You are on page 1of 47

I.

TENSE (THÌ)
Tense Active Dấu hiệu nhận biết
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Simple Present
S + Vs/es + O Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
(HTĐ)
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
Now: bây giờ
Right now
Listen!: Nghe nào!
Present
At the moment
Continuous S + am/is/are + V-ing + O
At present
(HTTD)
Look!: nhìn kìa
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Present Perfect Never, ever
S + has/have + V3/ed + O
(HTHT) Since + Mốc thời gian/ mệnh đề (S +v) , for + khoảng
thời gian
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất
Present Perfect All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Continuous S + has/ have + been + V-ing + O Since, for
(HTHTTD) For…now
Ago: cách đây…
Simple Past In…
S + V-ed/ V2 + O
(QKĐ) Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month…: tối qua, tháng trước
At 5pm last Sunday
Past Continuous At this time last night
S + was/were + V-ing + O w
(QKTD) When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
By the time, prior to that time
Past Perfect As soon as, when
S + had + V3/ed + O
(QKHT) Before, after
Until then

Past Perfect Before, after


Continuous S + had + been + V-ing + O Until then
(QKHTTD) Since, for

Simple Future S + will + Vinf + O Tomorrow: ngày mai


(TLĐ) in + thời gian trong tương lai
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
10 years from now
Future By then, by that time, by the end of + time, by the 24th,
S + will + have + V3/ed
Perfect (TLHT) by next May,..
Future Next year, next week
Continuous S + will + being + V3/ed + O Next time, in the future
(TLTD) And soon
S + modal verb + V + O
Modal verb: Can, Could, May,
Modal Verbs
Might, Have to, Has to, Had to,
Ought to, Should, Must, …
Một số cấu trúc liên quan giữa các thì
1. QKĐ + while) / when / as + QKTD / QKTD when QKĐ / QKĐ when QKĐ
It (start) started to rain while the boys (play) were playing football.
2. QKTD + while + QKTD
Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
3. HTHT + since + QKĐ
I (work) have worked here since I (graduate) graduated.
4. QKHT + by the time / before + QKĐ
He (leave) had left by the time I came.
5. After + QKHT, QKĐ
After I had finished my homework, I went to bed.
6. QKĐ + since then + HTHT
I graduated in 2002 since then I have worked here.
7. Đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
a. S + last + V quá khứ đơn + thời gian + ago.
 S + V hiện tại hoàn thành (phủ định) + for + thời gian
 It’s + thời gian + since + S + last + V quá khứ đơn.
 The last time + S + V quá khứ đơn + was + thời gian + ago.
b. This is the first time + S + HTHT khẳng định
 S + HTHT never + before
c. S + began / started + V-ing + ----
 S + have / has + V3/-ed + for / since
d. When did S + start/ begin + to-inf/ V-ing…
 How long have/ has + S + V3/ed + ….
Phân biệt giữa các thì
1. Tương lai đơn – Be going to – Hiện tại tiếp diễn
Will + V-inf Be going to Be + V-ing
Nói về dự định được đưa ra ngay Nói về dự định đã được quyết Không dùng
tại thời điểm nói định trước thời điểm nói
(lời hứa, đề nghị, quyết định tức
Dự thời)
I can’t make it on Sunday. I’m
định going to help my parents around
I’ll help you with those bag ( Để
tương the house (Chủ nhật không đi
tôi giúp bạn xử lí mấy cái túi đó)
lai được. Tôi sẽ giúp đỡ bố mẹ tôi
-> dùng khi thấy một người nào
đó đang gặp khó khăn) mấy việc ở nhà)
-> Dùng để nói về việc đã quyết
định trong quá khứ
Nói về dự đoán dựa trên đánh Nói về một dự đoán có cơ sở và Không dùng
giá, ý kiến, hoặc trực cảm sự kiện được dự đoán đã sắp xảy
ra hoặc gần như chắc chắn xảy ra
Dự My sister is going to have a baby
I think you’ll find this book (Chị tôi sắp sinh em bé rồi)
đoán interesting (Tôi nghĩ bạn sẽ thấy -> Đây là người nói đã thấy chị
quyển sách này thú vị) gái mình đang mang thai
-> Đây chỉ là ý kiến cá nhân của
người nói
Nói về một kế hoạch cố định Nói về một kế hoạch cố
Không dùng trong tương lai đã dự định sẽ làm định trong tương lai đã dự
nhưng chưa sắp xếp cụ thể định sẽ làm và đã sắp xếp
Kế
We’re going to get maried next cụ thể
hoạch
year (Chúng tôi sẽ kết hôn vào We’re getting maried next
tương
năm sau) year (Chúng tôi sẽ kết hôn
lai
-> Người nói có ý định kết hôn vào năm sau)
nhưng chưa có kế hoạch cụ thể -> Đám cưới đã được lên kế
cho lễ cưới,... hoạch

Nhìn chung chúng ta có thể rút ra kết luận:


- Thì tương lai (Will) thường được sử dụng cho những dự tính và dự đoán mang tính cảm tính,
tức thời
- “Be going to” thường được sử dụng cho những dự định, dự đoán có cơ sở, và kế hoạch có dự
định sẽ làm
- Thì hiện tại tiếp diễn (Be V-ing) thường được sử dụng cho những kế hoạch có dự định sẽ làm
và sắp xếp cụ thể
2. Qúa khứ đơn – Hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
Hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện Hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
tại
I’ve known Kate for five years ( Tôi biết Kate 5 năm I knew Kate for five years (Tôi biết Kate 5 năm rồi) ->
rồi) -> và bây giờ tôi vẫn còn liên lạc với Kate và bây giờ tôi mất liên lạc với Kate và không quen cô
ấy nữa

Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn để lại kết Hành động xảy ra trong quá khứ và không còn ảnh
quả/ hậu quả ở hiện tại hưởng đến hiện tại

I’ve lost my phone since last night (Tôi làm mất điện I lost my phone last night (Tôi làm mất điện thoại từ
thoại từ hôm qua -> hậu quả là bây giờ tôi vẫn không hôm qua) -> bây giờ tôi đã mua đth hoặc mượn của ai
liên lạc đc đó

Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn Hành động xảy ra và chấm dứt trong quãng thời gian
đến thời điểm nói (this week, today,..) quá khứ
I’ve seen John this week (Tuần này tôi có thấy John) I saw John last week (Tuần trước tôi thấy John)

Hành động đã từng làm nhiều lần tính đến thời điểm Hành động đã làm nhiều lần trong quá khứ nhưng
hiện tại không biết hiện tại thế nào
I’ve pressed the button three times but the printer I pressed the button three times but the printer
won’t star (Tôi đã nhấn nút ba lần nhưng máy in wouldn’t star (Tôi đã nhấn nút ba lần nhưng máy in
không bật lên) -> bây giờ vẫn không bật lên được không bật lên) -> lúc nhấn nút thì không bật, còn bây
giờ thì không biết

Nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng Nói về hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể
không rõ thời gian chính xác trong quá khứ
We have decided to launch this campaign At our last meeting, we decided to launch this
campaign
Nhìn chung, chúng ta có thể rút ra kết luận:
- Chúng ta dùng thì Qúa khứ đơn cho hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không
ảnh hưởng đến hiện tại  nhấn mạnh vào sự việc hay hành động đã xảy ra
- Chúng ta dùng thì Hiện tại hoàn thành cho hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn
tiếp diễn đến hiện tại, ảnh hưởng đến hiện tại  Nhấn mạnh kết quả của hành động hay sự
việc đã xảy ra
3. Hiện tại hoàn thành – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present perfect Present perfect continuous


(Thì hiện tại hoàn thành) (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
S + have/has Ved/V3 S + have/has been V-ing

- tập trung vào kết quả của hành động hoặc sự việc - tập trung vào hành động hoặc sự việc có thể hoặc
không thể hoàn thành.
Ví dụ: Look at the flowers I have planted. Ví dụ: I have been shopping all afternoon.
(Hãy xem những bông hoa mà tôi đã trồng này.) (Tôi đã đi mua sắm cả buổi chiều.)

- nói về số lần mà chúng ta đã làm việc gì đó - nói về việc gì đó xảy đó xảy ra trong bao lâu
Ví dụ: We have written five essays this term. Ví dụ: I have been writing for hours and I need a rest.
(Học kỳ này chúng tôi đã viết năm bài luận văn.) (Tôi đã viết hàng giờ và tôi cần nghỉ

- nói về một tình trạng vĩnh viễn hoặc lâu dài - nói về tình trạng tức thời hoặc vẫn đang diễn ra
Ví dụ: He has been playing tennis for hours without
Ví dụ: He has played for that club for ten years. resting.
(Anh ấy đã chơi cho câu lạc bộ đó khoảng 10 năm.) (Anh ấy đã chơi quần vợt hang giờ mà không nghỉ ngơi)

Lưu Ý: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với các cụm từ thời gian
như all day/week/year, for hours/months/years. Nó không thường được sử dụng với các
từ ever và never.

II. CÂU GIẢ ĐỊNH


1. The subjunctive uses the base form of the verb in that-clauses. It is used to report, advice,
orders, requests, suggestions, etc. about things that need to be done. It is used in formal
contexts, especially in written English. (Thức giả định sử dụng dạng nguyên thể của động từ trong mệnh
đề “that”. Nó được sử dụng để tường thuật lời khuyên, mệnh lệnh, yêu cầu, lời đề nghị, vân vân về những sự việc
cần được thực hiện. Nó được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, đặc biệt trong văn viết tiếng Anh.)

Ex: I suggest that he move to the city for a better health care.


(Tôi đề nghị anh ấy chuyển đến thành phố để được chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
Is it essential that we be there to welcome them?
(Chúng ta có cần đến đó để chào đón họ không?)
My teacher recommended that I come back to my home village after graduating
from university.
(Giáo viên khuyên tôi nên trở về quê hương sau khi tốt nghiệp đại học.)

