we could see in each other’s eyes that at that precise moment we __ (13) __
(think) precisely the same. We couldn't walk any longer, so we __ (14) ___
(decide) to sit and rest, quietly, because neither of us wanted to share any of
our gloomy thoughts.

"Hello, can I help you?" we suddenly ___ (15) ___ (hear). We __ (16) ___
(raise) our heads and ___ (17) ____ (see) a little man with slanted eyes and a
childish grin. He ___ (18) __ (stand) right next to us. I wondered where he ___ (19)
___ (come) from and how long he __ (20) ___ (stand) there. But it didn't matter
really, because we were safe.

ANSWERS
 Auxiliary Verbs
Exercise 1: Choose the correct answer:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C A B B D A C B A

Giải thích
1.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 12
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

● Ta dùng neither/nor + trợ động từ + chủ ngữ để thể hiện sự đồng ý trong câu
phủ định
● Nếu có một trợ động từ ở câu trước, ta sẽ dung luôn cái động từ đó để thể hiện
sự đồng tình. Nếu trong câu trước không có trợ động từ, ta dùng do/does cho
thì hiện tại hoặc did cho quá khứ.
2.
● Ta sử dụng cùng trợ động từ với câu trước ở câu hỏi đáp lại, nếu câu trước
không có trợ động từ, ta dùng do/does cho thì hiện tại hoặc did cho quá khứ.
● Nếu câu trước là câu khẳng định, ta sẽ đáp lại bằng câu khẳng định, tương tự
với câu phủ định
3.
● Ta sử dụng trợ động từ cho câu hỏi đuôi. Nếu trong câu ở thể khẳng định, ta sẽ
dùng dạng phủ định cho trợ động từ, tương tự, nếu câu ở thể phủ định, ta sẽ
dùng dạng khẳng định cho trợ động từ
● Với câu gợi ý, TA dùng shall we trong câu hỏi đuôi.
4.
● Thường là khi nói, ta muốn nhấn mạnh động từ chính, thì ta sẽ thêm trợ động
từ vào
● Ta thường nhấn mạnh kiểu như thế này khi ta muốn phủ định điều của người
khác nói.
● Nếu vế trước không có trợ động từ thì ta dùng do/does cho thì hiện tại hoặc did
cho quá khứ.
5.
Ta sử dụng trợ động từ để tránh lặp lại.
● Nếu vế trước của câu có 1 trợ động từ, ta sẽ dùng y nguyên trợ động từ đó cho
vế sau
● Nếu vế trước không có trợ động từ thì ta dùng do/does cho thì hiện tại hoặc did
cho quá khứ.
6.
● Ta sử dụng trợ động từ cho câu hỏi đuôi. Nếu trong câu ở thể khẳng định, ta sẽ
dùng dạng phủ định cho trợ động từ, tương tự, nếu câu ở thể phủ định, ta sẽ
dùng dạng khẳng định cho trợ động từ

7.
Tương tự câu 2
8.
Ta dùng trợ động từ và chủ ngữ để trả lời câu hỏi yes no
9.
● Ta sử dụng cùng trợ động từ với câu trước ở câu hỏi đáp lại, nếu câu trước
không có trợ động từ, ta dùng do/does cho thì hiện tại hoặc did cho quá khứ.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 13
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
● Nếu câu trước là câu khẳng định, ta sẽ đáp lại bằng câu khẳng định, tương tự
với câu phủ định
● Do vậy trong câu này ta sẽ dùng wouldn’t
10.
Tương tự câu 4, trong câu này ta sẽ sử dụng trợ động từ để nhằm nhấn mạnh động
từ cũng như là phản bác lại ý kiến của người khác
(Bạn B đã rửa bát rồi nhưng A bảo chưa nên bạn B phản bác lại)
Exercise 2: Complete each sentence with the correct auxiliary verb.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B A A A C B D C B

Giải thích
1.
Have ở đây có nghĩa là của, nó là động từ chính nên sẽ có trợ động từ did đi kèm

2.

Đối với câu hỏi đuôi ta chỉ cần làm ngược dạng với vế trước, khi vế trước là
khẳng định thì vế sau là khẳng định và vẫn là trợ động từ đó.

3.

Động từ have ở have to không phải trợ động từ nên nó sẽ đi kèm trợ động từ do
trong câu hỏi.

4.

● Ta có thể dùng have (động từ chính) và have got (have là trợ đt) cho trạng thái
sở hữu. Dạng phủ định của chúng là don't have và haven't got.

● Have và have got (=possess) là các động từ chỉ trạng thái nên nó không được
dùng dưới dạng tiếp diễn

5.

Have có nghĩa là ‘take’ (a shower, a drink, etc.), ‘give’ (a party), …. Nó là 1 động


từ thường nên dùng được dưới dạng tiếp diễn

6.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 14
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Ta sử dụng have và have got (trang trọng hơn) để biểu thị sự sở hữu.

7.

Ta dùng một số ĐTKT + have + past participle để nói về những việc trong quá
khứ. (Thật là nguy hiểm, chúng ta đã có thể xảy ra tai nạn)

8.

Cấu trúc have + object + past participle ('have something done') để nói rằng ta
nhờ hoặc thuê ai đó làm gì cho mình.

9.

Have (='possess’) là 1 đt thường. Ta xây dựng công thức của bất cứ đt thường nào
ở HTHT như sau: have + past participle: have had.

10.

Have to là động từ chính. Ta cần do hoặc 1 trợ đt khác để lập câu hỏi đuôi, câu
phủ định, câu trả lời yes no, ...

Exercise 3: Transform the sentences using a form of have so that they have
the same meaning as the sentences above. Do NOT use contractions

1. I had my car fixed

Cấu trúc have + object + past participle (‘have something done’) nhờ/ thuê ai đó
làm gì cho mình

2. To have met

Khi một đt nguyên thể nói về 1 tình huống trong QK, ta có thể dùng công thức
động từ nguyên thể ở dạng hoàn thành (perfect infinitive): (to) + have + past
participle

3. will have written

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 15
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

● TA dùng TLHT will + have + past participle cho những hành động xảy ra trong
TL và sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong TL hoặc trước 1
hành động xác định khác

● Một số cụm từ chỉ thời gian phổ biến dùng trong TLHT: by … (by Friday, by
tomorrow, etc.), by the time … (by the time you arrive, by the time they finish,
etc.), before … (before Monday, etc.).

4. have been married

Ta dùng HTHT với for, since, how long, cho những tình huống bắt đầu trong quá
khứ và kéo dài đến hiện tại vẫn còn đúng.

5. is believed to have used

● Ta dùng các Chủ ngữ (he, the minister, etc.) + bị động của các động từ
tường thuật (is said, is believed, etc.) + to infinitive, để đưa ra nhưng thông tin mà
ta không biết chính xác liệu nó có xảy ra hay không

6. have been talking

Ta sd HTHTTD cho những hành động vẫn đang xảy ra từ một thời điểm nào đó
và tiếp tục đến hiện tại vẫn chưa dừng hoặc chỉ vừa mới kết thúc và hãy nhớ rằng
thì này chỉ dùng với các động từ thường.

7. had left

Cấu trúc QKHT (had/hadn't + past participle) để nói về một hành động xảy ra
trong quá khứ trước một hành động khác

8. might have arrived/could have arrived/may have arrived

Ta hay sử dụng cấu trúc modal verb + have + past participle để nói về quá khứ.

9. have you

Ta có thể dùng have to hoặc have got to (more informal) để nói về nghĩa vụ, bổn
phận

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 16
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
10. must have been

Ta hay sử dụng cấu trúc modal verb + have + past participle để nói về quá khứ.

 Narrative Tenses
Exercise 1: Choose the correct answer
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A B C C A C A D B D

Giải thích:

Câu 1: ta sd QKHTTD với đt động để nói về các hành động liên tục dài hơn và bắt
đầu sớm hơn trong quá khứ so với các sự kiện chính của câu chuyện.

Câu 2: Ta sd thì QKTD cho những hành động đang diễn ra trong các hành động
quá khứ khác hoặc lâu hơn bị gián đoạn bởi các hành động ngắn hơn trong QKĐ.
Trong câu trên, khi bạn thay đổi kênh, hành động xem phim đang diễn ra.

Câu 3: GT Tương tự câu 2

Câu 4: ta sd QKHT để nói về lượng công việc mà ta đã hoàn thành sớm hơn 1 thời
điểm nào đó xác định trong quá khứ.

Câu 5: Ta sd QKĐ để nói về những sự kiện trong qk được xếp theo thứ tự; cho
những sự kiện chính của câu chuyện.

Câu 6: Ta dùng QKHT để nói về những sự kiện diễn ra sớm hơn sự kiện nào đó
xảy ra sớm hơn hoặc một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định
trong qk.

Câu 7: Ta dùng QKTD cho những hành động đang xảy ra trong quá khứ hoặc 1
hành động dài hơn bị gián đoạn bởi 1 hành động ngắn hơn trong qk.

Câu 8: GT giống câu 1

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 17
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Câu 9: GT giống câu 7

Câu 10: GT giống câu 1

Exercise 2: Fill in the gaps with the most appropriate narrative tenses of the
verbs in brackets: past simple, past continuous, past perfect simple or past
perfect continuous.
(1) Correct answer: ran into
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk.
(2) Correct answer: realized
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk.
(3) Correct answer: had been walking
Ta dùng QKHTTD với 1 động từ để miêu tả một hành động hoặc sự kiện bắt
đầu trong qk và vẫn tiếp tục đến khi 1 hành động khác trong qk bắt đầu.
Trong vd này thì, “walk in circles” là một hành động xảy ra trong quá khứ và
nó vẫn diễn ra cho đến thời điểm mà “they realized”
(4) Correct answer: were
Be là động từ chỉ trạng thái.
Ta sd QKĐ để nói về các thói quen hoặc trạng thái trong QK.
(5) Correct answer: had already finished
Ta dùng QKHT để nói về các hành động hoặc sự kiện mà xảy ra trước sự kiện
chính mà ta đang miêu tả.
(6) Correct answer: decided
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk.
(7) Correct answer: had learned|had learnt
Ta dùng QKHT để nói về các hành động hoặc sự kiện mà xảy ra trước sự kiện
chính mà ta đang miêu tả. Trong câu chuyện này, John đã học về sinh tồn
trước sau đó các sự kiện khác trong câu chuyện xảy ra sau.
(8) Correct answer: had seen
QKHT để nói về các hành động xảy ra sớm hơn hoặc hoàn thành trước các
hành động khác trong qk.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 18
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
(9) Correct answer: hadn't taught
QKHT để nói về các hành động xảy ra sớm hơn hoặc hoàn thành trước các
hành động khác trong qk.
(10) Correct answer: had trekked
Ta dùng QKHT để nói về các hành động hoặc sự kiện mà xảy ra trước sự kiện
chính mà ta đang miêu tả.
(11) Correct answer: started
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk
(12) Correct answer: didn't say
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk
(13) Correct answer: were thinking
QKTD để miêu tả một hành động đang diễn ra trong 1 thời điểm nhất định
trong qk.
(14) Correct answer: decided
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk
(15) Correct answer: heard
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk
(16) Correct answer: raised
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk
(17) Correct answer: saw
Ta dùng QKĐ để nói về chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự trong qk
(18) Correct answer: was standing
QKTD để miêu tả một hành động đang diễn ra trong 1 thời điểm nhất định
trong qk.
(19) Correct answer: had come
Ta dùng QKHT để nói về các hành động hoặc sự kiện mà xảy ra trước sự kiện
chính mà ta đang miêu tả.
(20) Correct answer: had been standing
Ta dùng QKHTTD với 1 động từ để miêu tả một hành động hoặc sự kiện bắt
đầu trong qk và vẫn tiếp tục đến khi 1 hành động khác trong qk bắt đầu.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 19
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

II. Phần 2
1. Linking verbs
● Use: là động từ nối hay liên động từ có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa chủ
ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động.
VD:
- My cat is furry.
⇨ “is” là liên động từ nối chủ ngữ là “my cat” với vị ngữ là tính từ
“furry”. Furry là một ví dụ về vị ngữ – từ ngữ được mô tả đóng vai trò tính
từ.
- My childhood dog was an Akita. (Con chó lúc nhỏ của tôi là một con Akita).
⇨ “was” là liên động từ nối giữa chủ ngữ “my childhood dog” và vị ngữ “an
Akita”.
- A few common linking verbs:
+) be (am/is/are/was/were): I am thirsty. She is a teacher.
+) Grow (trở nên): She grows prettier every day
+) Look (trông có vẻ): The girl looked so cute.
+) Prove (tỏ ra): The test proved too difficult for most students in the school.
+) Remain (vẫn): He remains the kind man he always was.
+) Smell (có mùi): The flower smells sweet.
+) Sound (nghe có vẻ): The idea sounds interesting.
+) Taste (có vị): The cake tasted delicious.
+) Stay (vẫn): The room stayed cool two hours after the air conditioner was
turned off.
+) Feel (cảm thấy): I felt so bad
+) Come/Become (trở nên, trở thành): My dream finally came true. He’s become
a new star after the contest.
+) Seem (dường như): She seems nervous.
+) Appear (hóa ra, xem ra): She didn’t appear at all surprised at the news.

Lưu ý:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 20
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

● Linking verbs không chia tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào.


● Phía sau linking verbs là các tính từ hoặc danh từ.
● Linking verbs là động từ không mô tả hành động mà chỉ diễn tả trạng thái
hoặc bản chất của sự việc, sự vật.

2. Present Simple Tense

(+) S + V(s,es) + O

(-) S + don’t/doesn’t + Vinf + O

(?) Do/Does + S + Vinf + O?

● Use:

+) Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay
một thói quen.
VD: I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng mỗi ngày.)
+) Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc hướng Đông và
lặn hướng Tây).
+) Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy
bay chạy.
VD: The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay).
+) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
VD: I think that your brother is a good person. (Tôi nghĩ rằng anh trai bạn là một
người tốt.)
3. Present Continuous Tense.
(+) S + be Ving + O
(-) S + be not Ving + O
(?) Be + S + Ving + O?

● Use:

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 21
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
+) Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I am studying English now. = Tôi đang học tiếng Anh lúc này. (nghĩa là tôi
đang ngồi học tiếng Anh lúc nói câu này).
+) Một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải
thực sự diễn ra ngay lúc nói.
VD: He is reading Godfather. (You cannot borrow the book from him.) = Anh ấy
đang đọc quyển Bố già. (Bạn không thể mượn quyển đó từ anh ấy đâu).
+) Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên
lịch sẵn.
VD: They are visiting France next weekend. = Họ sẽ thăm quan nước Pháp vào
cuối tuần sau.
+) Một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho
người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always".
VD: He is always coming late. = Anh ấy thường xuyên đến trễ. (thể hiện sự bực
mình).
II. Exercise:
 Linking Verbs
Exercise 1: Underline the correct word in parentheses.
1. The sofa looks (comfortable, comfortably).
2. My father always looks at any problems (careful, carefully).
3. My wife smiled (happy, happily). She seemed (happy, happily).
4. She looked (sad, sadly) when she read the message.
5. This exercise looks (easy, easily). I think everyone can do it (easy, easily).
6. The sky often grows (dark, darkly) in January and February.
7. I tasted the cake (careful, carefully) and it tasted too (sweet, sweetly).
8. The town got (quiet, quietly) as the virus spread. A lot of people stay at
home (quiet, quietly).
9. Many elderly people get (sick, sickly) because of these viruses.
10. My mother always appears (beautiful, beautifully) when she goes out.
Exercise 2: Complete the sentences with the correct linking verbs provided.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 22
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Taste looks feel turn smells


1. The cake does not ... sweet.
2. The princess ... so beautiful.
3. The children ... happy.
4. The leaves ... brown.
5. The perfume ... jasmine.
Exercise 3: Underline the verbs in the sentence below, write A if it is an
action verb, write L if it is a linking verb.
1. The girl feels nervous.
2. Today is her wedding day.
3. She sits in a fancy chair.
4. Footmen carry the chair on their shoulders.
5. Her parents arranged the marriage.
6. She is only sixteen years old.
7. She sees her husband for the first time.
8. He looks handsome and kind.
9. She appears happy and content.
10. The family hopes for a happy marriage.
Present Simple and Present Continuous Tense
Exercise 1: Choose the correct answer
1. _____ they coming over for dinner?
A, is B, are C, am
2. Maxwell _____ not sleeping on our sofa.
A, is B, are C, am
3. My mother-in-law is _____ at our house this week.
A, stay B, staying C, be staying
4. I _____ my dinner right now.
A, eat B, eating C, am eating
5. My sister _____ Spanish.
A, learn B, is learning C, learning

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 23
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
6. I _____ at the hair salon until September.
A, work B, be working C, am working
7. We _____ at a fancy restaurant tonight. Jason decided this yesterday.
A, eat B, are eating C, eats
8. Why ________ playing football tomorrow?
A, he not is B, he isn't C, isn't he
9. They are _____ a new shopping mall downtown
A, opening B, openning C, oppening
10. Melissa is _____ down on her bed.
A, lieing B, liying C, lying

Exercise 2: Complete the blank with correct form of the verb


1, Andy sometimes____ comics. (to read)
2, We never_____ TV in the morning. (to watch)
3, Listen! Sandy _____ in the bathroom. (to sing)
4, My sister usually ____ in the kitchen. (to help)
5, My mother _____ breakfast now. (to make)
6, They often _____ the bathroom. (to clean)
7, Look! The boys ____ home. (to come)
8, Every day his grandfather ____ for a walk. (to go)
9, I ____ with my friend at the moment. (to chat)
10, Cats _____ mice. (to eat)

Exercise 3: Make present simple and continuous sentences with the jumbled
words in brackets

1, What is mum doing at the moment?


