You are on page 1of 50

CHƯƠNG 8

LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP


NỘI DUNG
I. LẠM PHÁT
II. THẤT NGHIỆP
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ
THẤT NGHIỆP
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM LẠM PHÁT VÀ
THẤT NGHIỆP
I. LẠM PHÁT
1. Khái niệm, đo lường lạm phát
2. Phân loại lạm phát
3. Nguyên nhân lạm phát
4. Tác động của lạm phát
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

 Lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung


trong nền kinh tế.
 Lạm phát thường xảy ra do sự tăng trưởng quá
mức về số lượng tiền, từ đó làm cho giá trị đồng
tiền bị giảm sút.
 Chính phủ tạo ra tiền càng nhanh, tỉ lệ lạm phát
càng cao.
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

Ví dụ: Giỏ hàng đi chợ thường ngày:


GẠO RAU CÁ THỊT HEO XĂNG
12/2019: 20k 50k 200k 160k 20k = 450k
12/2020: 30k 50k 220k 185k 15k = 500k
Tỷ lệ lạm phát: (500k – 450k)/450k = 11%

Thông thường tính hơn 600 mặt hàng hóa mà


người dân thường xuyên mua dùng (CPI)

5
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

Các trường hợp sau đây có phải lạm phát không?


1. Đầu tháng 3/2020 bắt đầu xảy ra dịch bệnh Covid 19,
giá khẩu trang tăng 100%.
2. Hết dịch bệnh Covid 19, không còn giãn cách xã hội, giá
cả khách sạn, nhà hàng, các dịch vụ ăn uống tăng lên.
3. Giá vàng tăng liên tục trong quý I và giảm nhẹ trong quý
II năm 2020.
4. Hoa và trái cây liên trong tăng giá trong những ngày rằm
tháng 7 âm lịch.
5. Giả sử dịch bệnh heo tai xanh, giá thịt gà tăng liên tục
trong 3 tháng vừa qua.
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa
lạm phát và thất nghiệp

 Trong ngắn hạn (1 – 2 năm), rất nhiều chính


sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo
hai hướng đối nghịch.
1. Khái niệm, đo lường lạm phát

1.1. Các khái niệm:


Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế tăng lên trong một thời
gian nhất định.
Giảm phát (deflation) là tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế giảm xuống.
Giảm lạm phát (disinflation) là sự sụt giảm của
tỷ lệ lạm phát.
1.1. Các khái niệm
Mức giá chung được hiểu là mức giá trung bình của
nhiều loại hàng hóa và dịch vụ và được đo bằng chỉ
số giá.
Chỉ số giá (price index) là chỉ tiêu phản ánh mức giá ở
một thời điểm nào đó bằng bao nhiều phần trăm so
với thời điểm gốc (trước).
Tỷ lệ lạm phát là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm
hay giảm bớt của giá cả ở một thời điểm nào đó so
với thời điểm trước.
2. Phân loại lạm phát

 Lạm phát vừa phải: là loại lạm phát 1 con số (tỷ


lệ lạm phát dưới 10%/ năm).
 Lạm phát phi mã: là loại lạm phát 2 hay 3 con
số (tỷ lệ lạm phát từ 10% đến dưới 1000%/
năm)
 Lạm phát siêu phi mã: là loại lạm phát trên 4
con số (tỷ lệ lạm phát trên 1000%/ năm)
Lạm phát
1. Khái niệm

Trong đó:
Pt: chỉ số giá năm t
Pt-1: chỉ số giá năm t-1
Mức giá chung tương đối ổn định
hay tỷ lệ lạm phát vừa phải
 Ví dụ: chỉ số giá của năm 2016 là 125% và
chỉ số giá của năm 2017 là 132.5% thì tỷ lệ
lạm phát của năm 2017 là bao nhiêu?
Có 03 loại chỉ số giá được sử
dụng để tính tỷ lệ lạm phát:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Chỉ số giá sản xuất (PPI)

Chỉ số giảm phát theo GDP (Id)


3. Các loại chỉ số giá
3.1. Chỉ số điều chỉnh GDP
Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm giữa GDP danh nghĩa và
GDP thực tế của một thời kỳ nhất định.