2. The subjunctive is used in a that-clause after reporting verbs such as: advise, ask, command,
demand, desire, insist, propose, recommend, request, suggest, urge. (Thức giả định được sử dụng
trong mệnh đề “that” sau một số động từ tường thuật như: advise (khuyên), ask (bảo), command (ra lệnh),
desire (mong muốn), insist (nài nỉ), propose (giả sử), recommend (kiến nghị), request (yêu cầu), suggest (đề
nghị), urge (thúc giục).)

Ex: His parents insisted that he find a job and settle down in a big city.
(Bố mẹ bảo anh ấy tìm một công việc và định cư ở một thành phố lớn.)
My mother recommended that I follow in my grandpa’s footsteps and become a teacher.
(Mẹ tôi khuyên tôi nối bước ông ngoại và trở thành giáo viên.)

3. The subjunctive is used in a that-clause after it + be + adjective such as: best, crucial,


essential, imperative, important, recommended, urgent, vital or after it + be + expressions (a
good idea, a bad idea) (Thức giả định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau “it + be + tính từ” chẳng hạn
như: best (tốt nhất), crucial (chủ yếu), essential (cần thiết), imperative (bắt buộc), important (quan trọng),
recommended (được kiến nghị), urgent (cấp thiết), vital (thiết yếu) hoặc sau “it + be + cụm từ (một ý kiến hay,
một ý kiến tồi)”.)

Ex: It is important that the government encourage more investment in rural areas.


(Chính phủ nên khuyến khích đầu tư nhiều hơn vào các vùng nông thôn.)
It is desirable that people in rural areas have access to modem facilities and technology.
(Người dân ở các vùng nông thôn nên tiếp cận với trang thiết bị và công nghệ hiện đại.)
4. The subjunctive can be used in negative, continuous, and passive forms.
(Thức giả định có thể được sử dụng ở dạng phủ định, tiếp diễn và bị động.)
Ex: The government urged that people not waste natural resources.
(Chính phủ kêu gọi người dân không lãng phí tài nguyên thiên nhiên.)
It is crucial that patients not be walting for urgent operation.
(Quan trọng là không để bệnh nhân chờ phẫu thuật khẩn cấp.)
The government demanded that rural people be allowed to live and look for jobs in
big cities.
(Chính phủ yêu cầu người dân ở nông thôn được phép sống và tìm việc làm ở các thành phố lớn.)

III.CÂU BỊ ĐỘNG
I. CẤU TRÚC
Active S + V + O

Passive S + BE + V3/ed + by O

II. PASSIVE VOICE

Tense Active Passive


Simple Present (HTĐ) S + Vs/es + O S + am/is/are + V3/ed + by + O

Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3/ed + by + O
(HTTD)

Present Perfect
S + has/have + V3/ed + O S + has/have + been + V3/ed + by + O
(HTHT)
Present Perfect Continuous
S + has/ have + been + V-ing + O S + has/ have + been + being + V3/ed + O
(HTHTTD)
Simple Past
S + V-ed/ V2 + O S + was/were + V3-ed + by + O
(QKĐ)
Past Continuous
S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3/ed + by + O
(QKTD)
Past Perfect
S + had + V3/ed + O S + had + been + V3/ed + by + O
(QKHT)
Past Perfect Continuous
S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + V3/ed + O
(QKHTTD)
Simple Future
S + will + Vinf + O S + will + be + V3/ ed + by + O
(TLĐ)
Future Continuous
S + will + being + V3/ed + O S + will + be + being + Ved/ V3 + O
(TLTD)
S + modal verb + V + O
Modal verb: Can, Could, May,
Might, Have to, Has to, Had to,
Modal Verbs* S + modal verb + be + V3/ed + by + O
Ought to, Should, Must, Used to, Be
going to, Be certain to, Be about to,
Be surf,…

* MODALS IN PASSIVE VOICE


Ex: You can buy stamps at any post office
=> Stamps can be bought at any post office. (Tem có thể được mua ở bất cứ bưu điện nào.)
Animals should really be seen in their natural habitat. (Động vật có thể được nhìn thấy ở môi
trường sống tự nhiên của chúng.) 
Meals have to be prepared every day. (Bữa ăn cần được chuẩn bị hàng ngày.)

Lưu Ý:

1. Động từ khuyết thiếu có thể đi với dạng hoàn thành và bị động cùng một lúc với công thức
là : Modals + have been + V3/ed.
Ex: I can't find that piece of paper. It must have been thrown away. (Tôi không thể tìm thấy mảnh
giấy đó. Nó chắc chắn đã bị ném đi.)
The plane might have been delayed by the fog. (Máy bay có thể bị hoãn vì sương mù.)
This bill ought to have been paid weeks ago. (Hóa đơn này đáng lẽ nên được thanh toán vài tuần
trước.)

2. Một số Modals cần chú ý

ACTIVE PASSIVE
Have/ Has to V-inf Have to be V3/ed
They have to repair the machine The machine has to be repaired
(Họ phải sửa cái máy) (Cái máy phải được sửa)
Be supposed to V-inf Be supposed to be V3/ed
They are supposed to tell Fred about the meeting Fred is supposed to be told about the meeting
(Họ phải kể cho Fred về cuộc họp) (Fred phải được kể cho biết về cuộc họp)
Modal have V3/ed Modal have been V3/ed
He should have sent the letter last week. The letter should have been sent last week.
(Anh ta đáng lí dên gửi bức thư đi từ tuần trước) (Bức thư đáng lí nên được gửi và tuần trước)
They must have built this house over 200 years ago. This house must have been built over 200 years ago.
(Họ chắc đã xây ngôi nhà này cách đây 200 năm) (Ngôi nhà này chắc hẳn được xây cách đây 200 năm)
She ought to have invited Jack to the party. Jack ought to have been invited to the party.
(Cô ấy đáng lí nên mời Jack đến buổi tiệc) (Jack đáng lí nên được mời đến buổi tiệc)

III. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC


1. Các động từ chỉ ý kiến: Say, Think, Believe, Report, Hope, Explain, Agree, Allege, Announce,
Assume, Claim, Consider, Estimate, Expect, Feel, Find, Know, Rumor, Understand,… Theo sau
là That + clause (S + V) được chia theo 2 cách
S 1 + V1 + That + S2 + V2 + O
 It + Be + V3/ed + That + S2 + V2 + O
Ex: They think that he is a good teacher  It is thought that he is a good teacher
(Họ nghĩ rằng anh ấy là một giáo viên)
People said that we will pass the exam  It is said that we will pass this exam
(Mọi người nói chúng tôi sẽ đậu kì thi)
S1 + V1 + That + S2 + V2 + O

 S2 + Be + V3/ed + To-Vinf/ To have V3/ed + O


Ex: We know that he was a spy => He is known to have be a spy
(Người ta nói rằng ông ấy đã từng là một điệp viên)
People say that Henry is in love with Claire => Henry is said to be in love with Claire
(Mọi người nói rằng Henry đang yêu Claire)

*Lưu Ý: Trong cách đổi này thì xét đến thời gian xảy ra hành động trong mệnh đề That.
- Mệnh đề That xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau mệnh đề chính thì dùng  To-Vinf (Cùng thì:
HT-HT. TL-HT, QK-QK)
Ex: He didn’t consider that she had a different idea
 She wasn’t considered to have a different idea
They expect that the strike will end soon
 The strike is expected to end soon
- Mệnh đề That xảy ra trước mệnh đề chính thì dùng  To have V3/ed (Khác thì: HT-QK, QK-
QKHT,..)
Ex: They report that two people were injured in the explosion
 Two people are reported to have been injured in the explostion
(Có 2 người được cho là đã bị thương trong vụ cháy nổ)
The police alleged that we had brought goods into the country illegally
 We were alleged to have brought goods into the country illegally by the police
(Cảnh sát cho là chúng tôi đã nhập khẩu hàng hóa trái phép)
6. Các dạng câu hỏi
a. Wh-Question
Wh-Word + (Do/ Does/ Did/ Will…) + S + V + O ?
 Wh-Word + VAuxiliary + S + V3/ed ?
Ex: Why did you explain it?  Why was it explained?
When will you do these exercises tomorrow?
 When will these exercises be done tomorrow?
How long have you learned English?  How long has English been learned?

b. Yes – No Question
Do/ Does / Did + S + V O ?
 Is/ Are/ Was/ Were + S + V3/ed ?
Ex: Do you solve this problem?  Is this problem solved?
Did your mother make some cakes?  Were some cakes made by your mother?

7. Các dạng câu mệnh lệnh


Don’t Verb/ Verb + O + Adverb?
 Let + O + Be + V3/ed?
Ex: Write your name here  Let your name be written here
Don’t make so much noise  Let not/ Don’t let so much noise be made

IV. TƯỜNG THUẬT


Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần chú ý đến những thay đổi sau
a. Đổi đại từ nhân xưng
b. Loại câu trực tiếp và cách lùi thì
Câu Trực tiếp Câu Gián tiếp
Present Simple (HTĐ) Past Simple (QKĐ)
Present Progressive (HTTD) Past progressive (QKTD)
Present Perfect (HTHT) Past perfect (QKHT)
Present Perfect Progressive (HTHTTD) Past Perfect Progressive (QKHTTD)
Past Simple (QKĐ) Past Simple/ Past Perfect (QKĐ/ QKHT)
Past Progressive (QKTD) Past Progressive/ Past Pefect Progressive (QKTD/ QKHTTD)
Past Perfect (QKHT) Past Perfect (QKHT)
Future Simple (TLĐ) Future in the past (TL ở dạng QK)
Future Progressive (TLTD) Future Progressive in the past (TLTD ở dạng QK)
Modal Verbs Modals in the past
- Can - Could
- May - Might
- Must - Must/ Had to
LƯU Ý: Nếu động từ tường thuật của câu ở thì hiện tại, hiện tại hoàn thành hay tương lai thì
không có sự thay đổi nào về thì của lời nói trực tiếp sang gián tiếp.
Ex: He says “I work hard” => He says (that) he works hard
They say, “We are working hard” => They say (that) they are working hard
He says. “I worked hard” => He says (that) he worked hard
c. Trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
DIRECT (Trực tiếp) INDIRECT (Gían tiếp)
This/ These That/ Those
Here There
Now Then/ at that time
Today That day
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after/ the next/ following day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Ago Before
This week/ month/ year… That week
Last week/ month/ year… The week before/ the previous week
Next week / month/ year… The week after/ the following week

Các loại câu tường thuật


1. Câu trần thuật
- Đối với 1 chủ ngữ:
S + said (that) + ……. + V lùi thì + …
Ex: “ I don’t like this party” Bill said
=> Bill said (that) he didn’t like that party
- Đối với 2 chủ ngữ:
S1 + told/ said to + S2 (that) + …….. + V lùi thì + …
Ex: “When you leave school you must find a job” She said to me
=> She told me (that) when I left school I must find a job

2. Câu hỏi
- Đối với dạng câu hỏi: Yes – No
S + asked ( + O) + if/ whether + S + V lùi thì + ….
Ex: He said, “Do you know Bill?”
=> He asked (me) if I knew Bill.
“Will Tom be here tomorrow” Marta wondered
=> Marta wondered (me) if Tom would be there the day after
- Đối với dạng câu hỏi: Wh
Ex:
S +He said,/ “What
asked wantedtime does the
to know film+ begin?
(+ O) “
what/ when/ where/… + S + V lùi thì + …
=> He asked/ wanted to know what time the film began
“What will happen if she can not find her passport?” He wondered
=> He asked/ wondered/ wanted to know what would happen if she could no find her
passport

3. Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị,….