______ for her father now. (lunch/she/make)
2, John, what do you usually do on Saturday mornings?
______ if the weather is nice. (I/my car/wash)
3, _____ for business every week? (to London/travel/they)
No, they don't. Only once or twice in a month.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 24
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
4, _____ this summer. (I/at Oxford/study)
Are you trying to improve your English?
5, What does your Czech friend eat at Christmas?
_____ and a potato salad. (eat/fish/he)

ANSWERS

 Linking verbs
Exercise 1: Underline the correct word in parentheses.
1. The sofa looks (comfortable, comfortably). – look ở đây là đt chỉ trạng thái,
là linking verb nên theo sau là tính từ
2. My father always looks at any problems (careful, carefully). - look at là đt
thường nên theo sau là trạng từ
3. My wife smiled (happy, happily). She seemed (happy, happily). – smile là đt
thường, seem là đt chỉ trạng thái
4. She looked (sad, sadly) when she read the message. – look là đt chỉ trạng
thái
5. This exercise looks (easy, easily). I think everyone can do it (easy, easily). –
look là đt trạng thái, do là đt thường
6. The sky often grows (dark, darkly) in January and February. - Grow là đt
trạng thái
7. I tasted the cake (careful, carefully) and it tasted too (sweet, sweetly). - taste
ở trang vế đầu là đt thường có nghĩa là thử, ăn. Còn vế sau là đt trạng thái
8. The town got (quiet, quietly) as the virus spread. A lot of people stay at
home (quiet, quietly). - Got là đt trạng thái, stay là đt thường
9. Many elderly people get (sick, sickly) because of these viruses. - Got là đt
trạng thái
10. My mother always appears (beautiful, beautifully) when she goes out. –
appear là đt trạng thái
Exercise 2: Complete the sentences with the correct linking verbs provided.
1. Taste – chiếc bánh này không ngọt

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 25
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
2. Looks – công chúa trông thật xinh đẹp
3. Feel – lũ trẻ đang vui
4. Turn – chiếc lá chuyển sang màu nâu
5. Smells – nước hoa có mùi hoa nhài

Exercise 3: Underline the verbs in the sentence below, write A if it is an


action verb, write L if it is a linking verb.

1. L
2. L
3. A
4. A
5. A
6. L
7. A
8. L
9. L
10. A

 Present Simple and Present Continuous Tense

Exercise 1: Choose the correct answer

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A B C B C B C A C

Exercise 2: Complete the blank with correct form of the verb


1. Andy sometimes reads comics.
2. We never watch TV in the morning.
3. Listen! Sandy is singing in the bathroom.
4. My sister usually helps in the kitchen.
5. My mother is making breakfast now.
6. They often clean the bathroom.
7. Look! The boys are coming home.
8. Every day his grandfather goes for a walk.
9. I am chatting with my friend at the moment.
10.Cats eat mice.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 26
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Exercise 3: Make present simple and continuous sentences with the jumbled
words in brackets
1, She is making lunch
2, I wash my car
3, Do they travel to London
4, I am studying at Oxford
5, He eats fish

III. Phần 3
1. Future plans
When we talk about plans in future, we can use different verb forms: will, be
going to, the present continuous, have to, may/might, be thinking of……. depend
on what kind of plan it is: a spontaneous plan, a pre-decided plan or an
arrangement. (Khi nói về kế hoạch trong tương lai, ta thường sử dụng các dạng
khác nhau của động từ như will, be going to……. tùy vào loại kế hoạch đó là gì:
1 kế hoạch nảy ra khi ta nói, 1 kế hoạch đã được định sẵn từ trước, hay một sắp
xếp nào đó)

❖ Future tense
✔ Be going to: we use “be going to” to talk about plans decided before the
moment of speaking. (dùng để nói về kế hoạch đã quyết định trước thời điểm
nói)
I'm going to phone Mum after dinner. I told her I'll call at 8 o'clock. (Tôi sẽ
gọi cho mẹ sau khi ăn tối vì tôi đã nói sẽ gọi mẹ vào 8 giờ)
I'm going to wear my black dress tonight. (Tôi sẽ mặc váy đen tối nay)
I'm going to go to the supermarket after work. What do we need? (Tớ sẽ đi
chợ sau khi tan làm đấy, chúng ta cần những gì nhỉ?)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 27
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

✔ Will:
● We use will to talk about spontaneous plans decided at the moment of
speaking. (Dùng để nói về dự định đột nhiên nảy ra tại thời điểm nói)
I can't decide what to wear tonight. I know! I'll wear my green shirt. (Tôi không
biết sẽ mặc gì vào tối nay. À biết rồi! Tôi sẽ mặc chiếc đầm màu xanh

There's no milk. I'll buy some when I go to the shops. (Hết sữa mất rồi, tôi sẽ mua
thêm khi đến cửa hàng)

● Express a desire to or agreement to do something (Ý muốn đề nghị làm 1 việc


gì đó hoặc đồng ý làm cái gì đó.
VD: I will keep my promise. (Tôi sẽ giữ lời hứa)

✔ Cả 2 Will và Be going to đều có thể dùng để dự đoán 1 điều gì đó trong


tương lai
VD: She will be famous someday. (cô ấy sẽ nổi tiếng vào một ngày nào đó)

She is going to be famous someday. (cô ấy sẽ nổi tiếng vào một ngày nào đó)

● Present tense with future meaning


✔ Present continuous tense (Cho những việc đã được sắp xếp trước)
VD: Are you doing anything for the weekend? (Cậu có dự định gì vào cuối tuần
không?)

They are having a party at Christmas. (Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc vào Giáng
Sinh)

My parents are coming to visit us next week. (Bố mẹ tớ sẽ đến thăm tụi mình vào
tuần tới)

✔ Simple present tense (cho 1 sự kiện đã được lên lịch)


VD: The bus goes at half past 5am (Xe buýt sẽ rời đi lúc 5 rưỡi sáng)

When does the concert begin? (Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu lúc mấy giờ)

The plane leaves at 10:30 in the evening (Máy bay sẽ rời đi lúc 10:30 tối)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 28
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
1. Modal verbs and adverbs: We can use modal verbs (such as will, might or
could) and adverbs (such as probably and definitely) to show how sure we are
(ta có thể dùng động từ khuyết cùng với các trạng từ trên để mức độ chắc chắn
của mình)

● Very sure:
Robots definitely won’t replace human jobs (Robot chắc chắn sẽ không thay
thế công việc của con người)

People will definitely work from home more in the future (Trong tương lai,
mọi người chắc chắn sẽ làm việc ở nhà nhiều hơn)

● Sure:
Dony will really like the film (Chắc chắn Nony sẽ rất thích bộ phim)

You won’t regret it (Bạn sẽ không hối tiếc đâu)

● Almost sure:
We’ll probably finish the project tomorrow (Có lẽ chúng ta sẽ hoàn thành
xong dự án vào ngày mai)

He probably won’t have enough time (Anh ấy có lẽ sẽ không có đủ thời gian)

The government’s likely to call an election soon (Chính phủ có thể sẽ tổ chức
sớm một cuộc bầu cử)

Ali’s unlikely to be invited to the party (Ali không chắc sẽ được mời tới bữa
tiệc)

● Not sure:
I might go to the party, but I’m not sure yet (Tôi có thể sẽ đến bữa tiệc, nhưng
tôi không chắc đâu)

He hasn’t studied much, so he might not pass the exam (Anh ta đã không học
nhiều lắm, anh ta có thể sẽ không qua được bài kiểm tra)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 29
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
When you are not sure you can also use may, could, and may not. However,
we don’t use could not to talk about the future

(Khi bạn không chắc lắm về dự định đó, bạn cũng có thể dùng may, could và
may not. Tuy nhiên, chúng ta không dùng couldn't để nói về dự định trong
tương lai)

2. Present perfect simple


S + has/have (not/never) + PII

● Use: The present perfect simple is used to introduce or list experiences


connected to a present discussion (Trong trường hợp này, thì hiện tại hoàn
thành dùng để giới thiệu hoặc liệt kê ra những trải nghiệm của mình đến thời
điểm hiện tại của cuộc thảo luận)
VD: Have you ever visited Ha Long Bay?
(Bạn đã từng đến Vịnh Hạ Long chưa?)

Yeah, I have been to Ha Long Bay several times

(À, tôi đã từng đến Vịnh Hạ Long vài lần rồi)

● Nói về những trải nghiệm, mình dùng HTHT là do ta vẫn có thể trải nghiệm
tiếp những thứ đó cả trong tương lai, ví dụ như tôi đã đi du lịch nhiều khá
nhiều, và có thể tôi sẽ đi nữa sau này, nên mình sẽ không đề cập đến khoảng
thời gian cụ thể, còn thì quá khứ là để chỉ 1 hành động vào 1 thời điểm có mốc
thời gian trong quá khứ.

VD: I’ve traveled a lot. I’ve been to several countries in Europe and Asia. I
actually went to Japan a few months ago. So, I think I can be good at talking
to foreign students. I’ve also tried learning a language myself. I tried to learn
Japanese before I went there.

(Tôi đi du lịch rất nhiều, tôi đã đến 1 vài quốc gia châu Âu và châu Á. Tôi đã đến
Nhật vào tháng trước. Vậy nên tôi nghĩ mình sẽ giỏi nói chuyện với các bạn học
sinh nước ngoài. Tôi cũng cố gắng tự học ngoại ngữ và đã học tiếng Nhật trước
khi sang đây)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 30
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

I. Exercise:
 Future Plan

Exercise 1: Choose the correct answer

1. I can't come to class next Monday. _____ a tooth taken out.

A, I'll have B, I'm having

2. Waitress: And what would you like to drink? Customer: _____ an orange juice,
please.

A, I'll have B, I'm going to have

3. What _____ when you finish university?

A, are you going to do B, are you doing

4. What _____ this weekend?

A, will you do B, are you doing

5. A: Shall we cook or go out to eat tonight? B: Let's get takeaway. _____ the
number of the pizza place.2

A, I'll look for B, I'm looking for

6. I'm tired of the way the garage always charges me so much for repairs. Next
time _____ somewhere cheaper.

A, I'm going to look for B, I'm looking for

7. When I get my pay rise, _____ a bigger flat.

A, I’ll get B, I'm going to get

8. _____ a car! They've accepted my offer today.

A, I’ll get B, I'm getting

9. It's really hot in here. _____ a window.

A, I'll open B, I'm opening

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 31
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
10. _____ at a conference on Saturday.

A, I'll speak B, I'm speaking

Exercise 2: Complete the sentences for situations in the future. Decide which
tense you need to use.
1. Aaron is carrying two tyres – he (change) the tyres on a car.
2. Next week (be) the beginning of winter and the weather forecast says that
there (be) snow tomorrow.
3. That’s why many of the garage’s customers have made an appointment
and (call in) today to get their winter tyres.
4. By the end of the day, Aaron (mount) about 80 tyres.
5. He (be/probably) tired after that.
6. It’s a lot of work for one day, but his customers promise that next year
they (have) their tyres changed earlier.
7. That’s what they always say, but they (forget/surely) about it by next year.
8. Some customers have agreed that they (pick up) their cars tomorrow.
9. They have decided to go home by bus, which (stop) in front of the garage
every hour.
Exercise 3: Choose the correct verbs, using each tense once.
Future I (will or going to), future II, simple present or present progressive
1. The train ______ at 11:20.

2. Wait! I _____ you

3. As we want to get better marks in English, we______ harder in the future.

4. Josh _____ to the cinema with his friends tonight.

5. I am afraid they_____ everything by the time we arrive.

 Present perfect simple


Exercise1: Choose the correct tense.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 32
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
1. ‘How long have you waited/have you been waiting for the bus?’ ‘Only about
five minutes.’
2. I’ve recorded/been recording the last three episodes of my favorite soap.
3. I’ve learned/been learning French for three months. I’m about elementary
level.
4. My hands are dirty because I’ve worked/been working in the garden.
5. I’ve been/been going to Italy, but I’ve never visited/been visiting France.
6. How much time have you spent/have you been spending doing your
homework this evening?
Exercise 2: Complete the sentences with the correct form of the verbs in the
box.

not care not go know like


prefer rain read think

1. How long …………………… you …………………… Pete?


2. We …………………… on holiday this year.
3. I …………………… what you ……………………!
4. The path is slippery because it ………………….
5. I …………………… meat, but I …………………… fish.
6. I …………………… a great science fiction story. I’ll probably finish it in
bed this evening.
Exercise 3: Choose the correct answer
1. It’s a great movie. I have … that movie many times
A, saw B, seen C, see
2. Have you … really strange or interesting food?
A, ever eaten B, never eaten C, ate
3. (A) … your brother talked to you yet? (B) Yes, he ….
A, Has / did B, Have / have C, Has / has
4. My family and I … to many different countries around the world.
A, have flown B, has flown C, flown
5. My sister … ridden a bicycle. She is afraid that she will fall off

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 33
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A, never B, has never C, has ever
6. (A) … you talked to Mr. Parfitt?
(B) No, I ….
A, Had / haven’t B, Have / haven’t C, Have / didn’t
7. I’m sorry, but I … finished my homework yet.
A, have B, haven’t C, hasn’t
8. (A) … you finished your lunch yet?
(B) Yes, I ….
A, Has / has B, Has / have C, Have / have
9. Eva, Thomas, and Robert … Hong Kong many times.
A, have been B, been to C, have been to
10. I’ve cleaned the kitchen, but I … the living room yet.
A, haven’t clean B, haven’t cleaned C, have cleaned

ANSWERS

 Future Plan
Exercise 1: Choose the correct answer
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A A A B A A B B A B

Giải thích

1. Tôi đang đau răng

2. Hành động quyết định tại thời điểm nói nên dùng TLĐ

3. Sử dụng tương lai gần để nói về dự định đã được nghĩ tới

4. Dùng HTTD để nói về hành động trong TL đã được sắp đặt trước

5. Dùng TLĐ để nói về hành động quyết định ở thời điểm nói (tôi sẽ tìm chỗ ăn)

6. Sử dụng tương lai gần để nói về dự định đã được nghĩ tới (lần tới t sẽ tìm chỗ
nào đó rẻ hơn)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 34
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
7. Dùng HTTD để nói về hành động trong TL đã được lên kế hoạch trước

8. Dấu hiệu của HTTD là !

9. Hành động quyết định tại thời điểm nói nên dùng TLĐ

10. Dùng HTTD để nói về hành động trong TL đã được lên kế hoạch trước

Exercise 2: Complete the sentences for situations in the future. Decide which
tense you need to use
1. Aaron is carrying two tyres – he is going to change the tyres on a car.
2. Next week is the beginning of winter and the weather forecast says that
there will be snow tomorrow.
3. That’s why many of the garage’s customers have made an appointment
and are calling in today to get their winter tyres.
4. By the end of the day, Aaron will have mounted about 80 tyres.
5. He will probably be tired after that.
6. It’s a lot of work for one day, but his customers promise that next year
they will have their tyres changed earlier.
7. That’s what they always say, but they will surely have forgotten about it by
next year.
8. Some customers have agreed that they are picking up their cars tomorrow.
9. They have decided to go home by bus, which stops in front of the garage
every hour.

Exercise 3: Choose the correct verbs, using each tense once.