Công thức:

GDP danh nghóa


Chæ soá ñieàu chænh GDP = x100
GDP thöïc teá
n t t
 pq
i i
Chæ soá ñieàu chænh GDP  i 1
x100
n 0 t
 pi q i
i 1
Ví dụ: Trong nền kinh tế chỉ sản xuất 3 loại hàng hóa có
số lượng và giá cả như sau:
Năm
Năm 2018
Loại hàng hóa 2016

Thực phẩm 100 150 3.000 450.000 300.000


Quần áo 150 150 2.000 600.000 300.000
Giải trí 200 200 1.000 500.000 200.000
1.550.000 800.000

Giả sử năm 2016 được chọn là năm


gốc, Id (2016) = 100. Tính GDP danh
nghĩa và GDP thực năm 2018? Tính Id
(2018)?
3.2. Chỉ số giá sản xuất
Định nghĩa:

 Chỉ số giá sản xuất (PPI - Producer Price


Index) phản ánh tốc độ thay đổi giá ba nhóm
hàng hóa: lương thực thực phẩm, sản phẩm
thuộc ngành chế tạo và ngành khai khoáng.
 Chỉ số này được tính theo giá bán buôn
 Cách tính giống nhu chỉ số giá tiêu dùng
3.3. Chỉ số giá tiêu dùng
Định nghĩa:
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI - Consumer Price Index)
phản ánh tốc độ thay đổi giá của các mặt hàng tiêu dùng
chính của người tiêu dùng điển hình.
n
Công thức tính:  pt q 0
i 1
CPI  x100
n
 p q
0 0
i 1

Trong đó: pt - Giá của năm nghiên cứu


p0 - Giá của năm gốc
q0 - Số lượng hàng của giỏ hàng
Ví dụ: Giả sử giỏ hàng hóa để tính CPI chỉ gồm ba loại
hàng hóa như sau:
Loại hàng Năm 2016 Năm 2018
hóa

Thực phẩm 50 100 5.000 150 7.500

Quần áo 20 150 3.000 300 6.000


Giải trí 10 200 2.000 500 5.000
10.000 18.500

Chỉ số giá năm gốc luôn bằng 100.


Nếu năm 2016 được chọn làm năm
gốc, CPI(2016) = 100. Tính
CPI(2018)?
Sinh viên làm bài tập từ câu 1 đến 4
Chương 7
Bài 1:
Giả sử nền kinh tế có 2 người là anh A – người
trồng đậu và chị B – người trồng lúa. Cả hai
người đều tiêu dùng một khối lượng đậu và
gạo bằng nhau. Năm 2005 giá đậu là 1000đ/kg,
giá gạo là 3000đ/kg.
a) Giả sử năm 2006 giá đậu là 2000đ/kg, giá
gạo là 6000đ/kg. Hãy tính tỉ lệ lạm phát. Anh
A và chị B bị ảnh hưởng như thế nào?
b) Giả sử năm 2006 giá đậu là 2000đ/kg, giá
gạo là 4000đ/kg. Hãy tính tỉ lệ lạm phát. Anh
A và chị B bị ảnh hưởng như thế nào?
Bài 2:
Một nền kinh tế mở sản xuất, tiêu thụ xe máy và gạo với các
thông tin sau.
2006 2012 2013
Giá xe máy (ĐV: $/chiếc) 1000 1200 1220
Giá gạo (ĐV:$/tấn) 100 250 300
Số xe máy sản xuất (ĐV: chiếc) 100 200 220
Số xe máy nhập khẩu (ĐV: chiếc) 50 30 40
Số gạo sản xuất (ĐV: tấn) 1000 2000 2100
Số gạo xuất khẩu (ĐV: tấn) 100 400 300

Với năm 2006 là năm gốc.


a.Tính tỷ lệ lạm phát năm 2013 so với 2012 theo chỉ số điều chỉnh
GDP
b.Tính tỷ lệ lạm phát năm 2013 so với 2012 theo chỉ số giá tiêu dùng
CPI
c.Trong trường hợp này, tại sao có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ trên.
4. Nguyên nhân gây lạm phát

4.1. Lạm phát do cầu kéo


 Xảy ra khi tổng cầu tăng trong khi tổng cung
không đổi hoặc tăng thấp hơn tổng cầu.
 Chênh lệch quan hệ Tiền – Hàng
 Tổng cầu tăng lên, do:
 Các yếu tố trong tổng cầu tăng
 Cung tiền tăng
Lạm phát do cầu kéo
P
AS

P1 E1
Lạm
phát E0 F
P0
AD1
AD

Y0 YpY1 Y
Mở rộng SX
4.2. Lạm phát do chi phí đẩy

 Lạm phát do cung còn được gọi là lạm phát do chi phí đẩy. Loại
lạm phát này xảy ra khi chi phí sản xuất gia tăng hoặc năng lực sản
xuất quốc gia giảm sút.