S + asked/ told + O + (not) to-inf + ….
Ex: “Stay in bed for a few days” The doctor said to me
=> The doctor asked/ told me to stay in bed for a few days
“Please don’t tell anybody what happened” Ann said to Jim
=> Ann asked/ told Jim not to tell anybody what had happened

4. Câu dùng To – inf hoặc V-ing


- Đối với To-inf
Ex:
S +Tom said, asked/
invited/ “ You should to take areminded/….
told/ warned/ taxi, Mary” + O + (not) to-inf + …
=> Tom advised Mary to take a taxi
Ex:S John said, “I’ll
+ refused/ write forthreaten/
promised/ you” offered/…. + (not) to-inf + ….
=> John promised to write for me

Gồm có các động từ tường thuật hay gặp:


Có O Không O
Invite Mời Refused Từ chối
Ask/ tell Yêu cầu Threaten Đe dọa
Warned Cảnh báo Promised Hứa
Reminded Nhắc nhở Agree Đồng ý
Begged Nài nỉ Offered Đề nghị
Urged Thúc giục Decided Quyết định
Ordered Ra lệnh
Required Yêu cầu
Advised Khuyên
Encourage Khuyến khích
d

- Đối với V-ing:


Ex:S“It was kindaccused/thanked….
+ blamed/ of you to help me with
+O my+ homework” Lan+said
(prep) + V-ing … to Hoa
 Lan thanked Hoa for helping her with her homework

S + suggested/ denied/ admitted/… + V-ing + …


Ex: “Shall we go to a cafeteria” Claire said
 Claire suggested going to a cafeteria

Gồm có các động từ tường thuật hay gặp


Có O Không O
Blamed…for Đổ lỗi Suggested Đề nghị
Accused…of Buộc tội Denied Phủ nhận
Thanked…for Cảm ơn admitted Thừa nhận
Congratulated…on Chúc mừng Regretted Tiếc
Criticized…for Phê bình Appreciated Đánh giá cao
Prevented/ stopped ….for Ngăn chặn
Warned…against Cảnh báo
Apologized + (to O)…for Xin lỗi
Suspected….of Nghi ngờ
Insisted….on Khăng khăng
Complained….about Phàn nàn

5. Câu IF trong câu gián tiếp

Direct speech Reported speech


1. Type 0 Diễn tả tình huốn thực trong hiện tại- Không đổi thì của câu
Ex: “Flowers die if they don’tget any water”
=> He said flowers die if they don’t get any water.
2. Type 1 - Giữ nguyên thì của câu: Diễn tả tình huống vẫn đúng tại thời điểm được
thuật lại, hoặc được tường thuật đồng thời
Ex: “If you miss the bus, you’ll be late for school.”
=> My mother said that if i miss the bus, I will be late for school.
- Lùi thì của câu: nếu tường thuật lại tình huống đã diễn ra rồi.
Ex: “If you miss the bus, you’ll be late for school.”
=> My mother said that if I missed the bus, I would be late for school.
3. Type 2 - Lùi thì:
Ex: “If I knew your telephone number, I could call you.
 Anna said that If she knew my telephone number, she could call me.
4. Type 3 - Lùi thì:
Ex: “If I had studied Japanese, I would have gone abroad”
=> She said that If she had studied Japanese, she would have gone abroad”
V. CÂU SO SÁNH
1. So sánh bằng
S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/Pronoun
Ex: She is as beautiful as her mother.
He doesn't run as/ so fast as JB.
2. So sánh hơn, kém
Short Adj/Adv : S + V + adj/adv - er + than + N/Pronoun
Long Adj/ Adv: S + V + more + adj/adv + than + N/Pronoun
Kém hơn : S + V + less + adj/ adv + than + N/Pronoun
Ex: Mark is taller than his brother.
Mr Jackson speaks English more fluently than I do.
She visits her grandparents less frequently than he does.
Lưu ý: - Đằng sau phó từ so sánh như than và as phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng
đại từ nhân xưng tân ngữ
- Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh
hơn kém.
Ex: This book is much more expensive than that one.

3. So sánh nhất / kém nhất


Short Adj/Adv : S + V + the + adj/adv - est + (N)
Long Adj/ Adv: S + V + the most + adj/adv + (N)
Kém nhất : S + V + the least + adj/ adv + (N)
Ex: Mark is the tallest boy in the class.
He is the most careful of the three brothers.
* Ta cũng có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng than. Trong trường hợp
này thành ngữ of the two sẽ được sử dụng trong câu (nó có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải
có dấu phẩy, hoặc đứng ở cuối.
S + V + the + comparative (so sánh hơn) + of the two + (N)
Hoặc: Of the two + (N) , S + V + the + comparative
Ex: JB is the taller of the two boys.
Of the two shirts, this one is the shorter.
Remember: 2 thực thể - so sánh hơn
3 thực thể trở lên - so sánh hơn nhất
4. So sánh đa bội : Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng
trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng. Khi
dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì
đằng trước chúng có much và many.
S + V + muliple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
Multiple numbers: half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm.
Ex: She types twice as fast as I do.

4. Comparative and Comparative (Càng ngày càng) : Miêu tả sự việc càng ngày càng phát
triển về chất lượng, số lượng,..

Tính từ ngắn : Adj-ER and Adj-ER


Tính từ dài : More and More + Adj / Less and Less + adj
Ex: – His sister is more and more beautiful.
(Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)
– Our living standard is getting better and better.
(Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)

5. The Comparative …. The Comparative … (Càng….Càng….) : Khi hai vật hay hai sự việc
thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này
Tính/ Trạng từ: The + Adj/ Adv-ER + S + V, The + Adj/ Adv-ER + S +V
The more/ less + Adj/ Adv + S + V, The more/ less + Adj/ Adv + S + V
Ex: – The older he got, the more thoughtful he is.
(Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)
– The happier the little daughter is, the more the mom can relax.
(Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)
– The harder you study, the more you will learn.
(Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn)
Danh từ : The more + Noun + S + V, The more + Noun +S+V
Ex: The more books you read, the more knowledge you can get.
(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)
Động từ : The er/ more + S + V, The er/ more +S+V
Ex: The warmer the weather is, the better I like it.
(Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)

Lưu Ý:
- Tính từ ngắn và dài cùng trong một câu thì The + Adj-ER…, The more + Adj
- Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời
rập khuôn.
Ex: The more people there are, the merrier everyone will be.
(Mọi người càng có nhiều thì tất cả mọi người đều sẽ nhận được nhiều điều tốt)
- Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)
– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh
lệnh.
Ex: Study more, learn more.
Play less, study more.
Work more, save more.
Think harder, get smarter.

Nhắc lại: - Tính từ ngắn là tính từ phát âm có 1 âm tiết. Một số tính từ có 2 âm tiết được kết
thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.
- Tính từ dài là tính từ có phát âm 2 âm tiết trở lên. Một số tính từ ngắn đc dùng như
tính từ dài, chẳng hạn: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow,
simple, gentle, shallow, common, polite,…

Một số tính từ bất quy tắc:


Tính từ Cấp so sánh hơn – kém Cấp so sánh bậc nhất Chú Ý
Good/ Well Better Best
Bad/ Badly Worse Worst
Many/ Much More Most
Little Less Least
Far Father Farthest Về khoảng cách
- Further Furthest Về thời gian
Near Nearer Nearest Về khoảng cách
- - Next Về thứ tự
Late Later Latest Về thời gian
- - Last Về thứ tụ
Old Older Oldest Về tuổi tác
- Elder Eldest Về cấp bậc hơn

VI. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


1. NON-DEFINING (Có dấu phẩy)
Mệnh đề quan hệ không xác định thường đứng sau :
- Danh từ làm tên riêng, một địa điểm xác định;
 Mr. Ba, who lives next to my house, works for a travel agency.
- Danh từ đi với tính từ sở hữu (my/his/her/their..)
 My father, who likes coffee, drinks coffee every day.
- Danh từ đi với các chỉ định từ: this/that/these/those.
 This book, which is on the table, is mine.
THAT
Dùng KHÔNG dùng
- Khi đi sau hình thức so sánh nhất - He was the most interesting person - Trong mệnh đề
that I have ever met. không xác định (có
- Khi đi sau các giới từ: Only, the first, the - It was the first time that I heard of dấu phẩy)
last… it.
- Khi chủ ngữ bao gồm cả người hoặc vật - She talked about the people and - Sau giới từ
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ places that she had visited.
định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, - These books are all that my sister
nothing, anyone, anything, anybody, left me.
someone, something, somebody, all,
some, any, little, none.
Chức năng/ Vị trí Ví dụ
WHO Thay thế cho danh từ chỉ người. Ở The woman who lives next door is a doctor
vị trí S
WHOM Thay thế cho danh từ chỉ người. Ở I don’t know the name of the woman whom I met
vị trí O yesterday
WHICH Thay thế cho danh từ chỉ vật. Ở vị The picture which was damaged is worth thousands
trí S và O of pounds
THAT* Thay thế cho cả Who/ Whom/ That’s a man that I met at Allison’s party
Which trong mệnh đề xác định.
WHOSE Thay thế cho tính từ sở hữu. What’s the name of the man whose car you
borrowed?