Future I (will or going to), future II, simple present or present progressive

1. arrives – sự việc đã lên lịch trước nên dùng HTĐ


2. will help – hành động quyết định tại thời điểm nói
3. are going to study – hành động đã được suy nghĩ đến trước đó
4. is going – sự kiện đã được sắp xếp trước
5. will have eaten – sau By the time + 1 khoảng thời gian trong tương lai là TLHT

 Present perfect simple

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 35
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Exercise 1: Choose the correct tense.


1. have you been waiting
2. recorded
3. been learning
4. been working
5. visited
6. have you spent

Exercise 2: Complete the sentences with the correct form of the verbs in the
box.
1. have (you) known
2. haven’t been
3. don’t care, think
4. ‘s been raining
5. like, prefer
6. ‘ve been reading / ‘m reading

Exercise 3: Choose the correct answer

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C A B B B C C B

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 36
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

IV. Phần 4
1. Present simple (present habits)
Hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả các sở thích ở hiện tại

1.1 Cấu trúc thì hiện tại đơn

(+) S + V/ V(s/es) + Object…

(-) S do/ does + not + V +…

(?) Do/ Does + S + V?

S (Subject): Chủ ngữ

V (Verb): Động từ

O (Object): Tân ngữ

● Động từ chia ở hiện tại (V1 – bare infinitive)


● Ngôi thứ ba số ít (he, she, it) động từ thêm –s hoặc –es (thêm –es sau
các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh)

1.2 Ví dụ

- I love going fishing on weekends.


- He enjoys climbing mountains in his spare time
2. Past simple or used to (past habits)
Quá khứ đơn được sử dụng để miêu tả các sở thích ở quá khứ
2.1 Cấu trúc thì quá khứ đơn

(+) S + V-ed/2
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
S (Subject): Chủ ngữ O (Object): Tân ngữ
V (Verb): Động từ V-ed/2: Động từ chia ở dạng quá khứ
2.2 Cấu trúc used to

(+) S + used to + V
(-) S +did not+ use to + V

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 37
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

(?) Did + S +use to V?


2.3 Ví dụ

- I was keen on cycling when I was 5.


- She used to love dancing as a kid.
3. Present perfect continuous and past simple for duration
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và quá khứ đơn chỉ khoảng thời gian
3.1 Cấu trúc hiện tại hoàn thành

(+) S + have/has been + V_ing


(-) S + have/has been + V_ing
(?) Have/Has + S + been + V_ing
3.2 Ví dụ
- I have been doing judo for 5 years.
- How long were you out of action?
I. Exercise:
❖ Present simple (present habits)

Exercise 1: Choose the correct answer

1. John………. tenniѕ once or twice a week.

A. uѕuallу plaу
B. iѕ uѕuallу plaуing
C. uѕuallу plaуѕ
D. have uѕuallу plaуed

2. What time……… the next train leave?

A. Does
B. Will
C. Shall
D. Would

3. How manу languageѕ……… John ѕpeak?

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 38
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. Do
B. Does
C. Did
D. Will

4. Sir Thompѕon alwaуѕ……funnу ѕtorieѕ after dinner.

A. Said
B. Has said
C. Says
D. Tells

5. We...........at home on summer holiday.

A. Often are
B. Are often
C. Often is
D. Is often

6. My brother............English every night.

A. Study
B. Studied
C. Studies
D. Studyed

7. I..........this car regularly.

A. doesn’t use
B. Haven’t use
C. Didn’t use
D. Don’t use

8. They often..........TV.

A. is.....watching
B. don’t.....watch

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 39
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C. Don’t watch
D. Is waching

9. Mary and Peter usually.........to the cinema together?

A. Go
B. Does...go
C. Do...go
D. Goes

10. "Have you got a light, by any chance?"

"Sorry, I................."

A. Don’t smoke
B. Smokes
C. Smoke
D. Didn’t smoke

Exercise 2: Fill in the blank with the correct form of the verb.

1. My father always ................................ Sunday dinner. (make)

2. What's the matter? You ................................ (look) very happy.

3. Most students live quite close to the college, so they ................................ (walk)
there everyday.

4. ................................ Mark ................................ to school every day? (go)

5. ................................ your parents ................................ your girlfriend? (like)

6. How often ................................ you ................................ swimming? (go)

7. Where ................................ your sister ................................? (work)

8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)

9. Who ................................ the ironing in your house? (do)

10. We ................................ out once a week. (go)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 40
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Exercise 3: Find out the mistakes and correct them.

1. I often gets up early to catch the bus to go to work.

2. She teach students in a local secondary school.

3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.

4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.

5. What do your sister do?

6. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.

7. Liam speak Chinese very well.

8. How often does she goes shopping in the supermarket?

9. Our dogs aren’t eat bones.

10. Claire’s parents is very friendly and helpful.

❖ Past simple or used to (past habits)

Exercise 1: Complete the sentences with use(d) to + a suitable verb.

1. Diane don't travel much now. She .... a lot, but she prefers to stay at home these
days.

2. Liz .... a motorbike, but last year she sold it and bought a car.

3. We came to live in London a few years ago. We .... in Leeds.

4. I rarely eat ice-cream now, but I .... it when I was a child.

5. Jim .... my best friend, but we aren't good friend any longer.

6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open.
It .... more than an hour.

7. There .... a hotel near the airport, but it closed a long time ago.

8. When you lived in New York, you.... to the theatre very often?

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 41
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
9. She .......a lot, but she doesn't go away much these days.

10. He ............out in the evening

Exercise 2: Matt changed his life style. He stopped doing some things and
started doing other things:

He stopped: going to bed late, going out in the evening, getting up late.

He started: studying hard, running three miles every morning, spending a lot of
money.

Write sentences about Matt with used to and didn't use to.

1. He use to go to bed late.

2. ...........................

3. ...........................

4. ...........................

5. ...........................

6. ...........................

Exercise 3: Choose the correct answer

1. Astronauts_____ in their spaceship, but they frequently work outside now.

A. were used to stay

B. used to stay

C. were staying

D. had used to stay

2. People _____ that the earth is round before.

A. were not used to believe

B. used to believing

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 42
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C. would not use to believe

D. did not use to believe

3. Tuberculosis_____ incurable before.

A. use to be thought

B. used to be thought

C. used to think

D. use to think

4. Formerly babies_____ of whooping cough.

A. have died

B. used to die

C. would die

D. both B and C

5. These rural girls used_____ in the field.

A. to work

B. used to lie

C. would like

D. to working

6. Newton_____ scientific books when he was a boy.

A. used to read

B. has read

C. had read

D. had been reading

7. I am sorry I didn’t _____ fast.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 43
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. used to drive

B. used to driving

C. use to drive

D. use to driving

8. I used to __________ in Germany when I was 7.

A. to live

B. live

C. living

D. lived

9. Lam didn’t ____________ do morning exxercise, so now he is getting fat.

A. be used to

B. used to

C. use to

D. get used to

10. My father used to _________ much coffee. Now, he doesn’t.

A. drink

B. to drink

C. drank

D. drinking

❖ Present perfect continuous and past simple for duration

Exercise 1: Fill in the blank

1. Why are your hands so dirty? I …… my bike.


A. Repaired

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 44
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
B. Have repaired
C. Have been repairing
D. Has been repairing
2. We …… around Scotland for 8 days.
A. Traveled
B. Have traveled
C. Have been travelling
D. Has been travelling
3. The phone.......... constantly since Jack won the first prize this morning.
A. has been ringing
B. rang
C. had rung
D. had been ringing
4. Jane’s eyes are red. She...........
A. Cried
B. has cried
C. has been crying
D. had cried
5. My sister ...........for you since yesterday.
A. is looking
B. was looking
C. looked
D. has been looking
6. My friend and I …………… for too long.
A. has been waited
B. has waited
C. have waited
D. have been waiting
7. Are you waiting for someone? Yes, I.....for two hours, but my friend.... yet.
A. have been waiting/haven't come

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 45
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
B. have been waiting/hasn't come
C. had waited/don't come
D. have waited/has not come
8. I....... for four hours and probably won't finish until midnight.
A. have studied
B. has studied
C. have been studying
D. studied
9. It ............all day.
A. has rained
B. have rained
C. has been raining
D. rained
10. She is tired now. She............ for a long time.
A. has been learning
B. has learned
C. learns
D. learned

Exercise 2: Fill in the blank

1. It has _____ snowing a lot this week.

2. _____ your brother and sister been getting along?

3. Rick _____ been studying hard this semester.

4. I'm tired because I _____ been working out.

5. Julie ________ living in Italy since May.

6. Did you know he's been teaching German _____ fifteen years?

7. We have been watching TV _____ we had dinner.

8. He has ________ too hard today.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 46
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
9. Has it _____ raining since you arrived?

10. My brother has been travelling _____ two months.

Exercise 3: Respond to the following situations.

1. Why are you so tired?

Because I …………………………………. the wheels on my car. (replace)

2. Your French is perfect.

Really? I …………………………………… French for six years. (learn)

3. Look at Mary. She’s so nervous.

No wonder. She …………………………. for her boyfriend for ages. (wait)

4. John is sunburnt.

Yes, he really is. He …………………………………. since the morning.


(sunbathe)

5. Your parents look relaxed.

They ……………………………………….. all weekend. (relax)

6. All the footballers are so wet.

They ……………………. in the rain since the match started. (play)

7. Have you talked to Richard yet?

Not yet. But I ……………………. to phone him since you told me. (try)

8. Is Grace your neighbor?

Yes, she is. She ……………………… next door for six years now. (live)

9. Why are Patt and Matt so dirty?

They ………………………………….. their bedroom. (paint)

10. Shall I wake Doris up?

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 47
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Yes, please. She …………………………………………………… all day long.
(sleep)
ANSWERS
❖ Present simple (present habits)

Exercise 1:

1C. Trong ᴄâu ᴄó onᴄe or tᴡiᴄe a ᴡeek ᴠà trong ᴄáᴄ đáp án đều ᴄó uѕallу nên ᴄhia
thì hiện tại đơn, do đó loại đáp án A ᴠà B. Trạng từ ᴄhỉ tần ѕuất uѕallу đứng trướᴄ
động từ thường ᴠà ѕau động từ tobe nên ᴄhọn đáp án C.

2A. Chuуến tàu là hoạt động theo thời gian biểu. Mặᴄ dù trong ᴄâu ᴄó từ neхt
nhưng ᴠẫn ᴄhia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ the neхt train là ngôi thứ 3 ѕố ít nên trong
ᴄâu hỏi mượn trợ động từ doeѕ.

3B. John là ᴄhủ ngữ ngôi thứ 3 ѕố ít. Trong ᴄâu hỏi mượn trợ động từ doeѕ.

4D. Có trạng từ alᴡaуѕ nên ᴄả 2 động từ đều ᴄhi thì hiện tại đơn, do đó loại A ᴠà
B. Mặt kháᴄ, ѕaу không đi đượᴄ ᴠới ѕtorу ᴄòn tell thì đượᴄ nên ᴄhúng ta ᴄhọn đáp
án D.

5B. Câu này ta cần chia động từ tobe. Vì chủ ngữ là We nên động từ tobe chia là
are. Often là trạng từ chỉ tần suất nên phải đứng sau tobe.

6C. Vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên động từ study phải thêm es. Theo qui tắc:
động từ tận cùng là y trước y là một phụ âm d, ta phải đổi y -> i rồi thêm es.

7D. Đây là một câu phủ định vì có not nên ta phải mượn trợ động từ do + not với
chủ ngữ là I. Động từ use theo sau phải ở dạng nguyên thể.

8B. Đây là câu phủ định. Vì chủ ngữ là “They” nên ta mượn trợ động từ “don’t”.
Động từ “watch” theo sau ở dạng nguyên thể. Trạng từ chỉ tần suất “often” phải
đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ chính.

9C. Đây là một câu hỏi. Vì chủ ngữ “Mary and Peter” là số nhiều nên ta mượn trợ
động từ “do” đứng trước chủ ngữ. Động từ “go” phải ở dạng nguyên thể.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 48
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
10A. Diễn đạt một thói quen ở hiện tại => Chia động từ ở thì tiện tại đơn

Dịch nghĩa: “Bạn có bật lửa không?” – “Không, tôi...” => dùng phủ định

Exercise 2:

1. makes: do có trạng từ chỉ tần suất always => chia ở thì HTĐ, chủ ngữ là my
father nên động từ chia ở số ít, thêm s

2. look: vấn đề ở hiện tại => chia ở thì HTĐ

3. walk: mệnh đề trước ở thì HTĐ, mệnh đề sau có every day

4. Does…. go: Câu hỏi có xuất hiện every day => chia ở thì HTĐ, đảo trợ động từ
Does lên đầu

5. Do…. like: Câu hỏi về cảm nhận => dùng thì HTĐ, đảo trợ động từ lên đầu

6. do.....go: Câu hỏi tần suất: How often => chia ở thì HTĐ

7. does.......... work: Hỏi về một sự việc thường xuyên lặp lại

8. doesn’t .... have: xuất hiện trạng từ chỉ tần suất usually => chia ở thì HTĐ

9. does: diễn tả một hành động lặp đi lặp lại => Chia ở thì HTĐ

10. go: xuất hiện trạng từ chỉ tần suất once a week => chia ở thì HTĐ

Exercise 3:

1. gets => get: chủ ngữ là I => get không chia ở số ít

2. teach => teaches: chủ ngữ She là ngôi thứ 3 số ít => động từ chia số ít thêm s

3. doesn’t => don’t: chủ ngữ là They số nhiều => dùng trợ động từ phủ định là
don’t

4. am => is: Chủ ngữ Bui Tien Dung là số ít => dùng động từ tobe là is

5. do your => does your: chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít => mượn trợ động từ does
trong câu hỏi

6. doesn’t => don’t: chủ ngữ là số nhiều => dùng don’t

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 49
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
7. speak => speaks: chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít => chia động từ số ít

8. goes => go: trong câu hỏi đã mượn trợ động từ does => động từ phía sau để ở
dạng nguyên thể

9. aren’t => don’t: mượn trợ động từ trong câu phủ định ở HTĐ, không dùng động
từ tobe

10. is => are: chủ ngữ là số nhiều => chia động từ tobe ở số nhiều

❖ Past simple or used to (past habits)

Exercise 1:

1. used to travel: diễn tả thói quen trong quá khứ

2. used to have: diễn tả thói quen trong quá khứ

3. used to live: diễn tả thói quen trong quá khứ

4. used to eat: diễn tả thói quen trong quá khứ

5. used to be: diễn tả thói quen trong quá khứ

6. used to take: diễn tả thói quen trong quá khứ

7. used to be: diễn tả thói quen trong quá khứ

8. Did....use to go: diễn tả thói quen trong quá khứ

9. used to travel: diễn tả thói quen trong quá khứ

10. didn't use to go: diễn tả thói quen trong quá khứ

Exercise 2:

2. He used to go out in the evening.

3. He used to get up late.

4. He didn't use to study hard.

5. He didn’t use to run three miles every morning.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 50
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
6. He didn't use to spend much money.

