Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Huyết Học
Bệnh Án Huyết Học
I/ Hành Chính:
Họ và tên bệnh nhân: TRẦN THỊ THỎN
Giới tính : Nữ ; Năm
sinh:1948 dân tộc Kinh
Nghề
nghiệp :
nội trợ
Địa chỉ : Gio Việt, Gio Linh, quảng
trị
Địa chỉ cần báo
tin: Con trần thị
hương,
0326143632
Ngày NV: 7h47pp ngày 8/3/2022
Ngày làm bệnh án: 20h ngày 17/3/2022
II/ Lý do nhập viện:mệt mỏi, mờ mắt
III/ Qúa trình bệnh lý:
Cách nhập viện 6 tháng, bệnh nhân thường cảm thấy mệt mỏi, đau lưng
nhiều đặc biệt đau vùng thắt lưng và kèm theo hay tê 2 đùi, sau đó tiến triển
thành đau 2 xương đùi, cơn đau nặng dần khiến bệnh nhân gặp nhiều trở
ngại và khó đi lại nên quyết định đi khám, được làm các xét nghiệm và sau
đó được chẩn đoán vẹo cột sống, có được điều trị tại bệnh viện tỉnh, nhưng
không đỡ đau và triệu chứng tê 2 đùi càng ngày càng tăng dần nên bn đến
khám bv trung ương huế, được khám và cho làm các xét nghiệm sau đó
được chẩn đoán đa u tủy xương tại bệnh viện Trung Ương Huế
Từ lúc phát hiện bệnh đến nay, bệnh nhân đã vào viện và được điều trị 3
đợ.tTrong quá trình bệnh, bệnh nhân không sốt, không ho đam, có đau
nhức xương khớp đặc biệt là lưng và 2 đùi, không chảy máu ở mũi, chảy
máu ở chân răng không thường xuyên, không xuất huyết ở da niêm, đi tiêu
phân vàng đóng khuôn 1lần/ngày, tiểu vàng trong lượng không rõ.
TTLNV:
Bệnh
nhân tỉnh
tiếp xúc
tốt Da
xanh
niêm
vàng nhạt
Sinh
hiệu:
Mạch: 84 lần/phút
HA 100/60
Thân nhiệt: 37
Nhịp thở 20 lần/phút.
Cân nặng: 60kg
BMI: 22,03
IV/ Tiền Căn:
1/Bệnh lý
a/ Ngoại khoa: Chưa từng
phẫu thuật trước đây
b/Nội khoa:
-Không ghi nhận tiền căn nhiễm HIV
- Phát hiện viêm gan B cách đây 1 năm, ở nhà điều trị bằng thuốc đông y rễ cây
mật nhân uống hằng ngày
-Không ghi nhận tiền căn sốt rét, tiểu sẫm màu, tiểu xá xị, tiêu phân sẫm
màu.
-Không ghi nhận tiền căn: xuất huyết tiêu hóa, viêm loét mạn tính đường
tiêu hóa, hội chứng kém hấp thu.
-Không ghi nhận tiền căn bệnh lý thận (hội chứng thận hư, suy thận, viêm
cầu thận cấp) được chẩn đoán lần nào trước đây.
-Không có tiền căn xơ gan, ung thư gan, bệnh lý tụy-đường mật.
-Không có tiền căn đau thắt ngực, suy tim, bệnh mạch vành, tai biến mạch máu
não.
-Không ghi nhận tiền căn THA, ĐTĐ, bệnh lý ác tính trước đây.
2/Dị ứng thuốc:
-Không ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc.
3/Tiếp xúc hóa chất:
-Không ghi nhận tiền căn tiếp xúc chất phóng xạ, hóa chất độc hại.