2. Relative pronouns with prepositions


1. Giới từ thường được đặt trước đại từ quan hệ Which và Whom (khi Which làm vị trí 0)
Ex:the friend spoke German. I was trvaelling with her
 The friend whom I was travelling with spoke German
=> The friend with whom I was traveling spoke German
2. Giới từ KHÔNG đặt trước That hoặc Who
3. Các giới từ without, during và since thường KHÔNG được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ
Ex: During which period did it happen?
Since when have you been working for her?
The woman without whom I can’t live in Jane

3. Trạng từ quan hệ
Where = in/ at Dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn (the This is the place where the
which place, in Paris,…) accdent happened
When = on/ in/ at Dùng thay cho danh từ chỉ thời gian (the Spring is the season when flowers
which day, the time,the season,..) of all kinds are in full bloom
Why = for which Dùng chỉ lý do, thay cho the reason (the Please tell me the reason why you
reason,..) are so sad
Lưu ý - KHÔNG dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng trạng từ quan hệ
where/ when/ why
4. RÚT GỌN
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng :
1. Cụm phân từ (participle phrases)
a. Cụm phân từ hiện tại (V_ing) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động
The man who is talking to John is from Korean
 The man talking to John is from Korean
b. Cụm phân từ quá khứ (V_ed) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
Some of the people who have been invited to the party
 Some of the people invited to the party
2. Cụm động từ nguyên mẫu (To_inf) được dùng:
- Sau the first/ second/…; the last/ only….; và sau so sánh nhất
The first man that we must see is Tom
 The first man to see is Tom
- Khi diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép
The children need a big yard which they can play in
 The children need a big yard to play in
3. Cụm danh từ (Nouns phrases)/ Tính từ được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có
phẩy)
Geogre Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army
 Geogre Washing ton, the first president of the United States, was a general in the army
We visited Barcelona, which is a ciy in northern Spain
 We visited Barcelona, a city in norhern Spain
My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house
 My grandmother, old and sick, never goes out of the house

____ noun

VII. MẠO TỪ
1. A/ An
Có “An/ A” Không “An/ A”
+ Danh từ đếm được số ít (không xác định hoặc được đề cập + Danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm
đến lần đầu): a chair, an apple được
+ Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ: a lawyer
+ Trước các bữa ăn (trừ khi có tính từ đi
+ Sau hệ từ (linking verbs) để phân loại: a cheat and a liar kèm): a good breakfast
+ Cụm từ chỉ khối lượng hoặc định lượng: a lot of, a great + Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu
deal of, a great many, a few/ litte, a couple, a dozen,…
+ Sau what, such, quite (+ danh từ đếm được): quite a small
house,…
+ Trước căn bệnh: a headache/ a cold.
Ngoại lệ: have (the) flu/ measles (bị bệnh cảm hoặc bệnh sởi)

+ Với sự sở hữu: He’s a friend of mine.

2. The
Có “The” Không “The”
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và + Trước tên một hồ :Lake Geneva
các cụm hồ (số nhiều): The Red Sea, the Atlantic Ocean,
the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains
+ Trước tên một ngọn núi : Mount Vesuvius
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
thế giới, hệ thống vận tải: The earth, the moon, the London
thành phố, quận, huyện: Europe, Florida
Underground (tàu điện ngầm Luân Đôn)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great + Trước tên bất kì môn thể thao
Britain) (thường chứa “state” hoặc “Kingdom” ): The nào,phương tiện vận tải: baseball, travel by
United States, The Central African Republic underground (đi bằng tàu điện ngầm)
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta + Trước tên các môn học nói chung :
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ nói mathematics
chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó: The violin is difficult + Trước tên các ngày lễ, tết: Christmas,
to play / Who is that on the piano Thanksgiving
+ Trước tên của các tổ chức, bảo tàng, khách sạn, tòa nhà
quan trọng: the United Nations (Liên hợp quốc), the Louvre
(bảo tàng Louvre), the Grand Hotel (khách sạn Grand), the
Twin Towers (tháp đôi) + Trước tạp chí: New Scientist (Nhà khoa
học mới)
+ Trước tính từ được sử dụng như danh từ, cư dân của
các quốc gia: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),
the Japanese (người Nhật Bản)

+ Trước tên của các tờ báo, phương tiện truyền thông đại
chúng: The Washington Post, the Internet

VIII. GIỚI TỪ
Các giới từ và trạng từ thông dụng trong ngữ động từ (phrasal verbs) :
bear out = confirm: Xác nhận
bring in = introduce: Giới thiệu
gear up for = prepare for: Chuẩn bị
be dying for sth: rất muốn cái gì
die away: tắt dần, mất dần = die down
die off: lần lượt chết hết
die out = tuyệt chủng
drag sb down: làm ai đó suy sụp
double over/up: cúi gập người (do cười, đau)
double up with laughter: cúi gập người do cười
double up with pain: cúi gập người do đau
double up with sb/ on sth: share cái gì với ai đó
drop away: giảm đi
drop back/behind: tụt lại phía sau
drop by: ghé thăm
drop in (on sb): ghé thăm ai đó
drop off: ngủ gật
drop out of sth: rút ra khỏi; nghỉ học giữa chừng
drive sth up/down: làm cho cái gì đó tăng/ giảm mạnh
drive sb off: đánh đuổi ai đó
drive sb/sth out (of sth): đuổi khỏi
dig out sth = tìm ra thứ gì
dispense with = loại bỏ
keep ahead: dẫn trước
stay/keep ahead of the field: to continue to be more successful than one's competitors
keep back: đứng xa; chặn lại; kìm nén, giấu diếm
keep sb/sth down: giữ thấp; áp bức, đè nén ai đó
keep from v-ing: kiềm chế (keep yourself from laughing); ngăn chặn (keep her from cheating
in the exam)
keep after sb: to try to get someone to do something by constantly reminding them
keep somebody after: make a student stay at school after normal hours as a punishment.
keep out of: không nhúng vào (keep the kids out of this affair!)
keep sb out of sth: không cho ai vào đâu
keep in: to make someone stay in a place, especially in school as a punishment; kìm nén =
keep back
keep at sth: kiên trì làm gì
keep sb at sth: bắt ai phải kiên trì làm gì
keep to the terms of the agreement: tuân thủ các điều khoản của thỏa thuận
keep sth to yourself: giữ bí mật
keep on = go on
keep on at sb about sth: mắng nhiếc ai về việc gì
keep sb from sth: prevent
keep in with sb: cố gắng thân thiện với ai
keep up with: theo kịp, đuổi kịp
get on with: hòa hợp, hòa đồng
face up to: xử lý, giải quyết
go on with: tiếp tục
look forward to: mong chờ, háo hức
cut down on: cắt giảm
drop out of: từ bỏ
put up with: chịu đựng
think back on: hồi tưởng
talk back to: trả lời không lịch sự
drop in on: ghé chơi
run out of: cạn kiệt
Down (xuống đất) : cut down a tree, pull down a building, knock him down
Down ( lên giấy) : write down the number, copy down the addres, note down a lecture
Down (giảm bớt) : turn down the volume, slow down, ( a fire) that đie down
Down ( ngừng hoạt động hoàn toàn) : break down, close down
Off (rời khỏi) : set off a journey, a plane that took off, see a friend off at the airport, sell goods
off cheaply, a book cover that came off.
Off (làm gián đoạn) : turn off/switch off the television, cut off the electricity
On ( mặc, mang vao) : have a shirt on, put the shoes on, try a coat on
On (tiếp tục) : keep on doing sth, work on late, hang on/hold on
On (kết nối) : turn on/switch on the light, leave the radio on
Out (biến mất) : put out a fire, blow out the candle, wipe out the dirt, cross out the word
Out (hoàn toàn, đến hết) : clean out the table, fill out a form, work out the answer
Out (phân phát) : give out/hand out copies, share out the flood between them
Out (lớn giọng) : read out all the names, shout out, cry out, speak out
Out (rõ ràng) : make out the meanings, point out a mítake, pick out the best
Over (từ đầu đến cuối) : read over/check over sth, think over/talk over a problem, go over a
report
Up (làm gia tăng) : turn up the volume, blow up/pump up a tyre, step up production
Up (hoàn toàn, hết sạch) : eat/drink it up, use up sth, clear up/tidy up the mess
1/ Giới từ chỉ thời gian
a. at / on
at dawn : vào lúc bình minh at mid night : vào lúc nửa đêm
at 6 o'clock : vào lúc 6 giờ at (the age of ) 16: ở tuổi 16

on + date : on Monday, on July 1st, on Monday morning, on Christmas Day, on the morning of the
sixth (vào buổi sáng ngày mồng 6)

b. by / before
by / before + Mốc thời gian trong quá khứ
→ Mệnh đề chính chia quá khứ hoàn thành
by / before + Mốc trong tương lai / Thì hiện tại chỉ tương lai
→Mệnh đề chính chia tương lai hoàn thành
by the time + Clause : By the time I came home yesterday, the party had finished.
By the time I am 40, I'll have lost all my hair.
By 2030, . ................
By the end of July, I will have finished the course.

before + V-ing : Before signing the contract,…


Some where before (ở đâu đó trước đây) : I remember seeing him some where before
Some time before (một lúc nào đó trước đây)
c. on time / in time / in good time
on time (đúng giờ) in time (kịp lúc) in good time (kịp giờ): I arrived at the hall in good
time for the concert. (Tôi đến kịp giờ (sớm hơn một chút)
buổi hòa nhạc.)

d. at the beginning (of) sth / at the end (of) sth

at the beginning (of) sth / at the end (of) sth (Ở đầu/ ở cuối của…)
At the beginning of the book, there is often a table of content.
At the end there may be an index.