Exercise 3:

1. B: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

2. D: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

3. B: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

4. D: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

5. A: Diễn tả một thói quen trg quá khứ

6. A: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

7. C: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

8. B: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

9. C: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

10. A: Diễn tả một thói quen trong quá khứ

❖ Present perfect continuous and past simple for duration

Exercise 1:

1. C: Dùng HTHTTD, nói về 1 hành động vừa mới chấm dứt xong

2. C: Dùng HTHTTD, do câu nói này muốn nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của hành
động

3. A: Dùng HTHTTD, nói về 1 hành động xảy ra ở quá khứ và vẫn xảy ra ở hiện
tại, nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động

4. C: Dùng HTHTTD, nói về 1 hành động vừa mới chấm dứt xong

5. D: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

6. D: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh sự liên tục của hành động từ trong quá khứ đến
hiện tại

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 51
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
7. B: vế đầu dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến sự tiếp diễn của hành động, vế sau
dùng HTHT, nói về một hành động trong quá khứ kéo dài đến hiện tại

8. D: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

9. C: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

10. A: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn, liên tục trong một khoảng
thời gian

Exercise 2:

1. been: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

2. Have: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

3. has: Dùng HTHTTD, do câu nói này muốn nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của
hành động

4. have: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

5. has been: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

6. for: fifteen years là một khoảng thời gian => dùng for

7. since: mệnh đề sau là một mốc thời gian => dùng since

8. been working: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

9. been: Dùng HTHTTD, nhấn mạnh đến tính tiếp diễn của sự việc

10. for: Two months là một khoảng thời gian => dùng for

Exercise 3:

1. I have been replacing

2. I have been learning

3. has been waiting

4. has been sunbathing

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 52
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
5. have been relaxing

6. have been playing

7. have been trying

8. has been living

9. have been painting

10. has been sleeping

V. Phần 5
1. “Must” and “Can't” for commenting (Dùng “Must" và “Can't" để bình luận):
● Cách dùng:
- Ta thường dùng “Must" và “Can't" + V(infinitive) để bình luận về những trải
nghiệm hoặc cảm nhận của người khác.
- “Must" và “Can't" được dùng khi ta muốn bày tỏ sự đồng tình với ý kiến của
người đối diện, nhưng không chắc chắn hoàn toàn.
- Trong câu trả lời dùng “Must" hay “Can't" , ta thường dùng thì hiện tại đơn.
Điều này chứng tỏ ta biết nhưng không chắc điều ta nói là chính xác.
- Khi trả lời, ta thường tránh lặp lại những động từ hay tính từ đã có trong câu
bình luận.
● Cấu trúc:
a) Với “Must" :
S + must + be + adj
S + must + V(infinitive)
VD: - You must enjoy it.
- You must be happy.
b) Với “Can't":
S + can’t + V(infinitive)
S + can't + be + adj

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 53
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
VD: - It can't be easy for you.
- You can't miss this bus to go home.
2. Talking about rules (nói về những điều luật):
● Cách dùng:
Khi ta nói về những điều luật, ta thường dùng “have to", “can", “can't", “be
(not) allowed to”, “be (not) supposed to”. Ta thường dùng những mẫu câu đó
thay vì nói “must" / “mustn't" vì “must" / “mustn't" nghe hơi thẳng và có phần
thô lỗ.
● Cấu trúc:
S + have to + V(infinitive) + O
VD: You have to leave your shoes outside before going inside.
S+ can/can't + V(infinitive) + O
VD: You can't have a flight without the passport.
S + be (+ not) + allowed to / supposed to + V(infinitive) + O
VD: You're not allowed to use the company computers like that.
I. Exercise:
❖ “Must” and “Can't” for commenting, talking about rules

Exercise 1: Put in must or can't.


1. You've been traveling all day. You ......... be tired.
2. That restaurant .... be very good. It's always full of people.
3. That restaurant .... be very good. It's always empty.
4. I'm sure I gave you the key. You .... have it. Have you looked in your bag?
5. You're going on holiday next week. You .... be looking forward to it.
6. It rained every day during their holiday so they .... have had a very nice time.
7. Congratulations on passing your exam You .... be very pleased.
8. You got here very quickly. You .... have walked very fast.
9. Bill and Sue always travel business class so they .... be short of money.
10. There is a man walking behind us. He has been walking behind us for the last
twenty minutes. He......follow us.
Exercise 2: Choose the correct answer

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 54
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
1. "Look! What's that light in the sky? It's not a star - it's moving.
'It ____________ be a plane, silly! What else could it be?'"
A. could
B. must
C. might
D. should
2. You ___________ be hungry - you haven't eaten since this morning.
A. must
B. could
C. couldn't
D. need to
3. "Is that Suzie's jacket?'
“No, it ___________ be - it's too big."
A. can't
B. might not
C. mustn't
D. won't
4. "Where's Kim?'
I'm not sure. Try her office - she ___________ be in there.'"
A. might
B. must
C. can
D. will
5. You ____________ be hungry again - you've only just eaten!
A. couldn't
B. can't
C. might not
D. mustn't
6. "There's someone at the door.'
'It ____________ be John. He just called to say he was coming.’’

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 55
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. could
B. must
C. may not
D. will
7. That man ______________ be Tim's father - he looks just like him.
A. mustn't
B. couldn't
C. must
D. might
8. "I'm starving! What's for dinner, Mum?”
'Fish.'
'I hate fish! I'm not eating it.'
“You ____________ be very hungry, then.”
A. can't
B. mustn't
C. couldn't
D. might not
9. "I haven't seen Jeff today. Is he sick?'
“He __________ be - I saw his car in the car park."
A. can't
B. mustn't
C. can
D. won't
10."Have you seen Clara?'
'She's gone for lunch. She ___________ be in the canteen.'"
A. must
B. can't
C. would
D. might
Exercise 3: Complete the sentences with mustn't or don't/doesn't have to

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 56
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
1. I don't want anyone to know about our plan. You ........tell anyone.
2. Richard ................wear a suit to work but he usually does.
3. I can stay in bed tomorrow morning because I .... go to work.
4. Whatever you do, you .... touch that switch. It's very dangerous.
5. There's a lift in the building so we .... climb the stairs.
6. You .... forget what I told you. It's very important.
7. Sue .... get up early, but she usually does.
8. Don't make so much noise. We .... wake the children.
9. I .... eat too much. I'm supposed to be on a diet.
10. You .... be a good player to enjoy a game of tennis.
ANSWERS
❖ “Must” and “Can't” for commenting, talking about rules

Exercise 1:
1. must: Bạn đã đi du lịch cả ngày. Bạn ......... mệt mỏi.
2. must: Nhà hàng đó .... được rất tốt. Nó luôn đông khách.
3. can’t: Nhà hàng đó .... được rất tốt. Nó luôn luôn vắng khách.
4. must: Tôi chắc chắn rằng tôi đã đưa cho bạn chìa khóa. Bạn có nó. Bạn đã tìm
trong túi của mình chưa?
5. must: Bạn sẽ đi nghỉ vào tuần tới. Bạn .... đang mong chờ nó.
6. can’t: Trời mưa hàng ngày trong kỳ nghỉ của họ nên họ .... đã có một khoảng
thời gian rất vui vẻ.
7. must: Chúc mừng bạn đã vượt qua kỳ thi. Bạn .... rất vui.
8. must: Bạn đến đây rất nhanh. Bạn .... đã bước đi rất nhanh.
9. can’t: Bill và Sue luôn đi du lịch hạng thương gia nên họ .... thiếu tiền.
10. must: Có một người đàn ông đang đi phía sau chúng tôi. Anh ấy đã đi sau chúng
tôi trong hai mươi phút qua. Anh ta ... đi theo chúng tôi.
Exercise 2:
1. must: suy đoán có căn cứ
2. must: suy đoán có căn cứ

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 57
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
3. can't: suy đoán về khả năng

4. must: suy đoán có căn cứ

5. must: suy đoán có căn cứ

6. can't: suy đoán về khả năng

7. must: suy đoán có căn cứ

8. must: suy đoán có căn cứ

9. can't: suy đoán về khả năng

10. must: suy đoán có căn cứ

Exercise 3
1: mustn't: Tôi không muốn ai biết về kế hoạch của chúng tôi. Bạn ............nói với
bất kỳ ai.
2: doesn't have to: Richar..................... mặc vest đi làm nhưng anh ấy thường làm
vậy.
3: don't have to: Tôi có thể ở trên giường sáng mai vì tôi .... đi làm.
4: mustn't: Dù bạn làm gì, bạn .... chạm vào công tắc đó. Nó rất nguy hiểm.
5: don't have to: Có thang máy trong tòa nhà nên chúng tôi .... leo cầu thang.
6: mustn't: Bạn .... quên những gì tôi đã nói với bạn. Điều này rất quan trọng.
7: doesn't have to: Sue .... dậy sớm, nhưng cô ấy thường làm.
8: mustn't: Đừng làm ồn quá nhiều. Chúng ta .... đánh thức bọn trẻ.
9: mustn't: Tôi .... ăn quá nhiều. Tôi phải ăn kiêng.
10: don't have to: Bạn .... hãy là người chơi giỏi để thưởng thức một trận tennis.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 58
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

VI. Phần 6
1. Comparisons:
Trong so sánh hơn, để nhấn mạnh tính từ/trang từ, ta thường dùng thêm các từ nhấn
mạnh
● Nhấn mạnh sự khác biệt lớn:
Much/way/far/a lot/… + cụm so sánh hơn
VD: - This phone is much faster than the old one.
(Điện thoại này nhanh hơn cái cũ nhiều.)
- The challenges are far more demanding in this season.
(Các thử thách khó hơn nhiều trong mùa này.)
● Nhấn mạnh sự khác biệt nhỏ:
A bit/a little/a tiny bit/slightly/… + cụm so sánh hơn
VD: - It’s a bit more expensive than that but it offers way more useful features, so
I’ll take this one.
(Nó đắt hơn cái đó một tí nhưng lại có nhiều tính năng hữu ích hơn, nên tôi sẽ lấy
cái này.)
● So sánh số lần:
Số lần (twice, three times, …) + as + adj/adv (+ as + N)
VD: - The speaker is twice as big as the one you currently have.
(Loa cái này to gấp đôi cái mà bạn đang có.)
- This engine runs three times as slowly as the latest one.
(Động cơ này chạy chậm gấp 3 lần cái mới nhất)
2. Noun phrases:
1 2 3 4 5 6 7 8
Opinion Size Age Shape Color Origin Material Purpose
+ Danh
Quan Kích Hình Màu Nguồn
Tuổi Chất liệu Mục đích từ
điểm cỡ dạng sắc gốc
OSASCOMP

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 59
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Trong phần này, cụm danh từ cấu tạo gồm tính từ + danh từ, ta cần lưu ý thứ tự của
các loại tính từ trong cụm như sau:

VD: - An amazing hand-carved wood statue


- A cute yellow teddy
II. Exercise:
❖ Comparisons
Exercise 1: Complete the sentences with the correct comparatives/ superlative
expressions from the list.
big crowded early easily

high important interested peaceful

reliable serious simple thin

1. I was feeling tired last night, so I went to bed _____usual.


2. I’d like to have a _____car. The one I’ve got keeps breaking
down.
3. Unfortunately her illness was _____ we thought at first.
4. You look _____. Have you lost weight?
5. I want a _____ flat. We don’t have enough space here.
6. He doesn’t study very hard. He’s _____ in having a good time.
7. Health and happiness are _____money.
8. The instructions were very complicated. They could have been_____.
9. There were a lot of people on the bus. It was _____ usual.
10. I like living in the countryside. It’s _____living in a town.
Exercise 2: Choose the correct answer
1. In terms of scale, the branch in Ho Chi Minh City has _______ that of Hanoi.
A. Half as many employees as
B. Half as much employees as
C. Half as many employee as
D. Half times as many employees as

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 60
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
2. The industry has produced ________ that of the last year.
A. 70% as many fuel as
B. 70% as much fuel as
C. 70% as much fuels as
D. 70% as many fuels as
3. Vinamilk Company has lost its market share. In the third quarter, its customers
consumed only ____ they produced in the last quarter.
A. 46% as many milk bottle as
B. 46% as much milk bottle as
C. 46% as many milk bottles as
D. 46% as much milk bottles as
4. _______ the restaurant attracts, _______ it requires in order to retain the service
quality.
A. More customers, more staff
B. The more customers, the more staff
C. Many customers, many staff
D. Many customers, a lot of staff
5. Doctor claims that____ people feel, ___they would commit suicide.
A. The depresseder, the higher possibility
B. The more depressed, the more high possibility
C. More depressed, higher
D. The more depressed, the higher possibility
6. The leader pointed out the importance of teamwork because "___ team members
can cooperate with each other, ______ they can work".
A. the easier, the more effective
B. easily, effectively
C. easier, more effective
D. the more easily, the more effectively
7. ___ people drive on the road, ____ accidents there would be.
A. careful, little

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 61
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
B. more careful, less
C. the more careful, the less
D. the most careful, the least
8. The study has drawn a conclusion that ______ children start to learn languages,
___ their linguistic ability would become.
A. earlier, better
B. the earlier, the better
C. the early, the well
D. the earliest, the best
9. It is proved in the latest survey of New York University that _______ technology,
_____ people become.
A. more advanced, more dependent
B. more advanced, dependent
C. the more advanced, the more dependent
D. the most advanced, the most dependent
10. With the technological development in today's world, our living standards have
become ________.
A. good and good
B. the better and the better
C. better and better
D. the best
Exercise 3: Choose the best form of the word
1. It is not so hot today as it ______ yesterday.
A. is
B. was
C. will be
D. has been
2. Mr. Lam cannot earn _______ his wife.
A. as many money as
B. as much money as

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 62
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C. as many money than
D. as much money than
3. The salary of a bus driver is much higher _______ a teacher.
A. as that of
B. than that of
C. for
D. to compare with
4. Lili cannot swim as fast as ______ can.
A. I
B. Me
C. my
D. mine
5. My car is _______ yours.
A. more fast and economical than
B. more fast and more economical than
C. faster and economical as
D. faster and more economical than
6. This one is prettier, but it costs _____ as the other one.
A. as much as
B. twice as much
C. as many
D. twice as many
7. The ______ accident in the history of the city occurred last night on the Freeway.
A. badest
B. most bad
C. worse
D. worst
8. He finished the test _______ of all.
A. rapidly
B. the most rapidly

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 63
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C. the more rapidly
D. more rapidly
9. Many chemicals react ______ in acid solutions.
A. more quick
B. more quickly
C. quicker
D. as quickly more
10. It’s becoming ______ to find a job.
A. more difficult and more
B. more and more difficult
C. most and more difficult
D. more difficult
❖ Noun phrases
Exercise 1: Hãy viết lại các phần được gạch chân thành cụm danh từ. Sử dụng
cấu trúc The + general noun + specific noun.
Parents can have different views about (1) how their children are educated at
primary school depending on whether the child is a boy or girl. Men often think
about aspects such as (2) what different activities the boys and girls will do or (3)
what space is available for doing physical exercise in the school grounds, whereas
women can be more concerned about (4) how many children will be in the same
class as their child and (5) what kind of person the teacher is. However, there are
many points which concern both parents irrespective of gender, for exapmle,(6)
how much money a school spends on facilities and the quality of care which is
provided by the staff.
Exercise 2: Complete the sentences using the following
15 minute(s) 60 minute(s) two hour(s) five day(s)

two year(s) 500 year(s) six mile(s) six mile(s)

20 pound(s) five course(s) ten-page(s) 450 pages(s)

Sometimes you need the singular and sometimes the plural.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 64
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
1. It's quite a long book. There are.........
2. A few days ago I received a ........letter from Julia.
3. I didn't have any change. I only had a .... note.
4. At work in the morning I usually have a .... break for coffee.
5. There are .... in an hour.
6. It's only a .... flight from London to Madrid.
7. It was a very big meal. There were .....
8. Mary has just started a new job. She's got a .... contract.
9. The oldest building in the city is the .... castle.
10. I work .... a week. Saturday and Sunday are free.
Exercise 3: What do we call these things and people?
1. A ticket for a concert is ...........
2. Problems concerning health are ............
3. A magazine about computers is .......................
4. Photographs taken on your holiday are your ..........
5. Chocolate made with milk is ..........
6. Somebody whose job is to inspect factories is .......
7. A horse that runs in races is .......................
8. A race for horses is ................................
9. A horel in central London is ........................
10. The results of your exams are your .................
ANSWERS
❖ Comparisons

Exercise 1:
1. earlier than: so sánh hơn với tính từ ngắn
2. more reliable: so sánh hơn với tính từ dài
3. more serious than: so sánh hơn với tính từ dài
4. thinner: so sánh hơn với tính từ ngắn
5. bigger: so sánh hơn với tính từ ngắn
6. more interested: so sánh hơn với tính từ dài

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 65
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
7. more important: so sánh hơn với tính từ dài
8. simpler: so sánh hơn với tính từ ngắn
9. more crowded than: so sánh hơn với tính từ dài
10. more peaceful than: so sánh hơn với tính từ dài
Exercise 2:
1. A: so sánh bội
2. B: so sánh bội
3. C: so sánh bội
4. B: so sánh kép
5. D: so sánh kép
6. D: so sánh kép
7. C: so sánh kép
8. B: so sánh kép
9. C: so sánh kép
10. C: so sánh kép
Exercise 3:
1. B: Có yesterday, câu chia ở thì quá khứ đơn, to be chia là was với chủ ngữ it Khi
so sánh: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật
Dịch nghĩa: Trời hôm nay không nóng như hôm qua
2. B: So sánh bằng
Cấu trúc sử dụng là as …. asmoney là danh từ không đếm được, ta dùng much
Dịch nghĩa: Ông Lam không kiếm nhiều tiền như vợ ông ta
3. B: So sánh hơn kém
S + V +adjective_er/(adverb_er)/(more + adj/adv)/(less + adj/adv) + THAN +
noun/pronoun
• các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
• Dùng thêm that of cho danh từ số ít
Dịch nghĩa: Lương của một người lái xe buýt cao hơn nhiều so với lương của một
giáo viên
4. A:So sánh bằng