4/Gia đình :
-Không ghi nhận bệnh lý di truyền liên quan (thalassemia, hemophilia, ung thư
máu)
VI/ Khám 8h ngày 9/3/2022
1. Tổng trạng :
-Bn tỉnh , tiếp xúc tốt
-Không có vẻ mặt nhiễm trùng, môi không khô, lưỡi không dơ
-Thể trạng:cân nặng : 55 kg chiều cao : 0,73m → BMI=18.6
-Sinh hiệu: mạch: 84 lần/ phút nhịp thở: 20 lần / phút
huyết áp:110/70mmHg nhiệt độ : 370C
-Da xanh, niêm nhạt. Lưỡi không mất gai
-Không có dấu xuất huyết dưới da, niêm.
-Hạch nông ngoại biên sờ chạm được, bờ rõ, di động, đối xưng
1. Đầu mặt cổ :
-Niêm mạc mắt nhạt, củng mạc mắt vàng, không xuất huyết kết mạc- củng mạc
mắt.
-Cân đối, Không phù
-Họng lưỡi sạch. Không vết loét miệng, họng.
-Tuyến giáp không to, khí quản không lệch
-Không có tĩnh mạch cổ nổi ở tư thế đầu cao 450
2. Ngực :
-Nhìn : lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở,thở không co kéo cơ
hô hấp phụ, không xuất huyết dưới da , không THBH, không u, sẹo,
không dấu sao mạch.
-Tim : mỏm tim ở khoảng liên sườn V trên
đường trung đòn trái Nhịp tim đều,
tần số: 84 lần/phút
T1, T2 đều rõ, không có tiếng T3-T4, không âmthổi . Dấu nảy trước ngực (-),
Hardzer (-).
-Phổi : Rung thanh đều rõ, gõ trong. Không rale, rì rào phế nang êm dịu hai phế
trường.
3. Bụng :
- Bụng phẳng, cân đối, di động đều theo nhịp thở, không THBH, không
XHDD, không sẹo mổ cũ
-Âm ruột: 6 lần/phút, không âm thổi mạch máu.
-Gõ trong, gõ đục vùng thấp (-).
-Bụng mềm, không có vùng đau, không điểm đau khu trú.
Gan: bờ trên nằm ở khoang liền sườn V đường nách giữa, bờ dưới không
sờ cham.
-Lách: không sờ chạm.
-Thận: chạm thận (-), rung thận (-).
4. Thần kinh :
-Cổ mềm.
-Không yếu liệt chi.
5. Cơ xương khớp:
-Không sưng, nóng, đỏ, đau các khớp, không hạn chế vận động.
-Không teo cơ, không yếu liệt.
XIII/KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
1. Kết quả CTM
4/3/2022 7/3/2022 9/3/2022
RBC 2.55 2.91 3.29
HGB 8.2 8,8 9.7
HCT 23.3 26.7 28.9
MCV 91.3 91.8 87.9
MCH 32 30.3 29.4
MCHC 35.1 33 33.4
RDW 16.8 16.1 15.5
PLT 21 31 34
MPV 12.4 11.9 13.6
WBC 134,1 68.48 47.07
%NEUT 28.5 24,9 27.4
%LYMPH 13.2 22 26.1
%MONO 40.2 31.4 24.8
%EOS 1,2 1.1 1.5
%BASO 5.1 2.4 2.3
%LUC 16.8 18.2 17.8
#NEUT 38,21 17.06 12.9
#LYMPH 17,67 15.06 12.28
#MONO 53,97 21.52 11.7
#EOS 1.66 0.76 0.72
#BASO 6.86 1.62 1.08
#LUC 22.59 12.46 8.39
#IG
2. Tủy đồ*1/3/2022
VIII/ t óm tắt bệnh án:
IX/ Chẩn đoán sơ bộ
Bệnh bạch cầu cấp- viêm gan B
X/Chẩn đoán phân biệt
Bạch cầu mạn dòng lympho- viêm gan B
Xơ tủy nguyên phát - viêm gan B
XI/ Biện luận
2 tháng nay BN có các triệu chứng mệt mỏi,chán ăn, sụt 0.5kg, Da xanh,
niêm nhạt -> nên bệnh nhân có hội chứng thiếu máu mạn
Các nguyên nhân gây thiếu máu:
+Tán huyết: bệnh nhân có vàng mắt, vàng da, có tiền sử viêm gan B
Giảm sản xuất hồng cầu:
+ Ngoại biên: do thiếu Fe, vitamin B12, Acid folic, protein: không nghĩ do bn
không ăn kiêng, ăn chay, ăn uống được, thể trạng trung bình (BMI 19), không
có hội chứng kém hấp thu, móng không phẳng, dẹt, lông tóc không dễ rụng,lưỡi
không bóng không mất gai.