In the beginning, At first, Firstly,


In the end, At last Finally,
At first, he opposed the marriage, but in the end, he gave his consent.
In the beginning / At first / Firstly, we used hand tools. Later, we used machines.
e. from.....to (Từ…đến)

f. since / for / during


since + mốc thời gian/ mệnh đề trong quá khứ: kể từ khi
I have studied since July. I have studied for 6 months
Mệnh
Till đề +
/ Until hoặc
Mốcmốc
thờithời
giangian sauđề“since” có thể được bỏ đi khi nó đã được nhắc đến
/ Mệnh
trước Iđó.
will wait here until 2 PM.
Ex: IHe
willleft school
wait in 1999.
here until I haven't
he comes back.seen him since.
I won't leave until he comes back.
for +Heperiod
usuallyofpays
time
me: on
Last night,
Friday but Ilast
slept forhe3didn't
week hourspay me until the following Monday
“for” còn có nghĩa là cho  Ask for (yêu cầu cho)
Ex: I bought a book for Tom.
I went there for my summer holiday.

During (trong suốt)


during the Middle Ages (trong suốt thời trung cổ), during 1905, during the summer
(trong suốt mùa hè), during my childhood (trong suốt thời thơ ấu), during the night / all night …

g. Till/ Until

h. After/ Afterwards

after / afterwards + Mốc thời gian / Mệnh đề


I called him and then / afterwards I came to visit him. (Tôi đã gọi điện cho anh ta và sau
đó tôi đến thăm anh ta.)
I called him and I came to visit him afterwards.
not long afterwards (không lâu sau đó ) / soon afterwards (ngay sau đó)
I called him and not long afterwards I came to visit him
2/ Một số giới từ liên quan đến chuyển động
 back to : When are you coming back to Ho Chi Minh city?
 arrive in + tên thị xã, tên nước : arrive in Vietnam, Hanoi
 arrive at + tên làng, nhà hàng, khách sạn
arrive at + the airport / the cross roads / the hotel
 come / get to: đến một địa điểm nào đó
 reach + địa điểm (không có giới từ đi kèm)
They got to the top of the mountain before sunset.
→They reached the top of the mountain before sunset.
 return to
 Đi bằng các phương tiện vận chuyển dùng giới từ by: by bike, by bus, by plane, by
helicopter, by sea, by air.... - Đi bộ : on foot
 Dùng “in” khi có sở hữu cách: I went there in Tom's car. (Tôi đi đến đó bằng xe của
Tom.)
 get on / get off: lên xe, xuống xe. Ví dụ: get on/ get off the train
 get into / come into: vào bên trong các tòa nhà
 get out of: I tried to get out of the car before it exploded.
 walk along : đi dọc theo
 turn left / right: rẽ trái, phải
 walk pass the church: đi bộ quá nhà thờ
 down the street cuối con đường: You will see the bank down the street. (Bạn sẽ thấy ngân
hàng đó ở cuối con đường.)
 opposite: đối diện; in front of: trước; behind : sau
There is a tree in front of the house.
There is a bank opposite my house.
There is a lake behind my house
3/ Giới từ chỉ địa điểm
 AT + địa điểm cụ thể, xác định (specific):

at school (ở trường), at work (ở nơi làm việc), at the bridge (ở cầu),


at the cross roads (ở ngã tư), at the bus stop (tại bến xe bus) at the sea (ở biển)

 IN + a country / city / square / a forest


In the water / the river
 IN / INTO:
come into : vào bên trong
 ON / ONTO
The cat jumped onto the table. (Con mèo nhảy lên trên cái bàn.)
They stepped onto the boat. (Họ bước lên trên con thuyền.)
 ABOVE / OVER / UNDER / BELOW / BENEATH
Above/ Over dùng giống nhau trong hầu hết các trường hợp.
On: trên bề mặt, Above/ Over: trên 1 quãng.
We live above them. (Chúng tôi sống trên họ.)
The plane is flying above our heads.
As was stated above…(Như đã nói ở trên …..)
Over còn mang nghĩa trùm lên: We put a rug over us. (Chúng tôi phủ chăn lên
người.)
Beneath : tầng lớp, địa vị dưới
 IN / INSIDE: trong, bên trong
 BETWEEN: giữa 2 vật
Between có thể dùng được khi có nhiều hơn 2 vật:
Luxembourg lies between Belgium, Germany and France. He was happy
to be among his friends again.
 AMONG: dùng khi không xác định được có bao nhiêu vật
 Không dùng “among” , “between” trong cấp so sánh, mà dùng “of all”:
Of all the studnents, he is the tallest.
 Besides: Ngoài ra
I do all the cooking and besides that, I help Tom study for the exam.
 Near (prep) & Near by (adj, adv)
We study at the school near the stadium. (Chúng tôi học gần sân vận động.)
How about having dinner at a nearby restaurant?
How about having dinner at a restaurant nearby ?
 By / with
He made the cake by hand. He cut the cake with a knife.
You should bring a computer with you. (Bạn nên mang theo môt cái máy tính.)
4. Vị trí của giới từ
 Giới từ + Động từ:
Whom are you talking to? = To whom are you talking? (Bạn đang nói chuyện với ai.)
Which drawer does he keep it in? (Anh ta giữ nó trong ngăn kéo nào.)
The man whom you are talking to is my father. = The man to whom you are talking is my
father.
Ghi nhớ: Nếu dùng “that” hoặc bỏ đại từ quan hệ đi thì không đưa giới từ “to” lên
trước được.

 Giới từ to / for + tân ngữ gián tiếp chỉ người


I gave him a book → I gave a book to him.
I bought him a cake. → I bought a cake for him.

 But / Except (Ngoại trừ) : Hay đi với các cụm Nobody, None, Nothing, Nowhere
Nobody but Tom knew the way. (Không có ai trừ Tom biết đường đi.)
Nobody knew the way except Tom.

 Except for / Apart from: ngoại trừ


Apart from Jane, everyone knew the answer.
You can park your car everywhere except here.
5/ Giới từ theo sau tính từ
a. Adj + TO

Acceptable : có thể chấp nhận Harmful: có hại


Accustomed : quen Important: quan trọng
Agreeable : có thể đồng ý Indifferent: thờ ơ, lãnh đạm
Applicable : có thể ứng dụng Kind to sb: tử tế với ai
Appropriate: thích hợp Known: được biết đến
Addicted to st: say mê cái gì Likely: có khả năng/ có thể thích hợp
Bad to st: có hại cho, không tốt cho Loyal: trung thành
Contrary: trái với Lucky: may mắn
Clear: rõ ràng Married: kết hôn
Close: gần Nice to sb: tử tế với ai
Dedicated: hiến dâng Necessary:cần thiết
Devoted: cống hiến, Open: cởi mở
Engaged: đính hôn Pleasant: vui
Equal: công bằng Pleasing: làm vui lòng
Essential: cần thiết Polite: lịch sự
Friendly (to/with): thân thiện Preferable: thích hơn
Faithful: trung thành Related: liên quan
Good to sb: tử tế với ai Responsible to sb:chịu trách nhiệm với ai
Generous: hào phóng Rude: thô lỗ
Grateful to sb: biết ơn ai Similar: giống
Thankful to sb: biết ơn ai Strange: xa lạ
Useful to sb: hữu ích với ai Subject: dễ bị/ khó tránh
True: trung thực

b. Adj + OF
afraid: sợ jealous: ghen tị
aware: ý thức proud: tự hào
ashamed: xấu hổ take pride in: tự hào pride
boastful: khoe khoang oneself on: tự hào
capable: có khả năng sure(of/about): chắc chắn
careful(of/with/about): cẩn thận sick: chán nản
careless: bất cẩn scared: sợ hãi
certain: chắc chắn short: thiếu hụt
confident: tin thoughtful: chu đáo/ ân cần thoughtless:
desirous: khao khát không chu đáo /không ân cần
doubtful (about/ of): nghi ngờ tolerant: khoan dung
fond: thích terrified: sợ hãi tired:
forgetful: quên mệt mỏi
frightened: sợ quick of/ at: nhanh
full: đầy worthy: xứng đáng
glad: vui mừng innocent: vô tội
guilty: tội lội independent: độc lập
hopeful: hi vọng
c. Adj + FOR

anxious(for/about): lo âu perfect: hoàn hảo


appropriate: thích hợp prepared for st: chuẩn bị
available: có thể dùng được responsible for st/ ving: có trách nhiệm
bad for st: có hại cho qualified : có phẩm chất
convenient: thuận lợi ready: sẵn sàng
difficult: khó sorry about st/ for Ving/ clause/ sb: lấy làm
dangerous: nguy hiểm thương hại
eager: háo hức/ hăm hở sufficent: đầy đủ
enough:đủ suitable(for/to): thích hợp
famous: nổi tiếng useful: có lợi ích
fit : vừa vặn thankful for st : biết ơn
good (for health/so.): tốt late: trễ
grateful (for s.th.): biết ơn necessary: cần thiết

d. Adj + AT

amazed(at/by): ngạc nhiên good (at s.th.): gioỉ


amused (at/ by): ngạc nhiên, thích thú hopeless: vô vọng
angry (at/ about st/ with sb/ for Ving): giận present: có mặt
giữ về cái gì/ với ai/ về việc gì quick: nhanh
annoyed(at/ about st/ with sb/ for Ving): skilful: có năng khiếu
bực mình cái gì/ với ai/ về việc gì surprised (at/ by): ngạc nhiên
astonished(at/by): ngạc nhiên slow: chậm
bad(at s.th.): dốt furious (at/about st/ with sb/ for Ving): giận
clever: thông minh giữ về cái gì/ với ai/ về việc gì
clumsy: vụng về
excellent: xuất sắc

e. Adj + WITH
acquainted: quen delighted:hài lòng
annoyed: giận bored / pleased: hài lòng
fed up: chán covered: popular: nổi tiếng
bao phủ (im)patient: (không)kiên nhẫn
crowded: đông satisfied: thỏa mãn
disappointed: thất vọng friendly to/with: thân thiện

honest: thạt thà rich: giàu


interested: thích thú successful: thành công
proficient (at/in): thành thạo weak: yếu kém

f. Adj + IN
g. Adj + FROM

absent: vắng away:đi far : xa


vắng, đi xa different: isolated: cách li, cách biệt
khác distinct: khác safe: an toàn
biệt separate: riêng lẻ
divorced: cách ly, cách xa free: được miễn

h. Adj + ABOUT

Anxious: lo lắng reluctant: miễn cưỡng


confused: bối rối, nhầm lẫn sad = upset: buồn sure:
curious: tò mò, hiếu kỳ chắc chắn
disappointed (about/ with): thất vọng serious: đứng đắn, nghiêm túc
enthusiastic: nhiệt tình worried: bồn chồn, lo lắng
excited: hứng thú optimistic: lạc quan
happy: vui vẻ pessimistic: bi quan

i. Adj + IN
Interested: thích Rich: giàu
Absorbed: thích, say mê Involved: liên quan, dính lứu
Successful: thành công Honest: thật thà