 Chi phí sản xuất tăng: do tiền lương tăng, giá nguyên liệu tăng,
thuế tăng,…dẫn đến doanh nghiệp tăng giá thành

 Năng lực sản xuất giảm: giảm sút các nguồn lực, thiên tai,…
Chi phí sản xuất tăng
P AS1
AS0

E1 F
Lạm P1
phát P0
E0
AD

Y1 Y0 Yp Y
Thu hẹp
Năng suất sản xuất giảm
P
AS1 AS0

P1 E1
Lạm
phát P0 F E0

AD

Y1 Y0 Y
Thu hẹp SX
4.3. Lạm phát dự kiến

Lạm phát dự kiến (lạm phát quán tính) là tỷ lệ lạm phát


hiện tại mà mọi người dự kiến rằng nó sẽ tiếp tục xảy ra
trong tương lai.

Hợp đồng về lương, các kế hoạch, chính sách của chính


phủ, các thỏa thuận về lãi suất, hợp đồng mua bán,… đều
dựa trên mức lạm phát này.
P
AS1

P1 AS0
E1
AD2
P0
E0
AD1

Yp Y
5. Tác động của lạm phát
 Sản lượng và việc làm
 Phân phối lại thu nhập
 Giữa người cho vay và người vay
 Giữa người hưởng lương và trả lương
 Giữa người mua và bán các loại cổ phiếu
 Giữa chính phủ với dân chúng
 Thay đổi cơ cấu kinh tế
 Nền kinh tế kém hiệu quả
 Lạm phát làm sai lệch tín hiệu giá
 Mất nhiều thời gian và sức lực đối phó lạm phát
 Chi phí thực đơn (chi phí điều chỉnh giá)
 Rối loạn thị trường vốn, biến dạng đầu tư
 Giảm năng lực cạnh tranh hàng hóa trong nước
II. Thất nghiệp

1. Một số khái niệm cơ bản


Lao động: là hoạt động quan trọng nhất của
con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị
tinh thần của xã hội.
Việc làm: mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn
thu nhập, không bị pháp luật cấm.
Thất nghiệp: là những người trong độ tuổi lao
động, có khả năng lao động, không có việc làm và
đang tìm kiếm việc làm
Lực lượng lao động (hay dân số hoạt động
kinh tế): bao gồm những người đang làm việc và
những người thất nghiệp.
Tỷ lệ thất nghiệp (U): Phản ánh tỷ lệ % số
người thất nghiệp so với lực lượng lao động.

Soá ngöôøi thaát nghieäp


Tyû leä thaát nghieäp (%) = *100
Löïc löôïng lao ñoäng
Dân số

Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động

Có khả năng lao động Không có khả năng lao động

Nguồn nhân lực

Lực lượng LĐ Ngoài Lực lượng LĐ

Thất nghiệp Có việc làm


Bài 3:
Cho bảng số liệu về nền kinh tế nước A như sau:

Số người (triệu
người)
Dưới tuổi lao động 100
Trong độ tuổi lao động và đang làm việc toàn 180
thời gian
Trong độ tuổi lao động và đang làm việc bán 60
thời gian
Về hưu 40
Trong độ tuổi lao động bị di chứng da cam 40
không có khả năng làm việc
Thất nghiệp 10

a. Số người thuộc lực lượng lao động nước A là bao nhiêu?


b. Tìm tỷ lệ thất nghiệp của nước A.
c. Tìm tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nước A.
Bài 4:
Nền kinh tế một quốc gia có lượng người trong độ tuổi lao động
là 45 triệu người, trong đó:

Người không 2 triệu người Người làm 2 triệu người


có khả năng nội trợ không
làm việc có ý định
kiếm việc

Sinh viên 5 triệu người Người thất 5 triệu người


nghiệp
Người có 31 triệu
việc làm

a. Tính lực lượng lao động của nền kinh tế


b. Tính tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế
2. Các dạng thất nghiệp

2.1. Thất nghiệp tạm thời


 Là loại thất nghiệp xảy ra khi có một số
người lao động đang trong thời gian tìm kiếm
một nơi làm phù hợp hơn hoặc những người
mới bước vào thị trường lao động đang chờ
việc…
 Loại thất nghiệp này tồn tại ngay cả khi thị
trường lao động cân bằng
2. Các dạng thất nghiệp

