Professional Documents
Culture Documents
net
x 3 xy 2 x 2 2 y 0
b) ) Giải hệ phương trình:
x y 2 x 1
y x 5 9 x 5
x2
Bài 2.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn: xy 3x 1 x y 1.
3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1 7
3 .
3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1 2
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Bài 4.
Cho ABC vuông tại A có I ; r là đường tròn nội tiếp tam giác. Gọi D, E , F lần lượt là tiếp điểm cùa đường
tròn I ; r với các cạnh BC , AB, AC. Gọi K là giao điểm của AI và FD.
a) Chứng minh rằng hai tam giác IAB và FAK đồng dạng.
b) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BC , cắt FD tại P. Gọi M là trung điểm AB, MI cắt AC tại Q.
Chứng minh rằng tam giác APQ là tam giác cân.
Bài 5.
Để tiết kiệm chi phí vận hành đồng thời đưa du khách tham quan hết 18 danh lam thắng cảnh trong tỉnh K, Công
ty Du lịch lữ hành KH đã thiết lập các tuyến một chiều như sau: nếu có tuyến đi từ A đến B và từ B đến C thì sẽ
không có tuyến đi từ A đến C. Hỏi có bao nhiêu cách thiết lập để đi hết 18 địa điểm trên?
---------------------------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------------------
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
Bài 1.
a) Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn xy yz zx 10. Tính giá trị của biểu thức:
x 3 xy 2 x 2 2 y 0
b) ) Giải hệ phương trình:
x y 2 x 1
y x 5 9 x 5
x2
Lời giải
a) Ta có: x 2 10 x 2 xy yz zx x y x z .
x 2
x3 xy 2 x 2 2 y 0 x 2 x 2 y 0
y x2
Do x 1 nên y x 2 .
x y 2 x 1
Thay y x 2 vào phương trình y x 5 9 x 5, ta được phương trình:
x2
x x 2 2 x 1
x 2 x 5 9 x 5
x2
x 2 x 2 x 1 3 2
x 5 x 9 x 5 1
x2
x 1 x 2
2
x 1 x 2 x 1 x 2 1 0
2
x 1 x 2 (3)
2
x 1 x 2 x 1 x 22 1 0 4
3 x 2
2
2
1
2
x 1 x 2 x 1 x 2 1 x 1 x 2
2
Vì 1 0 nên (4) vô nghiệm
2 4
x2
x2 x 2
x 5 13 5 13
3 2 2 x . Giá trị này thỏa mãn.
x 1 x 2
2
x 5 x 3 0
2
x 5 13
2
5 13 19 5 13
Với x ta có y .
2 2
5 13 19 5 13
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm
1;1 ; ;
2 2
Bài 2.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn: xy 3x 1 x y 1.
x 1
Do 3x 2 x 1 0 với mọi x nên phương trình tương đương: y .
3x x 1
2
b) Giả sử 2n 3 a 2 , 3n 4 b 2 với a, b .
2n 3 1 mod 5 2 n 1 0 mod 5 .
Bài 3.
Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn a b c 1. Chứng minh rằng:
3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1 7
3 .
3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1 2
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải
3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1
Ta chứng minh 3 .
3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1
3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1
33 3.
3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
a b c 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
abc .
a b c 1
3
3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1 7
Ta chứng minh .
3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1 2
3a 2 1 3b 2 1 3c 2 1
Đặt x , y , z với x, y, z 0 và xyz 1.
3b 2 1 3c 2 1 3a 2 1
3a 2 1 1 1 3a 2 1 3 1
Do a 0, b 1 nên x . Mặt khác a 0, b 1 nên x 2.
3b 1
2
3 1 2 3b 1
2
1
1 1
Do đó x ; 2 . Tương tự ta cũng có: y, z ; 2 . Ta cần chứng minh:
2 2
7
x y z .
2
Thật vậy, ta có:
2 x2 y 2 z 0
8 4 x y z 2 xy yz zx xyz 0
7 4 x y z 2 xy yz zx 0 1
Mặt khác:
7
21 6 x y z 0 x y z .
2
7
x y z
2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 x 12 y 12 z 1 0 x 2, y 1, z và các hoán vị.
1
2
x 2 y 2 z 2 0
xyz 1
Bài 4.
Cho ABC vuông tại A có I ; r là đường tròn nội tiếp tam giác. Gọi D, E , F lần lượt là tiếp điểm cùa đường
tròn I ; r với các cạnh BC , AB, AC. Gọi K là giao điểm của AI và FD.
a) Chứng minh rằng hai tam giác IAB và FAK đồng dạng.
b) Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BC , cắt FD tại P. Gọi M là trung điểm AB, MI cắt AC tại Q.
Chứng minh rằng tam giác APQ là tam giác cân.
Lời giải
E
M I
Q
K
T
B C
D
a) Vì I chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC , nên:
Kết hợp với IAE chung ta có hai tam giác AKB và AEI đồng dạng với nhau.
Tam giác AEI vuông cân tại E nên tam giác AKB vuông cân tại K .
Suy ra trung tuyến KM AB.
Vì AB cùng vuông góc với KM , IE , AC nên KM IE AC.
ID KI ME IE
AP AQ tam giác APQ cân tại A.
AP KA MA AQ
Bài 5.
Để tiết kiệm chi phí vận hành đồng thời đưa du khách tham quan hết 18 danh lam thắng cảnh trong tỉnh K, Công
ty Du lịch lữ hành KH đã thiết lập các tuyến một chiều như sau: nếu có tuyến đi từ A đến B và từ B đến C thì sẽ
không có tuyến đi từ A đến C. Hỏi có bao nhiêu cách thiết lập để đi hết 18 địa điểm trên?
Lời giải
Gọi A là địa điểm có nhiều tuyến đường nhất (gồm cả đường xuất phát từ A và đường đi đến A). Ta chia các địa
điểm còn lại thành 3 loại:
Loại 1: các tuyến đường xuất phát từ A có m tuyến đường.
Loại 2: các tuyến đường đi đến A có n tuyến đường.
Loại 3: không có tuyến đi và đến từ A có p tuyến đường.
Số tuyến đường liên quan đến loại 1 và 2 không vượt quá mn.
Gọi S là số cách thiết lập đi hết 18 địa điểm, ta có:
3
m n p 1
S m n p m n mn m n p 1 m p 1 n 108.
3
18
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi m n p 1 6 m n 6, p 5.
3
Vậy có thể thiết lập tối đa 108 tuyến đường.