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 66
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Cấu trúc sử dụng là as …. As
Ta cần điền một đại từ nhân xưng trước động từ, chọn A.
Dịch nghĩa:Lili không thể bơi nhanh bằng tôi
5. D: So sánh hơn kém
S + V +adjective_er/(adverb_er)/(more + adj/adv)/(less + adj/adv) + THAN +
noun/pronounfast - faster – fastest
Dịch nghĩa: Xe tôi nhanh hơn và tiết kiệm hơn xe của bạn
6. B: So sánh đa bội
Tương đương cấu trúc tiếng Việt là gấp…lần, khi so sánh dùng cấu trúc giống so
sánh bằng, dùng as..as, phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì
đằng trước chúng có many/much
Dịch nghĩa: Cái này thì đẹp hơn nhưng nó đắt gấp 2 lần cái kia
7. D: So sánh bậc nhất dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:đằng trước so
sánh phải có “the”
Từ bất QT bad (adj) – worse - worst
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử của thành phố này xảy ra đêm qua
trên đường cao tốc
8. B: Dấu hiệu: “of all” => so sánh một với tất cả => so sánh nhất
- Dạng so sánh nhất của tính từ dài/ trạng từ dài: the most + long-adj/ long-adv:
rapidly => the most rapidly
Dịch nghĩa: Anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra nhanh nhất trong tất cả mọi người
9. B: So sánh hơn kém
S + V +adjective_er/(adverb_er)/(more + adj/adv)/(less + adj/adv) (+ THAN +
noun/ pronoun)
Cần chọn trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ‘react’
Dịch nghĩa: Nhiều chất hóa học phản ứng nhanh hơn trong dung dịch axit
10. B: Cấu trúc so sánh kép với tính từ dài
• Mẫu câu càng ngày càng…, mỗi lúc một…- S + V + more and more + adj/adv
Dịch nghĩa: Tìm việc làm đang trở nên ngày càng khó
❖ Noun phrases

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 67
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Exercise 1:
1. the education of their children
2. the range/type of activities for boys and girls
3. the availability/amount of space for physical exercise
4. the amount/number of children in a class OR the size of classes
5. the personality/character of the teacher
6. the sum/amount of money spent on facilities
Exercise 2:
1. 450 pages: Đây là một cuốn sách khá dài. Có 450 trang
2. ten-page: Cách đây vài ngày, tôi nhận được một bức thư dài 10 trang từ Julia
3. 20-pound: Tôi không có tiền lẻ. Tôi chỉ có một .... ghi chú
4. 15-minute: Tại nơi làm việc vào buổi sáng, tôi thường có ... giờ giải lao để uống
cà phê
5. 60 minutes: Có .... trong một giờ
6. two-hour: Chỉ có một chuyến bay .... từ London đến Madrid.
7. five courses: Đó là một bữa ăn rất lớn. Đã có .....
8. two-year: Mary vừa bắt đầu một công việc mới. Cô ấy có một ... hợp đồng.
9. 500-year-old: Tòa nhà lâu đời nhất trong thành phố là .... lâu đài.
10. five days: Tôi làm việc .... một tuần. Thứ Bảy và Chủ Nhật dược nghỉ.
Exercise 3:
1. a concert ticket: Vé xem buổi hòa nhạc là..........
2. health problems: Vấn đề liên quan đến sức khỏe là............
3. a computer magazine: Một tạp chí về máy tính là .......................
4. (your) holiday photographs: Những bức ảnh được chụp trong kỳ nghỉ là (của
bạn)..........
5. milk chocolate: Sô cô la được làm với sữa là ..........
6. a factory inspector: Ai đó có công việc kiểm tra các nhà máy là .......
7. a race horse: Một con ngựa chạy trong các cuộc đua là .......................
8. a horse race: Một cuộc đua dành cho ngựa là...............................
9. a central London hotel: Một khách sạn ở trung tâm London là............

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 68
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
10. (your) exam results: Kết quả các bài kiểm tra của bạn là ...............

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 69
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

VII. Phần 7
1. Future time clauses (Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai)
Khi ta muốn diễn tả một thời gian sẽ diễn ra một hành động trong tương lai, ta
thường dùng mệnh đề bắt đầu when, after, before, once, immediately, the
moment, the minute, the day, by the time......
● Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai là mệnh đề thời gian chỉ một sự kiện sẽ
xảy ra vào một thời gian nhất định.
VD: I will study until I know every answer.
● Mặc dù chỉ tương lai nhưng mệnh đề thời gian ở đây có thể dùng thì hiện tại.
VD: I'll feel more relaxed after I finish my project.
● Mệnh đề thời gian chỉ tương lai có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Trường hợp đứng trước, phải dùng dấu phẩy (,) ngăn cách 2 mệnh đề.
VD: Before I go home, I'll finish this report. = I'll finish this report before I go
home.
● Nếu mô tả một hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong
tương lai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề thời gian.
VD: We are going to cut the grass. You'll pick the apples.
> While we are cutting the grass, you'll pick the apples.
● Nếu hành động được diễn tả bằng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn
thành thì động từ trong mệnh đề thời gian sẽ ở thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại
hoàn thành.
VD: They will have repaired our car by the weekend. And we will go for a trip.
> As soon as they have repaired our car, we will go for a trip.
● Trường hợp when chỉ một mệnh đề danh từ làm tân ngữ cho một động từ thì
theo sau when là thì tương lai.
VD: You must decide when you will meet them.

II. Exercise
Exercise 1: Fill in the blank with the correct answer
1. Sam will go to bed before her mom (come) _____ home.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 70
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. comes B. come C. will come D. is coming
2. When the shop (open) _______ tomorrow, I'll buy a book for her.
A. open B. opens C. will open D. is opening
3. As soon as it stops raining, I (go) _____ to the market for dinner.
A. go B. have gone C. am going D. will go
4. By the time they go, I (have) _________ lunch with you.
A. am having B. will have had C. have D. will be having
5. The next time we come to the pub, I am going (take) ________ you with me.
A. taking B. to take C. take D. taken
6. By the time Nick (buy) _____ a new car, I'll borrow to pick my girlfriend up.
A. bought B. buy C. is buying D. buys
7. As soon as the bike (be fixed) __________, I will go cycling with you in the
morning.
A. was fixed B. will be fixed C. is fixed D. had been fixed
8. After you (leave) ______ your information, they will send you an email for this
job.
A. leave B. left C. leaving D. will leave
9. When she (run) ____ out of love, she will break up with you.
A. ran B. run C. runs D. is running
10. You (not go)_________ to school on time if you don't get up early.
A. will not go B. do not go C. are not going D. have not gone
Exercise 2: Fill in the blank with the correct answer
1. By the time I return to my country, I (be) _________ away from home for
more than three years.
2. After he (have) _______ breakfast tomorrow, he will get ready to go to work.
3. As soon as he finishes dinner, he (take) _______ the children for a work to a
nearby playground.
4. When Bill gets home, his children (play) ___________ in the yard.
5. He will work at his desk until he (go) ______ to another meeting in the middle
of the afternoon.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 71
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
6. She (finish) ________ lunch when we arrives.
7. Bob will come soon. When Bob (come) _______, we will see him.
8. I will get home at 5:30. After I get home, I (have) ________ dinner.
9. As soon as the taxi (arrive) _________, we will be able to leave for the airport.
10. I will go to bed after I (finish) _________my work.

Exercise 3: Identify the underlined part that needs correction


1. When it raining, I usually go to school by bus.
A B C D
2. I learned a lot of Japanese while I am in Tokyo.
A B C D
3. I have not been well since I return home.
A B C D
4. I’ll stay here until will you get back.
A B C D
5. I will call you before I will come over.
A B C D
6. Whenever Mark will be angry, his nose gets red.
A B C D
7. When she will see him tomorrow, she will ask him.
A B C D
8. I will never speak to him again as long as I will live.
A B C D
9. As soon as the other passengers gets on the bus, we’ll leave.
A B C D
10. When you will arrive, there will be someone to meet.
A B C D

ANSWERS
Exercise 1:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 72
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Đáp án A B D B B D C A C A

1.
Sam will go to bed before her mom comes home.
Giải thích:
Dấu hiệu “before" -> Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
-> Sau “before", mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn -> chọn A
2.
When the shop opens tomorrow, I'll buy a book for her.
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
-> Chọn B
3.
As soon as it stops raining, I will go to the market for dinner.
Giải thích:
Ta thấy: mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,”
-> Mệnh đề sau dấu “,” chia ở thì tương lai đơn
-> Chọn D
4.
By the time they go, I will have had lunch with you.
Giải thích:
Ta thấy: Nếu mệnh đề thời gian chia ở thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
thì hành động được diễn tả bằng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.
-> Mệnh đề hành động chia ở thì tương lai hoàn thành.
-> Chọn B
5.
The next time we come to the pub, I am going to take you to go with me.
Giải thích:
Ta thấy: mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,”
-> Mệnh đề sau dấu “,” chia ở thì tương lai đơn / tương lai gần
-> Chọn B
6.
By the time Nick buys a new car, I'll borrow to pick my girlfriend up.
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 73
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
-> Chọn D
7.
As soon as the bike is fixed, I will go cycling with you in the morning.
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
-> Chọn C
8.
After you leave your information, they will send you an email for this job.
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
-> Chọn A
9.
When she runs out of love, she will break up with you.
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
-> Chọn C
10.
You will not go to school on time if you don't get up early.
Ta thấy: đây là cấu trúc của câu điều kiện loại 1
-> Mệnh đề kết quả chia ở thì tương lai đơn
-> Chọn A
Exercise 2:
1.
Đáp án: will have been
Giải thích:
Nếu mệnh đề thời gian chia ở thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành thì hành
động được diễn tả bằng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.
2.
Đáp án: has
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
3.
Đáp án: will take
Giải thích:
Ta thấy: mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,”
-> Mệnh đề sau dấu “,” chia ở thì tương lai đơn / tương lai gần

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 74
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

4.
Đáp án: will play
Giải thích:
Ta thấy: mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,”
-> Mệnh đề sau dấu “,” chia ở thì tương lai đơn / tương lai gần
5.
Đáp án: goes
Giải thích: mệnh đề sau “until" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì hiện tại đơn
6.
Đáp án: will finish
Giải thích:
Mệnh đề sau “when" là mệnh đề chỉ tương lai
-> Mệnh đề trước nó chia ở tương lai đơn
7.
Đáp án: comes
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
8.
Đáp án: will have
Giải thích:
Ta thấy: mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,”
-> Mệnh đề sau dấu “,” chia ở thì tương lai đơn/ tương lai gần
9.
Đáp án: arrives
Giải thích:
Ta thấy : mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
10.
Đáp án: finish
Giải thích:
Mệnh đề sau “after" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì hiện tại đơn
Exercise 3:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B D C D D B A D B A

1.
Đáp án B -> sửa “raining" -> “rains"
Giải thích: Câu chỉ hành động thường xuyên xảy ra, có tính liên tục

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 75
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
-> Chia ở thì hiện tại đơn
2.
Đáp án D -> sửa “am" -> “was"
Giải thích:
Dựa vào nghĩa câu: “Tôi đã học rất nhiều tiếng Nhật khi tôi còn ở Tokyo"
-> Động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
3.
Đáp án C -> sửa “return" -> “returned"
Giải thích:
Dấu hiệu “since", mà mệnh đề trước “since" chia ở thì hiện tại hoàn thành
-> Mệnh đề sau “since" chia ở thì quá khứ đơn
4.
Đáp án D -> sửa “will you" -> “you"
Giải thích: mệnh đề sau “until" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì hiện tại đơn
5.
Đáp án D -> sửa “will come" -> “come”
Giải thích: mệnh đề sau “until" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì hiện tại đơn
6.
Đáp án B -> sửa “will be" -> “is"
Giải thích:
Dấu hiệu “Whenever" -> Động từ chia ở thì hiện tại đơn
7.
Đáp án A -> sửa “will see" -> “sees"
Giải thích:
Ta thấy: mệnh đề chỉ tương lai đứng trước dấu “,” -> chia ở thì hiện tại đơn
8.
Đáp án D -> sửa “will live" -> “live"
Giải thích: mệnh đề phía sau “as long as" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì
hiện tại đơn
9.
Đáp án B -> sửa “gets" -> “get"
Mệnh đề có chứa “As soon as" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì hiện tại đơn
Mặt khác, “passengers” là danh từ số nhiều -> động từ chia ở dạng nguyên thể
10.
Đáp án B -> sửa “will arrive" -> “arrive"
Mệnh đề có chứa “When" là mệnh đề chỉ tương lai -> chia ở thì hiện tại đơn.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 76
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 77
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

VIII. Phần 8
1. Generalizations and tend to
Khi nói hoặc viết, để miêu tả một điều gì đó nói chung là đúng (trong nhiều
trường hợp, một cách tổng quát chẳng hạn), ta thường sử dụng cấu trúc ‘tend
to V’ (có xu hướng….) hay 1 cụm trạng từ như generally speaking (nói chung
là….), hoặc 1 trạng từ như usually, hardly, normal….

1.1 Tend to

Tend (not) to + V infinitive

Dạng phủ định ta cũng có thể dùng don’t tend to

1.2 Ví dụ

- The portion here tend to be enormous (Khẩu phần ăn ở đây có xu hướng rất lớn)
- They tend not to eat while they are drinking (Họ thường không ăn trong khi
nhậu)
- Since I saw that documentary about factory farming, I’ve tended to avoid eating
chicken (từ khi xem phim tài liệu về nhà máy nông nghiệp, tôi hay tránh ăn thịt
gà)
- I don’t tend to eat after seven at night (Tôi không hay ăn sau 7 giờ tối)
1.3 Adverbial phrases:

Một số cụm trạng từ có nghĩa như generally (nói chung, thông thường) hay tend to
(có xu hướng)

● Những cụm từ này được đặt đầu câu hoặc mệnh đề


● In general, people here don’t eat much foreign food (nói chung là mọi người ở
đây không hay ăn đồ ăn nước ngoài mấy)
● On the whole, people meet in a restaurant rather than at their home (nói chung
là mọi người thích gặp nhau ở nhà hàng hơn nhà riêng)
● As a rule, we didn’t eat much meat when I was a kid (Như một quy luật, hồi còn
nhỏ, chúng tôi không ăn nhiều thịt lắm)

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 78
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

● Generally speaking, I eat after seven at night (Nói chung là tôi thường ăn sau
7h tối)
1.4 Adverbs:
Một số trạng từ như usually, generally, normally, hardly ever/any cũng thường
được sử dụng trong những tình huống như này. Chúng thường đứng giữa chủ ngữ
và động từ
● I normally stay at home during the week (Tôi thường ở nhà trong tuần)
● People hardly ever kiss in public (Mọi người hiếm khi hôn nhau ở nơi công
cộng)
Trong câu phủ định, chúng thường đứng sau trợ động từ và trước động từ chính
● I don’t normally eat lunch (tôi không hay ăn trưa lắm)
● People don’t generally kiss in public
2. Second conditionals
Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ
không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
Chúng thường có 2 vế: mệnh đề if nói đến tình huống, và mệnh đề thứ 2 chỉ kết
quả.
2.1 Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + S1 + V (QKĐ, QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V


(infinitive)

Lưu ý: Người bản xứ thường sử dụng dùng "were" ở tất cả các ngôi thay cho
"was".
2 mệnh đề này có thể đảo cho nhau được, nếu mệnh đề if đứng trước thì phải có
thêm dấu phẩy ngăn cách.
2.2 Cách dùng
● Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.
VD: If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
=> Hành động "mua xe" có thể sẽ không xảy ra trong tương lai bởi anh ấy hiện tại
không phải là người "giàu".
● Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 79
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
VD: If I were you, I wouldn't buy it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó.)
=> Hành động "mua" sẽ không xảy ra bởi "tôi" không phải là "bạn".
II. Exercise
Exercise 1: Fill in the blank with the correct answer
1. I'm too lazy to wash the dishes, so I ____ to do it once a day after dinner.
A. tend
B. love
C. hate
D. normally

2. _______ general, people here usually go shopping on special holidays.


A. On
B. At
C. In
D. As

3. _______ a rule, you should not bring too much cash when you go out here.
A. As
B. In
C. On
D. By

4. _______ the whole, you should flirt with her in a restaurant instead of a pub.
A. In
B. At
C. On
D. By
5. If I _____, I would express my feelings.

A. were asked
B. would ask
C. had been asked
D. asked
6. If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.
A. tells
B. told

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 80
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C. had told
D. would tell
7. I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.
A. stop
B. had stopped
C. will stop
D. stopped
8. If I ______ in London now, I could visit the British Museum.
A. were
B. had been
C. have been
D. would be
9. If I ______ you, I would express my love to her.
A. am
B. were
C. have been
D. was
10. If you ______ harder, you would not fail that exam.
A. study
B. studied
C. are studying
D. have studied
Exercise 2: Rewrite the following sentences using type 2 conditionals
1) I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.