Keen : thích Dependent: Expert :chuyên gia


phụ thuộc

j. Adj + O
6/ Giới từ theo sau động từ

accuse … of: buộc tội know much about: biết


apologise to … for: xin lỗi laugh/smile at: cười vào
apologize for: xin lỗi về leave … for: rời… để đến
apply for: nộp đơn xin việc listen to: nghe
arrive in/at: đến nơi live on sb/st: sống nhờ vào
admire sb/ st for: ngưỡng mộ live with sb: sống với ai
agree with st/ sb: đồng ý live in/at :sống ở đâu
agree to sb/ one’s + Ving: chấp nhận look after: chăm sóc
approve of: đồng ý look around: nhìn quanh
ask … for: hỏi … cho look at: nhìn
base on: dựa vào look back on: nhìn về quá khứ
believe in: tin ưởng vào look down on: khinh rẻ
belong to: thuộc về look for: tìm
blame sb for st: đổ lỗi look forward to: mong đợi
blame st on sb: đổ lỗi look into: điều tra
borrow … from: mượn mistake sb/ st for sb/ st: nhầm ai với ai, cái gì với
care about: quan tâm về cái gì
care for: chăm sóc/ thich/ yêu cầu object to: phản đối
charge … with: phạt operate on: mổ
charge sb for: thanh toán tiền participate in: tham gia vào
come across: tình cờ gặp c pay for: trả tiền cho
omplain to … about: than phiền point / aim at: chỉ … vào
concentrate on:tập trung prefer … to: thích … hơn
congratulate … on: chúc mừng prepare for: chuẩn bị
consist of: bao gồm provide sb with st: cung cấp
crash into: va chạm vào provide st for sb: cung cấp
criticize sb for: phê bình ai regard … as: coi …như
deal with: giải quyết rely … on: dựa vào
differ from: khác remind … of: gợi nhớ
decide on: quyết định về remind sb about: nhắc nhở
depend on: thuộc vào result from: do bởi
discourage sb from/ against Ving: ngăn cản ai làm gì result in: gây ra
stop sb from/ against Ving: ngăn cản ai làm gì receive st from sb: nhận cái gì từ ai
protect sb from/ against Ving: ngăn cản ai làm gì report to sb about st: báo cáo với ai về cái gì
prevent sb from/ against Ving: ngăn cản ai làm gì run into: tình cờ gặp
die of: chết vì search for: tìm kiếm
die out : tuyệt chủng send for: cho mời ai đến shout at:
divide into: chia (ra) la, hét
cut :chia (ra) say/ speak/talk to: nói với s
slice: chia (ra) pend … on: chi tiêu … cho
dream about: mơ về succeed in: thành công về
dream of: mơ ước trở thành suffer from: đau, chịu đựng
escape from: thoát khỏi take after: giống
explain … to: giải thích take care of: chăm sóc
feel like: cảm thấy như take in: lừa gạt
get st from sb: nhận cái gì từ ai think about / of: nghe về
happen to: xảy đến think over: suy nghĩ kỹ
have a good knowledge on: có hiểu biết tốt về throw … at: ném … vào(nghĩa tiêu cực)
hear about/from/of: nghe về throw…to: ném cái gì
hope for: hi vọng về throw…away: vất đi
insist on: khăng khăng translate … from … into:dịch… …sang
invite … to: mời wait for: chờ đợi
Ms.Grass-0764 900 107 29
write to: viết thư cho warn … about: cảnh báo về
7/ Giới từ đi sau danh từ
a. N + TO

According: theo… Attention: Devotion: cống hiến


quan tâm, chú ý Attitite to/ Damage : thiệt hại
toward: thái độ Answer: câu Invitation:lời mời
trả lời Key: giải pháp
Cruel: độc ác Reaction: phản ứng
Contribution: đóng góp Reply: đáp lại
Due : bởi vì Thank : nhờ có
Duty: nhiệm vụ Owing: nhờ có
With a view to

A cheque for + số tiền Reason for: lý do


Demand for: nhu cầu Fine for: phạt
Need for: nhu cầu Passion/ love for: niềm say mê
Dislike for: ghét
b. N + FOR

An increase: tăng Have confidence in: tự tin


Rise : tăng Delght in = pleasure of: vui thích
A fall/ drop/ decrease: giảm
c. N + IN

d. N + OF
Cause of: nguyên nhân Regardless of: cho dù
Picture of: tranh As a result of: vì kết quả
Photograph of: ảnh For fear of: sợ
Danger of: nguy hiểm In front of: phía trước
A number of: số lượng In the middle of: ở giữa
A lot of: nhiều in the center of: ở trung tâm
Instead of : thay vì On behalf of: thay mặt
Inspite of: mặc dù
In case of: phòng khi

Ms.Grass-0764 900 107 30


8/ Giới từ đứng trước danh từ
a. BY + N

By heart: học thuộc lòng By coincidence: sự trùng hợp


By chance: tình cờ By all means: bằng mọi cách
By mistake:nhầm By sight/ name: nhớ mặt/ tên
By accident: tình cờ By the time = before
By ….+ self By the way: nhân tiện
By cheque: bằng sec
In cash
On credit

b. IN + N
In fact: thực tế In good/ bad order: ngăn nắp/không ngăn nắp
In turn : lần lượt In good/ bad condition: trong điều kiện tốt/ xấu
In general: nhìn chung In person: trực tiếp
In love with: yêu ai In my opinion: theo tôi
In charge of :chịu trách nhiệm In trouble/ difficulties: khó khăn
In common/ public: công chúng In vain: vô ích
In a hury: vội vàng In other words (on the other hand): nói cách khác
In advance: đặt trước
In addition to: thêm vào
In danger of: có nguy cơ
In debt: nợ nần

On fire: lửa On average: trung bình


On strike: đình công On the whole: nói chung
On holiday: nghi On sale: giảm giá
On time: đúng giờ On TV/ the radio/ telephone
On a diet: ăn kiêng On display: trưng bày
On purpose: cố tình An account of = because of
On condition that: với điều kiện là
c. ON + N

d. FOR + N
For a walk/ change: đi dạo For example/ instance: ví dụ
For a picnic/ drink: đi picnic/ uống

Ms.Grass-0764 900 107 31


IX. CÂU HỎI ĐUÔI
S + V, TRỢ ĐỘNG TỪ (NOT) + S?
Ex: They are student, aren’t they?
She had to leave early, didn’t she?
You’ll be back soon, won’t you?
The children can swim, can’t they?
- Với động từ “be” và một vài động từ khiếm khuyết, dùng đó làm trợ động từ luôn
- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng các đại từ:
I/you/he/she/it/we/they
Ex: Jenny is beautiful, isn’t she?

Các trường hợp đặc biệt khác:


1. Khi câu nói đi trước dung 2. Câu mệnh lệnh diễn tả lời mời, sẽ có phần đuôi
“Let’s”, câu hỏi đuôi dùng “shall là: “won’t you”
we” Ex: Take your seat, won’t you?
Ex: Let’s have a rest, shall we?
3. Câu mệnh lệnh dạng phủ định 4. Chủ ngữ trong câu nói đi trước là
hoặc diễn tả lời yêu cầu, chỉ dùng someone/somebody/everyone/everybody/no
“will you” one/nobody thì dùng “they”trong câu hỏi đuôi
Ex: Don’t smoke in this room, Ex: Everyone is here, aren’t they?
will you?
Open the door, will you?
5. Chủ ngữ trong câu nói đi trước 6. Dùng ‘aren’t I’ đối với chủ ngữ là I:
là ‘nothing’ thì dùng ‘it’. Ex: I’m right, aren’t I?
Ex: Nothing is wrong, is it?
7. This/that được thay thế là 8. These/ those được thay thế là “THEY”
“IT”
1.

Mẫ u câu: It seems that + Clause  Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ex: It seems that you are right, aren’t you?

2.

Nếu chủ ngữ là mệnh đề danh từ (thườ ng bắ t đầ u bằ ng what/that/how/why/where....),

 dù ng it trong câu hỏ i đuô i

Ex: Why he killed her seems a secret, doesn’t it?

Ms.Grass-0764 900 107


32
3.

Nếu câu đầ u là I wish  dù ng may trong câu hỏ i đuô i

Ex: I wish to study English, may I?

4.

Nếu chủ ngữ là One  dù ng you/one trong câ u hỏ i đuô i

Ex: One can be one’s master, can’t one/you?

5.

Nếu câu đầu dùng must:

- Must chỉ sự cầ n thiết  dù ng needn’t trong câu hỏ i đuô i

Ex: You must study harder, needn’t you?

- Must chỉ sự cấm đoá n  dù ng must trong câu hỏ i đuô i

Ex: You must not come late, mustn’t you?

- Must chỉ sự dự đoá n trong hiện tại (must + Vo) dự a và o độ ng từ sau must

Ex: She must be home, isn’t she?

Ex: He must go away, doesn’t he?

- Must chỉ sự dự đoá n trong quá khứ (thườ ng có dạ ng must have + V3/V-ed)

 dù ng have/has trong câ u hỏ i đuô i

Ex: You must have stolen my bike, haven’t you?

6.