+Trung ương:
o Xơ tủy: không nghĩ do triệu chứng xuất hiện từ từ âm thầm, và thường khi có
biểu hiện lâm sàng thì lách to đô III-IV, trên bn này bệnh cảnh không phù hợp.
o Bạch cầu mạn: triệu chứng âm thầm từ từ (mệt mỏi da xanh sao, vã mồ hôi
nhiều, triệu chứng tiêu hóa do lách to), thường khi có triệu chứng lâm sàng thì
lách rất to, nhưng trên bn này không phù hợp nên ít nghĩ. o Lymphoma: ít nghĩ
do thường lymphoma thì hach rất to, gan ít khi to, amidal có khi rất to nhưng
amidal sưng to kèm đau nhiều ở BN nghĩ phù hợp với viêm họng cấp hơn.
o Ung thư di căn tủy: không nghĩ do BN không có tiền căn ung thư phế quản-
phổi, giáp, TLT, thận, dạ dày.
o Bệnh đa u tuỷ: không nghĩ do bệnh nhân tuy có đau nhức xương khớp nhưng
mức độ nhẹ và không thường xuyên, khám không gan lách to, chưa thấy dấu hiệu của
suy thận như tiểu ít, tiểu bọt nên không nghĩ
o Suy tủy xương thực sự: BN suy tủy xương thường biểu hiện thực thể thiếu
máu nặng (da rất xanh, niêm rất nhạt, tim nhanh có âm thổi, khó thở...), kèm theo hội
chứng xuất huyết, bệnh nhân thường hay sốt do nhiễm trùng .Trên bệnh nhân này chỉ
có HC thiếu máu, không có dấu hiệu xuất huyết và nhiễm trùng, hạch to nên không
nghĩ
o Bệnh bạch cầu cấp: vì bệnh nhân thiếu máu man, tiền sử phát hiện bệnh
bạch cầu cấp dòng tủy 8 tháng trước, huyết đồ cho thấy bn có tình trạng giảm
hồng cầu, giảm tiểu cầu, bạch cầu tăng cao ưu mê dòng bạch cầu hạt trung tính
RL tăng sinh tủy:
Bệnh bạch cầu mạn: không thấy lách to nên không nghĩ
Loạn sinh tủy: không loại trừ, đề nghị CTM, PMNB, tủy đồ
Về bệnh viêm gan B: bệnh nhân có tiền sử viêm gan B 1 năm, có da niêm vàng
nhạt, kết mạc mắt vàng, HbsAg dương tính nên chẩn đoán viêm gan B trên bệnh
nhân đã rõ, hiện chưa phát hiện thấy biến chứng của bệnh viêm gan B trên bệnh
nhân này
Bệnh nhân có tiểu cầu thấp và đã có biến chứng xuất huyết võng mạc gây mờ mắt nên cần truyền tiểu
cầu để cải thiện triệu chứng và phòng ngừa thêm các biến chứng thần kinh trung ương như xuất huyết
não màng não
bệnh chính: bệnh BCC dòng tủy
bệnh kèm : viêm gan b
biến chứng: xuất huyết võng mạc
XV. Điều trị:
-Hydroxyurea (Hytinon 0.5g x4v/ngày)
Hồng cầu khối
Tiểu cầu khối vì bn có số lượng tiểu cầu thấp nguy cơ xuất huyết não
XVI. Tiên lượng:
-Tiên lượng gần: tốt do lâm sàng bệnh nhân ổn, đáp ứng điều trị với
hydroxyurea tốt (CMT ngày 9/3/2022: BC 47.07 𝐾/𝜇𝐿).
-Tiên lượng xa: Nguy cơ tử vong do bệnh chuyển cấp.