2) If he wasn’t very ill, he would be at work ( Unless)

3) He is fat but he doesn’t play sport.

4) He is ill. He can’t go skiing.

5) I can’t see you this Friday because I have to work.

6) My car is out of order. I won’t drive you there.

7) Mary is sad because she has a small flat.

8) I don’t know his email so I can’t send him an invitation.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 81
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

9) You aren’t lucky. You won’t win.

10) I like to buy a new car but I don’t have enough money.

Exercise 3: Fill in the blank with the correct answer

1. If I (have)_______ a typewriter, I could type it myself.

2. If he (be)_______ here now, the party would be more exciting.

3. You could make much progress if you (attend)_______ class regularly.

4. If we (live)_______ in a big city, we could get access to the Internet easily.

5. If you (arrive)________ ten minutes earlier, you would get a seat.

6. If I (be)________ you, I would go abroad to chase my dream.

7. If he (be)________ here now, he could explain everything to her.

8. If Jane (play)_______ a sport, she wouldn't be fat.

9. If he was not ill, he would (go)________ to the gym with us.

10. If I (know)______ her phone number, I could find her to explain everything.
ANSWERS
Exercise 1:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C A C A B D A B B

1.

Đáp án: A. tend


Giải thích:
Cấu trúc “tend to do sth": có xu hướng làm gì đó
Dịch nghĩa câu: “ Tôi quá lười biếng để rửa bát, nên tôi có xu hướng chỉ làm nó
một lần một ngày sau bữa tối. ”
2.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 82
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Đáp án: C. In
Giải thích: cụm từ “In general”: Nói chung là
Dịch nghĩa câu: “Nói chung, con người ở đây thường đi mua sắm vào những kì
nghỉ đặc biệt.”
3.

Đáp án: A. As
Giải thích: cụm từ “As a rule": Như một điều luật
Dịch nghĩa câu: “Như một điều luật, bạn không nên mang quá nhiều tiền mặt khi
ra ngoài ở đây.”
4.

Đáp án: C. On
Giải thích: cụm từ “On the whole" : Nói chung là
Dịch nghĩa câu: “Nói chung, cậu nên tán tỉnh cô ấy trong một nhà hàng thay vì
một quán rượu.”
5.

Đáp án: A. were asked


Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu được yêu cầu thì tôi đã thể hiện cảm xúc của mình ra rồi”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).
6.

Đáp án: B. told


Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu anh ấy nói ra sự thật thì cảnh sát đã không bắt anh ấy”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

7.

Đáp án: D. stopped

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 83
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Tôi đang rất gầy. Nếu tôi ngừng hút thuốc thì có lẽ tôi đã có thể
mập rồi”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

8.

Đáp án: A. were


Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu hiện tại tôi sống ở London thì tôi đã có thể tham quan bảo
tàng Anh Quốc rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

9.

Đáp án: B. were


Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu tôi là bạn thì tôi đã thể hiện tình cảm của mình với cô ấy
rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

10.

Đáp án: B. studied


Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu bạn học hành chăm chỉ hơn thì bạn đã không trượt bài kiểm
tra đó.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).
Exercise 2:
1. If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 84
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

2. Unless he was very ill, he would be at work.

3. If he played sports, he wouldn’t be fat.

4. If he wasn’t ill, he could go skiing.

5. If I didn’t have to work, I could be able to see you tomorrow.

6. If my car wasn’t out of order, I would drive you there.

7. If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be sad.

8. If I knew his email, I could send him an invitation.

9. If you were lucky, you would win.

10. If I had enough money, I would buy a new car.

Giải thích: Đề bài đã nêu rõ là “Viết lại câu, trong đó sử dụng câu điều kiện loại
2”, nên ta chỉ cần áp dụng đúng công thức:

If + S1 + V (QKĐ, QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

Exercise 3:
1.
Đáp án: had
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu tôi có một chiếc máy đánh chữ, tôi đã có thể tự đánh rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

2.
Đáp án: was
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu anh ấy ở đây, bữa tiệc đã có thể thú vị hơn rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

3.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 85
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Đáp án: attended
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Cậu đã có thể tiến bộ lên nhiều nếu cậu tham gia các buổi họp
thường xuyên hơn.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

4.
Đáp án: lived
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu chúng ta sống ở một thành phố lớn, chúng ta đã có thể kết
nối Internet dễ dàng hơn.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

5.
Đáp án: arrived
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có ghế ngồi rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

6.
Đáp án: were
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu tôi là bạn, tôi đã ra nước ngoài để theo đuổi ước mơ của
mình rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

7.
Đáp án: was
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu anh ấy ở đây bây giờ, anh ấy đã có thể giải thích mọi thứ
với cô ấy.”

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 86
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

8.
Đáp án: played
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu Jane chơi một môn thể thao, cô ấy đã không mập như thế.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

9.
Đáp án: go
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu anh ấy không bị ốm, anh ấy đã có thể đến phòng tập thể
hình với chúng tôi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

10.
Đáp án: knew
Giải thích:
Dịch nghĩa câu: “Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi đã có thể tìm cô ấy để
giải thích mọi thứ rồi.”
-> Diễn tả hành động sẽ không xảy ra trong tương lai
-> Ta sử dụng câu điều kiện loại 2, dựa theo công thức If + S1 + V (QKĐ,
QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V (infinitive).

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 87
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

B. CÁCH LÀM VÀ MẸO CHO CÁC DẠNG BÀI TẬP


1. TRỌNG ÂM
 Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/, …
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/,
offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,...
Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: father /ˈfɑː. ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain
/ˈmaʊn.tɪn/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake
/mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/, ...
 Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ex: record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: record
/ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record /rɪˈkɔːd/;
desert /dɪˈzɜːt/,…
 Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy
/ˈhel.θi/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/, …
 Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…
Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
 Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent,
self
Ex: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain
/meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...
 Các từ kết thúc bằng các đuôi: how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn
vào âm tiết thứ nhất
Ex: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,...
 Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 88
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Ex: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/, alike /əˈlaɪk/, ago
/əˈɡəʊ/, …
 Các từ tận cùng bằng các đuôi, – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious,
-eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -
ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng
âm nhấn vào âm tiết ngay tru¬ớc nó
Ex: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/,
experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular
/ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics
/ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…
 Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào
âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, rExulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/,
technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/,
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…
 Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain
(chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở
chính các đuôi này :
Ex: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo
/ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, environmental
/ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…
 Các từ chỉ số l¬uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen.
ng¬ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ex: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty
/ˈfɪf.ti/,...
 Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu¬ờng
nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ
Ex: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ -
imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ - disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded
/ˈkraʊ.dɪd/ - overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful
/ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ - teacher /ˈtiː.tʃər/,...

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 89
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Một số trường hợp ngoại lệ: statement /ˈsteɪt.mənt/ - understatement
/ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...
 Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Ex: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive, …
 Từ có 3 âm tiết
a. Động từ
 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết
thúc bằng 1 phụ âm:
Ex: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...
 Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay
kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ex: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...
b. Danh từ
 Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì
trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/,
holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/…
 Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết
thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster
/dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ
 Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Ex: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…
 Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên
âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/, ...
 Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/, ...

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 90
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Exercise
1. A. compulsory B. technology C. academic D. eliminate
2. A. exploration B. attractive C. conventional D. impatient
3. A. responsible B. apprehension C. preferential D. understand
4. A. responsibility B. trigonometry C. conversation D. economic
5. A. doubtful B. solidify C. politics D. stimulate
6. A. brotherhood B. vertical C. opponent D. penalty
7. A. economics B. sociology C. mathematics D. philosophy
8. A. climate B. attractive C. graduate D. company
ANSWERS
1 2 3 4 5 6 7 8
C A A A B C D B

2. PHÁT ÂM
Dạng bài tìm phát âm khác gồm 5 câu, mỗi câu có 4 phương án A, B, C, D; hình
thức trắc nghiệm.

 Cách làm:
- Khi đọc các phương án, chọn từ đã biết chính xác các đọc để phát âm trước,
phát âm được ít nhất 3/4 phương án, dùng phương pháp loại trừ để đưa ra đáp án
đúng.
- Khi làm, tỉnh táo với những kiểu đề có các phương án là các từ có cách đọc lạ
hoặc ngoại lệ.
- Nắm chắc quy tắc phát âm của từ có đuôi -s/es và -ed, kiểu đề gần như xuất hiện
100% trong dạng bài tìm phát âm khác.
Các trường hợp điển hình:
Phát âm từ có đuôi -ed: ‘ed’ được phát âm là:
/t/: động từ kết thúc bằng các âm /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/
/id/: động từ kết thúc bằng các âm /d/, /t/
/d/: động từ không thuộc 2 nhóm trên
Phát âm từ có đuôi -s/es: ‘s/es’ được phát âm là:
/s/: từ kết thúc bằng các âm /p/, /k/, /f/, /t/
/iz/: từ kết thúc bằng các âm /s/, /tʃ/, /ʃ/,/dʒ/
/z/: từ không thuộc 2 nhóm trên

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 91
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Âm gạch chân là âm câm: (âm câm không phát ra tiếng khi phát âm từ)
“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb,
plumber, doubt, debt, subtle…
“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/
“E” câm: khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm: Hope,
drive, gave, write, site, grave, bite, hide.
“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các
wh-ques (what, when, while, which, where,…)
“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob,
knot, knack, knowledge…
“S” câm: island, isle, aisle, islet.
“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Christmas, …
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright, …) và “h” (who, whom, …)
Một số phát âm ngoại lệ:
 naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
 wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
 beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
 sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
 hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
 wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
 rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
 ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
 dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì

learned (adj)“ed” đọc /id/


 [
learned (v) “ed” đọc là /d/
blessed (adj) "ed" đọc là /ed/: may mắn
 [
blessed (v)"ed" đọc là /t/: ban phước lành
cursed (v) ”ed" đọc là /t/: nguyền rủa
 [
cursed (v) "ed" đọc là /id/: đáng ghét
crabbed (adj) "ed" đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
 [
crabbed (v) "ed" đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 92
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

crooked (adj) "ed" đọc là /id/: xoắn, quanh co


 [
crooked (v) "ed" đọc là /t/: lừa đảo
used (adj) "ed" đọc là /t/: quen
 [
used (v) "ed" đọc là /d/: sử dụng
 aged (adj) “ed” đọc là /id/
Exercise
1. A. head B. please C. heavy D. Measure
2. A. note B. gloves C. some D. Other
3. A. now B. how C. blow D. Amount
4. A. dear B. year C. wear D. Disappear
5. A. justice B. campus C. culture D. brush
6. A. work B. form C. stork D. force
7. A. phones B. streets C. books D. makes
8. A. waited B. mended C. rugged D. faced
9. A. proofs B. books C. points D. days
10. A. arrived B. believed C. received D. naked
ANSWERS

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C C B A A D D D

3. CHỌN DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ


Xác định loại từ vựng (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ)
a. Nếu là danh từ
- Xác định ở dạng số nhiều hay số ít, đếm được hay không đếm được

- Nếu danh từ có giới tính, xác định chủ ngữ, ngữ cảnh để tìm giới tính danh từ.

b. Nếu là tính từ xác định tính từ ở thế khẳng định hay phủ định
- Các tiền tố phủ định

Un-: unbelievable, unusual, unreal

In-: inaccurate, insane, incapable

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 93
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Im-: (Từ bắt đầu bằng m hoặc p) impossible, immoral, impolite

Ir-: (Từ bắt đầu bằng r) irresponsible, irrational, irrExular

Il-: (Từ bắt dầu bằng l) illExal, illicit, illiterate

Anti-: antibiotic, antigravity, antibacterial

Dis-: disagree, discomfort, dishonest

Non-: nonsense, nonfiction, nonessential

c. Nếu là động từ
- Xác định thì của động từ

- Xác định dạng câu đầy đủ hay rút gọn, động từ ở thể chủ động hay bị động.

+ Dạng câu rút gọn của mệnh đề quan hệ

Dạng chủ động: The man ................... there is my brother. (STAND)

 .................... Standing
Dạng bị động: I like ................. books by my father. (WRITE)

 .................... Written

 Cho dạng đúng của từ: Thường phải thay đổi một chút chữ cái cuối của từ
nếu các danh/ động từ kết thúc bằng đuôi -e, -y hay -t
Ex: Offense -> Offensive
a. Đưa ĐỘNG TỪ về TÍNH TỪ
- V + ing: Tính từ mang nghĩa chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện Verb

- V + ed: Tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là chủ ngữ BỊ một thứ khác thực
hiện Verb

- Verb + các hậu tố: -able, -ible, -ive

Ex: likeable, eligible, impressive

b. Đưa DANH TỪ về TÍNH TỪ

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 94
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Noun Example
-like Child -> childlike, star -> starlike
Danh từ có đuôi
Difference -> different
“ce” -> chuyển
Importance -> important
về “t”
-ern Eastern, Western, Southern, Northern
-ous Grace -> gracious, study -> studious
-ful Beauty -> beautiful, wonder -> wonderful
-less Home -> homeless, job -> jobless
Thêm đuôi -al:
Government -> governmental
những danh từ
Music -> musical
tận cùng "tion",
Nature -> natural
"ture", "ic",
Ration -> rational
"ment"
-ic Economy -> Economic
-y Boss -> bossy, trick -> tricky

c. Dạng so sánh của TÍNH TỪ NGẮN


 So sánh hơn: -er

 So sánh nhất: -est


Ex: larger, largest
 Đối với tính từ dài nhưng kết thúc bằng y thì bỏ y và thêm iest
Ex: Lovely -> Loveliest
Exercise:
1. Don’t worry. He’ll do the job as as possible.

A. economizing B. Economic C. uneconomically D. economically

Giải thích:
economize (v): tiết kiệm; tiêu ít
economic (adj): thuộc về kinh tế

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 95
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
uneconomically (adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém
economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém
Chỗ cần điền là trạng từ => Loại A và B
Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể.
 Chọn D.
2. He has been very interested in researching on _______ since he was in high
school.

A. biology B. biological C. biologist D. biologically

Giải thích: Chỗ cần điền là danh từ (N) => Loại B và D


Dịch nghĩa: “Anh ấy cảm thấy rất hứng thú trong việc nghiên cứu môn
sinh học từ khi còn học cấp ba.” Chọn A.

3. Are you sure that boys are more________than girls?

A. Act B. active C. action D. activity


Chọn B.
Giải thích: chỗ cần điền là một tính từ (adj) => Chọn: active
Dịch: “ Bạn có chắc chắn rằng con trai năng động hơn con gái không ?”
4. You are old enough to take_______for what you have done.
A. Responsible B. Responsibility C. Responsibly D. Irresponsible
Chọn B.
Giải thích: cấu trúc “Take responsible for sth”: có trách nhiệm về gì đó
5. This quick and easy _______ can be effective in the short term, but not in
the long term.
A. solve B. solvable C. solutions D. solvability

Chọn C.

Giải thích: chỗ cần điền là 1 danh từ (N)- Quy tắc Tính Danh Động Trạng
=> loại A và B

Vì đầu câu có “These” => Danh từ phải chia số nhiều => Loại D

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 96
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Dịch nghĩa: “Những cách giải quyết nhanh và dễ dàng này có thể hiệu quả
trong tương lai gần, nhưng trong tương lai xa thì không.”

6. He cycled ________and had an accident.

A. careful B. careless C. carefully D. carelessly

Giải thích: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly
thay vì carefully vì nghĩa của câu. -> Đáp án là D. He cycled carelessly and
had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn.)

7. Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.

A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally

Giải thích: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he
might find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy
gì). B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng A: Phương
án sai: cautious (tính từ) = thận trọng C, D Phương án sai: không có các từ
này trong tiếng Anh.

8. Chọn từ thích hợp tương ứng với A,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more__________.

A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify

Giải thích: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho,
khiến cho… Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc
áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp.)

4. CHỌN ĐÁP ÁN (TỪ VỰNG + NGỮ PHÁP)


Nếu là từ vựng thì cần biết loại từ vựng như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ, số
ít, số nhiều, khẳng định, phủ định, tiền tố, hậu tố...

Nếu là về mặt ngữ nghĩa thì từ nào có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với các từ
khác trong câu tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ có nghĩa logic nhất.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 97
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Ex: She is our best ____ with 40% in monthly total sales.
A. waiter B. waitress C. saleman D. salewoman
Exercise:
1. Everybody in the house woke up when the burglar alarm .