Nếu vế trướ c là câu cả m than  đổ i danh từ sang đại từ (he/she/it...) + to be tương ứ ng

Ex: What a beautiful girl, isn’t she?

7.

- Nếu vế trướ c có dạ ng I + think/believe/ suppose/assume/fancy/imagine.....+ clause

 lấ y mệnh đề phụ làm câu hỏ i đuô i

Ex: I think she is a good girl, isn’t she?

Nếu mệnh đề chính có phủ định (not), thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ
Ex: I don’t believe Mary can do it, can she?

- Nếu vế trước có dạng tương tự như trên nhưng chủ ngữ là các ngôi khác (không phải I)

Ms.Grass-0764 900 107


33
 dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi

Ex: She thinks I can help her, doesn’t she?

8.

Nếu vế trướ c dù ng used to  dù ng did ở câu hỏ i đuô i

Ex: She used to work here, didn’t she?

9.

Nếu vế trướ c dù ng had better (‘d better)  dù ng had ở câ u hỏ i đuô i

Ex: He’d better stay, hadn’t he?

10.

Nếu vế trươc dù ng would rather (‘d rather)  dù ng would ở câu hỏ i đuô i

Ex: You’d rather go, wouldn’t you?

Ms.Grass-0764 900 107


34
X. SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ
I. CÁC TRƯỜNG HỢP LUÔN CHIA ĐỘNG TỪ SỐ ÍT
1. Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít
Ex: Her boyfriend is very handsome.
2. Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường
Ex: Three hours is a long time to wait.
5 miles is quite far.
2 dolars is all I have.
3. Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone,
another.....
Ex: - Everything is ok!
- Someone knocked the door.
- Nothing is impossible!
4. Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ
Ex: - All I want to do now is to sleep.
- That you get high mark in school is very good.
5. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng "To infinitive" hoặc "V.ing"
Ex: - Reading is my hobby.
- To be successful in life is not easy.
6. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm "Many a"
Ex: Many a student has a bike. = Many students have a bike.
7. Khi chủ ngữ là một tựa đề
Ex: "Chi Pheo" is a famous work of Nam Cao.
8. Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít
- News
- Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, mathematics, economics, athletics,
billards,....
- Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, .....
- Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The Phillippines, the United States....
9. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng Each/Every thì động từ chia ở số ít
Every/Each + N số ít + V số ít
Ex:- Every applicant sends his photograph in.
- Each car has its registration number listed.
Each of + N số nhiều + V số ít
Ex: Each of us has to be responsible for work.
Each/Every + N1 số ít and each + N2 số ít + V số ít
Ex: Every teacher and every student has his own work.

Ms.Grass-0764 900 107


35
10. A large amount / A great deal + N không đếm được/Nsố ít + Vsố ít
Ex: - A great deal of learners' attention should be paid to the uses of English
tenses.
- A large amount of sugar has been used.
11. Neither (of) / Either of + N số nhiều + V số ít
Ex: - Neither restauranrs is expensive.
- Neither of the children was hurt.
- Either of them works in this company

II. CÁC TRƯỜNG HỢP LUÔN CHIA ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU


1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều
Ex: Oranges are rich in vitamin C
2. Một số danh từ không kết thúc bằng "s" nhưng dùng số nhiều: people, police,
cattle, children, geese, mice.....
Ex: - The police are searching to find the thieves.
- Children like to play toys.
- People are searching for something to eat.
3. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng "and" - và có quan hệ đẳng lập -> Thì động từ
dùng số nhiều.
Ex: - Jane and Mary are my best friends.
- The actress and her manager are going to a party tonight.
Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn...thì động từ chia
ở số ít (lưu ý: không có “ the” ở trước danh từ sau “and”)
Ex: - The professor and secretary is talented.
- Bread and butter is their daily food.
* Phép cộng thì dùng số ít: Two and three is five.
4. Cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiều
Ex: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.
5. Khi chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some. +N số nhiều + V số
nhiều
Ex: - Several students are absent.
- Many students like playing games nowadays.
6. The + adj => chỉ một tập hợp người + V số nhiều
Ex: The poor living here need help
7. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
Trousers: quần tây
Eyeglasses: kính mắt
Jeans: quần jeans
Tweezers: cái nhíp
Ms.Grass-0764 900 107
36
Scissors: kéo
Shorts: quần sooc
Pliers: cái kìm
Pants: quần dài
Tongs: cái kẹp
Ex: The pants are in the drawer.
- Nếu nuốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of : A pair of pants is in the drawer.

III. ĐỘNG TỪ CÓ THỂ DÙNG SỐ ÍT HOẶC SỐ NHIỀU TÙY TRƯỜNG HỢP


1. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: "as long as, as well as, with, together
with, along with, in addition to, accompanied by"... thì động từ chia theo chủ ngữ thứ
nhất.
Ex: - She along with I is going to university this year.
- Mrs. Smith together with her sons is going abroad.
- My father as well as the other people in my family is very friendly.
2. Either ..... or ..... / ....or....
Neither .... nor ..... / ...nor.... Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai
Not only...but also.... / Not....but.....
Ex: - Either you or I am right.
- Neither her mother nor her father wants her to be a teacher.
- Not only the house but also the surroundings have been destroyed.
- My parents or my brother is staying at home now.
3. A number of + N số nhiều + V số nhiều
The number of + N số nhiều + V số ít
Ex: - A number of students are going to the class picnic
- The number of days in a week is seven.
4. All of A lot of
Some of Lots of
Plenty of Percentage of
None of Part of Động từ chia theo N đứng sau of
Most of The rest of
Majority of Half of
Minority of A third of
The last of One of
Ex: - One third of the oranges are mine.
- One third of the milk is enough.
- All of the students have been rewarded.
- All of the money has been spent.
5. N1 of N2: động từ chia theo N1
Ex: - The study of how living things work is called philosophy.
Ms.Grass-0764 900 107
37
- The aims of education are formulated in terms of child growth
* Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là “bầy, đàn” vẫn chia theo N1:
Flock of birds/sheep School of fish
Pride of lions Pack of dogs
Herd of cattle
Ex: - The flock of birds is flying to its destination.
6. Một số danh từ chỉ tập hợp (Congress family group crowd/ Organization team army
committee/ Government jury class club)
 Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ít
 Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều
Ex: - The committee is having its annual dinner.
- The committee are going back to their homes.
7. There, Here + be + Noun  Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số
ít hay số nhiều
Ex: - There are two sides to every problem.
- There is a picture on the wall.
8. Đối với mệnh đề quan hệ  Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Ex: - The man in blue shirt is my boss.
- The books on the table are mine.

Ms.Grass-0764 900 107


38
XI. MODAL VERBS
I. May – Might : có lẽ
*May / Might + bare infinitive: được sử dụng để nói rằng một người nào đó được phép
làm gì hoặc một điều gì đó có thể xảy ra. Có thể sử dụng may / might để nói về hiện tại
hoặc tương lai.
Ex: - I may / might go to the cinema with my brother tonight.
- It may / might rain later.
II. Must – Mustn‟t – Needn‟t
*Must + bare infinitive: được sử dụng để nói rẳng một người nào đó phải làm điều gì
hoặc điều gì là cần thiết để làm.
Ex: - You must do all your homework before bedtime.
*Mustn‟t + bare infinitive: được sử dụng để nói rẳng một người nào đó không được
phép làm điều gì.
Ex:- You mustn‟t sleep in the class. You’ll miss the lesson.
*Needn‟t + bare infinitive: được dùng để nói một người nào đó không cần thiết làm gì.
Ex: - You needn’t wear your new clothes. You can wear what you like.
*Don’t have to / don’t need to + bare infinitive: được sử dụng thay cho “ needn’t”.
Ex: - You don‟t have to / don‟t need to clean the floor. It’s not dirty.
III. Model Perfect (Qúa khứ) + Have + V3/ed
*Could/ May/ Might + perfect (có thể là) : Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ
nhưng không có cơ sở. Những động từ khiếm khuyết này đều mang nghĩa hiện tại.
Ex: - It may have rained last night, but I am not sure.
- The cause of death could have been bacteria.
- John might have gone to the movies yesterday.
*Must + Perfect: Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên
những cơ sở rõ ràng
Ex: - I have lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
- My wacth says only ten past six. It must have stopped.
*Should (not) + Perfect: Nên (không nên) làm một việc gì đó trong quá khứ
Ex: You shouldn’t have come to school late.
We didn’t play very well. We should have played better.
Chú ý: Có thể thay should = ought to
*Need(not) + Perfect: Cần hoặc không cần làm điều gì trong quá khứ.
Ex: - You needn‟t have bought her such a precious present.
- We needn‟t have gone to the supermarket. There‟s enough food at home.
*Can’t / Couldn’t + Perfect: ắt hẳn đã không xảy ra ở quá khứ.
Ex: Anna passed me quickly. She can‟t / couldn‟t have seen me.

Ms.Grass-0764 900 107


39
XII. OSASCOMP
OSASCOMP – Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ
Để có thể nhớ nhanh và lâu trật từ tính từ trong tiếng Anh, các bạn có thể nhớ theo cách
sau đây. Đó là ghép các chữ cái đầu của các loại tính từ ddeeer tạo thành một từ khá dễ
nhớ: OPSASCOMP

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá


Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa
bộn), ….

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ


Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi


Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….

S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng


Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc


Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc


Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ
Trung Quốc), ….

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu


Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng


Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..

Ms.Grass-0764 900 107


40
XIII. IF , WISH
I. CÁC LOẠI CÂU IF
Conditional sentence type-1.
1. Cấu trúc: If + S + V-es/s/V1 + O, S + will/ can + V-inf

If clause Main clause


Ex: If I have time, I will come with you.
2. Cách dùng: Diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Conditional sentence- type 2:


1. Cấu trúc: If + S + V-ed/V2 + O, S + would/could + V-inf

If clause Main clause


Ex: If the sun stopped shining, there would be no living things on Earth.
= Were the sun to stop shining, there would be no living things on Earth
2. Cách dùng: Diễn tả hành động không thật (phủ định) trong hiện tại.
3. Đảo ngữ: Có be : Đảo Were lên trước
Không be : Were + S + to + V-inf, S + would/could + V-inf.
Chú ý: Dùng tobe “were” cho tất cả các ngôi.