2.2. Thất nghiệp cơ cấu


Là loại thất nghiệp xảy ra khi có mất cân đối về
mặt cơ cấu giữa cung và cầu lao động. Sự mất
cân đối này do 2 nguyên nhân:
 Người lao động thiếu kỹ năng
 Khác biệt về nơi cư trú
2. Các dạng thất nghiệp

2.3. Thất nghiệp chu kỳ


Thất nghiệp chu kỳ (thất nghiệp theo lý thuyết
Keynes) là loại thất nghiệp được tạo ra trong tình
trạng nền kinh tế suy thoái
3. Tác hại của thất nghiệp

 Đối với cá nhân người lao động:


Giảm thu nhập
Kỹ năng, chuyên môn mai một
Hạnh phúc gia đình bị đe dọa…
 Đối với xã hội:
Sản lượng nền kinh tế giảm sút
Chính phủ phải tăng chi tiêu cho trợ cấp
Tệ nạn xã hội, tội phạm gia tăng
III. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

1. Đường cong Phillips ngắn hạn


Vào những năm 1958, A.W.Phillips thuộc Học
viện Kinh tế London đã chỉ ra mối tương quan
nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát.
P
ADc
Ec
ADb
P3=105P2 E3
Eb AD3
AS3
P2=105P1 E2

AD2
AS2
P1 E1

AS1 AD1
Yp Y
Tỷ lệ lạm phát

Đường cong
Phillips ngắn hạn
c

5% a
b

Un Tỷ lệ thất nghiệp
2. Đường cong Phillips dài hạn
 Theo Samuelson, đường cong Phillips chỉ có giá
trị trong thời gian trước mắt. Về lâu dài (5 đến 10
năm) đường Phillips thẳng đứng tại tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
 Ngoài ra, Friedman và Phelps cũng đã đưa ra
các kết luận rằng không có lý do gì để nghĩ rằng
tỷ lệ lạm phát gắn với thất nghiệp trong dài hạn
 Không có sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm
phát.
Đường cong
Tỷ lệ lạm phát
Phillips dài hạn

Lạm phát cao A

Lạm phát thấp B

Un Tỷ lệ thất nghiệp
IV. CÁC BIẾN PHÁP GIẢM LẠM
PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Biện pháp kiềm chế lạm phát
 Lạm phát do cầu kéo (tác động lên cầu):
Thực hiện chính sách tài khóa và tiền tệ thu hẹp
Giảm chi ngân sách
Phát hành công trái, tung vàng, ngoại tệ ra bán
 Lạm phát do chi phí đẩy (tác động lên cung):
 Khai thông các nguồn lực trong nước
Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh tự do
và bình đẳng
Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng
suất
2. Biện pháp giảm thất nghiệp

 Đối với thất nghiệp chu kỳ:


 Thực hiện chính sách tài khóa mở rộng
 Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng
 Cuối cùng tăng Tổng cầu
 Đối với thất nghiệp tự nhiên:
 Phát triển thị trường lao động
 Đào tạo
Tạo thuận lợi trong việc cư trú
 Chuyển dịch CCKT nông nghiệp và nông thôn
BT2
 Những lý do gây ra lạm phát dưới đây liên quan
đến cung hay cầu
- Tăng chi tiêu cho HHDV của CP được tài trợ
bằng cách in thêm tiền.
- Tăng giá dầu lửa
- Tăng thuế GTGT.
- Gia tăng các khoản miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Giảm sút tiết kiệm biên của các HGĐ
Bài tập 3
 1 nền kinh tế năm 2010 có các thông số sau
Chỉ tiêu Số người (1.000
người)
1. Lực lương lao động đầu năm 26.900
2. Số người thất nghiệp 2.900
3. Số người không muốn làm việc 600
4. Mất việc 1.500
5. Nghỉ hưu 100
6. Bỏ việc 700
7. Gọi lại làm việc 2000
8. Mới tham gia vào LLLĐ 500
9. Có việc làm ngay 100
Yêu cầu
 Tính số lao động gia nhập và rời bỏ thất nghiệp trong năm

 Tính số lao động gia nhập và rời bỏ LLLĐ trong năm.

 Mức thay đổi việc làm trong năm

 Tính số lượng trong LLLĐ và thất nghiệp cuối năm

You might also like