A. went out B. went off C. came about D. rang off

Chọn B.

Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi

Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ

Came about = quá khứ của to come about: xảy ra

Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)

2. Have a piece of chocolate?

A. do you B. would you C. don't you D. haven't you

Chọn A.

Have a piece of chocolate, do you? (thân mật) = Would you like to have a piece
of chocolate? (lịch sự)

3. By the time you come here tomorrow, the work .

A. will have been finishing B. will be finishing

C. will have been finished D. will be finished

Chọn C

Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ “By the time + present simple”, do đó chúng
ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước
một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.

4. If you put your money in a bank now, you may get 12%___annually.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 98
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. interest B. profit C. money D. income

Chọn A

Interest: tiền lãi (interest rate: lãi suất)

5. I can’t possibly lend you any more money, it is quite out of the .

A. order B. practice C. place D. Chọn D

Phân biệt:

Out of the = impossible: không có khả năng xảy ra, không đươc cho phép.

Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh

6. _______ raiding for camels was a significant part of Bedouin life has

been documented in Wildfred Thesiger’s Arabian Sands.

A. That B. Which C. What D. Where

=> Đáp án A: cấu trúc That + s + v + V s/es (That s + v ở đây đóng vai trò như 1
chủ ngữ trong câu, thường dịch là điều mà, việc mà)

Dịch: Việc mà tấn công lạc đà là một phần quan trọng của cuộc sống Bedouin đã
được ghi nhận trong Wilfred Thesiger

7. The little boy pleaded _____ not to leave him alone in the dark.

A. on his mother

B. his mother

C. with his mother

D. at his mother

=> đáp án C: plead with = beg: van nài, xin xỏ

8. _____, the people who come to this club are in their twenties and thirties.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 99
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. By and large

B. Altogether

C. To a degree

D. Virtually

=> đáp án A: By and large: nói chung

9. The TV station, in _______ to massive popular demand, decided not

to discontinue the soap opera.

A. reaction

B. response

C. answer

D. rely

=> đáp án B: in response to: đáp ứng, hưởng ứng

5. CHỮA LỖI SAI


 Đảm bảo sự nhất quán về thì

 Nắm được dấu hiệu nhận biết và cách dùng của các thì để nhận dạng thì trong
câu.
 Nắm công thức của thì để kiểm tra sự nhất quán

 Kiểm tra lỗi số ít, số nhiều

 Một số từ chỉ ở dạng số ít: sheep, aircraft, species


 Danh từ số nhiều chỉ dùng với động từ số ít: news, athletics, linguistics,
darts
 Nắm được các danh từ bất quy tắc:

Số Ít Số Nhiều
woman women

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 100
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

man men
child children
tooth teeth
foot feet
person people
leaf leaves
mouse mice
goose geese
half halves
knife knives
wife wives
life lives
elf elves
loaf loaves
potato potatoes
tomato tomatoes
cactus cacti
focus foci
fungus fungi
nucleus nuclei
syllabus syllabi/syllabuses
analysis analyses
diagnosis diagnoses
oasis oases
thesis theses
crisis crises
phenomenon phenomena
criterion criteria
datum data

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 101
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

 Kiểm tra lỗi chính tả


 Lỗi sai về sử dụng từ loại (danh từ, động từ, tính từ) (xem mục 1 và 2 dạng I)
 Kiểm tra cấu trúc câu

a. So/such that
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
b. Too/so
S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
S + V + so + adj/ adv + that + S + V
c. Have/ get + something + done (past participle)
d. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
e. It + takes/took + someone + amount of time + to do something
f. S + find + it + adj to do something
g. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
h. To spend + amount of time/ money + V-ing

 Lỗi sai về mạo từ (a/an/the): nắm được cách sử dụng các mạo từ

a. Mạo từ xác định “the”


- THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể
về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những
khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc
đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.
b. Mạo từ bất định “a/an”
- Dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có
nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát
hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách
phát âm, chứ không phải trong cách viết).
 Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 102
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

 Một số từ bắt đầu bằng “u”


 Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

 Many, much, few, a few…


a. Little/ a little
- Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng (có
khuynh hướng phủ định)
Ex: I have so little money that I can't afford to buy a hamburger.

- A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm


gì.
Ex: I have a little money, enough to buy a hamburger.

b. Few/ a few
- Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm
gì (có tính phủ định)
- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
làm gì.
Ex: I have a few books, enough for reference reading.

c. Some/ any
- “Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ
không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được
dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ex: I have some candies.

- “Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ


không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
Ex: There aren’t any books on the shelf.

- "Any" đứng trước danh từ số ít, mang nghĩa là "bất kỳ".


Ex: There aren't any products in this store.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 103
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
d. Many/ much
- “Many” + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là
“nhiều”.
Ex: There aren’t many large glasses left.

e. A lot of/ lots of


- “Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và
danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu
khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa informal.
Ex:

- We have spent a lot of money.


- Lots of information has been revealed.

 Kiểm tra đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ: nắm được cách dùng và cấu
trúc các đại từ quan hệ

a. Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh
từ chỉ người
…. N (person) + WHO + V + O
b. Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay
thế cho danh từ chỉ người
…. N (person) + WHOM + S + V
c. Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ và thay
thế cho danh từ chỉ vật
…. N (thing) + WHICH + V + O
…. N (thing) + WHICH + S + V
d. That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong
mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Các trường hợp dùng THAT
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 104
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật

+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ
số lượng: anyone, anything, anybody, no one, nobody, nothing,
someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met

- Các trường hợp không dùng đại từ quan hệ THAT:


+ Không dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác định

+ Không dùng That sau giới từ

e. Whose được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc
vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…. N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

 Lỗi sai về bổ ngữ: nắm được khi nào dùng V nguyên thể, to V, V-ing
 Kiểm tra giới từ: giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be
fed up with, to depend on, at least....
 Kiểm tra hình thức so sánh
Exercise:
1. Tam told her boyfriend that she is very glad he had come and invited him to sit
down.
A. is B. told C. had come D. Invited
Đáp án A → was.
Giải thích: Công thức chuyển HTTD thành QKĐ

2. Her father ordered her do not go out with him the day before.
A. him B.do not go C. the day before D. ordered

Đáp án B→ not to go.

Giải thích: Công thức: order sb (not) to do sth

3. Please remain in your assign seats until the instructor dismisses the class.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 105
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. in B. Assign seats C. until D. Dismiss
Chọn B → assigned
Giải thích: Ở đây phải dùng bị động để được hiểu là các chỗ ngồi đã được bố trí

4. Employees who haven't seen the new rExulations often ask for unnecessary;
instead they should ask for a copy of the rExulations and read them.
A. who B. ask for C. instead D. read them

Chọn B → ask: Ask for sth: yêu cầu cái gì, ask a : hỏi

5. The nutritionist told him to avoid eating lots of carbohydrates, focus having
more protein-rich foods and green vExetables, and drink at least eight glasses of
water a day.
A. avoid eating B. focus having C. protein-rich foods D. drink
Chọn B → focus on Focus on sth: tập trung vào cái gì
6. If you strictly follow (A) your moral principles (B), you will be sure that (C)
you are a (D) honest person.

A. strictly follow B. principles C. sure that D. a

Đáp án D → an

Giải thích: honest (adj) /' ɒnɪst/: trung thực. Âm "h" không được phát âm nên dùng
mạo từ "an
7. In Russia, It is such a incredibly cold record in 2005 that no one could eat
icecream outside the house.
A. a B. incredibly cold C. could eat D. Outside

Đáp án A → an

Giải thích: do mạo từ đứng trước 1 nguyên âm

8. Televisions are now an everyday feature of most households in the


United States and television viewing is the number one activity leisure
.
A. an everyday B. Most household C. Television viewing D. Activity

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 106
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
leisure

Chọn D → leisure activity

Giải thích: Ta có leisure activity: hoạt động lúc rảnh rỗi

9. The flamingo constructs a cylindrical mud nest for its egg, which
both parents care for it.

A. The B. Constructs C. Its D. For it

Chọn D → for

Giải thích: Ta thấy mệnh đề quan hệ which thay thế cho cả mệnh đề
trước dấu phẩy nên không cần từ it ở cuối câu nữa
10. The rapid growth of the world's population over the past 100 years
have led to a great increase in the acreage of land under cultivation.
A. Have B. to a great C. increase in D. under
cultivation

Chọn A → has

Giải thích: Ta thấy chủ ngữ của câu “the rapid growth of the world’s
population over the past of 100 years” là danh từ số ít do đó không thể chia
động từ là have led.

6. ĐỌC HIỂU
 Dạng bài có 10 câu chia thành 2 bài, với mức độ khó khác nhau, mỗi câu
có 4 phương án, hình thức trắc nhiệm
- Hỏi về nội dung chính hoặc hỏi về tiêu đề hợp nhất với đoạn
- Hỏi về nội dung thuộc bài đọc: loại câu hỏi chọn ý đúng/sai trong các
phương án
- Hỏi từ đồng nghĩa/trái nghĩa với từ được in đậm hoặc hỏi về từ in
đậm tương ứng với từ nào trong đoạn
- Hỏi về ý kiến của tác giả

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 107
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

 Cách làm:
Bước 1: Đọc lướt nắm nội dung
- Với bài đọc hiểu, bước đầu tiên là đọc tiêu đề (nếu có), sau đó, đọc đoạn đầu để
biết cơ bản chủ đề bài đọc. Bước này hữu ích với các bạn có sẵn vốn từ vựng và
có thể hiểu được 60-80% các câu trong bài đọc. Việc nắm được bài viết nói về
nội dung gì, sẽ hữu ích khi làm các câu hỏi nội dung.
- Hãy đọc lướt câu đầu và câu cuối các đoạn, cố gắng rút ra nội dung cơ bản từng
đoạn. Sau đó, đọc câu hỏi và các đáp án trả lời để có định hình khái quát, loại trừ
các đáp án chắc chắn sai.

Bước 2: Trả lời câu hỏi


- Sau khi có cái nhìn khái quát nhất về đoạn văn, hãy nhìn lần lượt vào các câu
hỏi và ưu tiên làm các câu hỏi chi tiết trong bài về đại từ, hay từ vựng. Sau đây là
tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong đề và cách xử lý:

Loại câu hỏi Dấu hiệu Cách xử lý


1. What is the topic Tìm thông tin trong tiêu
of this passage? đề + đoạn mở đầu hay
2. What is the main đoạn kết bài. gặp khó
1. Main idea
idea expressed in khăn, nên để câu này sau
(câu hỏi về chủ
this passage? khi xử lý các câu hỏi
đề chính)
3. Which title best khác của bài, như thế sẽ
reflects the main hiểu nội dung chuẩn xác
idea of the passage? hơn.
Từ khóa này thường là
2. Factual According to the các động từ chính, danh
(câu hỏi lấy passage, why/ what/ từ chính, tính từ chính,
thông tin) how…? từ chỉ thời gian, nơi
chốn…

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 108
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Điểm khó ở dạng câu hỏi


này là đôi lúc đề dùng
các từ đồng nghĩa
EXCEPT… (ngoại
3. Negative trừ), NOT
Thông tin nào không
factual (câu mention…. (không
được nhắc đến trong bài
hỏi lấy thông được nhắc đến),
hoặc thông tin sai sẽ là
tin phủ định- LEAST likely… (ít
câu trả lời được chọn.
đối lập) có khả năng xảy
ra…)
sử dụng câu và ngữ cảnh
có chứa từ cần hỏi nghĩa,
4. Vocabulary The expression,
sử dụng logic để phán
(câu hỏi về từ word, …. is closest
đoán nghĩa rồi chọn.
vựng) in meaning to…

Đây là câu tương đối


đơn giản, đáp án chính
5. xác được thay thế bởi
It/
References các từ như trên, nên chỉ
They/Them/Those…
(câu hỏi nằm rất gần với các từ
in line " - " refers to
liên hệ đến này. Đọc kỹ câu văn
"-"
từ vựng) hoặc các câu có liên
quan để tìm ra đáp án
đúng.
1.It is probable
6. Inferences that… Chú ý tính logic của bài
(câu hỏi suy 2.It can be inferred và những manh mối, tính
diễn) from the passage chất nối tiếp…
that…

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 109
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

3.In the paragraph 2,


the author implies/
suggests that…
7.
Questions
Câu hỏi về mục đích khi
on
tác giả viết về một vấn
author’s Why does the author
đề hoặc đoạn nào đó, có
purpose mention ….?
thể đáp án nằm sau chữ
(câu hỏi main purpose
"to" (để…) hoặc ta phải
mục đích
tự lập luận ra đáp án.
của tác
giả)
Một số đáp án được đưa
ra: Positive (tích cực);
8.
What is the author's Negative (tiêu cực);
Questions
opinion / attitude of Neutral (trung lập);
on
____? Supportive (ủng hộ);
author's
Which of the Skeptical (nghi ngờ)…
attitude
following most Để trả lời câu hỏi này,
(câu hỏi
accurately reflects cần dựa vào những câu
về thái độ
the author's opinion có thể hiện quan điểm cá
của tác
of ____? nhân của tác giả như
giả)
khen, chê, ủng hộ, nghi
ngờ…
9. The Đó có thể ở tạp chí khoa
origin of Where is this học, tạp chí thời trang,
the passage most likely mẩu quảng cáo trên báo,
passage seen/ found? ấn phẩm tạp chí về y
(nguồn học, ôtô...

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 110
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

gốc của
bài viết)

Exercise
Exercise 1:
A recent survey of crime statistics shows that we are all more likely to be burgled
now than 20 years ago and the police advise everyone to take a few simple
precautions to protect their homes. The first fact is that burglars and other intruders
prefer easy opportunities, like a house which is very obviously empty. This is much
less of a challenge than an occupied house, and one which is well-protected. A
burglar will wonder if it is worth the bother.

There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime
statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out,
leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any
curtains wide open. The sight of your latest music centre or computer is enough to
tempt any burglar.

Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar will
look is under the doormat or in a flowerpot and even somewhere more 'imaginative'
could soon be uncovered by the intruder. It is much safer to leave a key with a
neighbor you can trust. But if your house is in a quiet, desolate area be aware that
this will be a burglar's dream, so deter any potential criminal from approaching
your house by fitting security lights to the outside of your house.

But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or
intruder has decided to target your home. Windows are usually the first point of
entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs
windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before
going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No
matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a
determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks
to the inside of the window.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 111
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily
forced open, should have top-quality security locks fitted. Even though this is
expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it
as another line of defense against intruders.

A sobering fact is that not all intruders have to break and enter into a property. Why
go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of
bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an
eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. When you do have callers
never let anybody into your home unless you are absolutely sure they are genuine.
Ask to see an identity card, for example.

If you are in the frightening position of waking in the middle of the night and think
you can hear an intruder, then on no account should you approach the intruder. It
is far better to telephone the police and wait for help.