Conditional sentence: type 3


1. Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would/could + have+ V3/ed

If clause Main clause


Ex: If she had studied hard, she wouldn’t have failed the exam.
= had she studied hard, she wouldn’t have failed the exam
2. Cách dùng: Diễn tả hành động không thật (phủ định) trong quá khứ.
3. Đảo ngữ: Had + S + V3, S +would/could +have + V3
Ex: I can’t do the the best. It is too difficult
 If it was not too dificult, I could do the best
LưuÝ: Có thể kết hợp IF2 va IF3 trong một câu (IF mix). Kinh nghiệm: thường có trạng
từ đi kèm hoặc dựa vào tình huống.
Ex: I am so tired now because I stayed up late last night.
If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now
(Nếu tôi không thức khuya trễ vào hôm qua thì hôm nay tôi đã không mệt)

Ms.Grass-0764 900 107


41
You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.
(Bạn sẽ không đói nếu như bạn đã ăn sáng vào sáng nay)

II. NHỮNG CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN ĐẠT CÂU ĐIỀU KIỆN


1. Unless = If…not (Trừ phi, Nếu….không).
Ex: If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living
= Unless you work hard, you can’t earn enough money for your living
(Nếu bạn không chăm chỉ thì bạn sẽ không đủ tiền để sinh sống)
- Muốn đổi từ If sang Unless cần đổi khẳng định thành phủ định và ngược lại.Ngoài ra,
GIỮ NGUYÊN loại câu IF khi chuyển thành Unless.
Ex: If it had more rain, my crop would grow faster = Unless it had more rain, my crop
wouldn’t grow faster
(Nếu trời không mưa nhiều hơn thì mùa vụ của tôi sẽ không tăng trưởng nhanh hơn)
If she doesn’t work harder, she will fail the exam = Unless she works harder, she will
fail the exam
(Nếu cô ấy không chăm thì cô ấy sẽ làm hỏng bài kiểm tra)
2. Suppose/ Supposing (Gỉa sử như), In case (Trong trường hợp), Even if (Ngay cả
khi, cho dù), As long as/ So long as/ Provided (that)/ On condition (that) (Miễn là,
với điều kiện là)
Ex: Suppose the news is true, what will you do? (Gỉa sử tin tức đó đúng thì bạn sẽ làm
gì? )
I’ll change my decision provided that you accept my offer
(Tôi sẽ thay đổi quyết định của mình nếu bạn chấp nhận đề nghị của tôi)
In case I forget, please remind me of my promise
(Trong trường hợp tôi quên, làm ơn nhắc nhwor tôi về lời hứa của tôi)
3. Without (Không có)
Ex: Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist
(Nếu không có nước, thì cuộc sống sẽ không tồn tại)
4. Mệnh lệnh + OR + Clause
If you don’t + V1, clause
If you aren’t + …., Clause
Ex: Go away or I will call the police => If you don’t go away, I will call the police
(Đi ra ngoài hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát => Nếu bạn không đi ra ngoài, tôi sẽ
gọi cảnh sát)
Be careful or you will cut yourself => If you aren’t careful, you will cut yourself
(Cẩn thận còn không bạn sẽ bị thương => Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ bị
thương)

Ms.Grass-0764 900 107


42
III. CÁC LOẠI CÂU WISH
Wish type-1.
1. Cấu trúc: S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Ex: I wish they would stop making noise (Ước gì họ sẽ không làm ồn nữa.).
2. Cách dùng: Diễn tả sự khó chịu, bực mình, không thể kiên nhẫn của người nói trước một sự việc ở
hiện tại và mong muốn nó thay đổi..

Wish type 2:
1. Cấu trúc: S + wish (that)+ S + V2/ed / (be -> were)
Ex: I wish I knew his address (Ước gì tôi biết địa chỉ anh ta, nhưng thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta.)
2. Cách dùng: Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại (giống câu điều kiện loại 2)
Chú ý: Dùng tobe “were” cho tất cả các ngôi.

Wish type 3
1. Cấu trúc: S + Wish (that) + S + had + V3/ed
Ex: I wish I hadn’t spent so much money (Tôi ước tôi đã không tiêu quá nhiều tiền, sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền.)
2. Cách dùng: Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ (giống câu điều kiện loại 3)

IV. NHỮNG CÁCH KHÁC DIỄN ĐẠT CÂU WISH


1. If only: Giá mà
Cấu trúc của If only cũng tương tự với các cấu trúc Wish ở trên. Do đó, nếu muốn
thay thế, ta chỉ cần thay Wish bằng If only. Tuy nhiên, If only mang sắc thái mạnh mẽ
hơn, nhấn mạnh vào ước muốn nhiều hơn Wish.
Ex: If only he knew the truth. ⟹ Giá mà anh ta biết sự thật.
If only I had gone to your party last week. ⟹ Giá mà tôi đến bữa tiệc của bạn vào tuần
trước.
If only I would complete my homework tonight.⟹ Giá mà tôi hoàn thành bài tập về nhà vào
tối nay.
2. Would rather
Về cơ bản, ý nghĩa và công thức của hai cấu trúc này giống nhau. Tuy nhiên, cấu trúc
Would rather chỉ được dùng ở hiện tại và quá khứ nên sẽ không thể thay thế cấu trúc
Wish ở tương lai bằng cấu trúc này.
Ex: I wish my vacation were longer. ⟹ I’d rather my vacation were longer.

Ms.Grass-0764 900 107


43
Roberto wishes we hadn’t left yesterday. ⟹ Roberto would rather we hadn’t left
yesterday.

Lưu Ý:
1. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.
Ex: I wish to meet the manager.
2. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.
Ex: I wish you a happy new year.
3. Wish to do sth: muốn làm gì
Ex:I wish to travel over the world with my family.
⟹ Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của mình.
4. Wish sb to do sth: muốn ai đó làm gì
Ex: I wish my sister to come back home tomorrow.
⟹ Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.

Ms.Grass-0764 900 107


44
XIII. TO – V-ing
A. INFINITIVES AND GERUNDS:

I. VERBS+ GERUNDS:
Admit: thừa nhận Enjoy: thích Keep (on): tiếp tục
Avoid: tránh Feel like: cảm thấy thích Mind: ngại, phiền
Consider: cân nhắc Finish: hoàn thành Miss: bỏ lỡ
Delay: phủ nhận Give up: từ bỏ Postpone: hoãn lại
Dislike: không thích Imagine: tưởng tượng Practice:luyện tập
Put off: trì hoãn Can’t help: không nhịn được Can’t stand: không chịu nổi
II: VERBS + TO- INFINITIVE:
Afford: có đủ tiền Help: giúp đỡ Fail: thất bại
Agree: đồng ý Hope: hy vọng Pretend: giả vờ
Arrange: sắp xếp Learn: học Promise: hứa hẹn
Ask: yêu cầu Manage: xoay xở Refuse: từ chối
Decide: quyết định Offer: tự nguyện Seem: dường như
Expect: mong đợi Plan: dự định Threaten: đe dọa
Would like: muốn Wish: ước Want: muốn
III. SOME SPECIAL VERBS
stop + V-ing stop + to-V
(đang làm việc gì rồi ngừng lại) (ngừng lại để làm một việc khác)
Ex: I stopped smoking 2 years ago. Ex: He has been working for hours, so he stopped
to smoke a cigarette.
2.
remember/forget + V-ing remember/forget + to-V
(nhớ/quên đã làm gì) (nhớ/quên một việc cần phải làm)
Ex: I remember meeting that man, but I can’t Ex: Don’t forget to let the dog out when leaving.
Ms.Grass-0764 900 107
45
remember what his name is.
3.
try + V-ing (thử làm gì) try + to-V (cố gắng làm gì)
Ex: If she’s not at home, why don’t you try Ex: Sally is trying to find out a new job after she
ringing her at the office? quitted this company.

4.
mean+ V-ing (có nghĩa là) mean + to- V (cố ý làm việc gì)
Ex: If we catch the early train, it will mean Ex: I’m sorry, but I didn’t mean to disturb you.
getting up at 6: 00
5.
need + V-ing need + to-V
(cần được làm gì, phủ định) (cần phải làm gì, chủ động)
Ex: Your room is too dirty. It needs cleaning. Ex: You look very tired. You need to take a
rest.
6.
regret + V-ing (hối tiếc đã làm gì) regret + to-V (lấy làm tiếc phải nói điều gì)
Ex: She regretted telling him the truth. Ex: I regret to inform you that your application
form has been ejected.
7.
go on + V-ing (tiếp tục làm gì) go on + to-V (tiếp tục làm một việc khác)
Ex: She went on talking about her holiday all Ex: She spoke about her son, and then she went
evening on to talk about her daughter.
B. PASSIVE GERUND AND INFINITIVES:

1. INFINITIVES: TO BE + V3

EX: The children agreed to be divided the candy equally.

2. GERUND: BEING + V3
Ms.Grass-0764 900 107
46
EX: The children like being taken to the park.

XIV.CỤM NỐI
I. BECAUSE OF AND IN SPITE OF
1. Vì, bởi vì….
Because/ Since/ As + Clause (S + V)
 He came ten minutes late because he missed the bus.
Because of/ Due to + Noun/ Gerund phrase
 She stayed home because of feeling unwell
2. Mặc dù, cho dù…
In spite of/ Despite + Noun/ Gerund phrase
 In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman
Although/ though/ eventhough + Clause (S+V)
 Although the weather was very bad, we had a wonderful holiday
3. Qúa đến nỗi không thể
… + too + adj/adv + to-inf + …..
 He is too short to play basketball
4. Quá đến nỗi mà…
S + V + so + adj/ adv + that + S + V
 It was so dark that I couldn’t see anything
5. Đủ để có thể
…. Adj/ adv + enough + to-inf + ….
 Mary is old enough to do what she wants
… enough + noun + to-inf + …
 I have enough strength to lift that box
6. Thật là….cho… để….
It + be + adj + for S.O + to-inf + …..
 It is difficult for me to understand what he says

Ms.Grass-0764 900 107


47

You might also like