1. A well-protected house .
A. is less likely to be burgled.
B. is regarded as a challenge by most criminals.
C. is a lot of bother to maintain.
D. is very unlikely to be burgled.
Đáp án: A

Giải thích : quay lại bài đọc đoạn 1 để tìm thông tin về đoạn có nhắc đến “
well- protected house” . “This is much less of a challenge than an occupied
house, and one which is well-protected.” Suy ra là “ít bị trộm hơn” => A
2. According to the writer, we should .
A. avoid leaving our house empty.
B. only go out when we have to.
C. always keep the curtains closed.
D. give the impression that our house is occupied when we go out

Đáp án: D

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 112
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3

Giải thích : đọc đáp án thấy nhắc đến dữ liệu liên quan đến “empty house”
quay lại đoạn văn 2 có cụm này để đối chiếu. “…Avoid leaving signs that your
house is empty… do not leave any curtains wide open.”
Câu A sai vì “không để lại dấu hiệu là nhà đi vắng” chứ không nói là “không
đi vắng”
Câu B sai hẳn về nghĩa
Câu C sai vì “không để rèm mở khi đi vắng” chứ không nói là “luôn đóng rèm”
3. The writer thinks that hiding a key under a doormat or flower pot .
A. is predictable. B. is useful.
C. is imaginative. D. is where you always find a
spare key.
Đáp án: A
Giải thích: Thấy “doormat” và “ flower pot” tìm thông tin trong đoạn 3.
“Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar
will look is under the doormat or in a flower pot and even somewhere more
'imaginative' could soon be uncovered by the intruder.”=> những nơi như “dưới
thảm chân” hay “chậu hoa” đều là những chỗ rất dễ đoán.
4. What word best replaces “desolate” in paragraph 3?
A. isolated B. populous
C. dissatisfying D. depressing
Đáp án: A
Giải thích : tìm trong đoạn 3 “..your house is in a quiet, desolate area” hai từ
“quiet” và “desolate” được ngăn cách bởi dấu phẩy => nghĩa khá tương đương
và cùng phạm trù (isolated: xa xôi)
5. According to the writer, window locks, security locks and burglar
alarms____.
A. cost a lot of money but are worth it. B. are good value for
money.
C. are luxury items. D. are absolutely essential items.
Đáp án: A

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 113
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Giải thích : tìm thông tin về security locks trong đoạn văn 5. “…Even though
this is expensive it will be money well spent.” Ngụ ý về việc số tiền tuy đắt
nhưng xứng đáng.
6. What word best replaces “scrutinize” in paragraph 6?
A. glance B. gaze
C. search D. examine
Đáp án: D
Giải thích : đoạn đoạn văn 5 và tìm thông tin : “Beware of bogus officials or
workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you
can scrutinize callers at your leisure.” Dựa vào ngữ cảnh của câu và các từ xung
quanh ta có thể đoán được từ “scrutinise” mang ý nghĩa để kiểm tra , xem xét
có đúng đây là người có thể cho vào nhà được không => examine
7. The best title for the text is .
A. Increasing household crime.
B. Protecting your home from intruders.
C. What to do if a burglar breaks into your home.
D. Burglary statistics

Đáp án: B
Giải thích: Nhận thấy nội dung chính của từng đoạn đều muốn nhắc đến những
cách phòng ngừa bị trộm đột nhập từ cách để nhà không trống ra sao, đến việc
sử dụng những thiết bị chống trộm,… tiêu đề phải liên quan đến cách để bảo
vệ căn nhà khỏi những tên trộm đột nhập.
Exercise 2:
The healing power of maggots is not new. Human beings have discovered it several
times. The Maya are said to have used maggots for therapeutic purposes a thousand
years ago. As early as the sixteenth century, European doctors noticed that soldiers
with maggot-infested wounds healed well. More recently, doctors have realized
that maggots can be cheaper and more effective than drugs in some respects, and
these squirming larvae have, at times, enjoyed a quiet medical renaissance. The
problem may have more to do with the weak stomachs of those using them than

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 114
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
with good science. The modern heyday of maggot therapy began during World War
I, when an American doctor named William Baer was shocked to notice that two
soldiers who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds
became infested with thousands of maggots, had recovered better than wounded
men treated in the military hospital. After the war, Baer proved to the medical
establishment that maggots could cure some of the toughest infections.
In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy requires
the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that includes
common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour dead tissue,
whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots, on the other hand,
such as those of the screw-worm eat live tissue. They must be avoided. When
blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where
gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete compounds that are lethal to
bacteria they don’t happen to swallow. Meanwhile, they ignore live flesh, and in
fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it. When
they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process,
they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When
sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot
therapy quickly faded into obscurity.

1. According to the passage, William Baer was shocked because ____.

A. The soldiers’ abdominal wounds had become infested with maggots.


B. Two soldiers had lain on the battlefield for a week
C. The soldiers had recovered better than those in a military hospital
D. The medical establishment refused to accept his findings

2. The word “renaissance” is closest in meaning to ____.


A. Revival B. resistance C. condemnation D. support
3. All of the following are true except

A. Maggots come from eggs C. maggots are larvae


B. maggots eat bacteria D. William Baer discovered a new type of maggot

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 115
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
4. The word “metamorphose” is closest in meaning to
A. disappear B. grow C. change D. Move
5. What can be inferred from the passage about maggots?
A. Sulfa drugs were developed from maggots
B. Modern science might be able to develop new drugs from maggots that
would fight infection
C. Maggot therapy would have been popular if antibiotics had not been
discovered
D. William Baer later changed his mind about the value of using maggot
therapy
6. The word “devour” is closest in meaning to
A. clean B. change C. consume D.chew
7. Which of the following is true, according to the passage?
A. Maggots only eat dead tissue
B. Sulfa drugs have been developed from maggots
C. Blowfly maggots eat dead tissue
D. Bluebottles and greenbottles produce maggots
8. Why did the author write the passage?
A. Because of the resistance to using the benefits of maggots
B. To explain treatments used before the first antibiotics
C. To demonstrate the important contribution of William Baer
D. To outline the healing power of maggots
9. The word “thrive” is opposite in meaning to
A. decrease B. move C. prosper D. Eat
10. The word “they” refers to
A. flies C. gangrene-causing bacteria
B. maggots D. live patient
ANSWERS

1. Theo đoạn văn. William Baer đã bị sốc bởi vì…


A. Những vết thương ở bụng của binh lính đã bị nhiễm trùng

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 116
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
B. Hai người lính đã nằm ở chiến trường trong một tuần
C. Những người lính đã phục hồi tốt hơn những người ở bệnh viện quân đội
D. Nền y học đã từ chối chấp nhận phát minh của ông ấy

“William Baer was shocked to notice that two soldiers who had lain on a
battlefield for a week while their abdominal wounds became infested with
thousands of maggots, had recovered better than wounded men treated in the
military hospital”. (William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng hai người lính
đã nằm ở chiến trường trong vòng một tuần trong khi vết thương ở bụng của
họ đã bị nhiễm trùng với hàng ngàn con giòi, đã phục hồi tốt hơn những người
bị thương được điều trị ở trong bệnh viện quân đội)

=> C
2. Renaissance /ˈren.ə.sɑːns/: thời kì phục hưng
A. Revival /rɪˈvaɪ.vəl/: sự phục hưng, hồi phục
B. Resistance /rɪˈzɪs.təns/: sự kháng cự, đề kháng
C. Condemnation /ˌkɑːn.dəmˈneɪ.ʃən/: sự kết tội, lên án
D. Support /səˈpɔːrt/: sự ủng hộ
=> A
3. Tất cả các cái sau đúng trừ….
A. Giòi hình thành từ trứng
B. Giòi ăn vi khuẩn
C. Giòi là ấu trùng
D. William Baer đã khám phá ra 1 loài giòi mới
=> A
4. Metamorphose /ˌmet̬ .əˈmɔːr.foʊz/ : biến thành (+into)
Ex: The caterpillar will eventually metamorphose into a butterfly. (Sâu
bướm cuối cùng cũng biến thành bướm)
A. Disappear: biến mất
B. Grow: trồng, phát triển, mọc..
C. Change: thay đổi, biến đổi – change (from A) to/into B

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 117
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
D. Move: di chuyển
=> C
5. Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về giòi?
A. Thuốc sulfamit được phát triển từ loài giòi
B. Khoa học hiện đại có thể phát triển thuốc mới từ loài giòi để chống bệnh
lây nhiễm
C. Liệu pháp giòi sẽ phổ biến hơn nếu thuốc kháng sinh không được phát
hiện ra
D. William Baer sau đó đã thay đổi ý kiến về giá trị của việc sử dụng liệu
pháp giòi

“When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World
War II, maggot therapy quickly faded into obscurity”

=> C (fade into obscurity: chìm vào quên lãng)


6. Devour /dɪˈvaʊ.ɚ/: ăn, ăn ngấu nghiến
A. Clean: làm sạch
B. Change: thay đổi
C. Consume: tiêu dùng, ăn uống
D. Chew: nhai
=> C
7. Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Giòi chỉ ăn mô chết
B. Thuốc sulfamit được phát triển từ giòi
C. Loài ruồi xanh ăn mô chết
D. Các loại ruồi màu xanh lá và da trời đẻ ra giòi

“blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles) will


do the job; they devour dead tissue” (Ruồi xanh (họ gồm ruồi màu xanh da
trời và xanh lá), sẽ làm việc đó, chúng ăn các mô chết)

=> C
8. Tại sao tác giả lại viết đoạn văn này?

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 118
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. Bởi vì sự chống đối với việc sử dụng lợi ích của giòi
B. Để Giải thích những sự điều trị đã được sử dụng trước khi có loại kháng
sinh đầu tiên
C. Để Giải thích sự đóng góp quan trọng của William Baer
D. Để vạch ra khả năng chữa lành vết thương của loài giòi
=> D
9. Thrive: phát triển nhanh, thịnh vượng
A. Decrease: giảm
B. Move: di chuyển
C. Prosper: làm thịnh vượng, phát đạt (thường nói về việc thành công về vật
chất, tài chính)
D. Eat: ăn
=> A
10. Tìm thông tin ở đoạn cuối: “the maggots eat the dead flesh …. as they
squirm around in a live patient”, đoán được từ “they” thay cho the maggots
=> B

7. VIẾT LẠI CÂU (CÁC DẠNG CƠ BẢN THƯỜNG GẶP)


a. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/
started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)

 S + have/has + P2 / been V-ing+ for / since …

Ex: She began to play the piano 5 years ago

She has played/ has been playing the piano for 5 years.

b. S + last + V-ed + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì

 S + have/ has +not+ for + time


 It’s + time+ since + S + last + Ved.
 The last time + S + V ed+ was + time + ago.

Ex: It last snowed 2 weeks ago.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 119
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
It hasn’t snowed for 2 weeks

It’s 2 weeks since it last snowed.

The last time it snowed was 2 weeks ago.

c. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì

 S +have/ has + never + P2+ before


 S+ have/ has not+ P2+ before

Ex: This is the first time I have met him

I have never met him before.

I haven’t met him before.

d. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2

 S +have/ has + never + P2+ such a/an+ ADJ+ N


 S+ have/ has never+ P2+ a more + ADJ+ N than this

Ex: This is the most interesting novel I have ever read.

I have never read such an interesting novel.

I have never read a more interesting novel than this (one/ novel)

Cấu trúc a, b, c, d thay thế cho nhau linh hoạt

e. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để


cho ai làm gì...

Ex:

- The top shelf is too high for the children to reach.

- He ran too fast for me to follow.

f. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...

Ex:

- The top shelf is so high that the children cannot reach it.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 120
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
- He ran so fast that I could not follow him.

Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O
sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too” thì không.

g. S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O.

Ex:

- She has so much work to do that she can not go out with me tonight.

- She has so many things to do that she can not go out with me tonight

h. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi
mà...

Ex:

- It is such a high top shelf that the children can not reach it.

- He was such a fast runner that I could not follow him

i. S + Be/V + adj/ adv + enough + (for someone)+ to do sth : Đủ... cho ai đó


làm gì...

 Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu “too” để
dùng tạo câu mới.

Ex: She is too young to get married.

She isn’t old enough to get married.

 It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?


 Doing sth be ADJ (for sb)
 S find Ving/ it/ N + ADJ to do sth

Ex: It’s difficult for me to wake up early in the morning.

Waking up early in the morning is difficult for me.

I find waking up early in the morning difficult.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 121
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
I find it difficult to wake up in the morning.

(với N) I find English interesting to study.

j. S+ should/ ought to/ had better+ V

 It’s time for sb to do sth


 It’s (high/ about) time S+ did sth. (thể hiện sự phàn nàn, chê trách “sao tới
bây giờ mà vẫn chưa làm?”)

Ex: You’d better go right now.

It’s time for you to go now.

It’s time you went now.

k. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)

 Despite / In spite of+ Noun/gerund (Ving)


 Despite/ in spite of the fact that S+ V, ….

Ex: Although they don’t have money, they still live happily.

Despite no money/ having no money, they still live happily.

In spite of the fact that they don’t have money, they still live happily.

l. S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

 S + V + to + V

Ex: She studies hard in order that she can pass the final examination.

She studies hard to pass the final examination.

Exercise:

Exercise 1:

1. You don’t try to work hard. You will fail in the exam.

A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 122
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam.

C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam.

D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam.

Chọn C

Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.

A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: Trừ khi bạn
không cố gắng, bạn sẽ trượt kỳ thi

B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: Trừ khi bạn cố gắng,
bạn sẽ không trượt kỳ thi

C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: Trừ khi bạn cố gắng,
bạn sẽ trượt kỳ thi

D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: Sai cấu trúc vế đầu
Cấu trúc Unless thì bằng If… not.

2. Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep
without it.

A. When Mary was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it.

B. As Mary couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young, she
loved it.

C. When Mary was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn’t
sleep without it.

D. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.

Chọn C

Tạm dịch: Marry rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ. Cô ấy không
thể đi ngủ mà không có nó..

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 123
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it:
Khi Marry còn nhỏ, cô ấy rất yêu con thú nhồi bông của cô ấy đến nỗi đi ngủ
mà không có nó: Sai

B. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young, she
loved it: Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông của cô
ấy hồi còn nhỏ nên cô ấy yêu nó: Nguyên nhân kết quả bị ngược, không thể
chọn đáp án này.

C. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she
couldn’t sleep without it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của
cô ấy nhiều đến nỗi mà không thể đi ngủ khi không có nó.

D. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t
sleep without it: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của cô ấy
mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó: Chữ “though” thiếu logic.

3. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.

A. Despite of going to university he went to work in a restaurant.

B. He went to work in a restaurant instead of going to university.

C. Instead of going to university, he went to work in a restaurant.

D. He decided to go to work in a restaurant because he liked it.

Chọn B

Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà hàng.

A. Despite of going to university he went to work in a restaurant: Bất chấp rằng


đang học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng: Sai nghĩa với câu gốc là anh
ấy không đi học đại học.

B. He went to work in a restaurant instead of going to university: Anh ấy đi làm ở


một nhà hàng thay vì đi học đại học

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 124
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
C. Instead of going to university, he went to work in a restaurant: Thay vì đi học
đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng

D. He decided to go to work in a restaurant because he liked it: Anh ấy quyết định


đi làm ở một nhà hàng vì anh ấy thích thế: Sai

Chọn đáp án B vì instead of hay được dùng ở giữa câu thay vì đứng đầu câu như
ở câu C.

4. The secret to success is hard work.

A. Working hard ensures success. B. If you keep your work secret, you will
succeed.

C. One cannot succeed if he has secrets. D. One must work hard to keep secrets.

Chọn A

Tạm dịch: Bí quyết tới thành công là làm việc chăm chỉ.

A. Working hard ensures success: Làm việc chăm chỉ sẽ giành được thành công

B. If you keep your work secret, you will succeed: Nếu bạn giữ bí quyết công việc
của mình, bạn sẽ thành công

C. One cannot succeed if he has secrets: Một người không thể thành cồng nếu anh
ta có bí quyết

D. One must work hard to keep secrets: Một người phải làm việc chăm chỉ để giữ
bí quyết

5. Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye.

A. I disturbed the meeting because I said goodbye.

B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye.

C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye

D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 125
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
Chọn D

Tạm dịch: Thay vì quấy rầy cuộc họp, tôi đi mà không chào tạm biệt.

A. I disturbed the meeting because I said goodbye: Tôi quấy rầy cuộc họp bời vì
tôi chào tạm biệt.

B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye: Tôi thà
quấy rầy cuộc họp hơn là đi mà không chào tạm biệt.

C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye: Cuộc học bị quấy rầy vì
tôi chào tạm biệt.

D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting: Tôi đi mà
không chào tạm biệt vì tôi không muốn quấy rầy cuộc họp

Exercise 2:

1. You should take the train instead of the bus.

-> If................................................ .................................................. ..................

2. I'm sure that someone forgot to lock the door.

--> Someone must.............................................. .................................................

3. They bought this house ten years ago.

--> They have.............................................. .................................................. .....

4. The course finished with a big party.

--> At the end............................................... .................................................. ....

5. We invited a pop star onto the chat show, but he didn't turn up.

--> The pop star.............................................. .................................................. ..

6. Although she said that she would come, I don't think she ever will.

—> Despite........................................... .................................................. ...........

7. The plane had hardly left the airport when the accident happened.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 126
ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH 3
--> No sooner............................................ .................................................. .......

8. You feel tired now because you didn't sleep very well last night.

-> Had............................................... .................................................. ..............

9. When did you start the project?

—> How long.............................................. .................................................. ....

10. Their wedding will be held in a lovely church.

--> The church............................................ .................................................. ......

ANSWERS

1. If I were you, I'd take the train instead of the bus.

2. Someone must have forgotten to lock the door.

3. They have had/ owned this house for ten years.

4. At the end of the course, there was a big party.

5. The pop star that/ who/ whom we invited onto the chat show didn't turn up.

6. Despite her saying that she would come, I don't think she ever will.

7. No sooner had the plane left the airport than the accident happened.

8. Had you slept well last night, you wouldn't feel tired now.

9.How long is it since you started the project?

10. The church where their wedding will be held is lovely.

Câu Lạc Bộ Tiếng Anh Trường Đại Học Dược Hà Nội – HUPEC 127

You might also like